Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

thiết kế hồ chứa tĩnh gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 147 trang )

Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
MỤC LỤC
5.1. Mục đích và phương pháp tính: 26
6.3.2.4.Tính thấm cho mặt cắt sườn đồi: 54
6.4. Tính tổng lượng thấm: 55
6.4.1. Khái niệm, mục đích, phương pháp tính: 55
6.4.1.1. Tính toán: 56
6.4.1.2. Tính lượng thấm mất nước trong một tháng của hồ 56
6.5. Tính toán ổn định đập đất: 56
CHƯƠNG VII : THIẾT KẾ TRÀN XẢ LŨ 73
7.1. Vị trí, hình thức và các bộ phận của đường tràn: 73
7.2. Tính toán thuỷ lực tràn xả lũ: 74
CHƯƠNG VIII : THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC 105
8.1. Những vấn đề chung : 105
8.2 .Thiết kế kênh hạ lưu cống: 107
8.3. Tính toán thuỷ lực cống 111
8.5. Chọn cấu tạo chi tiết cống: 135
8.6. Ngoại lực tác dụng lên cống 138
8.6.1. Nhiệm vụ : 138
8.6.2. Tài liệu cơ bản và yêu cầu thiết kế: 139
1.1. Tài liệu cơ bản : 139
2.3. Xác định các lực tác dụng lên cống: 140
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
1
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
MỞ ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, Đảng và nhà nước ta đã có chủ
trương đẩy nhanh công nghiệp hoá – hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Mục tiêu


phát triển nông nghiệp trước hết là giải quyết xoá đói giảm nghèo cho nông dân,
phần lớn là những vùng khan hiếm nước. Thực tế cho thấy ở những địa phương làm
tốt công tác thuỷ lợi đã cải thiện rõ đời sống nông dân. Dự án hồ chứa Tĩnh Gia là
biện pháp nhằm giải quyết chủ động nước tưới cho cây trồng, cấp nước sinh hoạt ,
công nghiệp, phát điện, sinh thái, cắt giảm một phần lũ cho hạ du, nuôi chồng thuỷ
sản. Bên cạnh đó dự án còn thể hiện những lợi ích xã hội nhất định, thể hiện chính
sách quan tâm của Đảng và Nhà nước đến sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh kinh
tế,…của khu vực dự án. Điều này góp phần nâng cao lòng tin của nhân dân vào sự
lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, vào chính sách mở cửa và đổi mới của đất nước.
Lòng tin của nhân dân trong vùng dự án vào Đảng và Nhà nước được nâng cao sẻ
góp phần ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, góp phần thúc đẩy tiến
trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá, dần dần tạo ra sự phát triển đồng đều, bền
vững, giảm bớt khoảng cách giữa vùng sâu, vùng xa với khu vực đồng bằng về văn
hoá, giáo dục kinh tế, khoa học kỹ thuật,…
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế hồ chứa Tĩnh Gia” tỉnh Thanh Hoá được giao với sự
đồng ý của khoa công trình – Trường Đại học Thuỷ Lợi, sự hướng dẫn tận tình của
TS Lê Xuân Khâm nói riêng và các thầy cô trong khoa, Trường nói chung.
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
2
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
PHẦN I: TÀI LIỆU CƠ BẢN
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
3
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
CHƯƠNG I : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1.1.Điều kiện tự nhiên:

1.1.1. Vị trí địa lý:
Hồ chứa nước Tĩnh Gia nằm trên suối Tĩnh Gia thuộc vùng đồi núi xã Nguyên
Bình huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hoá, cách trung tâm huyện lỵ Tĩnh Gia 9 (km)
theo đường thẳng về phía tây. Vị trí xây dựng công trình nằm ở toạ độ địa lý:
19
o
25’~19
o
29’ vĩ độ Bắc, 105
o
41’~105
o
~44’ kinh độ Đông.
Giới hạn hành chính:
- Phía đông giáp xã Hải Lĩnh
- Phía nam giáp xã Phúc Lâm
- Phía Tây giáp xã Phú Sơn
- Phía Bắc giáp xã Các Sơn và Hùng Sơn
1.1.2. Đặc điểm địa hình địa mạo:
1.1.2.1.Lòng hồ:
Lòng hồ là một thung lũng có chiều rộng bình quân (250~300)m, chiều dài
(3000~3500)m, chạy theo hướng Nam - Bắc. Lòng sông được bao bọc bằng các dãy
núi. Dãy núi phía Tây - Bắc cao độ cao nhất 500m. Dãy núi phía Đông – Nam và
sườn núi phía Tây – Nam cao độ cao nhất 300m. Eo Văn Liễn thấp nhất cao độ
+30.6(m). Xu thế địa hình lòng hồ dốc từ phía Tây – Nam về phía Đông - Bắc.
Suối Tĩnh Gia đổ ra sông Thị Long tại ngã ba Anh Sơn, Lưu vực hồ Tĩnh Gia tính
đến vị trí đập: F
lv
=20(Km
2

).
- Chiều dài suối chính: L = 6,5(Km)
- Tổng chiều dài các nhánh suối trong lưu vực; L = 12,7(Km)
- Chiều dài lưu vực: L = 6,5(Km)
- Chiều rộng lưu vực: L = 3,0(Km)
Rừng trong lưu vực chủ yếu là rừng tái sinh và trồng rừng theo chương trình
327 giao đất giao rừng cho hộ dân.
Độ dốc bình quân lưu vực 30 ~ 40%
Lòng hồ cao độ (+13,00~+18,00) mức nước đến cao độ (+28,00) diện tích ngập
khoảng 120(ha).Trong long hồ do địa hình dốc và phức tạp nên dân không trồng lúa
mà trồng cây lấy gỗ là chính như bạch đàn, keo lá tràm… Hiện nay cây có đường
kính 15~25(cm) đang độ phát triển. Số lượng cây bị ngập được UBND Huyện Tĩnh
Gia thành lập hội đồng xác định đưa vào phần đền bù hoa lợi.
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
4
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Suối chính có độ dốc i = 26,5% Chiều rộng suối chính bình quân 30m. Tại
vị trí đập độ dốc lòng suối i = 0,005, Chiều rộng lòng suối 25(m). Do địa hình lưu
vực dốc do đó lòng suối về mùa tháng 2 tháng 3 nước ở suối chỉ có chiều sâu 0,2 ~
0,3(m), nhưng về mùa lũ theo vết lũ max mực nước tại vị trí đập nước sâu
12~13(m).
1.1.2.2. Tuyến đầu mối:
Đập đất vị trí tuyến phía dưới 2 khe gặp nhau 100(m) hai đầu đập là 2 dãy
núi có sườn thoải chạy dọc theo suối Tĩnh Gia, đầu đập phía tả sườn núi thoải và
tương đối phẳng, ở cao độ (+30,00) có eo đổ về hạ lưu bố trí tràn xả lũ đổ về suối
Tĩnh Gia.
Lòng suối đi sát sườn núi phía hữu, cao độ lòng suối ở vị trí đập (+4,00) đầu
đập phía hữu có sườn núi dốc địa hình phức tạp.

1.1.2.3 Tuyến tràn xả lũ:
Tràn xả lũ được bố trí đầu vai phải đập chạy dọc theo sườn dốc cao độ (+30,00)
đổ thẳng về hạ lưu suối Tĩnh Gia ở cao độ (+4~4,5) chiều dài >70 (m).
1.1.2.4. Tuyến cống dưới đập:
Tưới cho khu tưới phía Bắc 110(ha).
Vị trí cống ở đầu vai hữu đập, sườn núi tương đối dốc và sát lòng suối Tĩnh Gia
1.1.2.5. Địa hình khu tưới và tuyến kênh chính:
Khu tưới có 2 vùng:
Vùng 1: Sau đập diện tích 110(ha), khu tưới cách vị trí đập 750(m) đến giáp
đường sắt. Cao độ khu tưới cao nhất (+12,0) và thấp nhất (+10,0) có xu thế dốc theo
hướng Đông-Bắc (từ đập xuống).
Tuyến kênh đi men theo sườn núi phía hữu từ đầu đập vào giữa vùng tưới
dài 2(km), từ cao độ (+13,0) xuống cao độ (+10,0)
Vùng 2: khu tưới sau eo Văn Liễn diên tích 612(ha). Từ thượng lưu hồ Ao
Quan xuống đến giáp xã Trúc Lâm chiều dài khu tưới L = 7,0(Km) chiều rộng khu tưới
từ sườn núi thuộc địa phận xã Xuân Lâm xuống đến đường sắt, chỗ rộng nhất
2,75(Km) nơi hẹp nhất 500m. Xu thế địa hình khu tưới dốc theo hướng Bắc-Nam (từ
eo Văn Liễn xuống), cao độ nơi cao nhất (+9,5~+12,0) nơi thấp nhất (+5,5~+6,5) hầu
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
5
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
hết ở cao độ (+5,0~+7,0) trong khu tưới có nhiều khe, suối tiêu nước chảy về sông
Bạng.
Tuyến kênh từ eo Văn Liễn theo sườn núi từ độ cao (+12,5~+7,0) chiều dài
7,0(Km). Những đoạn qua các khe suối làm cầu máng dẫn tưới, để tiêu nước dưới
máng trong khu tưới thuận tiện đảm bảo ổn định cho kênh.
1.2. Tình hình khí tượng thuỷ văn:
1.2.1. Mạng lưới trạm thuỷ văn và tài liệu tính toán:

Đặc điểm thuỷ văn lưu vực hồ Tân Thành là một vùng đồi núi gần biển, khí
hậu có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 12, mùa khô từ tháng 1 đến
tháng 5 năm sau. Trong lưu vực không có trạm thuỷ văn. Do đó khi tính sử dụng
các trạm thuỷ văn lân cận như trạm Tĩnh Gia, Yên Mỹ và tham khảo tài liệu của
trạm Xuân Thượng-Thanh Hoá.
- Vị trí trạm thuỷ văn Tĩnh Gia cách trung tâm lưu vực 9Km về phía Đông.
- Trạm Yên Mỹ cách trung tâm lưu vực 10(Km) về phía Tây.
- Trạm Thanh Hoá cách trung tâm lưu vực 35(Km) về phía Bắc.
- Trạm Xuân Thượng cách trung tâm lưu vực 35(Km) về phía Tây.
Các trạm trên có liệt số thuỷ văn năm 1952~1980 là 27 năm. Riêng trạm
Xuân Thượng có 18 năm từ 1968~1985 (tài liệu đã dùng tính toán dự án hồ chứa
Tĩnh Gia năm 1989). Các tài liệu khí tượng thuỷ văn trên đã được đài khí tượng
thuỷ văn Thanh Hoá thông qua và tổng cục khí tượng thuỷ văn phê chuẩn. Do tài
liệu có ít, em đã bổ sung thêm tài liệu đo mưa của trạm thuỷ văn Tĩnh Gia và Yên
Mỹ, từ năm 1980 đến năm 2000 là 20 năm đưa vào liệt tính toán thuỷ văn cho hồ
Tĩnh Gia.
1.2.2. Các đặc trưng khí tượng thuỷ văn:
a. Đặc trưng thuỷ văn lưu vực:
Bảng 1-1: Đặc trưng thuỷ văn lưu vực
Đặc trưng Kí hiệu Đơn vị Chỉ số
Diện tích lưu vực F Km
2
20
Chiều dài song L Km 8,5
Độ dốc lưu vực Jp % 11,05
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
6
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1

Độ dốc lòng song J % 4,49
-Dòng chảy năm:
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
7
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Bảng 1-2: Dòng chảy năm
Lưu vực tính
đến đập tuyến
I Flv =
Đặc trưng
Xo(m) Mo(l/s/Km2) Yo(mm) Qo(m3/s) Wo.10
6
(m3)
1809 26,36 831 0,527 16,2
Bảng 1-3: Dòng chảy năm tần suất 75%
Lưu vực tính đến đập
tuyến I Flv = 20Km2
Đặc trưng
Q
75%
(m
3
/s) W
75%
(10
6
m
3

)
0,372 11,6
Bảng 1-4: Phân phối dòng chảy năm 75%
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
W
10
6
m
3
0.226 0.228 0.171 0.109 0.224 0.333 0.611 3.095 3.441 2.376 0.147 0.541
- Dòng chảy lũ:
Bảng 1-5: Lưu lượng lũ lớn nhất ứng với tần suất thiết kế
Tần suất 0,2% 1%
t(h) 10,5 10,5
Qmax(m
3
/s) 537.40 435.40
Wmax(10
6
m
3
) 9,55 8,12
Bảng 1-6: Quá trình lũ ứng với tần suất thiết kế (P = 1%)
Thời gian (h) 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
Q (m
3
/s) 0.00 61.70 123.97 186.26 248.54 310.83 337.10 435.40 404.26 373.11 341.97
Thời gian (h) 5.50 6.00 6.50 7.00 7.50 8.00 8.50 9.00 9.50 10.00 10.50
Q (m
3

/s) 310.82 279.68 248.54 217.40 186.26 155.11 123.97 92.89 61.68 30.54 0.00
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
8
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Bảng 1-6: Quá trình lũ ứng với tần suất kiểm tra (P = 0,2%)
Thời gian (h) 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
Q (m
3
/s) 0.00 91.7 169.15 245.16 342.54 384.83 439.11 537.40 484.26 460.53 413.99
Thời gian (h) 5.50 6.00 6.50 7.00 7.50 8.00 8.50 9.00 9.50 10.00 10.50
Q (m
3
/s) 362.95 324.58 288.54 252.62 209.92 180.01 147.97 119.63 77.22 42.67 0.00
- Bốc hơi:
+ Bốc hơi lớn nhất: Z
o
= 1800(mm).
+ Bốc hơi lưu vực: Z
lv
= 378(mm).
+ Lượng bốc hơi mặt hồ: Z = Z
o
- Z
lv
=1422(mm).
+ Lượng bốc hơi trung bình năm huyện Tĩnh Gia là Z
o
= 898,5(mm).

Bảng 1-8: Phân phối lượng bốc hơi mặt nước theo các tháng
Tháng I II III IV V VI
Bốc hơi (mm) 24.2 18 15.9 21.4 43.3 54.4
Tháng VII VIII IX X XI XII
Bốc hơi (mm) 62.7 41.9 32.5 37.2 38.4 32
- Lượng bùn cát:
+ Lượng bùn cát lơ lửng theo tài liệu thuỷ văn lấy: V
ll
= 2992(m
3
/năm).
+ Bùn cát di đẩy lấy bằng 30% lượng bùn cát lơ lửng: V

= 898(m
3
/năm).
+ Bùn cát do sạt lở vách núi bờ sông trong lưu vực lấy 15% lượng bùn cát lơ
lửng: V
sl
= 449(m
3
/năm).
+ Tổng lượng bùn cát: V
bc
= 4339(m
3
/năm).
b. Đặc trưng khí tượng lưu vực:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất tháng 1: từ 16 - 17
0

C, tháng cao
nhất tháng 7: từ 19 - 29
0
C. Nhiệt độ cao nhất 40
o
C. Bốn tháng trong năm có nhiệt độ
trung bình (20
O
C từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau).
Bảng 1-9: Thống kê nhiệt độ trung bình trong tháng của năm tại trạm Tĩnh Gia
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B/q
năm
T
o
C 16.7 17.1 19.7 23.1 27.1 28.6 29.1 28 26.6 24.3 21 18.3 23.3
- Độ ẩm:
+ Độ ẩm bình quân từ 85% ÷87%
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
9
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
+ Độ ẩm bình quân tháng lớn nhất: 91%
+ Độ ẩm bình quân tháng thấp nhất: 81%
Sự chênh lệch giữa các vùng và độ ẩm tương đối ít so với độ ẩm tuyệt đối.
Bảng 1-10: Độ ẩm tương đối trung bình tháng năm trạm Tĩnh Gia
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
% 90 90 93 91 83 84 80 85 88 85 84 86 86
- Gió bão: Ứng theo mùa tốc độ gió lớn nhất mùa bão là 43m/s.

+ Tốc độ gió bình quân lớn nhất: V
max
= 35(m/s).
+ Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 2%, V
2%
= 43,7(m/s).
+Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 4%, V
4%
= 39(m/s).
+ Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 5%, V
5%
= 37,2(m/s).
+ Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 25%,V
25%
= 34,4(m/s).
+ Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 50%,V
50%
= 32(m/s).
Bão ảnh hưởng bắt đầu từ tháng VI đến hết tháng XI, hầu hết các trận bão
đổ bộ vào đất liền thường mang theo lượng mưa lớn (200 ÷250mm), kéo dài về diện
rộng.
-Mưa: Mùa mưa từ tháng V ÷ X mùa khô từ tháng XI ÷ IX năm sau.
+ Lượng mưa bìng quân nhiều năm: 1809(mm).
+ Lượng mưa năm lớn nhất: 2963(mm).
+ Lượng mưa năm nhỏ nhất: 945(mm).
+ Lượng mưa ứng với tần suất thiết kế 75% là: X
p
= 1410(mm).
Bảng 1-11: Lượng mưa trung bình trạm Tĩnh Gia
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm

X(mm) 39 32 47 54 94 140 180 268 488 382 94 38 861
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
10
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
1.2.3. Đường đặc tính dung tích hồ:
Bảng 1-12: Đường đặc tính lòng hồ
Z (m) F (10
6
m
2
) V (10
6
m
2
)
4.5 0.00 0.00
7.5 0.00 0.68
13 0.19 0.70
15.7 0.36 1.29
19 0.50 2.73
22 0.76 3.48
22.6 0.85 4.48
24.4 0.96 6.68
26.5 0.98 7.07
28.4 1.26 9.20
30.2 1.48 11.80
32.6 1.65 13.60
34.4 1.89 15.30

36.2 2.13 17.00
38 2.37 18.70
39.8 2.61 20.40
Hình 1-1: Biểu đồ quan hệ: Z~V
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
11
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Hình 1-2: Biểu đồ quan hệ: Z~F
1.3 .Tình hình địa chất:
1.3.1. Điều kiện địa chất các hạng mục công trình:
Địa chất vùng xây dựng công trình tương đối phức tạp. Qua tài liệu khảo sát
nghiên cứu ta có :
1.3.1.1. Lòng hồ:
Vùng hồ được bao bọc bởi các dãy núi cao trên 30m, đáy hồ phủ các lớp pha
tàn tích á sét dày 1,0 ÷ 10(m), hệ số thấm nhỏ (10
-5
÷ 10
-6
cm/s) ngăn giữ được nước.
Chỉ có hỗn hợp cát + cuội sỏi dày 3,8 ÷ 4(m) là thấm mạnh, cần xử lý.
1.3.1.2. Tuyến đập:
Có hai loại địa hình : loại tích tụ phân bố ở khe suối, rộng trung bình 20 –
30(m). Địa hình xâm thực ở hai vai đập tương đối dốc : 30
0
÷ 40
0
.
- Lớp bồi tích lòng suối rộng 54(m), dày 3,8 – 4,0(m) là hỗn hợp cát, cuội, sỏi.

Cát sỏi thành phần là fenspat, thạch anh, thỉnh thoảng gặp cuội của đá riolít cứng.
- Lớp pha tàn tích á sét mầu nâu gụ lẫn 15 ÷ 20% sỏi sạn, vụn đá: kết cấu kém
chặt đến chặt vừa, dẻo mềm, ở bờ trái càng lên cao càng dày 2,7 ÷ 5,2(m).
- Lớp pha tàn tích á sét nâu vàng lẫn ít sỏi sạn phân bố ở vai trái, lớp này chặt
vừa, dẻo mềm đến cứng, chiều dày 3,3 ÷ 5,8(m).
- Lớp pha tàn tích dăm sạn lẫn màu nâu xám ở vai phải dày 1 ÷1,5(m).
Các lớp pha tàn tích có:
C = 0,22 ÷ 0,33 (kg/cm
2
).
ϕ = 11
0
40 ÷ 15
0
45.
K = (7,64 ÷ 9,36).10
-6
(cm/s).
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
12
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
- Lớp đá phong hoá mạnh, yếu đến vừa: là đá riolit màu xám, xám nâu.
1.3.1.3. Tuyến cống và tràn:
Tuyến tràn và tuyến cống ở vai đập, móng đặt lên lớp pha tàn tích và đá riôlít
phong hoá mạnh.
1.4. Tình hình vật liệu xây dựng:
1.4.1. Vật liệu đất đắp đập:
Vật liệu đất đắp đậo đã được khảo sát 4 mỏ, trong đó 2 mỏ ở thượng lưu đập

(trong lòng hồ) cách đập 600~1200(m) và 2 mỏ ở hạ lưu đập 400~600(m) vị trí từng
mỏ đã được khoanh trên bình đồ vùng tuyến đập.
Trữ lượng khảo sát 2 mỏ trong lòng hồ la 400.000~800.000(m
3
), độ dày lớp
khai thác 2,5~4(m), chất lượng tốt bảo đảm yêu cầu đắp đập, có tài liệu cơ lý của
đất kèm theo. Trữ lượng khảo sát 2 mỏ hạ lưu đập là 200.000(m
3
).
1.4.2. Đá hộc + đá 1x2 đổ bê tông:
Vùng Tĩnh Gia đá xây dựng không có đá cường độ cao, chủ yếu là đá phong
hoá màu vàng, màu xám nâu cường độ thấp. Để đảm bảo chất lượng công trình, đã
đề nghị lấy đá hộc và đá đổ bê tông ở mỏ đá Nhồi hoặc mỏ đá Đông Cương Thanh
Hoá (mỏ đá lớn của tỉnh).
1.4.3. Cát đổ bê tông:
Qua khảo sát thăm dò, cát đổ bê tông và cát trát xây dựng công trình Tĩnh
Gia sử dụng vật liệu tốt lấy ở Phà Vạn Thanh Hoá đảm bảo yêu cầu chất lượng.
1.4.4. Xi măng sắt thép:
- Xi măng sử dụng loại xi măng Nghi Sơn – Tĩnh Gia
- Sắt thép đạt tiêu chuẩn.
1.4.5. Nước dùng cho sinh hoạt và xây dựng:
Lấy nguồn nước từ suối Tĩnh Gia, nước ở suối Tĩnh Gia là nước ngọt không
màu, không mùi, hiện nay dân địa phương vẫn đang sử dụng trong sinh hoạt tốt,
nước này có thể dùng đổ bê tông, trữ lượng nước đủ yêu cầu cho xây dựng.
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
13
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ

2.1.Tình hình dân sinh kinh tế:
2.1.1.Dân số và lao động:
Theo số liệu điều tra năm 1986 dân số toàn huyện Tĩnh Gia 17000 người, đến
năm 1990 có khoảng 187.000 người và năm 2000 có 198.000 người.
Riêng vùng phía nam huyện Tĩnh Gia có 14 xã tổng số dân tính đến năm
2000 là 78500 người.
Dân số nông nghiệp chiếm 70%, nghề cá chiếm 20%, các nghề khác 10%.
Vùng dự án số dân 4 xã: Định Hải, Hải Nhân, Nguyên Bình và Xuân Lâm.
Tính đến năm 2000 là 19800 người chủ yếu là nghề nông nghiệp chiếm 90% còn lại
10% là nghề khác, tỷ lệ phát triển dân số 2,2%.
Bảng 1-13: Dân sinh lao động của 4 vùng dự án.

Tổng dân
số
Nam Nữ
Nghề nông
nghiệp(%)
Nghề khác(%)
Xuân Lâm 5500 2800 2700 85 15
Nguyên Bình 4800 2500 2300 95 5
Hải Nhân 5200 2500 2650 90 10
Định Hải 4300 2300 2100 90 10
2.2. Hiện trạng kinh tế:
2.2.1. Đời sống nông thôn vùng dự án:
Hiện nay do năng suất cây trồng thấp vì thiếu nước, việc đưa tiến bộ khoa học
vào sản xuất nông nghiệp là khó khăn đối với đời sống chung của nhân dân Tĩnh Gia
và riêng của vùng dự án là còn quá nghèo tỷ lệ đói nghèo còn cao, hàng năm tỉnh và
huyện phải trợ cấp khó khăn, phương hướng quy hoạch vùng dự án là xây dựng hồ
Tĩnh Gia chủ động cấp nước tưới cho 722 (ha), từng bước cải tạo đồng ruộng đưa 70-
90% giống lúa mới có năng suất cao vào vùng dự án, kể cả cây màu và cây công

nghiệp.
2.2.2. Lâm nghiệp:
Sau khi xây dựng hồ cải tạo môi trường sinh thái, khí hậu những vùng diện
tích có cao độ cao (vùng sườn đồi bãi, núi) giao khoán cho các cán bộ xã viên trồng
rừng, xây dựng điểm các trang trại. Quy hoạch theo vùng để phát triển các loại cây
cho phù hợp với từng loại đất ở xung quanh hồ Tĩnh gia và lưu vực hồ có thể trồng
cây lấy gỗ như cây bạch đàn xen kẽ trồng những vùng cây ăn quả.
2.2.3. Công nghiệp:
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
14
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Trong vùng dự án không có nhà máy công nghiệp, trong tương lai vùng này
chưa có quy hoạch xây dựng nhà máy công nghiệp nào. Vùng phía nam huyện Tĩnh
Gia có khu công nghiệp Nghi Sơn là nhà máy xi măng trắng và cảng nước sâu, đây
là tiền đề thuận lợi cho các vùng lân cận sản xuất phát triển kinh tế xã hội.
2.2.4. Y tế:
Hiện tại các vùng dự án có các trạm xá nhưng trang thiết bị còn quá đơn sơ, số
cán bộ y tế có trình độ còn thấp chưa có bác sĩ ở trạm, tương lai phải đầu tư 1÷2 bác
sĩ.
2.2.5. Giáo dục:
Nhân dân và nhà nước chăm lo đến việc phát triển giáo dục, các xã đã có
trường trung học và tiểu học kiên cố.
2.2.6. Dịch vụ thương nghiệp:
Phương tiện và cơ sở hạ tầng dịch vụ thương nghiệp trong vùng dự án rất
nghèo nàn cả về chất lượng lẫn số lượng, không có cơ sở chế biến nông sản, công
nghiệp không có dịch vụ thương nghiệp, chỉ buôn bán nhỏ ở các chợ liên xã.
2.2.7. Giao thông vận tải:
Giao thông trong vùng dự án có đường sắt Bắc – Nam chạy qua, đường quốc lộ

1A chạy qua, có trục đường liên xã chạy dọc qua 4 xã qua công trình cống Văn Liên
và đến gần khu vực đậo đầu mối, đường đất ô tô có thể đi được, các mạng đường
thôn xóm nối nhau tạo thành một hệ thống giao thông nông thôn đi lại thuận tiện.
Trong tương lai xây dựng kinh tế hạ tầng Nhà nước và nhân dân cùng làm sẽ dần
dần kiên cố hoá các đường giao thông liên thôn. Riêng tuyến đường từ 1A vào khu
vực đầu mối và eo Văn Liên trong dự án này được nâng cấo đường dải nhựa (đường
cấp 4 đồng bằng), làm đường vận chuyển vật liệu và quản lý công trình, chiều dài
eo Văn Liên L = 1730 (m), chiều dài tuyến vào đầu mối L = 2670 (m).
2.2.8. Hiện trạng thuỷ lợi:
Xây dựng hồ chứa Tĩnh Gia để đảm bảo yêu cầu cấp nước cho sản xuất, sửa
chữa nâng câng cấp các hồ đập nhỏ để có nhiều nguồn nước phục vụ cho nhu cầu
ngày càng phát triển trong vùng. Định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và
vùng lân cận. Xây dựng hồ Tĩnh Gia từng bước đưa năng suất nông nghiệp đạt bình
quân 6 ÷ 7 tấn/ha. Ngoài ra xây dựng cơ sở hạ tầng phấn đấu 90% các hộ gia đình
có nhà kiên cố và bán kiên cố không có hộ đói, giảm hộ nghèo.
CHƯƠNG III : PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
15
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH.
3.1. Phương án sử dụng nguồn nước:
Để có được giải pháp công trình tốt nhất trước khi thiết kế công trình cần phải
xác định được lượng nước yêu cầu của các hộ dùng nước và nhu cầu dùng nước của
các loại cây trồng.
3.2. Tình hình quy hoạch nguồn nước trong vùng:
3.2.1. Lượng nước yêu cầu:
Trên cơ sở giải pháp công trình, diện tích, cơ cấu, thời vụ cây trồng điều kiện
thổ nhưỡng và khí hậu qua tính toán thuỷ nông, xác đinh mức tưới, hệ số tưới và lượng

nước yêu cầu đối với hồ chứa Tĩnh Gia. Vùng dự án nằm sát vùng tưới của hệ thống
thuỷ nông Yên Mỹ, điều kiện thổ nhưỡng, cây trồng và khí hậu giống nhau. Tính toán
thuỷ nông cho hồ Yên Mỹ đã được kiểm đinh thực tế những năm qua cho thấy các chỉ
tiêu kỹ thuật thuỷ nông của hồ Yên Mỹ phù hợp với thực tế áp dụng tính cho hồ Tĩnh
Gia.
Nhu cầu dùng nước tưới cho 722 (ha)
Trong đó 442 (ha)lúa ,280(ha)màu.
3.2.2. Nhu cầu dùng nước tưới cho 722 (ha):
Trong đó 442 (ha) lúa, 280 (ha) hoa màu.
Bảng 3-2: Nhu cầu dùng nước của vùng
Tháng 1 2 3 4 5 6
W.10
6
(m
3
) 1.497 1.242 1.176 1.328 0.687 0.054
Tháng 7 8 9 10 11 12
W.10
6
(m
3
) 0.083 1.075 0.454 0.956 0.259 0.923
3.2.3. Diện tích tưới vùng dự án các loại cây trồng:
Vùng dự án diện tích tưới có 2 khu: Tại khu tưới phía Bắc diện tích 110 (ha),
trong đó tưới cho màu 46 (ha) từ cao độ (+10,0 ÷ +12,0). Tưới cho lúa 64 (ha) từ
cao độ (+11÷+9,8). Tại khu tưới phía Nam diện tích 612 (ha). Trong đó tưới cho
màu 234 (ha) từ cao độ (+12,5 ÷ +8,5). Tưới cho lúa 378 (ha) từ cao độ (+9,5
÷+5,5).
- Tổng diện tích cả 2 vùng 722 (ha).
- Trong đó: Tưới cho màu là 280 (ha).

Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
16
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
- Tưới cho lúa: 442 (ha).
3.3. Phương hướng phát triển:
Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao, cải thiện và nâng cao mức sống
của nhân dân. Xây dựng nền nông nghiệp bền vững, dần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
sang nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.Theo kế hoạch phát triển kinh tế của
địa phương thì đây là vùng có tiềm năng để phát triển kinh tế nông nghiệp, có điều
kiện thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp với các loại cậy công nghiệp có hiệu quả kinh tế
cao, là vùng đất đai còn rộng nhưng đời sống của nhân dân còn gặp khó khăn vì
không có hệ thống thủy lợi phục vụ tưới nên năng suất thấp. Vì vậy việc cần thiết
phải có sự đầu tư của nhà nước để xây dựng công trình với quy mô thỏa đáng. Với
kế hoạch là tưới phục vụ tổng diện tích là 722 (ha), kết hợp với nuôi trồng thủy
sản.Với điều kiện đủ nước thì đưa giống mới vào sản xuất nông nghiệp, năng suất
từ đó nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân trong vùng.
3.4. Nhiệm vụ công trình thuỷ lợi hồ Chứa Tĩnh Gia:
Xây dựng hồ chứa Tĩnh Gia nhằm mục đích cấp nước cho 722 (ha) diện tích của
4 xã Nguyên Bình, Hải Nhân, Định Hải và Xuân Lâm cấp nước sinh hoạt cho 4000
người vùng dự án 4 xã nói trên, giảm bớt lũ cho sông Thị Long, tạo cảnh quan môi
trường, tươi xanh, sạch đẹp vùng dự án, góp phần tích cực vào mục tiêu xây dựng kinh tế
hạ tầng cơ sở, ổn định đời sống nhân dân, an ninh quốc phòng vững mạnh.
3.5. Sự cần thiết phải xây dựng công trình:
Huyện Tĩnh Gia gồm 34 xã tổng diện tích 44.244 (ha) số dân 170.000 người
trong đó nghề nông nghiệp chiếm 70%. Tổng diện tích canh tác trên 10.000 (ha).
Vùng phía bắc sông Lạng Bạng gồm 20 xã, diện tích tự nhiên trên 23.000
(ha). Diện tích canh tác 6.000 (ha) nguồn nước tưới chủ yếu là hồ Yên Mỹ. Hồ này
theo nhiệm vụ tưới cho 5.840 (ha), những năm trước đây chỉ đảm bảo 60÷70%

nhiệm vụ. Nguyên nhân là do kênh mương không đảm bảo, các công trình trên kênh
không đồng bộ tưới tràn mất nhiều nước. Do đó phải có đầu tư để làm lại kênh
chính, kênh Bắc, kênh nhánh. Ngoài ra còn có một số hồ đập nhỏ nhưng chỉ tưới
khoảng 100(ha). Vùng này thiếu nước mà không có nguồn. Do vậy để đáp ứng các
yêu cầu trên thì xây dựng công trình hồ Tĩnh Gia là rất cần thiết.
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
17
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
VÀ CÁC THÀNH PHẦN
4.1. Giải pháp công trình:
Trong thực tế có rất nhiều phương án đáp ứng yêu cầu dùng nước phục vụ
nông nghiệp, nhưng căn cứ vào điều kiện thực tế cho phép của từng khu vực mà ta
lựa chọn phương án có lợi nhất.
Qua phân tích thấy rõ phương án xây dựng hồ chứa khống chế tưới tự chảy
là phương án thích hợp nhất đối với khu vực mà điều kiện tự nhiên cho phép. Tại
khu vực dự định xây hồ chứa Tĩnh Gia ta thấy nguồn cung cấp vật liệu gần và thuận
tiện, tình hình địa chất của nền đảm bảo độ an toàn của đập. Tuy nhiên xét trong
điều kiện cụ thể của tuyến công trình ta thấy chọn loại đập đất có nhiều thuận lợi
hơn vì:
+ Quản lý khai thác đơn giản, công tác tu bổ ít tốn kém.
+ Vật liệu xây dựng: đã tiến hành thăm dò và tìm kiếm được 7 mỏ đất dính đáp
ứng được yêu cầu về chất lượng làm đập đất. Về trữ lượng có khả năng khai thác
được tùy theo trữ lượng thiết kế yêu cầu .
+ Nước ta đã và đang xây dựng rất nhiều đập đất nên về công nghệ và kỹ thuật
cũng như kinh nghiệm quản lý thi công đều có.Vì vậy ta chọn hình thức xây dựng
đập dâng nước là đập đất.Việc xây dựng hồ chứa Tĩnh Gia là giải pháp tốt nhất giải
quyết nhu cầu dùng nước và tưới cho nông nghiệp của xã. Đây là phương án tiết

kiệm nhất cho đồng bào cho khu vực.
4.2. Hình thức các công trình đầu mối:
4.2.1. Đập ngăn sông:
Dựa vào tình hình địa hình địa chất khu vực xây dựng và lượng vật liệu tại khu
vực xây dựng thì có thể chọn hình thức đập là đập đất đồng chất. Vật liệu cung cấp
đủ trữ lượng để xây dựng đập với cự ly hợp lý.
4.2.2. Tràn xả lũ:
Tràn tính toán là tràn đỉnh rộng không có cửa van điều tiết.
4.2.3. Cống lấy nước:
Cống lấy nước là cống hộp bê tông cốt thép.
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
18
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
4.3. Cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế:
4.3.1.Xác định cấp công trình:
Theo TCVN 8216 : 2009 công trình tưới 722 (ha) thuộc công trình cấp III
Theo chiều cao công trình: tuyến đập có chiều cao đập bằng 15-35 (m). Loại
đất nền là đất á sét thuộc nhóm B và là loại đập đất. Theo tiêu chuẩn TCXDVN
8216-2009 ta có cấp công trình là cấp III.
⇒ Tổ hợp lại ta có công trình là công trình cấp III.
4.3.2. Các chỉ tiêu thiết kế:
Căn cứ vào TCXDVN 8216: 2009 với công trình cấp III chúng ta có các chỉ
tiêu thiết kế sau:
-Tần suất lưu lượng lũ thiết kế: P = 1%
-Tần suất lưu lượng lũ kiểm tra: P = 0,2%
- Tần suất gió tính toán (bảng (4-2) TCVN 8216-2009)
+ Với MNDBT P = 4%
+ Với MNLTK P = 50%

- Mức đảm bảo tưới: P= 75%
- Đối với tổ hợp lực cơ bản
+ Hệ số tổ hợp tải trọng: n
c
= 1.0
+ Hệ số điều kiện làm việc: m = 1.0
+ Hệ số tin cậy: k
n
= 1.15
- Đối với tổ hợp lực đặc biệt
+ Hệ số tổ hợp tải trọng: n
c
= 0.95
+ Hệ số điều kiện làm việc: m = 1.0
Tổ hợp lực bình thường: [k] = 1.2
Tổ hợp lực đặc biệt: [k] =1.15
Tuổi thọ công trình là: 75 năm
+ Độ vượt cao an toàn (bảng (4-1) TCVN 8216-2009)
a = 0,7 (m) ứng với MNDBT
a = 0,5 (m) ứng với MNLTK
a = 0,2 (m) ứng với MNLKT
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
19
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
4.4.1. Xác định các giá trị hồ chứa:
MNC = 13.5 (m)
Tra quan hệ Z~V → V
c

= 1.3.10
6
(m
3
)
4.4.2. Xác định MNDBT và dung tích hồ chứa:
4.4.2.1. Định nghĩa:
- Mực nước dâng bình thường (MNDBT) là mực nước hồ chứa đảm bảo cho
công trình làm việc bình thường.
- Phần dung tích giới hạn giữa MNC và MNDBT gọi là dung tích hiệu dụng.
4.4.2.2. Nguyên tắc xác định:
Cách lựa chọn MNDBT và dung tích hồ chứa V
h
cần kết hợp các điều kiện sau:
- Cao trình mực nước trong kho phải nhỏ hơn hoặc bằng cao trình mực nước
cao nhất cho phép của hồ chứa, hoặc dung tích trong kho phải nhỏ hơn hoặc bằng
dung tích lớn nhất của hồ chứa.
Z(t) ≤ Z
max
hoặc V(t) ≤ V
max
- Cao trình mực nước trong kho phải lớn hơn hoặc bằng cao trình mực nước
thấp nhất cho phép của hồ chứa, hoặc dung tích trong kho phải lớn hơn hoặc bằng
dung tích nhỏ nhất của hồ chứa.
Z(t) ≥ Z
min
hoặc V(t) ≥ V
min
- Lưu lượng nước ra khỏi kho phải nhỏ hơn bằng lưu lượng nước cho phép
tháo xuống hạ lưu để thoả mãn yêu cầu phòng lũ ở hạ lưu.

q
i
(t) ≤ [q]
Yêu cầu về nước ra khỏi kho nước: Lượng nước ra khỏi kho nước phải nhỏ hơn
hoặc bằng yêu cầu cấp nước mà công trình phải thoả mãn.
q
i
(t) ≤ q
yci
(t)
4.4.2.3. Phương pháp tính toán:
Tính toán điều tiết hồ xác định MNDBT sử dụng một số phương pháp sau:
∗ Phương pháp trình tự thời gian: Gồm 2 phương pháp nhỏ
+ Phương pháp lập bảng
+ Phương pháp đồ giải
∗ Phương pháp thống kê:
Trong đồ án này ta chọn phương pháp lập bảng (Giải theo nguyên lý cân bằng nước).
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
20
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
[Q(t) –q(t)] .∆t = dv(t)
Trong đó: Q(t) là tổng lượng nước chảy vào kho.
q(t) là tổng lượng nước yêu cầu.
Với kho nước điều tiết dài hạn - Sai phân hoá phương trình trên ta được:
Q
i
∆t
i

– q
i
.∆t
i
= V
i
–V
i -1
Trong đó: V
i
và V
i-1
: dung tích đầu và cuối thời đoạn tính toán .
∆t
i
= t
i
- t
i-1
: thời đoạn cân bằng thứ i, chọn ∆i = 1 tháng.
Q
i
, q
i
: lưu lượng nước đến và đi trong thời đoạn tính toán.
4.4.2.4. Trình tự tính toán:
Sử dụng phương trình cân bằng nước để cân bằng cho từng thời đoạn, trên cơ sở đó xác định
thời kỳ thừa nước, thời kỳ thiếu nước từ đó xác định được dung tích hồ chứa cần xây dựng.
a. Tính dung tích hồ (V
h

)chưa kể tổn thất:
Thiết lập bảng tính:
Bảng 4-1: Dung tích hiệu dụng không kể đến tổn thất 1
Tháng W
Q
Wq
∆V
+
∆V
-
W
Trữ
W
xả
10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3

) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
VI 0.337 0.054 0.283 0.283
VII 0.615 0.083 0.532 0.815
VIII 3.099 1.075 2.024 2.839
IX 3.445 0.454 2.991 5.398 0.432
X 2.380 0.956 1.424 5.398 1.424
XI 0.151 0.259 0.108 5.29
XII 0.545 0.923 0.378 4.912
I 0.270 1.497 1.227 3.685
II 0.232 1.242 1.01 2.675
III 0.175 1.176 1.001 1.674
IV 0.113 1.328 1.215 0.459
V 0.228 0.687 0.459 0
Cộng 11.590 9.734 7.254 5.398 1.856
+ Cột 1 : Thứ tự các tháng xếp theo năm thuỷ văn.
+ Cột 2: Tổng lượng dòng chảy đến trong từng tháng W
Qi
= Qi.Δti
Qi : Lượng nước đến trong từng tháng
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm

21
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Δti : thời gian của một tháng (s)
+ Cột 3: Tổng lượng nước dùng
+ Cột 4,5: Lượng nước thừa thiếu
(4) = (2) - (3) khi W
Q
> W
q
(tổng lượng nước đến lớn hơn tổng lượng nước dùng).
(5) = (3) - (2) khi W
Q
< W
q
(tổng lượng nước đến nhỏ hơn tổng lượng nước dùng).
+ Cột 6: Tình hình trữ nước.
+ Cột 7: Lượng nước xả thừa.
Từ bảng trên ta xác định được V
h1
= 5,398.10
6
(m
3
).
b. Tính toán dung tích hồ (Vh) khi có kể đến tổn thất.
Tổn thất của hồ chứa tính toán ở đây gồm tổn thất do bốc hơi và do thấm.
Bằng phương pháp tính đúng dần ta tiến hành lập các bảng tính lấy kết quả của bảng
trước làm số liệu để tính bảng sau đến khi dung tích hiệu ích của hồ trong các lần tính tiến
gần đến con số ổn định. Nội dung bảng tính gồm có :

