Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Trường âm trong tiếng nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.25 KB, 63 trang )

Trường âm trong tiếng nhật
Thể theo một số bạn gởi mail và comment thắc mắc rất nhiều về trường âm hiragana và trường
âm katakana, Xin bổ sung như sau:
Trương âm, nếu ta nói một cách nôm na là âm dài, âm đôi, tức là đọc dài hai lần so với âm đơn.
Nếu bạn đọc âm あ là một thì trường âm ああ được xem là hai.
Một số ví du
おばさん-obasan:cô, dì、おばあさん-obaasan: bà
おじさん-ojisan:chú, bác 、おじいさん-ojiisan:ông
ゆき-yuki:tuyết 、ゆうき-yuuki:dũng cảm, dũng khí
え-e:picture,bức tranh ええ-ee:vâng
とる-toru:chụp, とおる-touru:đi qua
ここ-koko:ở đây 、こうこう-koukou:trường cấp 3
“”"Lưu ý về trường âm như sau:
o Trường âm của cột あ (tương ứng cột A trong bảng chữ cái như, あ、か、。。。):
Thêm kí tự あ đằng sau
o Trường âm với cột い : Thêm kí tự い
o Trường âm với cột う : Thêm kí tự う
o Trường âm với cột え : Thêm kí tự い (ngoại trừ: ええ:vâng、おねえさん: chị gái)
o Trường âm với cột お : Thêm kí tự う (ngoại trừ : おおきい:to, lớn; おおい: nhiều , と
おい:xa…)
Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’
Eg.,
カード-kaado:thẻ, タクシー-takushi:taxi, スーパー-suupaa: siêu thị, テープ-teepu:
băng ;  ノート-nooto tập
Đếm số bằng tiếng Nhật

ぜろ、れい-zero, rei: zero
いち-ichi: one
に-ni : two
さん-san: three
よん、し-yon, shi: four


ご-go : five
ろく-roku: six
なな、しち-nana, shichi: seven
はち-hachi: eight
きゅう、く-kyu, ku: nine じゅう-juu: ten
Câu nói hằng ngày – Tiếng nhật đàm thoại cơ bản
Thường thì người Việt chúng ta rất ít dùng câu nói “xin chào”, Ấy thế mà người Nhật lại rất quan
trọng chuyện chào hỏi. Thậm chí dù rằng bạn hoàn toàn xa lạ chẳng quen chẳng biết họ, ấy thế
mà họ vẫn chào bạn khi vô tình gặp nhau. Theo quán tính, chúng ta phải chào lại phải không các
bạn? Những câu nói sau là những câu bạn phải xã giao hằng ngày. Vì nằm trong một trong những
bài học nhập môn, nên các bạn cố gắng nghe cho tốt và luyện tập âm cho đúng nha.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
”’Một số câu thường được sử dụng trong lớp học:
Chúng ta bắt đầu nào! はじめましょう hajimemashou
Kết thúc nào! おわりましょう owarimashou
Nghỉ giải lao nào! やすみましょう yasumimashou
Các bạn có hiểu không ? わかりますか wakarimasuka
(はい、わかりますーいいえ、わかりません)
Lặp lại lẫn nữa… もういちど mou ichido
Được, tốt けっこうです kekkodesu
Không được. だめです damedesu
Tên なまえ namae
Kiểm tra, bài tập về nhà しけん、しゅくだい shiken, shukudai

Câu hỏi, trả lời, ví dụ しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei
Học Tiếng nhật giao tiếp – chào hỏi người Nhật căn bản qua Video
study japanese – hiragana greetings learning – japanese daily greetings and expression
Để việc học tiếng nhật thêm thú vị, cách diễn đạt khi nói tiếng nhật cũng như một số từ vựng và
đàm thoại căn bản hằng ngày, xin mời các bạn cùng xem qua video clip bên dưới và cùng rèn
luyện thêm.
Một số từ ngữ tiếng nhật cơ bản được sử dụng trong video như sau:
あたらしい ことば: từ mới
わたし: tôi, mình
わたしたち: chúng tôi, chúng ta
あなた: bạn, anh, …
あのひと: người kia
みなさん: các bạn
せんせい: giáo viên
だれ: ai
はい: vâng
いいえ: không
でんき: điện
きかい: máy móc
じどうしゃ: xe ô tô
コンピューター: máy tính
なんさい: mấy tuổi
おげんきで: mạnh khoẻ nha
開けまして おめでとうございます:Chúc mừng năm mới
Và một số câu chào hỏi tiếng nhật thông dụng khác.

