Häc viÖn bu chÝnh viÔn Th«ng
Trung t©m ®µo t¹o bu chÝnh viÔn th«ng 1
--------
NghiÖm thu vµ lËp hå s¬ hoµn
thµnh c«ng tr×nh x©y dùng
PTTC 1-5/2008
2
Nghiệm thu
và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
Ngời soạn : Lê Văn Thịnh
Trởng phòng Quản lý chất lợng công trình xây dựng
Cục Giám định Nhà nớc về chất lợng công trình xây dựng
Chơng I
nghị định số 209/2005/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ
về quản lý chất lợng công trình xây dựng
I. Sự cần thiết phải ban hành Nghị định
Sau hơn 1 năm thực hiện Quy định về quản lý chất lợng công trình xây
dựng ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của
Bộ trởng Bộ Xây dựng ( sau đây gọi tắt là Quy định 18/2003/QĐ-BXD), công tác
quản lý chất lợng công trình xây dựng nói chung và công tác nghiệm thu công
trình xây dựng nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, phù hợp với với đòi
hỏi của thực tế trong đổi mới quản lý xây dựng hiện nay.
Tuy vậy, có những quy định cha đợc hiểu rõ nên khi thực hiện còn cha
phù hợp, còn nhiều vấn đề quan trọng cha đợc quy định đòi hỏi phải đợc sửa đổi,
bổ sung. Mặt khác Quy định 18/2003/QĐ-BXD cần phải đợc soát xét một cách
toàn diện, bảo đảm phù hợp với Luật Xây dựng đợc Quốc hội nớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm
2003.
Để đáp ứng những yêu cầu trên, Bộ Xây dựng đã soạn thảo Nghị định
quản lý chất lợng công trình xây dựng trên cơ sở Luật Xây dựng. Ngày
16/12/2004, Thủ tớng Chính phủ đã ký Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản
lý chất lợng công trình xây dựng.
II. Quan điểm và nguyên tắc soạn thảo
Việc chuẩn bị soạn thảo Nghị định về quản lý chất lợng công trình xây
dựng đã quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây:
1. Nội dung Nghị định phải thống nhất với nội dung của Luật Xây dựng để
thiết lập đợc một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ, trong đó có quy
định về phân loại và cấp công trình; quy định về quản lý chất lợng khảo sát xây
dựng, chất lợng thiết kế và chất lợng thi công xây dựng; quy định về bảo hành và
bảo trì công trình xây dựng; quy định về việc giải quyết sự cố công trình; quy
định về trách nhiệm của các Bộ và ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản
lý chất lợng công trình xây dựng.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
3
2. Nội dung của Nghị định là quy định cụ thể đối với những vấn đề mà
Luật Xây dựng giao cho Chính phủ quy định; hớng dẫn thực hiện những điều mà
Luật Xây dựng đã quy định nhng cha đủ chi tiết.
3. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định phải bao quát đợc các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý chất lợng công trình xây dựng mà trớc đây cha có Nghị định
hoặc mới chỉ đợc quy định tại các quyết định do Bộ Xây dựng và các Bộ có công
trình xây dựng chuyên ngành ban hành nhằm thống nhất, nâng cao hiệu lực của
văn bản quy phạm pháp luật và thuận tiện cho việc áp dụng pháp luật.
III. Bố cục và nội dung của Nghị định
1. Bố cục và nội dung của Nghị định
Nghị định về quản lý chất lợng công trình xây dựng bao gồm 9 chơng, 39
Điều và 11 Phụ lục, cụ thể nh sau:
Chơng I- Những quy định chung gồm 3 điều (từ Điều 1 đến Điều 3).
Chơng này quy định về phạm vi và đối tợng áp dụng; hệ thống tiêu chuẩn
xây dựng; giám sát của nhân dân về chất lợng công trình xây dựng.
Chơng II- Phân loại, phân cấp công trình xây dựng gồm 02 điều (từ Điều
4 đến Điều 5).
Chơng này quy định việc phân loại công trình xây dựng, phân cấp công
trình xây dựng. Tùy theo quy mô, yêu cầu kỹ thuật, vật liệu xây dựng công trình
và tuổi thọ công trình xây dựng, mỗi loại công trình đợc chia thành năm cấp bao
gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV.
Chơng III- Quản lý chất lợng khảo sát xây dựng gồm 7 điều (từ Điều 6
đến Điều 12).
Chơng này quy định về nhiệm vụ khảo sát xây dựng; phơng án kỹ thuật
khảo sát xây dựng; nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; bổ sung nhiệm
vụ khảo sát xây dựng; trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảo vệ môi
trờng và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát; giám sát công tác khảo
sát xây dựng; nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
Chơng IV- Quản lý chất lợng thiết kế xây dựng công trình gồm 5 điều (từ
Điều 13 đến Điều 17).
Chơng này quy định thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công; yêu cầu về
quy cách hồ sơ thiết kế; nghiệm thu hồ sơ thiết kế; thay đổi thiết kế xây dựng
công trình.
Chơng V- Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình gồm 12 điều (từ
Điều 18 đến Điều 28).
Chơng này quy định tổ chức quản lý chất lợng thi công xây dựng công
trình; quản lý chất lợng của nhà thầu thi công xây dựng công trình; quản lý chất
lợng thi công xây dựng của tổng thầu khi thực hiện hình thức tổng thầu thi công
xây dựng; giám sát chất lợng thi công xây dựng của chủ đầu t; giám sát tác giả
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
4
của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; tổ chức nghiệm thu công trình xây
dựng; bản vẽ hoàn công; nghiệm thu công việc xây dựng; nghiệm thu bộ phận
công trình xây dựng, giai đoạn xây dựng; Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình xây dựng, công trình xây dựng đa vào sử dụng;Kiểm tra và chứng nhận sự
phù hợp về chất lợng công trình xây dựng
Chơng VI- Bảo hành công trình xây dựng gồm 2 điều (từ Điều 29 đến
Điều 30).
Chơng này quy định về bảo hành công trình xây dựng; trách nhiệm của các
bên trong thời gian bảo hành công trình.
Chơng VII- Bảo trì công trình xây dựng gồm 4 điều (từ Điều 31 đến Điều 34).
Chơng này quy định về cấp bảo trì công trình; thời hạn bảo trì công trình;
quy trình bảo trì công trình; trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc ngời quản lý sử
dụng công trình trong việc bảo trì công trình.
Chơng VIII- Sự cố công trình xây dựng gồm 2 điều (từ Điều 35 đến Điều 36).
Chơng này quy định về nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng và hồ
sơ sự cố công trình xây dựng.
Chơng IX- Tổ chức thực hiện gồm 3 điều (từ Điều 37 đến Điều 39).
Chơng này quy định trách nhiệm quản lý nhà nớc về chất lợng công trình
xây dựng; tổ chức thực hiện; hiệu lực thi hành.
Nghị định đợc in trên công báo tiếng Việt và tiếng Anh vào ngày
20/12/2004 nên có hiệu lực bắt đầu từ ngày 05/01/2005.
2. Các văn bản hớng dẫn Nghị định
a) Thông t số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 Hớng dẫn kiểm tra và
chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình xây dựng
b) Thông t số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 Hớng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lợng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng cùng có hiệu lực từ ngày 15/8/2005.
c) Thông t số 02/2006/TT-BXD ngày 7/5/2006 của Bộ Xây dựng hớng dẫn
lu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng
d) Công văn số 1078 /BXD-KSTK ngày 06/6/2006 của Bộ Xây dựng Hớng
dẫn xác nhận thẩm định, phê duyệt thiết kế.
III. Nghị định 49/2008/N-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi bổ sung
một số điều của nghị định 209/2004/N-CP
1. Gộp Điều 5 Phân cấp công trình xây dựng vào Điều 4 Phân loại
công trình xây dựng thành: Phân cấp và phân loại công trình xây dựng.
Trong thời hạn 1 năm kể từ khi Nghị định 49/2008/NĐ-CP có hiệu lực, Bộ
Xây dựng phải ban hành quy định cụ thể về loại và cấp công trình trong các quy
chuẩn kỹ thuật về xây dựng.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
5
Trong thời gian cha ban hành các quy định này, Chính phủ cho phép tiếp
tục áp dụng phơng pháp phân loại và cấp công trình quy định tại phụ lục kèm
theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP cho đến khi Bộ Xây dựng ban hành các quy
định về loại và cấp công trình trong các quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng.
2. Theo Nghị định 49/2008/NĐ-CP, Chính phủ còn sửa đổi, bổ sung điều
12, 16, 17, 24, 25, 26 liên quan đến nghiệm thu công trình.
Sau khi Nghị định 49/2008/NĐ-CP có hiệu lực, chủ đầu t có thể tự soạn
thảo các mẫu biên bản nghiệm thu mới hoặc sử dụng các mẫu biên bản nghiệm
thu đợc quy định trong các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu hoặc trong các văn
bản quy phạm phát luật khác nhng phải bảo đảm các nội dung đợc quy định tại
Nghị định này
3. Chính phủ đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định về quản lý
chất lợng công trình xây dựng, nhấn mạnh hơn về yếu tố chịu lực đối với các
công trình xây dựng.
Điều 28 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 quy định: Đối với
các công trình xây dựng khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa phải đợc kiểm tra
và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng nhằm đảm bảo an toàn trớc khi đa công
trình vào khai thác sử dụng.
Nay, theo Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP, quy định này đợc sửa đổi thành:
Bắt buộc thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực
trớc khi đa vào sử dụng đối với các hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa.
Điểm sửa đổi nữa là Chính phủ quy định rõ Bộ Xây dựng hớng dẫn việc
kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về
chất lợng công trình xây dựng.
Một sửa đổi khác là thực hiện chứng nhận phù hợp chất lợng công trình
xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nớc hoặc đề nghị của chủ đầu t trên cơ
sở yêu cầu của tổ chức bảo hiểm công trình, của tổ chức, cá nhân mua, quản lý
hoặc sử dụng công trình.
IV. các công tác nghiệm thu trong quá trình thực Hiện
dự án đầu t xây dựng
1. Công trình xây dựng
Sản phẩm đầu t xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn chỉnh ( bao
gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong ). Sản phẩm đầu t xây dựng là
kết tinh của các thành quả khoa học công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn
xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là sản phẩm có tính liên ngành, trong đó
những lực lợng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu : chủ đầu t; nhà thầu khảo sát
xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhầ thầu thi công xây dựng ;
các nhà sản xuất các yếu tố đầu vào cho dự án nh thiết bị công nghệ, vật t, thiết
bị xây dựng ; các nhà cung ứng ; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
6
; các cơ quan quản lý nhà nớc có liên quan.
Nh vậy, công trình xây dựng chính là sản phẩm đợc tạo thành bởi sức lao
động của con ngời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đợc liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dới
mặt nớc và phần trên mặt nớc, đợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng
bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, năng lợng và các công trình khác.
2. Những đặc điểm của sản phẩm đầu t xây dựng
Những đặc điềm của sản phầm xây dựng có ảnh hởng lớn đến phơng thức
tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho các công việc
này có nhiều đặc điềm khác biệt so vớt các ngành khác. Sản phẩm đầu t xây
dựng với t cách là các công trình xây dựng thờng có các đặc điểm sau :
2.1. Là những công trình, nhà cửa đợc xây dựng và sử dụng tại chỗ và phân
bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điềm này làm cho sản xuất xây dựng
có tính lu động cao và thiếu ổn định.
2.2. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phơng nơi đặt công trình xây
dựng. Do đó, nó có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng, cách cấu tạo và
cách chế tạo.
2.3. Thờng có kích thớc và chi phí lớn, có thời gian kiến tạo và sử dụng lâu
dài . Do đó, những sai lầm vê xây dựng có thể gây nên các lãng phí lớn, tồn tại
lâu dài và khó sửa chữa.
2.4. Phần kết cấu xây dựng chủ yếu đóng vai trò nâng đỡ và bao che, không
tác động trực tiếp lên đối tợng lao động trong quá trình sản xuất, trừ một số loại
công trình đặc biệt nh đờng ống , công trình thủy lực, lò luyện gang thép ...
2.5. Liên quan đến nhiều ngành cả về phơng diện cung cấp các yếu tố đầu
vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm cả về phơng diện sử dụng sản phẩm của xây
dựng làm ra.
2.6. Liên quan đến cảnh quan và môi trờng tự nhiên, do đó liên quan nhiều
đến lợi ích của cộng đổng, nhất là đến dân c của địa phơng nơi đặt công trình.
2.7. Mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá- nghệ
thuật và quốc phòng.
Với những phân tích trên có thể nói rằng, chất lợng của dự án đầu t xây
dựng đợc đảm bảo thì có nghĩa là công trình xây dựng cũng sẽ đợc đảm bảo.
Muốn đợc nh vậy thì tất cả các công việc của dự án đầu t xây dựng phải đợc
quản lý chặt chẽ ở tất cả các công việc từ khảo sát xây dựng, lập báo cáo đầu t
xây dựng, lập dự án đầu t xây dựng, lập các bớc thiết kế tiếp theo, thi công xây
dựng, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng thể hiện qua việc nghiệm thu các
công việc nêu trên.
3. Công tác nghiệm thu trong quá trình thực hiện dự án đầu t xây dựng
công trình
3.1. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
7
3.2. Nghiệm thu báo cáo đầu t xây dựng công trình;
3.3. Nghiệm thu dự án đầu t xây dựng trong đó có nghiệm thu thiết kế cơ
sở;
3.4. Nghiệm thu thiết kế kỹ thuật đối với trờng hợp thiết kế ba bớc;
3.5. Nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công đối với trờng hợp thiết kế hai bớc
hoặc ba bớc;
3.6. Nghiệm thu báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
3.7. Nghiệm thu vật t, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình;
3.8. Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
3.9. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
3.10. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để
đa vào sử dụng.
3.11.Nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây
dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng trong giai đoạn bảo
hành;
Nội dung nghiệm thu các công việc nêu trên trong quá trình thực hiện dự án
đầu t xây dựng đợc trinh bày ở các chong tiếp sau.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
8
Chơng II
Nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng
và thiết kế xây dựng công trình
I. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Khảo sát xây dựng ( TCVN 4419-1987 và Điều 46 Luật Xây dựng)
1.1. Khảo sát xây dựng là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập, phân
tích, nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện thiên nhiên của vùng, địa điểm
xây dựng về địa hình, địa mạo, địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình,
các quá trình và hiện tợng địa chất vật lý, khí t ợng thủy văn, hiện trạng công
trình để lập đợc các giải pháp đúng đắn về kỹ thuật và hợp lý nhất về kinh
tế khi thiết kế, xây dựng công trình ; đồng thời dự đoán đ ợc những biến đổi
của môi trờng thiên nhiên xung quanh dới tác động của việc xây dựng và sử
dụng công trình.
1.2. Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình,
khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo
sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng.
1.3. Khảo sát xây dựng chỉ đợc tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã đợc phê
duyệt.
2. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng ( Điều 47-Luật Xây dựng)
2.1. Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng
bớc thiết kế;
2.2. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế;
2.3. Khối lợng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phải
phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
2.4. Đối với khảo sát địa chất công trình, ngoài các yêu cầu tại các điểm
2.1, 2.2, 2.3 của khoản 2 này còn phải xác định độ xâm thực, mức độ dao động
của mực nớc ngầm theo mùa để đề xuất các biện pháp phòng, chống thích hợp.
Đối với những công trình quy mô lớn, công trình quan trọng phải có khảo sát
quan trắc các tác động của môi trờng đến công trình trong quá trình xây dựng
và sử dụng;
2.5. Kết quả khảo sát phải đợc đánh giá, nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
3.1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức t vấn thiết kế hoặc nhà thầu
khảo sát xây dựng lập và đợc chủ đầu t phê duyệt. ( Điều 6-Nghị định
209/2004/NĐ-CP) và là cơ sở để lập phơng án kỹ thuật khảo sát.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
9
3.2. Nhiệm vụ khảo sát đợc lập riêng cho lựa chọn địa điểm hoặc cho thiết
kế xây dựng công trình ( Thông t 06/2006/TT-BXD).
Trờng hợp chủ đầu t có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định về
khảo sát xây dựng hoặc về thiết kế xây dựng công trình thì đợc tự lập nhiệm vụ
khảo sát ( Thông t 06/2006/TT-BXD).
3.3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại công
việc khảo sát, từng bớc thiết kế, bao gồm các nội dung sau đây ( Điều 6-Nghị
định 209/2004/NĐ-CP):
a) Mục đích khảo sát;
b) Phạm vi khảo sát;
c) Phơng pháp khảo sát;
d) Khối lợng các loại công tác khảo sát dự kiến;
đ) Tiêu chuẩn khảo sát đợc áp dụng;
e) Thời gian thực hiện khảo sát.
Nội dung nhiệm vụ khảo sát cần nêu rõ đặc điểm, quy mô công trình xây
dựng, địa điểm và phạm vi khảo sát, tiêu chuẩn áp dụng, thời gian thực hiện.
( Thông t 06/2006/TT-BXD)
Nhiệm vụ khảo sát còn phải dự kiến phơng án thiết kế móng, dự kiến tải
trọng và kích thớc của các hạng mục công trình. ( Thông t 06/2006/TT-BXD)
4. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng (Điều 7-Nghị định
209/2004/NĐ-CP)
4.1. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng lập
và đợc chủ đầu t phê duyệt.
4.2. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng đợc chủ đầu t phê duyệt;
b) Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng đợc áp dụng.
4.3. Nhà thầu khảo sát đợc lựa chọn có trách nhiệm hoàn thiện phơng án kỹ
thuật khảo sát trình chủ đầu t phê duyệt trớc khi thực hiện ( Thông t 06/2006/TTBXD).
Phơng án kỹ thuật khảo sát phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát đợc duyệt,
phù hợp với các tiêu chuẩn đợc áp dụng và phải tính đến quy mô, tính chất công
việc, mức độ nghiên cứu, mức độ phức tạp của điều kiện tự nhiên tại vùng, địa
điểm khảo sát.
4.4. Nội dung chủ yếu của phơng án kỹ thuật khảo sát ( Thông t
06/2006/TT-BXD) :
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
10
a) Cơ sở lập phơng án kỹ thuật khảo sát nh đặc điểm công trình xây dựng,
nhiệm vụ khảo sát, đặc điểm địa chất công trình, mức độ nghiên cứu hiện có về
điều kiện địa chất công trình tại khu vực xây dựng;
b) Thành phần, khối lợng công tác khảo sát;
c) Phơng pháp, thiết bị sử dụng;
d) Tiêu chuẩn áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Các biện pháp bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây
dựng có liên quan;
h) Các biện pháp bảo vệ môi trờng: nguồn nớc, tiếng ồn, khí thải...;
i) Dự toán chi phí cho công tác khảo sát.
Nội dung phơng án kỹ thuật khảo sát đợc duyệt phải đợc thể hiện trong
hợp đồng khảo sát.