Bảng 4-2: Tính toán tổn thất trong kho nước lần 1
Tháng Vi Vitb Fh W
bh
W
th
W
tt
10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m

3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1.300
VI 1,583 1.4415 0.3747 0.0203 0.014 0.0343
VII 2,115 1.849 0.4143 0.026 0.018 0.044
VIII 4,139 3.127 0.6376 0.0267 0.031 0.0577
IX 6,698 5.4185 0.8969 0.0291 0.054 0.0831
X 6,698 6.698 0.9609 0.0357 0.067 0.1027
XI 6,59 6.644 0.9582 0.0368 0.066 0.1028
XII 6,212 6.401 0.9460 0.0302 0.064 0.0942
I 4,985 5.5985 0.9059 0.0219 0.056 0.0779
II 3,975 4.48 0.85 0.0153 0.044 0.0593
III 2,794 3.3845 0.7269 0.0116 0.033 0.0446
IV 1,759 2.2765 0.4559 0.0097 0.022 0.0317
V 1.300 1.5295 0.3832 0.0167 0.015 0.0317
Cộng 0.28 0.484 0.764
+ Cột 2: Dung tích kho ở cuối thời đoạn tính toán. V
i
= V
c
+ W
trữ
+ Cột 3: Dung tích kho bình quân của hồ chứa. Vi = (V
c
+ V
k
)/2
+ Cột 4: Diện tích mặt thoáng tương ứng. Tra quan hệ Z~F
+ Cột 5: Lượng nước tổn thất do bốc hơi, W

bh
= ∆Z.F
tb
.
+ ∆Z Tổn thất bốc hơi theo tháng
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
22
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
+ Cột 6: Lượng nước tổn thất của hồ chứa do thấm W
thấm
= 1%.V
tb
.
+ Cột 7: Tổng lượng nước tổn thất W
tt
= W
bh
+ W
th
.
Bảng 4-3: Dung tích hiệu dụng có kể đến tổn thất lần 1
Tháng W
Q
Wq
∆V
+
∆V
-

W
Trữ
W
xả
10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

VI 0.337 0.0883 0.2487 0.2487
VII 0.615 0.127 0.488 0.7367
VIII 3.099 1.1327 1.9663 2.703
IX 3.445 0.5371 2.908 5.8386 1.0943
X 2.380 1.0587 1.321 5.8386 1.321
XI 0.151 0.3618 0.2108 5.6278
XII 0.545 1.0172 0.4722 5.1556
I 0.270 1.5749 1.3049 3.8507
II 0.232 1.3013 1.069 2.7817
III 0.175 1.2206 1.045 1.7367
IV 0.113 1.3597 1.246 0.4907
V 0.228 0.7187 0.4907 0
Cộng 11.590 6.932 5.8386 2.4144
So sánh với V
h
khi chưa kể tổn thất nếu sai số quá 5% thì phải tính tiếp lại lần
nữa, nếu nhỏ hơn 5% thì ta lấy kết quả tính được.
08.0
893.5
398.5893.5
=

> 5% Nên phải tính lại
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
23
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Bảng 4-4: Tính toán tổn thất trong kho nước lần 2
Tháng Vi Vitb Fh Wb Wt Wtt

10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1.30
VI 1.5487 1.4244 0.3731 0.0203 0.014 0,0343
VII 2.067 1.8079 0.410 0.0257 0.018 0,0437
VIII 4.003 3.035 0.6057 0.0254 0.030 0,0554

IX 7.1386 5.5708 0.904 0.0294 0.0557 0,0851
X 7.1386 7.1386 0.9871 0.0367 0.071 0,1077
XI 6.9278 7.0332 0.9781 0.0376 0.070 0,1076
XII 6.4556 6.6917 0.9708 0.0311 0.0669 0,098
I 5.1507 5.8032 0.9162 0.0222 0.058 0,0804
II 4.0817 4.6162 0.8568 0.0154 0.046 0,0614
III 3.0367 3.5592 0.7671 0.0122 0.0355 0,0477
IV 1.7907 2.4137 0.4692 0.010 0.024 0,034
V 1.30 1.5454 0.3848 0.0167 0.0154 0,0321
Cộng 0.2827 0.5045 0.7872
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
24
Đồ án tồt nghiệp
Thiết kế hồ chứa nước Tĩnh Gia PA1
Bảng 4-5: Tính dung tích hiệu dụng có kể đến tổn thất lần 2
Tháng W
Q
Wq
∆V
+
∆V
-
Dung tich
kho
Lượng nước
xả thừa
10
6
(m

3
)
10
6
(m
3
)
10
6
(m
3
)
10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
) 10
6
(m
3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
VI 0,337 0.0883 0.2487 0.2487
VII 0,615 0.1267 0.4883 0.737
VIII 3,099 1.1304 1.9686 2.7056
IX 3,445 0.5391 2.9059 5.8592 10686

X 2,380 1.0637 1.3163 5.8592 1.3163
XI 0,151 0.3666 0.2156 5.6436
XII 0,545 1.021 0.476 5.1676
I 0,270 1.5774 1.3074 3.8602
II 0,232 1.3034 1.0714 2.7888
III 0,175 1.2237 1.0487 1.7401
IV 0,113 1.362 1.249 0.4911
V 0,228 0.7191 0.4911 0
Cộng 11.590
6.9278 5.8592
2.3571
0035.0
8592.5
8386.58592.5
=

< 5%
Thỏa mãn điều kiện

V
MNDBT
= V
h
+ Vc = 5.8592 + 1.30 = 7.1592
6 3
(10 )m
Tra quan hệ Z ~ V ứng với V
BT
= 7.1592
6 3

(10 )m
ta tra được Z
BT
= 26,58 (m).
Vậy ta chọn Z
MNDBT
= 26,58 (m).
Bảng 4-4:Kết quả tính toán
V
hi
Z
c
V
c
V
h
MNDBT
(10
6
m
3
) (m) (10
6
m
3
) (10
6
m
3
) (m)

5.920 13.5 1,3 7.1592 26,58
Sinh viên : Phùng Trọng Hiếu
GVHD: TS. Lê Xuân Khâm
25

×