LOGO
BỆNH THƯỜNG GẶP
Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Chương V
GV. ThS. Trương Đình Hoài
BM: Môi trường và Bệnh thủy sản
Bệnh thường gặp ở ĐVTS
I. Bệnh truyền nhiễm
1. Bệnh do vi rút ở ĐVTS
2. Bệnh do vi khuẩn ở ĐVTS
3. Bệnh do nấm ở ĐVTS
II. Bệnh do ký sinh trùng
1. Bệnh ngoại KST ở ĐVTS
2. Bệnh nội KST ở ĐVTS
3. Bệnh truyền lây giữa người, ĐV trên cạn và
ĐVTS
III. Bệnh do MT, D
2
, DT và địch hại
BỆNH DO VIRUS GÂY RA
TRÊN ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
BỆNH DO VIRUS GÂY RA Ở CÁ
Bệnh xuất huyết ở cá trắm cỏ
(Grass carp haemorrhagic disease)
1. NN gây bệnh: Reovirus. kt 60-80nm. Nhân VR
ARN và không có vỏ bọc.
2. Loài bị ảnh hưởng:
Cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella),
Cá Trắm đen (Mylopharyngodon piceus),
Cá Mè (Hypophthalmichthys molitrix).
3. Triệu chứng bệnh:
Cá bị bệnh có biểu hiện lồi mắt, xuất huyết trên
mang hoặc mang nhợt nhạt, xuất huyết ở gốc
vây hoặc trên nắp mang.
Bệnh cấp tính gây ra tỷ lệ chết lên đến 80% ở
cá giống dưới 1 năm tuổi.
Khi mổ cá thấy XH ở cơ, xoang miệng, ruột,
gan lách và thận.
BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI
(Triệu chứng lâm sàng)
Da cá tối sẩm, cá bơi lờ đờ ở tầng mặt
Cá trắm cỏ giống gốc vây xuất huyết, các tia
vây rách nát và cụt dần, vẩy rụng và khô ráp.
BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI
(Triệu chứng lâm sàng)
Cá bệnh nặng bên ngoài xuất huyết hơi đỏ
Xoang miệng, nắp mang, xung quanh mắt, gốc
vây và phần bụng đều biểu hiện xuất huyết
BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI
(Triệu chứng lâm sàng)
Biểu hiện bên trong
Dầu hiệu đặc trưng: bóc da cá bệnh thấy xuất huyết dạng
điểm hoặc nếu bệnh nặng thì toàn thân xuất huyết đỏ
tươi
Cơ quan nội tạng: ruột xuất huyết rõ, cục bộ
hoặc toàn thân, có màu đỏ thẩm, thành ruột còn
chắc chắn, không hoại tử.
Biểu hiện bên trong
Gan xuất huyết, có màu trắng. Thận xuất huyết.
Biểu hiện bên trong
Cá bệnh giảm hồng cầu, protein, can xi và urê
nhưng lại tăng kali huyết.
VR gây tổn thương tế bào sau khi gây nhiễm 3-4
ngày ở T
o
nuôi cấy 28-30
o
C.
Vaccine gây ĐƯMD đạt tỷ lệ bảo hộ 80% sau 4
ngày dùng ở T
o
> 20
o
C.
Một số ảnh hưởng khác
4. CĐ bệnh:
Phân lập VR bằng P
2
nuôi cấy tế bào
P
2
PCR
KHV tử.
5. Phòng và xử lý bệnh
Dùng vaccine
Bệnh xảy ra dùng bột tỏi làm hạn chế tỷ lệ
chết do bệnh. Giữ MT. (Health Fish)
Reovirus trong thận cá trắm cỏ
Gan, thận,
Lách, mô cơ của cá bệnh
Pha loảng với
10-100 thể tích
nước sinh lý
Ly tâm 3000
vòng/ phút
Lấy nước trong và
diệt khuẩn bằng
kháng sinh
Peniciline
800UI/ml
Steptomycine
800µg/ml
Quy trình chế vaccine vô hoạt
32C, 72h
Kiểm tra
vô trùng
Kiểm tra
An toàn,
hiệu lực
Bảo quản 4 C
Cho cá ăn, tắm
Tạo miễn dịch
Kéo dài 14 tháng
Xuất hiện BH sau 4 ngày
Bổ sung fomaline =0.1%
Chú ý phân biệt với bệnh đốm đỏ (do vi khuẩn
gây ra)
Bnh cỏ chộp trong mựa xuõn
(Spring Viraemia Carp = SVC)
NN: Rhabdovirus gây bệnh trên nhiều loài cá chép: Cá
chép, cá chép cnh (koi carp), cá trắm cỏ, cá mè trắng,
cá mè hoa, cá diếc, cá vàng
Bệnh thờng xy ra ở K T
o
thấp. Cá nhiễm bệnh cú thể
gây chết do mất cân bằng muối - nớc, cá có biểu hiện
phù nề, xuất huyết. VR thờng tấn công tế bào nội mạc
thành mạch máu, mô sn sinh máu (haematopoietic
tissue) v lỏch v tin thn.