Trong quá trình khảo sát, nếu phát hiện các yếu tố bất thờng, nhà thầu
khảo sát đợc quyền đề xuất điều chỉnh hoặc bổ sung nội dung phơng án kỹ thuật
khảo sát mà không làm thay đổi nhiệm vụ khảo sát đợc duyệt. Đề xuất của nhà
thầu khảo sát phải đợc chủ đầu t chấp thuận.
5. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
5.1. Kết quả khảo sát phải đợc lập thành báo cáo. Báo cáo kết quả khảo sát
bao gồm phần thuyết minh và phần phụ lục; hình thức và quy cách báo cáo theo
các tiêu chuẩn đợc áp dụng ( Thông t 06/2006/TT-BXD) .
Nội dung thuyết minh báo cáo theo Khoản 1, Điều 8 Nghị định
209/2004/NĐ-CP .
Phụ lục báo cáo có thể bao gồm các tài liệu: Bản đồ địa chất chung; bản
đồ thực tế đo vẽ địa chất công trình, địa chất thuỷ văn; bản đồ địa hình và vị trí
khu vực khảo sát; sơ đồ bố trí các điểm thăm dò; các trụ hố khoan; mặt cắt địa
chất công trình; biểu đồ và kết quả các thí nghiệm hiện trờng nh thí nghiệm
thấm, xuyên, cắt quay, cắt trợt, nén ngang, nén tải trọng tĩnh...; biểu đồ và biểu
tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ - lý - hoá mẫu đất đá và mẫu n ớc trong
phòng thí nghiệm; các tài liệu thăm dò địa chất thuỷ văn, khí tợng thuỷ văn; biểu
đồ và mặt cắt địa vật lý; bảng tổng hợp cao độ, toạ độ các điểm thăm dò; album
ảnh và các tài liệu khác có liên quan (nếu có)...
Số lợng, nội dung các tài liệu trong Phụ lục báo cáo phải phù hợp với nội
dung khảo sát đã thực hiện.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
11
Chủ đầu t tổ chức nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.Trờng hợp
cần thiết, chủ đầu t có thể thuê nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu khảo
sát khác nhận xét, đánh giá kết quả khảo sát trớc khi nghiệm thu.
5.2. Căn cứ để nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng ( Điều 12Nghị định 209/2004/NĐ-CP):
a) Hợp đồng khảo sát xây dựng;
b) Nhiệm vụ và phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã đợc chủ đầu t phê
duyệt;
c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng đợc áp dụng;
d) Biên bản nghiệm thu thành phần công tác khảo sát ngoài hiện trờng và
Biên bản nghiệm thu hoàn thành khảo sát ngoài hiện trờng hớng dẫn tại Phụ lục
số 1 và Phụ lục số 2 của Thông t 06/2006/TT-BXD .
đ) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
5.3. Nội dung nghiệm thu ( Điều 12-Nghị định 209/2004/NĐ-CP):
a) Đánh giá chất lợng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng
và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng đợc áp dụng;
b) Kiểm tra hình thức và số lợng của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
c) Nghiệm thu khối lợng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo
sát xây dựng đã ký kết. Trờng hợp kết quả khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp
đồng khảo sát và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng nhng không đáp ứng đợc mục tiêu
đầu t đã đề ra của chủ đầu t thì chủ đầu t vẫn phải thanh toán phần đã nghiệm thu
theo hợp đồng.
5.4.Việc nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng phải đợc lập thành biên bản
bao gồm các nội dung sau:
a) Đối tợng nghiệm thu (ghi rõ tên công việc khảo sát, bớc thiết kế xây
dựng công trình);
b) Thành phần trực tiếp nghiệm thu (chủ đầu t, nhà thầu khảo sát xây dựng,
nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng);
c) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
d) Căn cứ nghiệm thu;
đ) Đánh giá kết quả khảo sát xây dựng;
e) Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu công
tác khảo sát xây dựng; yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị
khác nếu có).
II. Nghiệm thu các bớc thiết kế xây dựng công trình
1. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình ( Điều 52-Luật Xây dựng)
1.1. Thiết kế xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chung sau đây:
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
12
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng cảnh quan, điều kiện tự nhiên, và các
quy định về kiến trúc; dự án đầu t xây dựng công trình đã đợc phê duyệt;
b) Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trờng hợp dự án đầu t xây dựng
công trình có thiết kế công nghệ;
c) Nền móng công trình phải bảo đảm bền vững, không bị lún nứt, biến
dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hởng đến tuổi thọ công trình, các công
trình lân cận;
d) Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với yêu cầu của từng
bớc thiết kế, thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá
thành hợp lý;
đ) An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp
dụng; các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trờng và những tiêu
chuẩn liên quan; đối với những công trình công cộng phải bảo đảm thiết kế theo
tiêu chuẩn cho ngời tàn tật;
e) Đồng bộ trong từng công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, sử dụng công
trình; đồng bộ với các công trình liên quan.
1.2. Đối với công trình dân dụng và công trình công nghiệp, ngoài các yêu
cầu quy định tại điểm 1.1 khoản 1 này còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Kiến trúc công trình phải phù hợp với phong tục, tập quán và văn hóa, xã
hội của từng vùng, từng địa phơng;
b) An toàn cho ngời khi xảy ra sự cố; điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quả
cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn; bảo đảm khoảng cách giữa các công trình, sử
dụng các vật liệu, trang thiết bị chống cháy để hạn chế tác hại của đám cháy đối
với các công trình lân cận và môi trờng xung quanh;
c) Các điều kiện tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho ngời sử dụng;
d) Khai thác tối đa thuận lợi và hạn chế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo
đảm tiết kiệm năng lợng.
1.3. Thiết kế xây dựng phải đợc thể hiện trên các bản vẽ theo quy định.
Thiết kế phải thể hiện đợc khối lợng công tác xây dựng để làm cơ sở xác định
chi phí xây dựng công trình.
2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình ( Điều 53-Luật Xây dựng)
Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
2.1. Phơng án công nghệ;
2.2. Công năng sử dụng;
2.3. Phơng án kiến trúc;
2.4. Tuổi thọ công trình;
2.5. Phơng án kết cấu, kỹ thuật;
2.6. Phơng án phòng, chống cháy, nổ;
2.7. Phơng án sử dụng năng lợng đạt hiệu suất cao;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
13
2.8. Giải pháp bảo vệ môi trờng;
2.9. Tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựng phù hợp với từng bớc thiết kế
xây dựng.
CP)
3. Các bớc thiết kế xây dựng công trình (Điều 14-Nghị định 16/2005/NĐ-
3.1. Dự án đầu t xây dựng công trình có thể gồm một hoặc nhiều loại công
trình với một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau theo quy định tại Nghị định
quản lý chất lợng công trình xây dựng. Tuỳ theo quy mô, tính chất của công
trình xây dựng, việc thiết kế xây dựng công trình có thể đợc thực hiện theo một
bớc, hai bớc hoặc ba bớc nh sau:
a) Thiết kế một bớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình
chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình bao gồm:
- Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
- Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu
t dới 7 tỷ đồng, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội, quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trờng hợp ngời quyết định đầu t thấy cần thiết
và yêu cầu phải lập dự án đầu t xây dựng công trình.
Khi lập thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có thể sử
dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà n ớc có thẩm quyền ban
hành.
b) Thiết kế hai bớc bao gồm bớc thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công
áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án trừ các công trình đợc quy
định tại điểm a và c của khoản 1.1 này;
c) Thiết kế ba bớc bao gồm bớc thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế
bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô
là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngời quyết định
đầu t quyết định.
Trờng hợp thực hiện thiết kế hai bớc hoặc ba bớc thì các bớc thiết kế tiếp
theo phải phù hợp với bớc thiết kế trớc đã đợc phê duyệt.
3.2. Đối với những công trình đơn giản nh hàng rào, lớp học, trờng học, nhà
ở thì có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
3.3. Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền ban hành và phải đợc thể hiện trên các bản vẽ
theo quy định. Thiết kế phải thể hiện đợc các khối lợng công tác xây dựng chủ
yếu để làm cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình.
4. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình xây dựng bao gồm ( Điều 15Nghị định 16/2005/NĐ-CP):
4.1. Tài liệu làm căn cứ để thiết kế:
a) Các tài liệu về khảo sát xây dựng, khí tợng thuỷ văn và các văn bản pháp
lý có liên quan;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
14
b) Thiết kế cơ sở;
c) Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng;
d) Các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
4.2. Tài liệu thiết kế đợc lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh, các
bản vẽ thiết kế, dự toán xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo
sát; báo cáo thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán nếu có.
4.3. Tổ chức, cá nhân thiết kế phải bàn giao hồ sơ thiết kế xây dựng công
trình với số lợng đủ đảm bảo phục vụ thi công xây dựng công trình, yêu cầu
quản lý và lu trữ nhng không ít hơn 7 bộ đối với thiết kế kỹ thuật và 8 bộ đối với
thiết kế bản vẽ thi công.
4.4. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình phải đợc lu trữ theo quy định của
pháp luật về lu trữ. Bộ Xây dựng quy định cụ thể về lu trữ hồ sơ thiết kế.
5. Yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế ( Điều 15-Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
5.1. Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên và
đợc thể hiện theo các tiêu chuẩn xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có
tên, chữ ký của ngời trực tiếp thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, ngời
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây
dựng công trình , trừ trờng hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập.
5.2. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải đợc đóng thành tập
hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra
cứu và bảo quản lâu dài.
6. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án đầu t xây dựng công trình ( khoản 3
Điều 1- Nghị định 112/2006/NĐ-CP)
6.1. Về căn cứ để lập thiết kế cơ sở trong dự án đầu t xây dựng công trình đợc quy định tại Điều 7 của NĐ 16/2005/NĐ-CP:
a) Đối với những công trình không phải lập Báo cáo đầu t xây dựng công
trình nhng thuộc đối tợng phải thi tuyển thiết kế kiến trúc theo quy định tại
khoản 1 Điều 26 của NĐ 16/2005/NĐ-CP hoặc đối với những công trình mà chủ
đầu t thấy cần thiết thi tuyển thiết kế kiến trúc thì chủ đầu t báo cáo ngời quyết
định đầu t xem xét, quyết định việc thi tuyển, hình thức, thời gian và kinh phí tổ
chức thi tuyển thiết kế kiến trúc.
Việc thi tuyển thiết kế kiến trúc thực hiện theo Thông t số 05/2005/TTBXD ngày 12/4/2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng hớng dẫn thi tuyển thiết kế kiến
trúc công trình xây dựng.
Phơng án thiết kế kiến trúc đợc chọn là căn cứ để lập thiết kế cơ sở của dự
án đầu t xây dựng công trình.
b) Đối với công trình không phải thi tuyển thiết kế kiến trúc hoặc không có
yêu cầu về kiến trúc thì tổ chức t vấn thiết kế đợc chọn để lập thiết kế cơ sở phải
căn cứ nhiệm vụ thiết kế đã đợc chủ đầu t phê duyệt, lập một số phơng án thiết
kế để chủ đầu t lựa chọn phơng án thiết kế tối u làm căn cứ cho việc lập thiết kế
cơ sở.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
15
Kinh phí cho việc thực hiện các phơng án thiết kế đợc tính trong kinh phí
thiết kế cơ sở của dự án.
6.2. Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo
đảm thể hiện đợc các phơng án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu t và
triển khai các bớc thiết kế tiếp theo.
6.3. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Đặc điểm tổng mặt bằng; phơng án tuyến công trình đối với công trình
xây dựng theo tuyến; phơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
phơng án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
b) Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi
trờng; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
c) Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
d) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đợc áp dụng.
6.4. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở đợc thể hiện với các kích thớc chủ yếu, bao
gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng, phơng án tuyến công trình đối với công trình xây
dựng theo tuyến;
b) Bản vẽ thể hiện phơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến
trúc;
c) Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ
thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình."
6.5. Đối với các dự án đầu t xây dựng công trình có mục đích sản xuất
kinh doanh thì tuỳ theo tính chất, nội dung của dự án có thể giảm bớt một số nội
dung thiết kế cơ sở quy định tại mục IV- 6.2 nhng phải bảo đảm yêu cầu về quy
hoạch, kiến trúc, xác định đợc tổng mức đầu t và tính toán đợc hiệu quả đầu t
của dự án.
6.6. Số lợng thuyết minh và các bản vẽ của thiết kế cơ sở đợc lập tối thiểu là
09 bộ.
7. Nội dung tổng mức đầu t của dự án đầu t xây dựng công trình ( Điều 4
Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007)
Tổng mức đầu t của dự án đầu t xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng
mức đầu t) là toàn bộ chi phí dự tính để đầu t xây dựng công trình đợc ghi trong
quyết định đầu t và là cơ sở để chủ đầu t lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu t xây dựng công trình.
Tổng mức đầu t đợc tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu t
xây dựng công trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trờng
hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu t đợc xác định phù hợp với
thiết kế bản vẽ thi công.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
16
Tổng mức đầu t bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c; chi phí quản lý dự án; chi phí t vấn
đầu t xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
7.1. Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng
mục công trình; chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi
công; chi phí nhà tạm tại hiện trờng để ở và điều hành thi công.
7.2. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả
thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí
vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan.
7.3. Chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c bao gồm: chi phí
bồi thờng nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,... ; chi phí thực hiện tái định
c có liên quan đến bồi thờng giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi
thờng giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí
chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu t.
7.4. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các
công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi
hoàn thành nghiệm thu bàn giao đa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu t, chi phí tổ chức lập dự án đầu t hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái
định c thuộc trách nhiệm của chủ đầu t;
- Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu t, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng
mức đầu t; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lợng, khối lợng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trờng của công trình;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lợng vật liệu, kiểm định chất lợng công
trình theo yêu cầu của chủ đầu t;
- Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu t xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
17
- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.
Trong trờng hợp chủ đầu t cha đủ căn cứ để xác định chi phí quản lý dự án
(cha thể xác định đợc tổng mức đầu t của dự án) nhng cần triển khai các công
việc chuẩn bị dự án thì chủ đầu t lập dự toán chi phí cho công việc này để trình
ngời quyết định đầu t phê duyệt làm cơ sở dự trù kế hoạch vốn và triển khai thực
hiện công việc. Các chi phí trên sẽ đợc tính trong chi phí quản lý dự án của tổng
mức đầu t.
7.5. Chi phí t vấn đầu t xây dựng bao gồm:
- Chi phí khảo sát xây dựng;
- Chi phí lập báo cáo đầu t (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí thiết kế xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu t vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật t thiết bị, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng;
- Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí quản lý chi phí đầu t xây dựng: tổng mức đầu t, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,...
- Chi phí t vấn quản lý dự án;
- Chi phí kiểm tra chất lợng vật liệu, kiểm định chất lợng công trình theo
yêu cầu của chủ đầu t;
- Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình;
- Chi phí quy đổi vốn đầu t xây dựng công trình đối với dự án có thời gian
thực hiện trên 3 năm;
- Chi phí thực hiện các công việc t vấn khác.
7.6. Chi phí khác là các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c; chi phí quản lý
dự án và chi phí t vấn đầu t xây dựng nói trên, bao gồm:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu t;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
18
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lợng lao động đến công trờng;
- Chi phí đăng kiểm chất lợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu t;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lu động ban
đầu đối với các dự án đầu t xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong
thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy
trình công nghệ trớc khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi đợc;
- Một số chi phí khác.
Một số chi phí khác của dự án nếu cha có quy định hoặc cha tính đợc ngay
thì đợc tạm tính để đa vào tổng mức đầu t.
7.7. Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lợng công việc
phát sinh cha lờng trớc đợc khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá
trong thời gian thực hiện dự án.
Đối với các dự án có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự phòng đợc
tính bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thờng giải
phóng mặt bằng, tái định c; chi phí quản lý dự án; chi phí t vấn đầu t xây dựng và
chi phí khác.
Đối với các dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự phòng đợc
xác định bằng 2 yếu tố:
- Dự phòng chi phí cho yếu tố khối lợng công việc phát sinh đợc tính bằng
5% tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng
và tái định c, chi phí quản lý dự án, chi phí t vấn đầu t xây dựng và chi phí khác.
- Dự phòng chi phí cho yếu tố trợt giá đợc tính theo thời gian thực hiện dự
án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình theo từng khu vực xây
dựng.
Chỉ số giá xây dựng dùng để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá đợc
tính bình quân của không ít hơn 3 năm gần nhất và phải kể đến khả năng biến
động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế. Thời gian để tính
chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá là thời gian thực hiện dự án đầu t xây dựng
công trình.
8. Lập tổng mức đầu t ( Điều 5 Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007)
8.1. Tổng mức đầu t đợc xác định theo một trong các phơng pháp sau đây:
a) Tính theo thiết kế cơ sở của dự án, trong đó, chi phí xây dựng đợc tính
theo khối lợng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lợng khác dự tính và giá xây
dựng phù hợp với thị trờng; chi phí thiết bị đợc tính theo số lợng, chủng loại thiết
bị phù hợp với thiết kế công nghệ, giá thiết bị trên thị trờng và các yếu tố khác,
nếu có; chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c đợc tính theo khối lợng
phải bồi thờng, tái định c của dự án và các chế độ của nhà nớc có liên quan; chi
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
19
phí khác đợc xác định bằng cách lập dự toán hoặc tạm tính theo tỷ lệ phần trăm
(%) trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị; chi phí dự phòng đợc xác định
theo quy định tại điểm 5.3.khoản này;
b) Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây
dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, công năng sử dụng (sau đây
gọi là giá xây dựng tổng hợp), suất vốn đầu t xây dựng công trình tơng ứng tại
thời điểm lập dự án có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cha tính trong giá xây
dựng tổng hợp và suất vốn đầu t để xác định tổng mức đầu t;
c) Tính trên cơ sở số liệu của các dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tơng tự
đã thực hiện. Khi áp dụng phơng pháp này phải tính quy đổi các số liệu của dự
án tơng tự về thời điểm lập dự án và điều chỉnh các khoản mục chi phí cha xác
định trong tổng mức đầu t;
d) Kết hợp các phơng pháp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản
này.
8.2. Sơ bộ tổng mức đầu t của các công trình phải lập báo cáo đầu t và các
công trình áp dụng hình thức hợp đồng chìa khoá trao tay đợc ớc tính trên cơ sở
suất vốn đầu t hoặc chi phí các công trình tơng tự đã thực hiện và các yếu tố chi
phí ảnh hởng tới tổng mức đầu t theo độ dài thời gian xây dựng công trình.
8.3. Dự phòng cho khối lợng công việc phát sinh đợc tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e khoản 4.3 mục
này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá đợc tính trên cơ sở độ dài thời gian xây
dựng công trình và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình
xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nớc và quốc tế.
9. Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (khoản 5 Điều 1 Nghị định
112/2006/NĐ-CP )
9.1. Đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, không phân biệt
nguồn vốn, việc thẩm định thiết kế cơ sở đợc thực hiện nh sau:
a) Bộ Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự
án đầu t xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đờng dây tải điện,
trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các
công trình công nghiệp chuyên ngành;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
các công trình thuộc dự án đầu t xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều;
c) Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình
thuộc dự án đầu t xây dựng công trình giao thông;
d) Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án
đầu t xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật đô thị và các dự án đầu t xây dựng công trình khác do Thủ tớng Chính phủ
yêu cầu.
