H Với TS RemoteApp Manager, bạn có thể sao chép RemoteApp Programs List và
những thông tin cấu hình liên quan từ Terminal Server này đến Terminal Server
khác. Thao tác sao chép địa chia làm các phần:
Đ Export.
T1 Import.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Để các chương trình trong RemoteApp Programs List đến được với người sử
dụng, bạn cần phải dùng đến:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng.
T1 Các phương pháp triển khai khác.
T2 File Sharing.
T3 TS Web Server.
K 2
M 1
H Để kết nối đến website của TS Web Access, bạn thực hiện:
Đ Trên Terminal Server, vào menu Start, Administrative Tools, Terminal
Services, TS Web Access Administration.
T1 Sử dụng trình duyệt Internet Explorer để kết nối. Mặc định, website được đặt tại
địa chỉ sau, trong đó server_name là tên của Terminal Server:
http://server_name/ts.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Về cấu hình yêu cầu của máy trạm kết nối đến TS Web Access, chúng ta cần
đảm bảo máy trạm đang chạy với Remote Desktop Connection (RDC) 6.1. RDC
6.1 đã có sẵn trên hệ điều hành:
Đ Windows Server 2008.
T1 Windows Vista SP1.
T2 Windows XP SP3
T3 Tất cả các đáp án đều đúng.
K 2
M 1
H Để tạo một Windows Installer package từ một chương trình trong RemoteApp,
trong cửa sổ TS RemoteApp Manager, ở mục RemoteApp Programs, kích chọn
một chương trình cần tạo ra Windows Installer package. Nếu muốn chọn nhiều
chương trình, bạn giữ phím Ctrl và kích chuột lần lượt để chọn. Tại khung
Actions, kích:
Đ Create Windows Installer package.
T1 New Windows Installer Package.
T2 Add Windows Installer Package.
T3 Tất Cả đều đúng.
K 2
M 1
H Trong màn hình Specify Package Settings, bạn chỉ định vị trí lưu trữ Windows
Installer package. Đồng thời, nếu cần bạn cũng có thể thực hiện các thay đổi liên
quan đến:
Đ Tất Cả đều đúng.
T1 Terminal Server.
T2 TS Gateway.
T3 Certificate.
K 2
M 1
H Trong màn hình Configure Distribution Package, bạn chỉ định vị trí để các
shortcut xuất hiện trên máy trạm ở mục Shortcut icons. Nếu muốn cấu hình mở
rộng, bạn thực hiện ở mục:
Đ Take over server extensions.
T1 Take over client extensions.
T2 Tất Cả đều đúng
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Để tạo một file dạng .rdp từ một chương trình trong RemoteApp, trong cửa sổ TS
RemoteApp Manager, ở mục RemoteApp Programs, kích chọn một chương trình
cần tạo ra file .rdp. Nếu muốn chọn nhiều chương trình, bạn giữ phím Ctrl và
kích chuột lần lượt để chọn. Tại khung Actions, bạn chọn:
Đ Tất Cả đều đúng.
T1 Create .rdp File.
T2 New .rdp File.
T3 Add .rdp File.
K 2
M 1
H Để máy trạm có thể truy cập được các file tương ứng với các chương trình, sau
khi tạo xong Windows Installer package và file dạng .rdp, bạn:
Đ Cần phải chia sẻ thư mục lưu trữ chúng.
T1 Không cần phải chia sẻ thư mục lưu trữ chúng.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Để truy cập các chương trình đã được chia sẻ trên Terminal Server thông qua
File Sharing, bạn mở hộp thoại Run từ menu Start, truy cập vào thư mục đã chia
sẻ bằng lệnh:
Đ \\Share server_name.
T1 \\server_name.
T2 \\ file server_name.
T3 Tất cả đều đúng.
K 2
M 1
H Có hai cách phổ biến khi cài đặt máy in, đó là máy in cục bộ và máy in được chia
sẻ qua mạng. Để cài đặt máy in cục bộ, bạn mở cửa sổ Printers bằng cách
chọn Start, Settings, Printers, chọn:
Đ Add Printer.
T1 Add a Printer.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Trong quá trình cài đặt máy in cục bộ, trong màn hình Add Printer, bạn chọn:
Đ Add a local printer.
T1 Add a network, wireless or Bluetooth printer.
T2 Tất Cả đều đúng
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Để cài đặt máy in mạng, nếu máy trạm sử dụng Windows XP, bạn mở cửa sổ
Printers and Faxes bằng cách vàoStart, Settings, Printers and Faxes. Trong cửa
sổ Printers and Faxes, bấm nút Add a printer. Trong màn hình Local a Network
Printer, bạn chọn:
Đ A network printer, or a printer attached to another computer.
T1 Local printer attached to this computer.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Trong màn hình Specify a Printer, để chỉ định máy in cần kết nối đến, ví
dụ \\192.168.1.1\Hp LaserJet 5200, bạn chọn mục:
Đ A network printer, or a printer attached to another computer.
T1 Local printer attached to this computer.
T2 Add a local printer.