Tiếng nhật giao tiếp cơ bản Bài 1
こんにちは Xin chào các bạn.
Trước khi bắt đầu nghe, chúng ta hãy cùng xem qua một số từ vựng:
アメリカじん người Mỹ

にほんじん người Nhật
だいがくせい sinh viên đại học
こうこうせい học sinh phổ thông
A: こんにちは
Xin chào
B: こんにちは
Xin chào
A: わたしはすずきよたです。はじめまして
Tôi là Suzuki Yota. Rất vui được gặp anh
B: わたしはぜソンミラーです。はじめまして。どうぞよろしく
Tôi là Jason Miler. Rất hân hạn được biết anh
A: ミラーさん、あなた は アメリカじん ですか
Anh Miler là người Mỹ à?
B: はい、わたし は アメリカじん です。あなた は?
Vâng, tôi là người Mỹ, còn anh thì sao?
A: ______(a)_______
_______
B: すずきさん、______(b)_______
Anh Suzuki là _______
A: はい、そうです。ミラーさん は?
Vâng, đúng rồi. còn cậu Miler thì sao?
B: わたし は こうこうせい です
Tôi là học sinh cấp ba
A: ともだち も こうこうせい ですか
Bạn cậu cũng là học sinh cấp ba à?
B: はい、すずきさん は なんねんせい ですか
Vâng, anh Suzuki là sinh viên năm mấy rồi ạ?
A: だいがく にねんせい です
Sinh viên năm hai rồi.
Ở đây ta còn có một ngữ pháp mới đó là なんねんせい (để hỏi là sinh viên năm mấy). Mời các

bạn xem các bài học sau sẽ rõ hơn về vấn đề này
Bài 2

ーベトナムから きました
こんにちは Xin chào các bạn.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về cách hỏi người đó là ai và người đó bao nhiêu tuổi.Nhưng
trước tiên chúng ta ôn lại Bài 1. Trong nội dung bài trước chúng ta biết cách nói về quốc tịch
mình:
わたし は ベトナムじん です :Tôi là người Việt Nam
Vậy nói về nghề nghiệp thì sẽ như thế nào? Mời các bạn nghe đoạn băng sau:
A: はじめまして、ワット です。イギリスから きました
Rất vui được gặp chị, tôi là Watt, đến từ nước Anh
B: はじめまして、こばやし です
Chào anh, tôi là Kobayashi
A: わたし は さくらだいがく の きょうし です
Tôi là giáo viên của trường đại học Sakura
B: あ、わたし も きょうし です。ふじだいがく です。
どうぞよろしく
ồ, Tôi cũng là giáo viên, trường đại học Phú sĩ, rất hân hạnh được biết anh.
Cách nói tuổi : số + さい
Ví dụ: よんさい(4 tuổi);にじゅうさんさい(23 tuổi);
よんじゅうろくさい(46 tuổi)
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 thì các bạn lưu ý là có biến âm
Ví dụ:いっさい(1 tuổi);はっさい(8 tuổi);
はたち(20 tuổi);よんじゅっさい(40 tuổi)
A: あのかた は どなた ですか
Người kia là ai vậy?
B: ますださん です。こうべ びょういん の いしゃ です
Ông Masuda, bác sĩ của bệnh viện Kobe đấy
A: おいくつ ですか

Bao nhiêu tuổi thế?
B: えーと、。。。71さい です
Uhm…71 tuổi.
Bây giờ chúng ta nghe tiếp đoạn đối thoại sau, và đoán xem bé Nanako mấy tuổi.
A: ななこちゃん ですか
Bé Nanako đó à?
B: はい
Dạ
A: ななこちゃん は なんさい ですか
Bé Nanako mấy tuổi rồi?
B: わたし は ???さい です
Con ???tuổi ạ.
Bài 3

ーこのほんは だれのですか
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về các danh từ chỉ thị これ、それ、あれ :cái này, cái đó, cái kia.
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau
A:おはよう ございます
Chào buổi sáng
B: おはよう ございます
Chào buổi sáng
A:それ は なん ですか
Đây là cái gì vậy?
B: これ ですか。これ は カメラ です
Cái này à? Đây là Camera.
A:だれ の カメラ ですか
Camera của ai thế?
B:わたし の カメラ です
Camera của tôi đấy
A: それ も あなた の ですか