đ) Riêng đối với dự án đầu t xây dựng một công trình dân dụng dới 20 tầng
thì Sở Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
20
e) Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Bộ chủ trì tổ
chức thẩm định thiết kế cơ sở là một trong các Bộ nêu trên có chức năng quản lý
loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Bộ chủ trì tổ chức thẩm
định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành
quản lý công trình chuyên ngành và cơ quan liên quan để thẩm định thiết kế cơ
sở.
9.2. Đối với các dự án nhóm B, C, không phân biệt nguồn vốn, trừ các dự án
nhóm B, C quy định tại điểm c, điểm d khoản này, việc thẩm định thiết kế cơ sở
đợc thực hiện nh sau:
a) Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự
án đầu t xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đờng dây tải điện,
trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các
công trình công nghiệp chuyên ngành;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
các công trình thuộc dự án đầu t xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều;
c) Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình
thuộc dự án đầu t xây dựng công trình giao thông;
d) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự
án đầu t xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng và các
dự án đầu t xây dựng công trình khác do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
yêu cầu.
đ) Riêng dự án đầu t xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thì Sở Xây
dựng hoặc Sở Giao thông công chính hoặc Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm
định thiết kế cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ do y ban nhõn dõn cấp
tỉnh quy định.
e) Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tổ
chức thẩm định thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý
loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Sở chủ trì tổ chức thẩm
định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở có quản lý
công trình chuyên ngành và cơ quan liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở.
9.3. Đối với các dự án nhóm B, C do Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, các tập đoàn kinh tế
và Tổng công ty nhà nớc đầu t thuộc chuyên ngành do mình quản lý thì các Bộ,
doanh nghiệp này tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở sau khi có ý kiến của địa
phơng về quy hoạch xây dựng và bảo vệ môi trờng, cụ thể ( điểm b khoản 2 mục
III phần I của Thông t 02/2007/TT-BXD):
a) Bộ Công nghiệp tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình
thuộc dự án đầu t xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đờng dây
tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim
và các công trình công nghiệp chuyên ngành nhóm B, C do Bộ Công nghiệp
quyết định đầu t.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
21
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tự tổ chức thẩm định thiết kế
cơ sở các công trình thuộc dự án đầu t xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều
nhóm B, C do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu t.
c) Bộ Giao thông vận tải tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình
thuộc dự án đầu t xây dựng công trình giao thông nhóm B, C do Bộ Giao thông
vận tải quyết định đầu t.
d) Bộ Xây dựng tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc
dự án đầu t xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật đô thị nhóm B, C do Bộ Xây dựng quyết định đầu t.
đ) Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nớc tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ
sở các công trình thuộc dự án nhóm B, C do mình quyết định đầu t nếu dự án
thuộc chuyên ngành đợc Nhà nớc giao cho doanh nghiệp đó quản lý. Ví dụ: Tập
đoàn Điện lực Việt nam (EVN) đợc Nhà nớc giao quản lý mạng lới điện trên toàn
quốc thì EVN đợc tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án
mạng lới điện nhóm B, C do mình quyết định đầu t. Đối với các dự án khác do
EVN quyết định đầu t thì việc thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 112/CP thực hiện.
e) Đối với các dự án nhóm B, C có công trình xây dựng theo tuyến qua
nhiều địa phơng thì Bộ đợc quy định tại điểm a khoản này tổ chức thẩm định
thiết kế cơ sở và có trách nhiệm lấy ý kiến của địa phơng nơi có công trình xây
dựng về quy hoạch xây dựng và bảo vệ môi trờng.
9.4. Cơ quan tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm gửi kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án. Thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở không quá 30 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, 20
ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10
ngày làm việc với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ."
10. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền ( khoản 6
Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)
10.1. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
10.2. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trờng,
phòng chống cháy nổ;
10.3. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức t vấn, năng lực
hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định."
11. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu t ( Điều 6 Nghị định 99/2007/NĐCP ngày 13/6/2007)
11.1. Thẩm định tổng mức đầu t là một nội dung của việc thẩm định dự án
đầu t xây dựng công trình. Nội dung thẩm định tổng mức đầu t bao gồm:
a) Sự phù hợp của phơng pháp xác định tổng mức đầu t với đặc điểm, tính
chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của dự án đầu t xây dựng công trình;
b) Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế thị trờng của các
khoản mục chi phí trong tổng mức đầu t;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
22
c) Các tính toán về hiệu quả đầu t xây dựng công trình, các yếu tố rủi ro,
phơng án tài chính, phơng án hoàn trả vốn, nếu có;
d) Xác định giá trị tổng mức đầu t bảo đảm hiệu quả đầu t xây dựng công
trình.
11.2. Ngời quyết định đầu t quyết định việc tổ chức thẩm định tổng mức
đầu t hoặc có thể thuê các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh
nghiệm để thẩm tra. Lệ phí thẩm định hoặc chi phí thẩm tra đợc tính vào chi phí
khác trong tổng mức đầu t. Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc thẩm định, thẩm
tra tổng mức đầu t phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về tính hợp lý, chính xác
của kết quả thẩm định, thẩm tra.
11.3. Tổng mức đầu t đợc ghi trong quyết định đầu t do ngời quyết định
đầu t phê duyệt.
12. Điều chỉnh tổng mức đầu t ( Điều 7 Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007)
12.1. Tổng mức đầu t đã đợc phê duyệt chỉ đợc điều chỉnh trong các trờng
hợp sau đây:
a) Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần,
lở đất; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và có tác động trực tiếp
đến công trình xây dựng;
b) Khi quy hoạch đã phê duyệt đợc điều chỉnh có ảnh hởng trực tiếp tới
tổng mức đầu t xây dựng công trình;
c) Do ngời quyết định đầu t thay đổi, điều chỉnh quy mô công trình khi
thấy xuất hiện các yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn.
12.2. Thẩm quyền điều chỉnh tổng mức đầu t:
a) Đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nớc: chủ
đầu t phải báo cáo ngời quyết định đầu t cho phép trớc khi thực hiện điều chỉnh
tổng mức đầu t;
b) Đối với các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn tín dụng do Nhà nớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc và vốn đầu t khác của Nhà nớc: chủ đầu t tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh tổng mức đầu
t.
12.3. Phần tổng mức đầu t điều chỉnh thay đổi so với tổng mức đầu t đã đợc
phê duyệt phải đợc tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 6 của Nghị định
99/2007/NĐ-CP.