T3 Add a network, wireless or Bluetooth printer.
K 2
M 1
H Nếu muốn thay đổi các thông số sao cho phù hợp với yêu cầu riêng biệt của đơn
vị, bạn hoàn toàn có thể tương tác với cửa sổ Properties trên máy in cục bộ của
mình. Chẳng hạn, nếu muốn thiết lập quyền in ấn trên các user hoặc group cụ thể,
bạn chọn tab Security và sử dụng các chức năng Add, Remove, Advanced để
thay đổi, nếu muốn chỉ định thời gian người dùng trong hệ thống mạng được sử
dụng thiết bị này, bạn chọn tab:
Đ Advanced.
T1 General.
T2 Device Settings.
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Để cài đặt Print Services, bạn mở cửa sổ Server Manager, bấm Add Roles. Trong
màn hình Select Server Roles, chọn Print Services. Trong màn hình Select Role
Services, để quản lý nhiều máy in một cách tập trung, bạn chọn:
Đ Print Server.
T1 LPD Service.
T2 Internet Printing.
T3 Tất cả đều đúng
K 2
M 1
H Để khởi động Print Management, bạn vào Start, Programs, Administrative
Tools, Print Management. Print Management này có thể:
Đ Quản lý cả máy in cục bộ và Máy in mạng.
T1 Chỉ quản lý máy in mạng kết nối trực tiếp vào máy tính bất kỳ
T2 Chỉ quản lý máy in cục bộ kết nối trực tiếp vào máy tính này.
T3 Tất Cả đều đúng
K 2
M 1
H Đối với Print Management trong Server Manager, dịch vụ này có thể:
Đ Chỉ quản lý máy in mạng kết nối trực tiếp vào máy tính bất kỳ
T1 Quản lý cả máy in cục bộ và máy in mạng.
T2 Chỉ quản lý máy in cục bộ kết nối trực tiếp vào máy tính này.
T3 Tất cả đều đúng.
K 2
M 1
H Theo mặc định, Print Services chỉ quản lý các máy in cục bộ. Nếu muốn quản lý
những máy in mạng, bạn mở cửa sổ Print Management, chọn Start, Programs,
Administrative Tools, chọn Print Management. Từ menu Action, chọn:
Đ Add/Remove servers.
T1 Migrate Printers.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Sau khi chọn Select Server và Add to List để bổ sung Print Server vào danh sách
máy in được quản lý bởi Print Management, trong cửa sổ Print Management, để
bổ sung máy in mạng vào cửa sổ này, bạn chọn:
Đ Add printer.
T1 Export printer a file.
T2 Properties.
T3 Tất cả đều đúng.
K 2
M 1
H Trong quá trình bổ sung Management Service vào IIS, trong màn hình Select
Role Services, đánh dấu chọn mụcManagement Service. Để bổ sung các thành
phần liên quan đến Web Server, bạn chọn:
Đ Add Required features.
T1 New Required Features.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Trong hộp thoại Add Allow Connection Rule (hoặc Add Deny Connection Rule),
bạn nhập địa chỉ IP tương ứng với máy tính cần chỉ định tại mục:
Đ Specific IPv4 address.
T1 IPv4 Address range.
T2 Tất Cả đều đúng
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Bạn có thể mở cửa sổ Services của Windows bằng cách mở hộp thoại Run và gõ
từ khóa:
Đ Services.msc.
T1 Services.exe.
T2 Services.com.
T3 Tất Cả đều đúng.
K 2
M 1
H Để xuất bản một FTP site, bạn mở cửa sổ Internet Information Services (IIS)
Manager, kích chọn Web Server ở mục Connections, tiếp theo bạn chọn FTP
Sites, tiếp theo chọn liên kết Click here to launch để khởi động trình quản lý
FTP. Trong cửa sổ Internet Information Services (IIS) 6.0 Manager, bạn kích
chuột phải lên mụcFTP Sites, chọn:
Đ New → FTP site.
T1 Add → FTP Site.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H FTP 7.0 for IIS 7.0 tích hợp rất nhiều tính năng mới nhằm đơn giản và hiệu quả
hóa cho cả người thiết kế FTP site cũng như người quản trị. Cụ thể:
Đ Những cải tiến trong tính năng chia sẻ hosting (shared hosting). Bạn có thể
hosting FTP và Web trong cùng một site bằng cách bổ sung một FTP binding
(liên kết) vào một website đã được xuất bản trước đó. Hơn nữa, phiên bản này
cũng hỗ trợ virtual directory, cho phép bạn xuất bản nhiều FTP site trên cùng một
địa chỉ IP.
T1 Tích hợp hoàn toàn với giao diện quản lý mới của IIS 7.0. Từ đó, giúp người
quản trị dễ dàng quản lý các FTP site.
T2 Hỗ trợ các chuẩn Internet mới, đặc biệt là khả năng hỗ trợ FTP với SSL. Đồng
thời, phiên bản này cũng hỗ trợ UTF8, IPv6.
T3 Tất Cả đều đúng.