Cá sống sót qua vụ dịch có MD mạnh và có thể xác
định bằng P
2
trung hoà VR, P
2
MD huỳnh quang hoặc P
2
ELISA. Nhng P
2
này cũng có thể xác định đợc cá
mang VR từ nhng cá cha có triệu chứng bệnh.
VR thờng khu trú ở gan, thận, lách, mang và não
Bệnh truyền ngang. Có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.
Nguồn dự tr mầm bệnh từ cá nhiễm thi VR ra MT
thông qua phân, các chất bài tiết rồi truyền bệnh sang cá
nuôi.
mẫn cm với bệnh cũng phụ thuộc vào tỡnh trạng
của các cá thể trong loài: tỡnh trạng sinh lý, tuổi liên
quan đến MD không đặc hiệu.
ối với bệnh này cá nhỏ nhạy cm hơn với bệnh.
Lây truyền bệnh:
Bnh cỏ chộp cnh
(Carp Koi Disease)
NN: Herpesvirus gây bệnh ở cá chép cnh (Koi Herpesvirus
= KHV) (Cyprinus carpio). Cá trắm cỏ hầu nh không
nhiễm bệnh này.
Dấu hiệu bệnh lý:
Mang nhợt nhạt.
Cá bị bệnh thờng có biểu hiện ngáp thiếu khí trên bề mặt.
Tỷ lệ chết bệnh nhanh sau khi cá có biểu hiện bệnh 24-48h.
Tỷ lệ cá chết do bệnh từ 80-100%.
VR gây viêm thận và hoại tử mang và làm tng tiết trên bề
mặt cơ thể. Do gây viêm và hoại tử nên rất dễ bội nhiễm
nấm, vi khuẩn và KST.
Cá nhỏ mẫn cm với bệnh hơn cá trởng thành.
Carp Koi
Triệu chứng
Mang có vết lốm đốm màu đỏ và màu trắng.
Mang chảy máu, mắt trũng, da có đám bạc màu
hoặc phồng rộp
Cá chết mảnh liệt trong quần đàn nhiễm bệnh,
cá bắt đầu chết sau 24-48h nhiễm bệnh.
KHV
Bệnh thờng xuất hiện vào mùa xuân, khi T
o
nớc biến
động từ 18-29
o
C.
Trong K PTN thấy bệnh có thể xuất hiện c khi T
o
n-
ớc 16
o
C.
Trong TN bệnh không xuất hiện <16
o
C và > 30
o
C.
Thời gian ủ bệnh khong 14 ngày và có thể còn lâu hơn.
C dựa trên P
2
phân lập và nhận dạng VR trực tiếp
bằng cách nuôi cấy tế bào (cell line), bằng P
2
PCR,
hoặc P
2
gián tiếp thông qua phn ứng ELISA.
C phân biệt với bệnh do VR khác ở cá chép (Spring
Viremia of Carp: SVC).
Mùa vụ xuất hiện bệnh
Khi bệnh xy ra hiện không có thuốc điều trị mang lại
hiệu qu.
Biện pháp tng T
o
nớc làm cho bệnh không xy ra
nhng gặp một nỗi nguy hiểm cá vẫn mang mầm bệnh
nên lại là nguồn lây nhiễm tiềm tàng, hơn na khi tng T
o
rất dễ phát sinh các bệnh VK, KST.
Việc tng T
o
thờng chỉ áp dụng đợc đối với các bể cá
cnh.
Khi phát hiện thấy bệnh thờng huỷ bỏ toàn bộ cá nhiễm
và khử trùng toàn bộ dụng cụ có tiếp xúc với cá bệnh
bằng chlorine 200 ppm trong 1 giờ.
Phòng bệnh thông qua kiểm dịch chặt chẽ và nuôi cách ly
cá mới nhập về.
Phòng và xử lý bệnh: