Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Mô phỏng hoạt động cây ATM của ngân hàng vietinbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 70 trang )





TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
************



NGUYỄN THỊ THÚY


MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CÂY ATM
CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Khoa học máy tính



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ HUY THẬP





HÀ NỘI - 2015





TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
************



NGUYỄN THỊ THÚY


MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CÂY ATM
CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Khoa học máy tính



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ HUY THẬP






HÀ NỘI – 2015





LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất tới PGS.TS. Lê Huy Thập đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, định
hƣớng, đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong suốt quá trình thực
hiện.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Công nghệ
Thông tin, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã quan tâm giảng dạy và giúp
đỡ em trong suốt bốn năm học vừa qua cũng nhƣ trong thời gian em làm bài
khóa luận này. Là sinh viên khoa Công nghệ Thông tin, em rất tự hào về
khoa mình học, về thầy cô giáo của mình. Em xin kính chúc các thầy, các cô
luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc khoa Công nghệ Thông tin
sẽ ngày một khang trang, vững mạnh, góp phần to lớn trong sự nghiệp đào
tạo chuyên nghiệp của trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2.
Lần đầu nghiên cứu khoa học, chắc chắn đề tài của em không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và các bạn để đề tài của em đƣợc hoàn thiện.
Cuối cùng, em xin cảm ơn tới đại gia đình của em, đã luôn luôn động
viên, khích lệ tinh thần và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành khóa
luận này.
Hà Nội, tháng 05 năm 2015
Sinh viên


Nguyễn Thị Thúy




LỜI CAM ĐOAN

Tên em là: Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên: K37 – CNTT, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2.
Em xin cam đoan:
1. Đề tài “Mô phỏng hoạt động cây ATM của ngân hàng VietinBank”
là kết quả tìm hiểu và nghiên cứu của riêng em, dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS.TS. Lê Huy Thập.
2. Khóa luận hoàn toàn không sao chép từ các tài liệu có sẵn đã đƣợc
công bố khác.
3. Kết quả không trùng với các tác giả khác.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, tháng 05 năm 2015
Sinh viên


Nguyễn Thị Thúy




MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4
1.1.Giới thiệu ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – VietinBank 4
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng Công thƣơng Việt Nam –VietinBank 4

1.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam –
VietinBank 8
1.1.3. Một số sản phẩm thẻ ATM Epartner 10
1.1.2.1. Thẻ E – Partner C – Card 10
1.1.2.2. Thẻ E – Partner S – Card 13
1.1.2.3. Thẻ E – Partner thành công 15
1.2.Mô tả hoạt động của ATM 22
1.2.1. Chức năng chuyển khoản (Fund Transfer) 23
1.2.2. Chức năng đổi PIN 24
1.2.3. Chức năng thanh toán hóa đơn 25
1.2.4. Chức năng vấn tin tài khoản 26
1.2.5. Chức năng rút tiền 26
1.2.6. Chức năng mua sắm 28
1.2.7. Chức năng thông tin 29
1.3.Các chức năng quản trị của ATM (Dành cho cán bộ quản lý
ATM) . .31
1.3.1. Chuyển chế độ hoạt động của ATM 31
1.3.2. Xem mã số ATM 33
1.3.3. Kiểm tra tình trạng các thiết bị cơ bản 33
1.3.4. Khai báo thông số máy chủ Switch (SW) 34
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 37
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 37



2.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 37
2.1.2. Đặc tả chi tiết các chức năng của ATM 40
2.1.2.1. Chuyển khoản 40
2.1.2.2. Đổi mã Pin 40
2.1.2.3. Thanh toán hóa đơn 41

2.1.2.4. Vấn tin tài khoản 41
2.1.2.5. Rút tiền 41
2.1.2.6. Mua sắm 42
2.1.2.7. Thông tin 43
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 43
2.2.1. Sơ đồ ngữ cảnh 43
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 43
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 44
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 46
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 47
3.2. Thiết kế giao diện 49
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60









DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Hệ thống tổ chức của ngân hàng công thƣơng Việt Nam –
VietinBank 8
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 9
Hình 1.3. Sơ đồ chức năng bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh
cấp 1, Chi nhánh cấp 2 9
Hình 1.4. Thẻ E – Partner C – Card 10

Hình 1.5. Thẻ E – Partner S – Card 13
Hình 1.6. Thẻ E – Partner thành công 16
Hình 1.7. Màn hình nhập số PIN 22
Hình 1.8. Màn hình lựa chọn ngân hàng muốn chuyển khoản 24
Hình 1.9. Màn hình nhập tài khoản muốn chuyển khoản 24
Hình 1.10. Hóa đơn rút tiền (mặt trƣớc và mặt sau) 27
Hình 1.11. Nhận tiền từ cây ATM 28
Hình 1.12. Màn hình đăng ký VnTopup 29
Hình 1.13. Màn hình lựa chọn giao dịch thông tin 30
Hình 1.14. Màn hình bắt đầu chuyển từ chế độ cho khách hàng sang chế
độ cho ngƣời quản trị ATM 31
Hình 1.15. Màn hình nhập Password 32
Hình 1.16. Màn hình chế độ giao dịch 32
Hình 1.17. Màn hình mã cây ATM 33
Hình 1.18. Màn hình thông số máy chủ Switch 34
Hình 1.19. Màn hình thông số chi tiết 35
Hình 2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 37
Hình 2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng chuyển khoản 37
Hình 2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng thanh toán hóa đơn 38
Hình 2.4. Biểu đồ phân cấp chức năng vấn tin 38
Hình 2.5. Biểu đồ phân cấp chức năng rút tiền 39



Hình 2.6. Sơ đồ ngữ cảnh 43
Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 44
Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 45
Hình 2. 9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của thanh toán hóa đơn 46
Hình 2.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của mua sắm 46
Hình 3.1. Form chờ…………………………………………………… 49

Hình 3.2. Form nhập số PIN 49
Hình 3.3. Form các chức năng 50
Hình 3. 4. Form mua sắm 50
Hình 3.5. Form nhập số điện thoại đăng ký dịch vụ VnTopup 51
Hình 3.6. Form thông báo đăng ký thành công dịch vụ VnTopup 51
Hình 3.7. Form thông báo hủy thành công dịch vụ VnTopup 52
Hình 3.8. Form chọn số tiền cần rút 52
Hình 3.9. Form lựa chọn in hóa đơn 53
Hình 3.10. Form thông báo giao dịch thành công 53
Hình 3.11. Form nhập số tiền cần rút 54
Hình 3.12. Form vấn tin tài khoản 54
Hình 3.13. Form nhập tài khoản đích 55
Hình 3.14. Form xác nhận tài khoản đích 55
Hình 3.15. Form nhập số tiền chuyển 56
Hình 3.16. Form thanh toán hóa đơn 56
Hình 3.17. Form thông tin 57
Hình 3.18. Form đổi mã PIN 57





DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Hạn mức thẻ của thẻ E – Partner C – Card 11
Bảng 1.2. Biểu phí dịch vụ áp dụng cho sản phẩm của thẻ E – Partner C –
Card 13
Bảng 1.3. Hạn mức thẻ của thẻ E – Partner S – Card 14
Bảng 1.4. Biểu phí dịch vụ áp dụng cho sản phẩm của thẻ E – Part S –
Card 15

Bảng 1.5. Hạn mức thẻ của thẻ E – Partner S - Card 17
Bảng 1.6. Biểu phí dịch vụ áp dụng cho sản phẩm 18
Bảng 1.7. Biểu phí dịch vụ rút gọn áp dụng cho sản phẩm thẻ ghi nợ E –
Partner 19
Bảng 3.1. Bảng Stock ………………………………………………… 47
Bảng 3.2. Bảng Card 47
Bảng 3.3. Bảng Money 48
Bảng 3.4. Bảng Account 48
Bảng 3.5. Bảng Customer 48





DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chứ cái viết tắt/ký hiệu
Cụm từ đầy đủ
ATM
Automated Teller Machine
ISP
Internet Service Provider
SWIFT
Society for Worldwide Interbank and
Financial Telecommunication
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TM – DV – ĐT
Thƣơng mại dịch vụ đầu tƣ
BHXH

Bảo hiểm xã hội
NHCS
Ngân hàng chính sách
VBSP
Ngân hàng chính sách xã hội
EDC
Electronic Data Capture
POS
Point of Sale
ST
Số tiền
STTK
Số tiền có trong tài khoản
PSTN
Public Switched Telephone Network
TT
Thông tin
STC
Số tiền chuyển
NHCT
Ngân hàng công thƣơng
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Máy ATM đã trở thành một công cụ quá đỗi quen thuộc đối với mỗi ngƣời.
Từ việc thực hiện các giao dịch rút tiền, chuyển tiền, thanh toán,… từ tài
khoản ngân hàng mà không cần phải mang theo nhiều tiền mặt trong ngƣời.
Không chỉ ở Việt Nam mà ở nhiều nƣớc trên thế giới, máy ATM đã trở thành
một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại và năng động của con
ngƣời.
Máy ATM là một thiết bị đầu cuối dữ liệu với hai thiết bị đầu vào (đầu đọc
thẻ và bàn phím) và bốn thiết bị đầu ra (loa, màn hình hiển thị, máy in hóa
đơn, máy phát tiền mặt). Giống nhƣ bất kỳ thiết bị đầu cuối dữ liệu nào khác,
máy ATM phải kết nối và giao tiếp thông qua một bộ xử lý máy chủ. Bộ vi xử
lý máy chủ tƣơng tự nhƣ một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) ở chỗ nó là
cổng vào mà thông qua đó tất cả các mạng ATM khác nhau đều sẵn sàng phụ c
vụ chủ thẻ (ngƣời muốn rú t tiền mặt).
Sự phát triển của công nghệ mới cùng với những thách thức của quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra yêu cầu cho hệ thống ngân hàng và các
công ty tài chính Việt Nam phải tích cực củng cố, tăng cƣờng năng lực tài
chính, năng lực quản trị theo lộ trình quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Đồng thời, các ngân hàng phải đẩy mạnh việc hiện đại hoá, đổi mới công
nghệ ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh và đào tạo phát triển
nguồn nhân lực nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh,
phát triển và hội nhập. Hệ thống giao dịch (rút tiền) tự động ATM ra đời đƣợc
coi là một kênh ngân hàng tự phục vụ chiến lƣợc, một công cụ quan trọng
trong hoạt động bán lẻ của các ngân hàng Việt Nam. Ở Việt Nam ngành Công
nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhƣng tốc độ phát triển khá nhanh và đƣợc ứng
dụng rộng vào trong các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội.

2

Thẻ ATM mang lại rất nhiều giá trị tiện ích nhƣ: Rút tiền, chuyển khoản,
thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại… Tuy nhiên, đa số khách hàng không

biết toàn bộ những giá trị đó, họ sử dụng thẻ ATM chỉ với mục đích rút tiền
và chuyển khoản. Chính vì lí do này và xuất phát từ sự quan trọng của thẻ
ATM trong cuộc sống hiện nay, đồng thời kết hợp ứng dụng sự phát triển của
Công nghệ thông tin vào việc quản lý tài khoản giao dịch của khách hàng, em
chọn đề tài “Mô phỏng hoạt động cây ATM của ngân hàng VietinBank”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của khóa luận là xây dựng đƣợc chƣơng trình mô phỏng hoạt
động cây ATM của ngân hàng VietinBank giúp cho khách hàng hiểu rõ hơn
về cách sử dụng, ứng dụng của ATM.
3. Giả thuyết khoa học
Xây dựng chƣơng trình “Mô phỏng hoạt động cây ATM của ngân hàng
VietinBank” thành công sẽ góp phần giúp cho khách hàng hiểu biết rõ hoạt
động của cây ATM, từ đó việc sử dụng ATM đƣợc hiệu quả và tránh đƣợc
các rủi ro.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Máy ATM của ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
– VietinBank.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống ATM của ngân hàng Công thƣơng Việt
Nam – VietinBank.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của khóa luận là tìm hiểu, phân tích, thiết kế và xây dựng
chƣơng trình mô phỏng các chức năng cây ATM của ngân hàng Công thƣơng
Việt Nam – VietinBank.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lý luận

3

Nghiên cứu qua việc đọc sách, báo, các tài liệu và các nguồn thông tin có

chọn lọc trên Internet có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý thuyết của đề tài
và các biện pháp cần thiết để giải quyết vấn đề của đề tài.
b. Phương pháp nghiên cứu chuyên gia
Tham khảo các ý kiến của các chuyên gia để có thể thiết kế chƣơng trình
phù hợp với thực tiễn.
c. Phương pháp thực nghiệm
Thông qua quan sát thực tế, yêu cầu của cơ sở, những lý luận đƣợc nghiên
cứu và kết quả đạt đƣợc qua những phƣơng pháp trên.
7. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Khảo sát hệ thống
- Giới thiệu ngân hàng VietinBank
 Tổng quan về ngân hàng Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam –
VietinBank.
 Hệ thống tổ chức Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – VietinBank.
 Một số sản phẩm thẻ ATM Epartner.
- Các chức năng giao dịch của ATM.
- Các chức năng quản trị của ATM (Dành cho cán bộ quản lý ATM).
Chƣơng 2: Phân tích hệ thống
- Biểu đồ phân cấp chức năng.
- Biểu đồ luồng dữ liệu.
Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế giao diện.

4

CHƢƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1. Giới thiệu ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – VietinBank

1.1.1. Tổng quan về ngân hàng Công thương Việt Nam –VietinBank
Tên ngân hàng: Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (VietinBank)
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 108 Trần Hƣng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 1900 55 88 68/(84) 4 3941 8868
Fax: (84) 4 3942 1032
Đường dây nóng tiếp quỹ ATM hết tiền:
Điện thoại: 04 3941 0570 (máy lẻ 23112); di động: 091 989 6686
Email:
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:
Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 7, 79A Hàm Nghi, phƣờng Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.
Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 3821 0502
Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng:
Địa chỉ: Số 6 Trần Phú, phƣờng Hải Châu, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3843 037
Trung tâm thẻ:
Địa chỉ: Khu Nội Chính, phƣờng Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP. Hà
Nội
Điện thoại: 1900 54 54 12/04-3942 1333
Các công ty:
 Công ty Chứng khoán Ngân Hàng Công Thƣơng – VietinBankSc
Địa chỉ: 306 Bà Triệu, quận Hai Bà Trƣng, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3974 6900
 Công ty Cho thuê Tài chính

5

Địa chỉ: 16 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

Điện thoại: 04 3823 3045/3733 1985
 Công ty Bảo hiểm VietinBank – VBI
Địa chỉ: Tầng 10, 11 số 126 Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3942 5650
 VietinBank AMC
Địa chỉ: 76 Nguyễn Văn Cừ, Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh, quận 1, TP. Hồ
Chí Minh
Điện thoại: 08 3920 2020
 Công ty Vàng bạc đá quý
Địa chỉ: Tầng 13, Tòa nhà 34 Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3938 8679
 Công ty Quản lý Quỹ
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà 34 Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3938 8855
 Công ty Bảo hiểm nhân thọ VietinBank Aviva
Địa chỉ: P1001B, Tầng 10, Tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, quận Ba
Đình, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3771 5577
 Công ty Chuyển tiền toàn cầu
Địa chỉ: Tầng 3, 126 Đội Cấn, Hà Nội
Điện thoại: 04 3942 8692/3942 8693
 Công ty TM – DV – ĐT Công đoàn
Địa chỉ: 126 Đội Cấn, Hà Nội
Điện thoại: 04 3941 2480/3941 2487
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (VietinBank) đƣợc thành lập
từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Là ngân hàng thƣơng mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam.

6


Có hệ thống mạng lƣới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 151 Chi
nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm.
Có 9 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty
Chứng khoán Công thƣơng, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công
ty Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quả n lý Quỹ , Công ty Vàng bạc đá quý,
Công ty Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và
05 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ,
Trƣờng Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà
nghỉ Bank Star II – Cửa Lò.
Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng
INDOVINA.
Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, đị nh chế tà i chí nh t ại hơn 90
quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam đƣợc cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ
chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thƣơng mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu
bƣớc phát triển vƣợt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trƣờng khu vực
và thế giới.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp
sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng hiện
đại, đa năng theo chuẩn quốc tế.
Giá trị cốt lõi:


7

- Hƣớng đến khách hàng.
- Hƣớng đến sự hoàn hảo.
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại.
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp.
- Sự tôn trọng.
- Bảo vệ và phát triển thƣơng hiệu.
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh:
- An toàn, hiệu quả và bền vững.
- Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cƣơng.
- Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

8

1.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương Việt Nam –
VietinBank

















Hình 1.1. Hệ thống tổ chức của ngân hàng công thương
Việt Nam – VietinBank

Trụ sở chính
Sở giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Quỹ
tiết
kiệm
Phòng
giao
dịch
Quỹ
tiết
kiệm
Chi
nhánh
cấp 2
Phòng
giao
dịch
Quỹ

tiết
kiệm
Chi
nhánh
phụ thuộc
Công ty
trực thuộc
Đơn vị sự
nghiệp
Văn phòng
đại diện
Chi nhánh
cấp 1

9























Hội đồng
quản trị
Các phòng ban chuyên
môn nghiệp vụ
Hệ thống kiểm tra
kiểm soát nội bộ
Phó tổng
giám đốc
Kế toán
trƣởng
Tổng giám
đốc
Ban kiểm soát
Bộ máy giúp việc
Giám đốc
Phó giám đốc
Trƣởng
phòng
kế toán
Tổ kiểm
tra nội bộ
Các phòng
chuyên môn

nghiệp vụ
Phòng
giao dịch
Quỹ
tiết
kiệm
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Hình 1.3. Sơ đồ chức năng bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi
nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2

10

1.1.3. Một số sản phẩm thẻ ATM Epartner
Ngân hàng VietinBank phát hành 6 loại thẻ ATM Epartner gồm có: Thẻ E
– Partner C – Card, thẻ E – Partner G – Card, thẻ E – Partner PINK – Card,
thẻ E – Partner S – Card, thẻ E – Partner BHXH, thẻ E – Partner C – Thành
công. Mỗi loại thẻ đều mang đầy đủ tính năng tiện ích vƣợt trội và thực hiện
giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên liên minh
Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và Smartlink
(Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác).
1.1.2.1. Thẻ E – Partner C – Card
E – Partner C – Card là thẻ GHI NỢ nội địa
thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối
tƣợng khách hàng và là sự lựa chọn hàng đầu cho
các khách hàng là cán bộ nhân viên làm việc tại
các đơn vị cơ quan nhà nƣớc; các doanh nghiệp
nhận lƣơng qua tài khoản thẻ. Dịch vụ trả lƣơng qua tài khoản thẻ E – Partner
C – Card giúp đơn vị hạn chế tối đa rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
SỰ KHÁC BIỆT CỦA THẺ E – PARTNER C – CARD

- Tham gia nhiều chƣơng trình khuyến mãi lớn với các giải thƣởng hấp
dẫn dành cho chủ thẻ.
- Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Hạn mức thẻ phù hợp với tất cả khách hàng.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi
thắc mắc của khách hàng.

Hình 1.4. Thẻ E –
Partner C – Card

11

HẠN MỨC THẺ CỰC KỲ LINH HOẠT
Bảng 1.1. Hạn mức thẻ của thẻ E – Partner C – Card
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa/ngày
30.000.000VNĐ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày
Không hạn chế
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần
10.000 VNĐ
Số tiền rút tối đa tại ATM/lần
5.000.000 VNĐ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày
10.000.000.000 VNĐ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày
5.000.000 VNĐ
Chuyển khoản tối đa/ngày
100.000.000 VNĐ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
MẠNG LƢỚI GIAO DỊCH RỘNG KHẮP

- Mạng lƣới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, trên 1000 điểm giao
dịch và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc.
- Giao dịch tức thời, tiện lợi với gần 2000 máy ATM và gần 30000 điểm
chấp nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc. Thực hiện giao dịch trên hệ
thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên liên minh Banknetvn
(BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và Smartlink
(Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác).
DỊCH VỤ TRẢ LƢƠNG QUA TÀI KHOẢN THẺ
Thẻ Epartner C – Card còn là sản phẩm đặc biệt phù hợp dành cho dịch vụ
chi trả lƣơng thƣởng và thu nhập cho cán bộ nhân viên đi kèm cùng dịch vụ
chi lƣơng qua tài khoản thẻ của VietinBank.
- Dành cho doanh nghiệp để trả lƣơng, thƣởng, và thu nhập cho cán bộ
nhân viên.
- Dịch vụ trả lƣơng hiện đại giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí
quản lý, nhân công, thời gian và hạn chế rủi ro.
- Định kỳ hàng tháng, hệ thống công nghệ hiện đại của VietinBank sẽ tự
động chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp vào từng tài khoản thẻ của
nhân viên căn cứ trên uỷ nhiệm chi và danh sách lƣơng của doanh nghiệp.

12

DỊCH VỤ TIỆN ÍCH VƢỢT TRỘI
- Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển
khoản, thanh toán tiền điện, VnTopup điện thoại, với dịch vụ iPay (Internet
Banking) của VietinBank.
- Nạp tiền cho thuê bao trả trƣớc của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup.
- Dịch vụ SMS Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn nhƣ
chuyển khoản, thông báo biến động số dƣ,
- Nhận tiền kiều hối từ nƣớc ngoài gửi vào tài khoản thẻ E – Partner C –

Card.
- Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM
theo các kỳ hạn 1, 2, 3, 6 đến 12 tháng.
- Thanh toán vé tàu với công ty đƣờng sắt Sài Gòn, công ty đƣờng sắt Hà
Nội.
- Nhận lƣơng, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
- Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán
thẻ nội địa VietinBank.


13

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
Bảng 1.2. Biểu phí dịch vụ áp dụng cho sản phẩm của thẻ E –
Partner C – Card
DANH MỤC PHÍ
MỨC PHÍ ÁP DỤNG
Phí phát hành
50.000 VNĐ
Phí quản lý tài khoản thẻ
3.300 VNĐ/tháng
Phí rút tiền tại máy ATM VietinBank trong
hạn mức 500.000 VNĐ của thẻ/ngày
Miễn phí
Phí rút tiền tại máy ATM VietinBank vƣợt
hạn mức 500.000 VNĐ/ngày
1.100 VNĐ/giao dịch
Phí dịch vụ thông báo biến động số dƣ qua hệ
thống tin nhắn SMS (SMS Banking)
8.800 VNĐ/tháng

Phí sử dụng dịch vụ iPay (Internet Banking)
5.500 VNĐ/tháng
1.1.2.2. Thẻ E – Partner S – Card
E – Partner S – Card là thẻ GHI NỢ nội địa
tự tin là sản phẩm thẻ có mức phí ƣu đãi nhất và
linh hoạt và hạn mức sử dụng sẽ đáp ứng tối đa
nhu cầu sử dụng của các bạn HỌC SINH –
SINH VIÊN trẻ trung và năng động. Với E –
Partner S – Card, VietinBank ƣớc muốn đƣợc
đồng hành cùng các bạn trẻ xây đắp tƣơng lai và
nâng tầm cho mỗi ƣớc mơ, khát vọng đƣợc bay cao, bay xa.
SỰ KHÁC BIỆT CỦA THẺ E – PARTNER S – CARD
Không chỉ mang đầy đủ tính năng của thẻ ghi nợ E – Partner, S – Card còn
mang nhiều giá trị gia tăng cho các bạn học sinh – sinh viên:
- Thanh toán học phí đơn giản, thuận tiện.
- Cơ hội nhận học bổng và tham gia các chƣơng trình khuyến mãi dành
cho sinh viên của VietinBank.
Hình 1.5. Thẻ E – Partner
S – Card

14

- Mức phí ƣu đãi, không số dƣ ban đầu khi mở thẻ, đƣợc hƣởng lãi suất
không kỳ hạn trên số dƣ của thẻ.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi
thắc mắc của khách hàng.
- Nhiều chƣơng trình khuyến mãi lớn với các giải thƣởng hấp dẫn dành
cho chủ thẻ.
HẠN MỨC THẺ CỰC KỲ LINH HOẠT
Bảng 1.3. Hạn mức thẻ của thẻ E – Partner S – Card

Tổng số tiền rút tại ATM tối đa/ngày
20.000.000VNĐ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày
Không hạn chế
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần
10.000 VNĐ
Số tiền rút tối đa tại ATM/lần
5.000. 000 VNĐ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày
10.000.000.000 VNĐ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày
5.000.000 VNĐ
Chuyển khoản tối đa/ngày
100.000.000 VNĐ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Thuận tiện giao dịch với mạng lƣới rộng khắp của VietinBank
- Mạng lƣới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, trên 1000 điểm giao
dịch và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc.
- Giao dịch tức thời, tiện lợi với gần 2000 máy ATM và gần 30000 điểm
chấp nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc.
- Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng
thành viên liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank,
Habubank) và Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng
khác).
DỊCH VỤ TIỆN ÍCH VƢỢT TRỘI
- Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển
khoản, thanh toán tiền điện, VnTopup điện thoại, với dịch vụ iPay (Internet
Banking) của Vietinbank.

15


- Nạp tiền cho thuê bao trả trƣớc của các mạng di động bằng dịch vụ
VnTopup.
- Dịch vụ SMS Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn nhƣ
chuyển khoản, thông báo biến động số dƣ,
- Nhận tiền kiều hối từ nƣớc ngoài gửi vào tài khoản thẻ E – Partner C –
Card.
- Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM
theo các kỳ hạn 1, 2, 3, 6 đến 12 tháng.
- Thanh toán vé tàu với công ty đƣờng sắt Sài Gòn, công ty đƣờng sắt Hà
Nội.
- Nhận lƣơng, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác.
- Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán
thẻ nội địa VietinBank.
BIỂU PHÍ DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
Bảng 1.4. Biểu phí dịch vụ áp dụng cho sản phẩm của thẻ E – Part S – Card
DANH MỤC PHÍ
MỨC PHÍ ÁP DỤNG
Phí phát hành
50.000 VNĐ
Phí quản lý tài khoản thẻ
1.100 VNĐ/tháng
Phí rút tiền tại máy ATM VietinBank trong
hạn mức 500.000 VNĐ của thẻ/ngày
Miễn phí
Phí rút tiền tại máy ATM VietinBank vƣợt
hạn mức 500.000 VNĐ/ngày
1.100 VNĐ/giao dịch
Phí dịch vụ thông báo biến động số dƣ qua hệ
thống tin nhắn SMS (SMS Banking)

8.800 VNĐ/tháng
Phí sử dụng dịch vụ I - Pay (Internet Banking)
5.500 VNĐ/tháng
1.1.2.3. Thẻ E – Partner thành công
Thẻ E – Partner Thành Công là sản phẩm thẻ dành cho khách hàng là các
hộ gia đình (Bố/Mẹ/Con) thuộc diện vay vốn của Ngân hàng Chính sách. Với

×