K 2
M 1
H Trước khi cài đặt FTP 7.0, bạn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Đ Tất Cả đều đúng
T1 IIS 7.0 cùng những công cụ liên quan phải được cài đặt.
T2 FTP for IIS 6.0 phải được loại bỏ khỏi hệ thống.
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Để xuất bản một FTP site với FTP 7.0, bạn mở cửa sổ Internet Information
Service (IIS) Manager, kích chọn Web Server, tiếp theo kích chuột phải lên
mục Sites, chọn:
Đ Add FTP Site.
T1 New FTP Site.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Trong màn hình Binding and SSL Settings, bạn chọn địa chỉ IP và cổng dành cho
FTP site. Nếu đánh dấu chọn Start FTP site automatically:
Đ FTP site sẽ tự động được kích hoạt sau khi được tạo.
T1 FTP site sẽ tự động được kích hoạt sau khi khởi động lại hệ thống.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Trong màn hình Authentication and Authorization Information, bạn chọn kiểu
xác thực ở mục Authentication, chỉ định người dùng được truy cập FTP site ở
mục:
Đ Allow access to.
T1 Permission.
T2 Tất cả đều đúng
T3 Tất cả đều sai.
K 2
M 1
H Để kiểm tra việc xuất bản một FTP site thành công, bạn mở thực hiện:
Đ Tất Cả đều đúng.
T1 Mở trình duyệt và gõ vào địa chỉ http://localhost.
T2 Dùng lệnh ftp localhost
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Windows Power Shell là một môi trường tương tác mới của hệ điều hành
Windows (Windows command-line shell), đặc biệt thích hợp với nhiệm vụ quản
trị hệ thống. Power Shell này gồm có:
Đ Tất Cả đều đúng.
T1 Một công cụ tương tác trên dòng lệnh.
T2 Một môi trường để thực thi các script.
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Đối với Windows Server 2008, PowerShell được thiết kế như một thành phần tùy
chọn. PowerShell đòi hỏi .NET Framework 2.0 vì được xây dựng trên nền tảng:
Đ Tất Cả đều đúng.
T1 .NET common language runtime (CLR)
T2 .NET Framework
T3 Tất Cả đều sai.
K 2
M 1
H Windows PowerShell có khả năng truy cập:
Đ Tất Cả đều đúng.
T1 File system.
T2 Registry.
T3 Các khi lưu trữ các trên hệ thống.
K 2
M 1
H Để cài đặt Windows PowerShell, bạn mở cửa sổ Server Manager. Trong khung
bên trái, trước khi chọn Windows PowerShell, bạn chọn:
Đ Add features.
T1 Add Roles.
T2 Cả Add Roles và Add Features
T3 Không lựa chọn cả Add Roles và Add Features
K 2
M 1
H Để hiển thị thông tin hướng dẫn chi tiết về mỗi lệnh, bạn sử dụng cmdlet:
Đ Get-Help.
T1 Get-List.
T2 Get-Dir.
T3 Get-Del.
K 2
M 1
H Windows Power Shell ra đời năm 2006, hiện tại đã có các gói cài đặt tương ứng
với:
Đ Cả 3 hệ điều hành
T1 Windows XP SP2.
T2 Windows Server 2003.
T3 Windows Vista.
K 2
M 1
H Windows PowerShell bao gồm một khái niệm mới – cmdlet. Đây là một tập hợp
các công cụ đơn giản và hữu hiệu được tích hợp sẵn trên PowerShell. Tuy bạn có
thể sử dụng mỗi cmdlet một cách độc lập, nhưng cmdlet sẽ thực sự phát huy hiệu
quả nếu được kết hợp với nhau để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp. Windows
PowerShell bao gồm:
Đ Hơn 100 cmdlet cơ bản.
T1 Hơn 50 cmdlet cơ bản.
T2 Hơn 150 cmdlet cơ bản.
T3 Hơn 250 cmdlet cơ bản.
K 2
M 1
H Ngoài các lệnh quen thuộc, bạn còn có thể thực hiện các nhiệm vụ quản trị hệ
thống thông thường một cách dễ dàng và nhanh chóng bằng những cmdlet.
Chẳng hạn, khi tìm cách khắc phục một sự cố trên máy chủ, bạn thường mở cửa
sổ Task Manager để xem những tiến trình nào đang chạy, ai sử dụng chúng, mỗi
tiến trình chiếm bao nhiêu RAM và những thông tin liên quan khác. Với
PowerShell, bạn chỉ cần sử dụng cmdlet: Ngoài các lệnh quen thuộc, bạn còn có
thể thực hiện các nhiệm vụ quản trị hệ thống thông thường một cách dễ dàng và
nhanh chóng bằng những cmdlet. Chẳng hạn, khi tìm cách khắc phục một sự cố
trên máy chủ, bạn thường mở cửa sổ Task Manager để xem những tiến trình nào
đang chạy, ai sử dụng chúng, mỗi tiến trình chiếm bao nhiêu RAM và những
thông tin liên quan khác. Với PowerShell, bạn chỉ cần sử dụng cmdlet:
Đ Get-process.
T1 Get-Service.
