Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.52 KB, 2 trang )
Soạn bài tình thái từ
I. Kiến thức cơ bản
A. Chức năng của tình thái từ
Nếu bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu có sự thay đổi:
a. Nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.
c. Nếu không có từ “thay” thì không thể cấu tạo được câu cảm thán.
d. Từ “ạ” giúp cho câu chào thể hiện tính lễ phép cao hơn.
B. Sử dụng tình thái từ.
Các từ tình thái in đậm (trong SGK) có ý nghĩa khác nhau.
- Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật)
- Thầy mệt à? (hỏi, kính trọng)
- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)
- Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, kính trọng)
II. Luyện tập
1. Tìm từ tính thái từ ở các câu trong SGK (in đậm)
a. Nào không phải là tình thái từ.
b. Nào là tình thái từ.
c. Chứ là tình thái từ.
d. Chứ không phải là tình thái từ
e. Với là tình thái từ
f. Với không phải là tình thái từ
g. Kia không phải là tình thái từ
h. Kia là tình thái từ.
2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu.
a. Chứ nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi, nhưng đã có khẳng định ít nhiều.
b. Chứ nhấn mạnh điều vừa khẳng định, ý muốn nói là không thể khắc phục.
c. U hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ thái độ thân mật.