12.4. Ngời quyết định điều chỉnh dự án đầu t xây dựng công trình phải chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình.
13. Thiết kế kỹ thuật ( Điều 13-Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
13.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở trong dự án đầu t xây dựng công trình đợc phê duyệt;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
23
b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bớc thiết kế cơ sở, các số liệu bổ sung
về khảo sát xây dựng khi cần thiết và các điều kiện khác tại địa điểm xây
dựng phục vụ bớc thiết kế kỹ thuật;
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng;
d) Các yêu cầu khác của chủ đầu t.
13.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án đầu t
xây dựng công trình đợc phê duyệt, bao gồm :
a) Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tại điểm 6.3 khoản 6 nhng
phải tính toán lại và làm rõ phơng án lựa chọn kỹ thuật sản xuất, dây chuyền
công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các
số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà
bản vẽ thiết kế cha thể hiện đợc và các nội dung khác theo yêu cầu của chủ đầu
t;
b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thớc, thông số kỹ thuật chủ yếu,
vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế
bản vẽ thi công công trình xây dựng ;
c) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
14. Thiết kế bản vẽ thi công (Điều 14-Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
14.1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
a) Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu t phê duyệt đối với trờng hợp thiết kế một
bớc; thiết kế cơ sở đợc phê duyệt đối với trờng hợp thiết kế hai bớc; thiết kế kỹ
thuật đợc phê duyệt đối với trờng hợp thiết kế ba bớc;
b) Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật đợc áp dụng;
c) Các yêu cầu khác của chủ đầu t.
14.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự
toán thi công xây dựng công trình.
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể
hiện đợc để ngời trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu
tạo với đầy đủ các kích thớc, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác
và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình;
c) Dự toán thi công xây dựng công trình.
15. Nội dung dự toán xây dựng công trình ( Điều 8 Nghị định 99/2007/NĐCP ngày 13/6/2007)
15.1. Dự toán xây dựng công trình (sau đây gọi là dự toán công trình) đợc
xác định theo công trình xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu t quản lý chi
phí đầu t xây dựng công trình.
15.2. Dự toán công trình đợc lập căn cứ trên cơ sở khối lợng các công việc
xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
24
phải thực hiện của công trình và đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) (sau đây gọi là định mức tỷ lệ) cần thiết để thực
hiện khối lợng, nhiệm vụ công việc đó.
15.3. Nội dung dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí t vấn đầu t xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phòng.
16. Lập dự toán công trình ( Điều 9 Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007)
16.1. Dự toán công trình đợc lập nh sau:
a) Chi phí xây dựng đợc lập cho công trình, hạng mục công trình chính, các
công việc của công trình cụ thể và đợc xác định bằng cách lập dự toán. Đối với
công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm tại hiện trờng để ở
và điều hành thi công thì chi phí xây dựng đợc xác định bằng cách lập dự toán
hoặc bằng định mức tỷ lệ;
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trớc và thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trờng để
ở và điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị trong dự toán công trình bao gồm chi phí mua sắm thiết bị,
kể cả chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, nếu có; chi phí lắp đặt thiết bị, chi
phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan, nếu có;
Chi phí mua sắm thiết bị đợc xác định trên cơ sở khối lợng, số lợng, chủng
loại thiết bị cần mua, gia công và giá mua hoặc gia công thiết bị. Chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt thiết bị, chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh
và các chi phí khác liên quan (nếu có) đợc xác định bằng dự toán;
c) Chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu t
tổ chức thực hiện quản lý dự án. Chi phí quản lý dự án đợc xác định bằng định
mức tỷ lệ;
d) Chi phí t vấn đầu t xây dựng bao gồm chi phí t vấn lập dự án đầu t xây
dựng, khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, t vấn thẩm tra và các chi phí t vấn
đầu t xây dựng khác. Chi phí t vấn đầu t xây dựng đợc xác định bằng định mức
tỷ lệ hoặc lập dự toán;
đ) Chi phí khác bao gồm các chi phí cha quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản 1 Điều này và đợc xác định bằng lập dự toán hoặc định mức tỷ lệ;
e) Chi phí dự phòng cho khối lợng công việc phát sinh đợc tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá đợc tính trên cơ sở độ dài thời gian xây
dựng công trình và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình
xây dựng.
16.2. Đối với công trình quy mô nhỏ chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì
tổng mức đầu t đồng thời là dự toán công trình.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008
25
16.3. Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu t có thể xác định tổng dự
toán của dự án để phục vụ cho việc quản lý dự án. Tổng dự toán của dự án đợc
xác định bằng cách cộng các dự toán của các công trình thuộc dự án.
16.4. Dự toán công trình đợc lập theo hớng dẫn tại Phụ lục số 2 của Thông t
số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng
17. Phơng pháp xác định dự toán công trình
17.1. Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng trong dự toán công trình đợc lập cho công trình, hạng
mục công trình, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc bộ
phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình. Chi phí xây dựng
đợc xác định bằng cách lập dự toán. Đối với các công trình phụ trợ, các công
trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán
chi phí xây dựng có thể đợc xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn
đầu t xây dựng công trình hoặc bằng định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm
(%) (sau đây gọi là định mức tỷ lệ).
Dự toán chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình đợc lập theo hớng dẫn tại Phụ lục số 2 của Thông t 05/2007/TT-BXD.
Trờng hợp chi phí xây dựng đợc tính cho từng bộ phận, phần việc, công
tác của công trình, hạng mục công trình thì chi phí xây dựng trong dự toán công
trình, hạng mục công trình là tổng cộng chi phí của từng bộ phận, phần việc,
công tác nêu trên.
Dự toán chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trớc, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trờng để
ở và điều hành thi công.
17.1.1. Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu t cấp),
chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí trực tiếp khác.
a. Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp đợc xác
định bằng một trong các phơng pháp sau đây:
- Theo khối lợng và đơn giá xây dựng tổng hợp.
- Theo khối lợng và đơn giá xây dựng chi tiết.
- Kết hợp các phơng pháp trên.
a.1. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo khối lợng và
đơn giá xây dựng tổng hợp.
a.1.1. Xác định khối lợng:
Khối lợng công tác xây dựng đợc xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng
mục công trình và đợc tổng hợp từ một nhóm các công tác xây lắp để tạo thành
một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận của công trình.
a.1.2. Xác định đơn giá xây dựng tổng hợp:
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -9/5/2008