T2 Get-Task.
T3 Không sử dụng mục nào
K 2
M 1
H Trong Windows server 2008 có hai cách thay đổi mật khẩu Administrator, đó là :
Đ Ctrl + Alt + Del và chọn Change a password hoặc sử dụng lệnh net user
administrator your-password.
T1 Ctrl + Alt + Del và chọn Change a password hoặc sử dụng lệnh netsh
administrator Your-Password.
T2 Ctrl + Alt + Del và chọn Change a password hoặc sử dụng lệnh net password
administrator Your-Password.
T3 Không có đáp án nào
K 2
M 1
H Trong windows server 2008 Để shutdown máy tính, ta thực hiện lệnh:
Đ shutdown /s /t 0.
T1 shutdown /s /t 1.
T2 shutdown /r /t 0.
T3 shutdown /r /t 1.
K 2
M 1
H Muốn hủy kết nối máy tính khỏi domain, ta sử dụng lệnh:
Đ Netdom remove %computername%.
T1 netdom remove %hostname%.
T2 netdom delete %computername%.
T3 netserver delete %computername%.
K 2
M 1
H Để bổ sung các zone vào DNS Server, ta thực hiện lệnh:
Đ Dnscmd /zoneadd.
T1 dns /zoneadd.
T2 dnsstart /zoneadd.
T3 startdns /zoneadd.
K 2
M 1
H Để bổ sung các record vào zone, ta thực hiện lệnh:
Đ dnscmd /recordadd.
T1 dns /recordadd.
T2 dnsstart /addrecord.
T3 startdns /zoneadd.
K 2
M 1
H Muốn loại bỏ dịch vụ DNS ra khỏi Server Core, ta thực hiện lệnh:
Đ Start /w ocsetup DNS-Server-Core-Role /uninstall.
T1 startdns /w ocsetup DNS-Server-Core-Role /uninstall.
T2 dnsstart /w ocsetup DNS-Server-Core-Role /uninstall.
T3 Không có đáp án nào
K 2
M 1
H Để khởi động Server Manager, bạn thực hiện một trong những cách sau:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng.
T1 Chọn Start → Programs → Administrative Tools → Server Manager.
T2 Chọn Start → Control Panel → Administrative Tools → Server Manager
T3 Kích chọn biểu tượng Server Manager trên Quick Launch của Taskbar.
K 2
M 1
H Phát biểu nào sau đây là đúng:
Đ Active Directory là dịch vụ thư mục (directory service), là nơi lưu trữ thông tin
về các đối tượng (objects) như users, groups, computers, … trong hệ thống mạng.
T1 Active Directory là dịch vụ tập tin (File service), là nơi lưu trữ thông tin về các
đối tượng (objects) như users, groups, computers, … trong hệ thống mạng.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Không có đáp án nào
K 2
M 1
H Để cài đặt AD DS, mở cửa sổ Server Manager, trong khung Roles Summary, bạn
thực hiện các thao tác:
Đ Bấm Add Roles → chọn Active Directory Domain Services → Next → Install
→ Close.
T1 Bấm Add Roles → chọn Active Directory Domain Services → Next → Setup
→ Close.
T2 Bấm Add Roles → chọn Active Directory Domain Services → Next → Setup
→ Finish.
T3 Tất cả các đáp án đều đúng
K 2
M 1
H Trong cửa sổ Server Manager, chọn Active Directory Domain Services, để cài
đặt dịch vụ DNS và cấu hình server trở thành Domain Controller, trong khung
Summary bên phải, bạn chọn:
Đ Dcpromo.exe.
T1 Dsadd.exe.
T2 Ldp.exe.
T3 Netdom.exe.
K 2
M 1
H Sau khi đã cài đặt DHCP và DNS cho máy chủ, để kết nối (joining) các máy trạm
trong hệ thống mạng nội bộ vào domain, bạn thực hiện:
Đ Kích chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Properties, trên tab
Computer Name, chọn Change, nhập tên domain vào mục Domain, chọn OK,
nhập tên toài khoản Administrator của domain, chọn OK.
T1 Kích chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Properties, trên tab
Computer Name, chọnChange, nhập tên domain vào mục Workgroup,
chọn OK, nhập tên toài khoản Administrator của domain, chọn OK.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Cả 2 đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để quản lý các máy trạm đã kết nối vào domain, bạn thực hiện:
Đ Mở cửa sổ Server Manager, trong mục Roles, chọn Active Directory Domain
Services, chọn mục Computers, tìm máy tính cần quản lý, kích chuột phải,
chọn Properties.
T1 Mở cửa sổ Server Manager, trong mục Roles, chọn Active Directory Domain
Services, chọn mụcComputers, tìm máy tính cần quản lý, kích chuột phải,
chọn All Tasks, Manage.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Cả 2 đáp án đều sai
K 2
M 1
H DNS (Domain Name System) Server là một máy chủ được dùng để:
Đ Phân giải (forward) tên máy thành địa chỉ IP và ngược lại (reverse).
T1 Phân giải (forward) tên máy thành địa chỉ IP.