Cái đằng kia cũng là của anh à?
B:いいえ。この コンピューター は ともだち の です
Không. Máy tính này là của bạn tôi.
A: これ は にほんご で なん です か
Cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế?
B:にほんご で、それ は でんわ です
Trong tiếng Nhật, cái đó là điện thoại
A: じゃ。。。あれ は?
Vậy thì …còn cái kia thì sao?
B:あれ は ほん で、これ は ざっし です
Kia là sách, còn cái này là tạp chí
//
***|||***
A:これ、なん ですか
Cái này, là gì vậy?
B: チョコレート です。どうぞ
Socola đấy. xin mời
A:あ、どうもありがとう
Ôi, xin cảm ơn.
Bây giờ chúng ta nghe tiếp đoạn đối thoại sau để hiểu thêm về cấu trúc này, khi nghe các bạn chú
ý (?) là gì nhé.
A:あのう。これ、どうぞ。ひふみでんき の、ほんのきもちです。
Uhm…cái này, xin mời chị. Của Denki Hifumi đó ạ. Chỉ là chút lòng thành thôi
B: へ?あ、どうも。。。これ、ボールペンですか、シャープペンシルですか
Hả? ôi, cảm ơn anh. Cái này là bút bi hay là bút chì bấm vậy?
A:(?)です。これから おせわになります。どうぞよろしくおねがいします
Là (?). Từ nay xin nhờ chị giúp đỡ nhiều. Rất hân hạnh được biết chị.
Bài 4- どこですか
こんにちは Xin chào các bạn.
Trong bài trước chúng ta đã biết bộ chỉ thị これ、それ、あれ。Tương tự, hôm nay chúng ta

cùng học ここ、そこ、あそこ(chỗ này, chỗ đó, chỗ kia).
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau:
A: カリナさん、ここ は じむしょ です。そこ は アジア けんきゅう センター
です。
Karina, đây là văn phòng. Chỗ đó là trung tâm nghiên cứu châu Á.
B: あそこ は?
Còn đằng kia?
A: あそこ は だいがく の びょういん です。
Đằng kia là bệnh viện của trường đại học。
B: びょういん ですか
Bệnh viện à?
Thế câu hỏi thì sao? Ta chỉ cần dùng từ hỏi どこ
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: すみません、でんわ は どこ ですか
Xin lỗi, điện thoại ở đâu ạ?
B: でんわ ですか。いっかい の ロビーです。
Điện thoại à, ở tiền sảnh lầu 1.
A: そうですか。ありがとう
Vậy à, cảm ơn nha.
Đôi khi trong một số tình huống cụ thể thì chúng ta không cần dùng từ hỏi どこ mà vẫn hiểu.
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: はじめましょう。あ、タワポンさん は?
Chúng ta bắt đầu nào. Ah, Thawaphon?
B: タワポンさん は トイレ です。
Thawaphon ở phòng vệ sinh rồi ạ.
A: あ、そうですか
Vậy à.
Nếu muốn hỏi về quốc gia, công ty, nhà ở, nguyên quán thì ta không dùng どこ mà dùng どちら
( lịch sự)
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:

A: あのう、しつれいですが、おなまえ は?
Uhm…xin lỗi, chị tên gì ạ?
B: パクです。
Pac.
A: パクさんですか。おくに は どちら ですか
Pac à? Quốc gia chị ở đâu vậy?
B: かんこくです。
Hàn Quốc .
A: かいしゃ は どちら ですか
Công ty chị ở đâu vậy?
B: かいしゃ ですか。わたし は マフーの しゃいんです。
Công ty à? Tôi là nhân viên công ty Mafu
A: あのう、なん の かいしゃ ですか
Uhm…công ty gì vậy ạ?
B: コンピューター の かいしゃ です
Công ty về máy tính
A: そうですか。どうぞよろしく。
Vậy à, hân hạnh được biết chị
B: こちらこそよろしく。
Rất hân hạnh được biết anh (dùng để đáp lại câu trên)。
Trong bài này ta còn chú ý một phần nhỏ về câu trả lời cho cách hỏi なんがい(tầng mấy)、đó là
biến âm ở những tầng có số tận cùng 0,1,3,6,8
Tầng 1:いっかい
Tầng 2:にかい
Tầng 3: さんがい
Tầng 8:はっかい
Bây giờ chúng ta nghe đoạn đối thoại đơn giản sau, bạn nhớ nghe xem là phòng học ở tầng mấy,
phòng mấy nhé.
A: せんせい、あのう、きょうしつ は どこ ですか
Cô ơi, uhm…phòng học ở đâu ạ?

B:(???)かい、(???)ですよ
Tầng (?),. phòng (?)
A: はい、(???)ですね
Dạ, ở phòng (?) nhỉ.
Các bạn nhớ để lại câu đáp án bằng cách comment,chúng ta mới học mà đúng không? Không
quan trọng là đúng hay sai, vấn đề là bạn đã cố gắng nghe như thế nào thôi.
Hẹn các bạn bài học sau, về tiền Yên Nhật , xuất xứ hàng hóa, và hỏi giá là bao nhiêu.
Bài 5- いくらですか
こんにちは Xin chào các bạn.
Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được cách hỏi giá cả của một món hàng nào đó với từ
hỏi いくら cũng như cách trả lời số tiền là bao nhiêu. Trước tiên chúng ta cùng xem qua cấu trúc
như sau
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau, khi nghe các bạn đừng xem bài dịch vội, hãy chú ý cách
hỏi giá cả và trả lời như thế nào
A:すみません、あのかばん を みせてください
Xin lỗi, cho tôi xem túi xách ở đằng kia
B:はい、どうぞ
Vâng ạ, xin mời
A:いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B:2.800 えんです
2800 yên
A:2.800 えんですか、にほん の ですか
2800 yên à? Của Nhật Bản à?
B:いいえ、インド の です
Không ạ, của Ấn độ
BA そうですか
Vậy à
***Cách nói số tiền:
100~900: số + ひゃく

100: ひゃく
200:にひゃく
300:さんびゃく
600:ろっぴゃく
800:はっぴゃく
1000~9000: số + せん
1000:せん
3000:さんぜん
4000:よんせん
8000:はっせん
10.000~90.000: số + まん(tính theo vạn)
10.000:いちまん
90.000:きゅうまん
Ví dụ: 490.320 = 49 vạn+3trăm+20
(よんじゅうきゅうまん さんびゃく にじゅう)
A:あのう、このカメラ は どこの ですか
Uhm…Cái camera này là hàng ở đâu vậy?
B:にほんの です
Của Nhật đấy.
A:いくらですか
Bao nhiêu thế?
B:56.000 えんです
56.000 yên.
A:わあ、56.000 えん! じゃあ、あのカメラ は?
Hả, 56.000 yên! Vậy….cái camera kia thì sao?
B:あれですか。18.500 えんです、ちゅうごく の カメラです。はい、どうぞ
Cái kia à? 18.000 yên. Camera của Trung Quốc. Vâng, xin mời ạ
A:18.500 えんですか、じゃ、これ を ください
18.500 yên? vậy thì, lấy cái này cho tôi
***Bây giờ có bài tập nghe sau, nhiệm vụ nho nhỏ và vui vui là các bạn nhớ điền a,b,c sau khi

nghe xong với tinh thần là “sai cũng không sao”, chỉ cần cố gắng nghe là được
A:すみません、このコンピューター は (a)の ですか
Xin lỗi, cái máy tính này là của (a) à?
B:いいえ、(b)のです
Không ạ, của (b).
A:いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B:(c)えんです。
(c) yên.
A:(c)えん!へえ。
(c) yên? Ôi…
Hằng ngày bạn học tiếng Nhật thế nào, bao lâu một ngày, hay bao lâu…một tuần? bài học hôm
sau chúng ta sẽ biết cách nói về thời gian biểu hằng ngày, các bạn nhớ đón theo dõi nhé.
Bài 6- いまなんじですか
こんにちは Xin chào các bạn.
いま なんじ ですか Bây giờ là mấy giờ?
Sau khi học xong bài này, bạn hãy tự trả lời câu hỏi trên nhé.
Bây giờ chúng ta cùng nghe ví dụ sau sẽ hiểu hơn về tình huống sử dụng cũng như cách trả lời
như thế nào:
A: すみません、いま なんじ ですか。
Xin lỗi, bây giờ là mấy giờ rồi ạ?
B: 6じ20ぷんです
6h20
A: あ、どうも。
A, cảm ơn
*Cách nói về thời gian như sau:
Giờ: số +じ Phút: số+ふん/ぷん
2h10
にじ じゅっぷん
4h15

よじ じゅうごふん
7h20
しちじ にじゅっぷん
9h25
くじ にじゅうごふん
*Bây giờ chúng nghe tiếp và cố gắng nghe (a) là bao nhiêu phút nhé
A: あのう、せんせい、12じ (a) です。
Uhm…cô ơi, 12h…phút rồi
B: え? (a) ?
Hả? ….phút?
A: はい
Vâng ạ.
B: あ、そうですね。じゃ、おわりましょう
Vậy à, thế thì kết thúc nào
*Bây giờ ta học thêm hai trợ từ mới:
Và trả lời sẽ ra sao? Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ, và đương nhiên là bạn nên xác
định b,c là gì nha.
A: はい、なにわ としょかんです。
Vâng, thư viện Nakiwa xin nghe.
B: あのう、そちら は なんじ から ですか
Uhm… Ở đó (mở cửa) từ mấy giờ ạ?
A:(b) じ から です
Từ …giờ.
B: なんじ まで ですか
Đến mấy giờ ạ?
A:(c) じ まで です
Đến …giờ.
B: どうようび は やすみ ですか
Thứ bảy là ngày nghỉ phải không?
A: いいえ、やすみ は かようび です。

Không đâu, ngày nghỉ là thứ ba.
B: かようび ですか、ありがとうございました
Thứ ba? Xin cảm ơn nhiều
*Và điều cuối cùng của bài học hôm nay, đó là từ hỏi なんばん(số mấy), chúng ta cùng nghe
nhé:
A: きむらさんのでんわ は なんばん ですか
Điện thoại của Kimura là số mấy vậy?
B: えーと、090.985.3178(ゼロきゅうゼロの きゅうはちごの さんいちななはち)で
す。
Để xem…090.985.3178
A:090.985.3178 ですね。ありがとうございました。
090.985.3178 hả? cảm ơn nha
*Để chứng tỏ rằng bạn đã nghe được thì hãy xem số điện thoại (e) sau là bao nhiêu?
A: はい、104のいしだ です
Vâng, Ishida, số 104 xin nghe ạ
B: あのう、こうべ の あおいびじゅつかん は なんばん ですか
Uhm…bảo tàng nghệ thuật Aoi của kobe là số điện thoại bao nhiêu vậy?
A: こうべ の あおいびじゅつかん ですね。しょうしょう おまちください。おとい
あわせ の ばんごう は (d)です。
Bảo tàng nghệ thuật Aoi của Kobe à, xin chờ một lát, số điện thoại quí khách yêu cầu là…
Nội dung ngữ pháp từ tiếng nhật bài 1 đến tiếng nhật bài 6 mà ta đã học chỉ đơn giản là cấu trúc:
A は B です。Bắt đầu bài học sau chúng ta sẽ đụng chạm đến động từ, các bạn nên chuẩn bị
trước điều này, vì sẽ hơi phức tạp một chút, thế nên những động từ: はたらきます(làm việc)、
べんきょうします(học)、おきます(thức dậy)、ねます(ngủ)、おわります(kết thúc)、いきま
す(đi)、きます(đến)、かえります(trở về) các bạn nên học thuộc lòng trước. Hẹn các bạn bài
học sau.
Bài 7 – べんきょうしましたか
こんにちは Xin chào các bạn.
Các bạn đã thuộc lòng các động từ mà tôi đã đề cập trong bài trước chưa? Chúng ta cùng bắt đầu
với động từ (V). Thể V(ます) diễn tả một hành động thường xảy ra, lặp đi lặp lại, và chắc chắn

xảy ra trong tương lai.
Trong tiếng nhật bài 1, chúng ta đã làm quen với なんねんせい có nghĩa là (sinh viên) năm mấy
rồi, tiếng nhật bài 6 là なんじ (mấy giờ), なんぷん(mấy phút). Thế tương tự các bạn có thể dùng
để hỏi : ngày mấy(なんにち), thứ mấy(なんようび), tháng mấy(なんがつ), năm
nào(なんねん)…
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau, hãy đặc biệt chú ý sự xuất hiện của động từ はたらきま
す và trợ từ đi kèm của nó nhé.
A: りんさん は せんしゅう、なんようび に はたらきましたか。
Tuần vừa rồi, Lin làm việc vào ngày thứ mấy vậy?
B: えーと、げつようび と かようび と もくようび に はたらきました。
Để xem…Đã làm việc vào thứ hai, thứ ba với thứ năm.
A: すいようび は?
Còn thứ tư ?
B: はたらきませんでした。。すいようび は やすみました。
Không làm việc, thứ tư thì đã nghỉ
A: きんようび は?
Còn thứ sáu?
B: きんようび も はたらきませんでした。どようび と にちようび は やすみ 
です。
Thứ sáu cũng không làm việc. Thứ bảy và chủ Nhật là ngày nghỉ
A: そうですか。
Thế à.
*Bây giờ bạn hãy nghe lại một lần nữa và hãy trả lời câu hỏi sau: tại sao đôi lúc dùng やすみま
す , đôi lúc thì dùng やすみです, hai từ đó khác nhau như thế nào?
Các bạn đã hình dung là động từ trong quá khứ thì ta chia như thế nào rồi đúng không? Mời các
bạn xem cấu trúc sau với ví dụ minh họa cho động từ ねます(ngủ).
Phủ định Quá khứ Phủ định trong quá khứ
V(ません) V(ました) V(ませんでした)
ねません ねました ねませんでした
Không ngủ Đã ngủ Đã không ngủ

Bạn hãy áp dụng cho các động từ おきます、ねます、おわります
Bây giờ ta thực tập với bài nghe sau, chú ý cách sử dụng động từ べんきょうします, おきま
す đồng thời hãy ôn lại hai trợ từ đã học trong bài trước là から và まで.
みんなさん: せんせい、おはようございます。
Chào buổi sáng ạ
A: おはようございます。タワポンさん、きのうのばん べんきょうしましたか。
Chào buổi sáng, Thawaphon, tối qua có học bài không đấy?
B: はい、8じから 11じまで べんきょうしました。
Dạ có, học từ 8h đến 11h ạ
A: そうですか、ミゲルさん は べんきょうしましたか。
Vậy à. Migel đã học chưa?
C: すみません、べんきょうしませんでした。
Xin lỗi …Đã không học ạ
A: りんさん は べんきょうしましたか。
Lin thì học rồi chứ?
D: いいえ、きのう 12じ まで (a)
Không ạ, tối qua (a) đến 12h lận
A: そうですか。
キムさん は べんきょうしましたか。
Thế à, còn Kim, đã học bài chưa?
E: はい、
Dạ rồi
A: なんじから なんじまで べんきょうしましたか
Đã học từ mấy giờ đến mấy giờ thế?
E: えーと、(b)から (c)まで。。。
Uhmm…từ (b) đến (c)
A: そうですか、エドさん は?
Thế à, còn Edo thì sao?
F: きのうのばん、(d)。けさ 6じに おきました。6じはんから 7じはんまで 
べんきょうしました。

Tối qua, (d). Đã thức dậy lúc 6h sáng. Học bài từ lúc 6h30 đến 7h30 ạ.
A: そうですか、じゃ、みんなさん、いまから しけんですよ。
Thế à. Vậy thì …ngay từ bây giờ, cả lớp, kiểm tra.
みんなさん: ええっ
í…!!!
Chúng ta tiếp nhé!
Sinh nhật của bạn là ngày mấy, tháng mấy? Cách nói ra sao?

A: くろさわ あきら さん、たんじょうび は いつですか。
Kurosawa akira, sinh nhật khi nào vậy?
B: わたしのたんようび ですか。3がつ23です。
Sinh nhật của tôi à? Ngày 23 tháng 3.
Cách trả lời về thời gian như sau:
*Năm: số + ねん. Ví dụ:にせんはちねん ( 2008 )
*Tháng: số +がつ. Ví dụ: さんがつ( tháng 3 ), しがつ(tháng 4)、しちがつ(tháng 7)、くがつ
(tháng 9).
*Ngày: ついたち(ngày 1)、ふつか(ngày 2)、みっか(ngày 3)、よっか(ngày 4)、いつか(ngày
5)、むいか(ngày 6)、なのか(ngày 7)、ようか(ngày 8)、ここのか(ngày 9)、とおか(ngày
10)、じゅうよっか(ngày 14)、じゅうしちにち(ngày 17)、にじゅうよっか(ngày 24)、に
じゅうしちにち(ngày 27)。Các trường hợp còn lại: số +にち
Bây giờ chúng ta cùng nghe xem sinh nhật những bạn sau là ngày mấy tháng mấy nhé:
A: つだうめこさん、たんじょうび は いつ ですか。
B: わたしのたんようび は (e)です。
A: えっ?(f)ですか
B: いいえ、、(e)です。

A: おざわせいじさん、たんじょうび は いつ ですか。
B: (g)です。
A: (h)ですか。
B: いいえ、(k)です。

*Thế bạn có thể trả lời sinh nhật của bạn khi nào không?
Hãy để lại đáp án a,b,c,…và trả lời hai câu hỏi trên sau khi học xong.
Hẹn các bạn bài học sau, với những điều thú vị mới.
Lesson 8 - どこ へ いき ます か
こんにちは Xin chào các bạn.
Bài học hôm nay chúng ta làm quen với động từ di chuyển: いきます(đi)、きます(đến)、かえ
ります(trở về). Trước khi vào bài mới, mời các bạn ôn lại cách trả lời về thời gian mà chúng ta
đã học ở bài trước và làm quen với động từ mới: いきます
Click vào play để nghe online

A: としょかんの やすみは なんようび ですか
B: もくようびです
A: じゃ、(a)はやすみですね
B: はい
A: じゃ、えーと,(b)に いきます。(c)、きんようびにとしょかん へ…
*Đầu tiên, chúng ta làm quen với trợ từ へ(chỉ hướng di chuyển):
Cách trả lời như thế nào thì mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ

A: みんなさん、おはようございます
Chào các bạn
みんなさん: おはようございます
Chào buổi sáng
A: きのうどこへいきましたか、タワポンさん
Hôm qua đã đi đâu vậy? Thawaphon
B: としょかんへいきました。おおさかのとしょかんです
Đã đi thư viện. Thư viện của Osaka ạ
A: そうですか。エドさんは?
Vậy à, còn Edo?
C: びじゅつかんへいきました。きょうとのびじゅつかんです
Đã đến viện bảo tàng nghệ thuật Kyoto ạ

A: びじゅつかんですか。リンさん は どこへ いきましたか
Viện bảo tàng à? còn Lin đã đi đâu vậy?
D: どこもいきませんでした,べんきょうしました
Học bài, không đi đâu hết ạ
A: リンさんのうち は どこですか
Nhà của Lin ở đâu?
D: こうべです。せんせいは?せんせい は どこへ いきましたか
Ở Kobe, còn cô thì sao? Cô đã đi đâu ạ
A: わたし は ならのびょういんへ いきました
Tôi đã đi đến bệnh viện của Nara
D: びょういん?
Bệnh viện?
A:________(d)___________
______
D: そうですか
Vậy hả cô
*Chúng ta làm quen tiếp với trợ từ tiếp theo: で (chỉ phương tiện di chuyển)
*Phương tiện di chuyển : じてんしゃ(xe đạp),じどうしゃ(ôtô),あるいて(đi bộ),ふね(thuyền).
バス(xe buýt),ひこうき(máy bay)…

A: みんなさん、あしたから ひろしまと まつやまへ いきます。あさ、がっこうから
ちかてつの えきまで あるいていきます。9じのちかてつで しんおおさかまで い
きます
Các bạn ơi, từ ngày mai sẽ đi đến Hiroshima và Matsuyama. Buổi sáng, đi bộ từ trường đến ga
tàu điện ngầm, đến shinosaka bằng tàu điện ngầm 9h.
B: しんおおさかから しんかんせんで いきますか
Đi bằng tàu cao tốc từ Shinosaka phải không ạ?
A: はい、しんおおさかから 9じ40ぶんのしんかんせんで ひるしまへいきます
Vâng, rồi từ Shinosaka đi Hiroshima bằng tàu cao tốc 9h40
B: ひろしまから どこへいきますか

Từ Hiroshima, rồi đi đến đâu nữa ạ?
A: あさってのあさ、_________(e)___________
Sáng mốt,….
B: いつ おおさかへ かえりますか
Khi nào trở về Osaka ạ?
A: どようびに かえります
Trở về vào ngày thứ bảy
B: しんかんせんですか
Shinkansen?
A: いいえ、_________(f)__________
Không,…
B: あのう、がっこうまで なんで かえりますか
Uhm….trở về trường bằng phương tiện gì ạ?
A: バスです
Xe buýt
B: わかりました
Hiểu rồi ạ
*Trợ từ cuối cùng của bài học hôm nay: と、có nghĩa là với , chỉ mối liên hệ liên kết:
Chúng ta cùng thực tập với mẫu câu ngắn sau