T2 Phân giải ngược địa chỉ IP (reverse) thành tên máy.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để cấu hình DNS Server chính, phân giải tên thành địa chỉ IP, bạn thực hiện:
Đ Mở cửa sổ DNS Server bằng cách vào Start, Programs, Administrative Tools,
chọn DNS. Kích chuột phải lên mục Forward Lookup Zones, chọn New Zone.
T1 Mở cửa sổ DNS Server bằng cách vào Start, Programs, Administrative Tools,
chọn DNS. Kích chuột phải lên mục Reverse Lookup Zones, chọn New Zone.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để cấu hình DNS Server chính, phân giải địa chỉ IP thành tên, bạn thực hiện:
Đ Mở cửa sổ DNS Server bằng cách vào Start, Programs, Administrative Tools,
chọn DNS. Kích chuột phải lên mục Reverse Lookup Zones, chọn New Zone.
T1 Mở cửa sổ DNS Server bằng cách vào Start, Programs, Administrative Tools,
chọn DNS. Kích chuột phải lên mục Forward Lookup Zones, chọn New Zone.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để cấu hình DNS Server dự phòng, trước tiên bạn cần chuẩn bị một máy tính thứ
hai. Tiếp theo, cài đặt Windows Server 2008 và dịch vụ DNS Server. Sau đó, bạn
thực hiện các bước như sau để cấu hình DNS Server dự phòng:
Đ Mở cửa sổ DNS Server bằng cách vào Start, Programs, Administrative Tools,
chọn DNS. Kích chuột phải lên mục Forward Lookup Zones, chọn New Zone.
T1 Mở cửa sổ DNS Server bằng cách vào Start, Programs, Administrative Tools,
chọn DNS. Kích chuột phải lên mục Reverse Lookup Zones, chọn New Zone.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Trong quá trình cấu hình DNS Server chính, trong màn hình Zone Type, bạn
chọn:
Đ Primary zone.
T1 Stub Zone.
T2 Secondary Zone.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Phát biểu nào sau đây đúng:
Đ DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) Server là máy chủ được dùng
để cấp phát địa chỉ IP động cho các máy trạm trong một hệ thống mạng.
T1 DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) Server là máy chủ được dùng để
cấp phát địa chỉ IP tĩnh cho các máy trạm trong một hệ thống mạng.
T2 DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) Server là máy chủ được dùng để
cấp phát DNS cho các máy trạm trong một hệ thống mạng.
T3 Tất cả đáp án đều đúng
K 2
M 1
H Về cách thức hoạt động, DHCP Server sử dụng dịch vụ cùng tên để lắng nghe
yêu cầu xin cấp phát địa chỉ IP được gởi từ máy trạm. Sau khi nhận được yêu
cầu, DHCP Server sẽ chọn ra một địa chỉ IP trong dãy địa chỉ của mình và gởi về
cho máy trạm. Đồng thời, DHCP Server cũng gởi đến máy trạm các thông tin
liên quan đến địa chỉ IP như:
Đ Subnet mask, địa chỉ IP của các DNS Server, default gateway, …
T1 Physical address, Subnet mask, địa chỉ IP của các DNS Server, default gateway,
…
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Ipv4 giới hạn không gian địa chỉ với con số:
Đ 2
32
T1 2
8
T2 2
16
T3 2
64
K 2
M 1
H Để cấu hình địa chỉ IP động trên máy trạm, bạn mở cửa sổ Network Connections
và truy cập vào hộp thoại Internet Protocol (TCP/IP) Properties. Tại đây, bạn
chọn:
Đ Obtain an IP address automatically và Obtain DNS server address automatically.
T1 Use the following IP address và Use the following DNS server address.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Interenet Information Services 7.0 (IIS 7.0) là một trong 16 dịch vụ máy chủ trên
Windows Server 2008. Phiên bản này được hãng Microsoft thiết kế lại dưới dạng
module, vừa kế thừa ưu điểm của những phiên bản trước, vừa tăng cường tính
bảo mật và ổn định. IIS 7.0 cung cấp hai công cụ quản trị:
Đ Một dưới dạng đồ họa và một dưới dạng dòng lệnh.
T1 Tất cả dưới dạng dòng lệnh.
T2 Tất cả dưới dạng đồ họa.
T3 Tất cả đáp án đều đúng
K 2
M 1
H Để xuất bản 1 hay nhiều website trên IIS 7.0, ngoài thao tác giống như xuất bản
một website, bạn phải:
Đ Tạo các bản ghi DNS tương ứng với Web Server trên zone này.
T1 Không cần tạo các bản ghi DNS tương ứng với Web Server trên zone này.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để cho phép quản trị IIS Web Server từ xa, bạn cần bổ sung Manager Service
vào IIS và cấu hình cho thành phần này, bạn mở cửa sổ Server Manager, kích
chọn Web Server (IIS) trong mục Roles. Trong khung Web Server (IIS), bạn
bấm:
Đ Add Role Services.
T1 New Role Services.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Bạn có thể mở cửa sổ Services của Windows bằng cách mở hộp thoại Run và gõ
từ khóa:
Đ Services.msc.
T1 Services.exe.
T2 Services.com.
T3 Tất cả đáp án đều đúng
K 2
M 1
H Có hai cách phổ biến khi cài đặt máy in, đó là máy in cục bộ và máy in được chia
sẻ qua mạng. Để cài đặt máy in cục bộ, bạn mở cửa sổ Printers bằng cách
chọn Start, Settings, Printers, chọn:
Đ Cả Add Printer và Add a Printer
T1 Add Printer.
T2 Add a Printer.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Trong quá trình cài đặt máy in cục bộ, trong màn hình Add Printer, bạn chọn:
Đ Add a local printer
T1 Add a network, wireless or Bluetooth printer
T2 Tất cả đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Hyper-V có mặt trên các phiên bản của Windows Server 2008 64-bit, đó là:
Đ Datacenter (không giới hạn số lượng máy ảo).
T1 Standard (một máy ảo).
T2 Enterprise (bốn máy ảo).
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Hyper-V có mặt trên các phiên bản của Windows Server 2008 64-bit, đó là:
Đ Cùng chia sẻ một nền tảng phần cứng.
T1 Không cùng chia sẻ một nền tảng phần cứng.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Về số lượng, Hyper-V hỗ trợ máy tính vật lý lên đến:
Đ 16 bộ vi xử lý (logical processors).
T1 08 bộ vi xử lý (logical processors).
T2 12 bộ vi xử lý (logical processors).
T3 24 bộ vi xử lý (logical processors).
K 2
M 1
H Bộ nhớ RAM tối đa có thể sử dụng được xác định dựa vào hệ điều hành:
Đ Với Windows Server 2008 Enterprise và Windows Server 2008 Datacenter, máy
tính vật lý có thể sử dụng 1 TB bộ nhớ vật lý và các máy ảo có thể sử dụng 64
GB trên mỗi máy ảo.
T1 Với Windows Server 2008 Standard, máy tính vật lý có thể sử dụng 32 GB bộ
nhớ vật lý và các máy ảo có thể sử dụng 31 GB trên mỗi máy ảo.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H File Services là một dịch vụ máy chủ trên Windows Server 2008, cung cấp cho
bạn các công nghệ nhằm:
Đ Cả 2 đáp án đều đúng
T1 Quản lý dung lượng lưu trữ (storage), kích hoạt khả năng nhân bản file
(replication).
T2 Quản lý tài nguyên chia sẻ, cho phép các máy tính UNIX và Linux truy cập tài
nguyên trên các hệ thống Windows.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Với File Services, bạn dễ dàng triển khai các chức năng:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 File Server Resource Manager (cấu hình quota, tạo file screen và lập lịch tạo ra
các storage report), Distributed File Systems (triển khai hệ thống file phân tán).
T2 Services for Networks File System (triển khai dịch vụ cho phép truyền file giữa
Windows Server 2008 và các hệ thống UNIX, Linux, …), Windows Search
Service (triển khai dịch vụ cho phép máy trạm tăng tốc độ tìm kiếm file trên
server).
T3 Windows Server 2003 File Services (triển khai File Services dành cho các máy
tính chạy hệ điều hành Windows Server 2003).
K 2
M 1
H Để thực hiện chức năng quota trên Windows Server 2008, bạn có thể lựa chọn
File Server Resource Manager hoặc NTFS Disk Quotas. Tốt nhất, bạn nên sử
dụng File Server Resource Manager vì những ưu điểm như:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Tạo và quản lý quota trên cả ổ đĩa và thư mục.
T2 Cơ chế cảnh báo được đa dạng hóa với email, báo cáo, script và các file log.
T3 Sử dụng quota template.
K 2
M 1
H Để tạo một quota, bạn mở cửa sổ File Server Resource Manager, chọn Quota
Templates. Trong khung giữa, bạn kích chuột phải lên một template phù hợp và
chọn:
Đ Create Quota from Template.
T1 New Quota from Template.
T2 Cả 2 đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Một quota template được dùng để định nghĩa một giới hạn về dung lượng, xác
định hình thức quota (hard hoặc soft) và xuất ra các cảnh báo khi:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Người sử dụng đạt đến giới hạn cho phép.
T2 Vượt quá giới hạn cho phép.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H File screen là công cụ dùng để:
Đ Ngăn chặn người sử dụng lưu trữ một số file không được phép lên ổ đĩa hoặc thư
mục được cấp.
T1 Cho phép người sử dụng lưu trữ một số file lên ổ đĩa hoặc thư mục được cấp.
T2 Tất cả các đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Khi tạo một file screen, để không cho phép người sử dụng lưu trữ các loại file
không được phép lên server, bạn chọn:
Đ Active screening.
T1 Passive screening.
T2 Tất cả các đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để quản lý các file screen một cách đơn giản và hiệu quả, bạn nên sử dụng các
file screen template. Một file screen template sẽ định nghĩa hình thức:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Passive screening.