A: ミラーさん、いつ にほんへ きましたか
Anh Miler đến Nhật khi nào vậy?
B:________(g)_________。
____
A: かぞくときましたか
Với gia đình à?
B: いいえ、ひとりできました
Không, đến một mình thôi
A: そうですか
Vậy à

***Mời các bạn nghe lại đoạn băng trên một lần nữa và hãy trả lời: いきます、きます khác
nhau như thế nào?
*Bây giờ chúng ta luyện tập với hai đoạn đối thoại cuối

A: らいしゅう とうきょうへ いきますね
Tuần sau đi Tokyo nhỉ
B: ええ、きんようびに
Vâng, vào thứ sáu
A: じんかんせんですか
Bằng tàu shinkansen hả?
B: いいえ、ひこうきで
Không, bằng máy bay
A: だれと いきますか
Đi với ai thế?
B: やまださんと。
Với anh Yamada
A: いつかえりますか
Trở về khi nào?
B: きんようびのよる かえります
Tối thứ sáu về.
A: え? _______(h)______。たいへんですね
Hả?____. Mệt nhỉ!

A: まいにち かいしゃへ なんで いきますか
Hằng ngày đi đến công ty bằng phương tiện gì vậy?
B:___________(k)_____________、うーん、20ぶんですね。
…….uhm, khoảng 20 phút
A: そうですか、まいにち たいへんですね。
Vậy à, mỗi ngày mệt ha.
Hẹn các bạn bài học với những mẫu câu thú vị mới. Nhớ để lại đáp án a,b,c,d,e,f,g,h,k sau khi

học xong.
Bài 9 – なにを しますか
こんにちは Xin chào các bạn.
Trước khi vào bài mới, theo yêu cầu của một số bạn, có một số từ và cụm từ cần lưu ý sau : おは
なみを します(ngắm hoa).しゅくだいを します(làm bài tâp về nhà).しゃしんを とりま
す(chụp hình).テレビ/えいがを みます(xem tivi/phim).あさごはん/パンを たべます(ăn
sáng/bánh mì).ジュース/ビールを のみます(uống nước trái cây/bia).やさい/にく/くだもの
を かいます(mua rau/thịt/trái cây).こいびとに あいます(gặp người yêu)…
Trong tiếng nhật bài 8, nếu bạn chú ý thì sẽ có một câu như sau:どこもいきませんでした(đã
không đi đâu cả). Tương tự, bạn có thể nói なにも しません(không làm gì cả), なにも かい
ません(không mua gì hết), だれも あいません(không gặp ai cả)…
Chúng ta cùng ôn lại cấu trúc trên và làm quen với động từ みます(xem):

A: ミゲルさん、______ (a) ______
B: どこも いきません
Không đi đâu cả
A: じゃ、なにをしますか
Thế làm gì vậy?
B: うちで えいがのビデオを みます
Xem video ở nhà
*Trợ từ を chỉ sự tác động của động từ:
**Đối với động từ あいます: だれに あいますか?
Mời các bạn luyện tập với những mâu câu sau

A: キムさん、まいあさ なんじに おきますか
Mỗi sáng thức dậy lúc mấy giờ vậy Kim?
B: 7じに おきます
Dậy lúc 7h
A: あさは なにを たべますか
Buổi sáng thì ăn gì vậy?

B: あさごはんですか。いつも_____(b)_____
Bữa sáng hả? lúc nào cũng…
A: がっこうは なんじからですか
Học ở trường từ mấy giờ?
B: 9じからです。
Từ 9h
A: なにを べんきょうしますか
Học gì vậy?
B: _____(c)_____
A: なんじまで べんきょうしますか
Học đến mấy giờ?
B: 4じまで べんきょうします。それから スーパーへいきます。
Học đến 4h, sau đó thì đi siêu thị
A: なにを かいますか
Mua gì ta?
B: _____(d)_____
A: よるは なにを しますか
Buổi tối thì làm gì thế?
B: _______(e)_______
A: それから なにを しますか
Sau đó thì làm gì?

×