T2 Active screening
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Khi tạo ra các file screen, bạn có thể sử dụng:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Các template có sẵn trên Windows Server 2008.
T2 Tự tạo các template phù hợp với yêu cầu thực tế của mình.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2008, cho phép
người sử dụng truy cập và dùng chung các phần mềm tại một vị trí:
Đ Trung tâm.
T1 Bất kỳ.
T2 Tất cả các đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm
trong những mạng lớn (enterprise) một cách hiệu quả. Bạn nhanh chóng cài đặt
các chương trình lên Terminal Server mà:
Đ Không cần cài đặt trên hệ thống máy trạm
T1 Phải cài đặt trên hệ thống máy trạm
T2 Tất cả các đáp án đều đúng
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để sử dụng Terminal Services, hệ thống mạng của bạn phải có:
Đ Ít nhất một License Server.
T1 Ít nhất hai License Server.
T2 Ít nhất ba License Server.
T3 Tất cả đáp án đều đúng
K 2
M 1
H Windows Power Shell là một môi trường tương tác mới của hệ điều hành
Windows (Windows command-line shell), đặc biệt thích hợp với nhiệm vụ quản
trị hệ thống. Power Shell này gồm có:
Đ Tất cả đáp án đều đúng
T1 Một công cụ tương tác trên dòng lệnh.
T2 Một môi trường để thực thi các script.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Đối với Windows Server 2008, PowerShell được thiết kế như một thành phần tùy
chọn. PowerShell đòi hỏi .NET Framework 2.0 vì được xây dựng trên nền tảng:
Đ Tất cả đáp án đều đúng
T1 .NET common language runtime (CLR).
T2 .NET Framework.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để quản trị Windows Services trong Windows PowerShell, bạn thực hiện lệnh:
Đ Get-services.
T1 Get-Process.
T2 Get-WindowsServices.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để quản trị Windows Services trong Windows PowerShell, bạn thực hiện lệnh:
Đ Get-Services.
T1 Get-Process.
T2 Get-WindowsServices.
T3 Tất cả đáp án đều sai
K 2
M 1
H Dịch vụ mạng DNS trong windows server 2008 dùng để:
Đ Phân giải tên và địa chỉ
T1 Truyền file và dữ liệu
T2 Gửi thư điện tử
T3 Cấp địa chỉ cho các máy trạm
K 2
M 1
H Giao thức DHCP có thể cấp được các thông số sau cho máy trạm client
Đ IP Address
T1 Subnet Mask
T2 DNS Server
T3 Default Gateway
K 2
M 1
H Dịch vụ mạng SMTP trong windows server dùng để:
Đ Gửi thư điện tử
T1 Nhận thư điện tử
T2 Phân giải tên và địa chỉ
T3 Cấp địa chỉ cho máy trạm
K 2
M 1
H Người quản trị có thể sử dụng Server Manager với mục đích:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Quản lý đồng nhất trên một server
T2 Hiển thị trạng thái hiện tại của server
T3 Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role
K 2
M 1
H Mở cửa sổ Server Manager từ nhắc lệnh Run chọn lệnh:
Đ dcpromo
T1 Regedit
T2 Dir
T3 Cmd
K 2
M 1
H Cài đặt DNS: Vào Server Manager Roles Add Roles.Tại bảng Select Server
Roles, chọn:
Đ DNS Server
T1 DHCP server
T2 Mail Server
T3 File Service
K 2
M 1
H File Services là một dịch vụ máy chủ trên Windows Server 2008, cung cấp cho bạn
các công nghệ nhằm:
Đ Cả 2 đáp án đều đúng
T1 Quản lý dung lượng lưu trữ (storage), kích hoạt khả năng nhân bản file
(replication).
T2 Quản lý tài nguyên chia sẻ, cho phép các máy tính UNIX và Linux truy cập tài
nguyên trên các hệ thống Windows.
T3 Cả 2 đáp án đều sai
K 2
M 1
H Để cài đặt File Server Resource Manager, bạn mở cửa sổ Server Manager,
chọn Add Roles, chọn File Services, đánh dấu chọn File Server Resource
Manager, chọn ổ đĩa mà bạn cần theo dõi. Trong màn hình Confirm Installation
Selections, bạn bấm nút:
Đ Install.
T1 Setup
T2 Next
T3 Advanced
K 2
M 1
H Với File Services, bạn dễ dàng triển khai các chức năng:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 File Server Resource Manager (cấu hình quota, tạo file screen và lập lịch tạo ra các
storage report), Distributed File Systems (triển khai hệ thống file phân tán).
T2 Services for Networks File System (triển khai dịch vụ cho phép truyền file giữa
Windows Server 2008 và các hệ thống UNIX, Linux, …), Windows Search
Service (triển khai dịch vụ cho phép máy trạm tăng tốc độ tìm kiếm file trên
server).
T3 Windows Server 2003 File Services (triển khai File Services dành cho các máy
tính chạy hệ điều hành Windows Server 2003).
K 2
M 1
H Để mở cửa sổ File Server Resource Manager, bạn chọn:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Mở cửa sổ Server Manager, chọn Roles, File Services, File Server Resource
Manager.
T2 Vào Start, Programs, Administrative Tools, File Server Resource Manager
T3 Không đáp án nào đúng
K 2
M 1
H Để thực hiện chức năng quota trên Windows Server 2008, bạn có thể lựa chọn File
Server Resource Manager hoặc NTFS Disk Quotas. Tốt nhất, bạn nên sử dụng File
Server Resource Manager vì những ưu điểm như:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Tạo và quản lý quota trên cả ổ đĩa và thư mục.
T2 Cơ chế cảnh báo được đa dạng hóa với email, báo cáo, script và các file log.
T3 Sử dụng quota template.
K 2
M 1
H Khi sử dụng File Server Resource Manager, bạn có thể tạo quota trên ổ đĩa và thư
mục ở hai hình thức hard quota hoặc soft quota:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Hard quota ngăn cản người sử dụng thực hiện thao tác lưu file khi vượt quá giới
hạn quota cho phép
T2 Soft quota không yêu cầu người sử dụng phải tuân thủ giới hạn quota nhưng ghi
lại tất cả các cảnh báo.
T3 Không đáp án nào đúng
K 2
M 1
H Bạn kết nối đến máy tính ở xa bằng cách mở cửa sổ File Server Resource
Manager, vào menu Action, chọnConnect to Another Computer. Trong cửa sổ
Connect to Another Computer hiện ra, điền địa chỉ IP hoặc tên của máy tính mà
mình sẽ quản trị sau khi bạn chọn:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Local computer (the computer this console is running on).
T2 Another computer.
T3 Không đáp án nào đúng
K 2
M 1
H Trong cửa sổ File Server Resource Manager, bạn sẽ tương tác với các thành phần
chính:
Đ Storage Reports Management.
T1 Quota Management.
T2 File Screening Management.
T3 Không đáp án nào đúng
K 2
M 1
H Bạn có thể triển khai các hệ điều hành khách Windows Vista Business SP1,
Windows Vista Enterprise SP1, Windows Vista Ultimate SP1 trên một máy ảo với:
Đ 1 hoặc 2 bộ vi xử lý.
T1 1 bộ vi xử lý ảo.
T2 2 bộ vi xử lý.
T3 1 và 2 bộ vi xử lý.
K 2
M 1
H Bạn có thể triển khai các hệ điều hành khách Windows XP Professional SP3,
Windows XP Professional SP2, Windows XP Professional x64 SP2 trên một máy
ảo với:
Đ 1 hoặc 2 bộ vi xử lý.
T1 1 bộ vi xử lý ảo.
T2 2 bộ vi xử lý.
T3 1 và 2 bộ vi xử lý.
K 2
M 1
H Để thực hiện các thao tác với chuột và bàn phím trên máy ảo, bạn di chuyển chuột
lên cửa sổ tương ứng với máy ảo. Tiếp theo, khi con trỏ chuột chuyển thành một
dấu chấm nhỏ, bạn kích một vị trí bất kỳ trên máy ảo. Để trả lại chuột và bàn phím
cho máy vật lý, bạn bấm tổ hợp phím:
Đ Ctrl+Alt+Left arrow (Ctrl+Alt+←)
T1 Ctrl+Alt+Top arrow (Ctrl+Alt+↑)
T2 Ctrl+Alt+Bottom arrow (Ctrl+Alt+↓)
T3 Ctrl+Alt+Right arrow (Ctrl+Alt+→)
K 2
M 1
H Bạn có thể tạo các mạng ảo (virtual networks) trên server chạy Hyper-V để định
nghĩa các topo mạng (networking topologies) dành cho các máy ảo và máy vật lý.
Với công cụ Virtual Network Manager, bạn có thể tạo ra mạng ảo sau đây:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 External virtual networks.
T2 Internal virtual networks.
T3 Private virtual networks.
K 2
M 1
H External virtual networks là loại mạng ảo được sử dụng để cho phép giao tiếp:
Đ Tất cả các đáp án đều đúng
T1 Giữa các máy ảo trên cùng một server vật lý.
T2 Giữa các máy ảo với phân vùng gốc.
T3 Giữa các máy ảo với các server bên ngoài (externally located servers)
K 2
M 1
H Để cấu hình DNS Server chính, Tại bảng Zone Type chọn:
Đ Primary zone
T1 Secondary zone
T2 Stub zone
T3 Không có đáp án nào đúng
K 2
M 1
H Tại bảng Zone Name gõ nội dung gì vào?
Đ Tên miền
T1 Tên file server
T2 Tên thư mục
T3 Địa chỉ IP
K 2
M 1
H Để cấu hình chức năng reverse cho DNS Server chính, Tại bảng Zone Type chọn:
Đ Primary zone
T1 Secondary zone
T2 Stub zone
T3 Không có đáp án nào đúng
K 2
M 1
H Để cấu hình chức năng reverse cho DNS Server chính, Tại bảng Zone Type chọn:
Đ Primary zone
T1 Secondary zone
T2 Stub zone
T3 Không có đáp án nào đúng
K 2
M 1