Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Hồ chứa nước vĩnh yên 2 đặt trên suối tranh cách làng thanh lanh 200m về phía bắc thuộc xã trung mỹ, huyện bình xuyên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.55 KB, 118 trang )

TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
MỤC LỤC
1
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
1
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC VĨNH YÊN 2
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
1.1.1- Vị trí địa lý
Hồ chứa nước Vĩnh Yên 2 đặt trên suối Tranh cách làng Thanh Lanh
200m về phía Bắc thuộc xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Với
địa hình khá thuận lợi cho việc thi công công trình đầu mối.
1.1.2- Nhiệm vụ công trình
Công trình Hồ chứa nước Vĩnh Yên 2 có nhiệm vụ:
- Cấp nước tưới cho 967 ha đất canh tác nông nghiệp thuộc các xã Trung
Mỹ, Phúc Yên, Bá Hiến và Thiện Kế.
- Cấp nước sinh hoạt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Hạn chế lũ lụt cho Tam Đảo - Vĩnh Phúc và cải thiện tiêu úng cho vùng
hạ du.
- Góp phần cho công tác cải tạo, tạo nên môi trường trong sạch nhằm bảo
vệ môi trường sinh thái cho lưu vực.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
Hồ chứa nước Vĩnh Yên 2 đã được Bộ Thuỷ Lợi phê duyệt luận chứng kinh
tế kỹ thuật ngày 22-12-1989.
Dựa trên cơ sở nội dung của văn bản đã được phê duyệt phần đầu mối trong
giai đoạn này đã đề ra phương án sau:
- Đập chính đặt ở tuyến I.
- Tràn có cửa đặt ở đập phụ II.
1.2.1- Các thông số kỹ thuật


- Cấp công trình:Công trình đầu mối thuộc cấp III
- Mực nước dâng bình thường : ∇76
- Mực nước chết : ∇ 62
2
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
2
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
- Mực nước dâng gia cường : ∇77,4
- Dung tích toàn bộ: W
tb
=9,87.10
6
(m
3
)
- Dung tích hiệu ích : W
h.ich
=9,10.10
6
(m
3
)
- Dung tích chết : W
c
=0,67.10
6
(m
3
)
1.2.2 - qui mô kết cấu các hạng mục công trình đầu mối


- ∇
đđ
= 80,7
- Chiều dài đỉnh đập L= 373(m)
- H
max
=29(m) (H
max
:chiều cao lớn nhất của đập)
- Chiều rộng của đập B = 5(m)
Mái dốc thượng lưu được gia cố bằng đả lát khan dày trên 30cm trên lớp
sỏi cát đệm. Hệ số mái thay thượng lưu đổi từ m = 2,5 ;3,5;4,5. Có 1 cơ ở cao
trình +68m và 1 cơ ở cao trình +60,0m, bề rộng 3,5m
Mái hạ lưu trồng cỏ bảo vệ. Mái hạ lưu 2,0; không có hai cơ rộng 2m nằm
ở cao trình +64 và +68m

- Chiều dài:135 (m)
- Chiều cao lớn nhất :H
max
=14,7
- Bề rộng đỉnh đập B = 5m

- Chiều dài:171 (m)
- Chiều cao lớn nhất :H
max
=15,7(m).
:
-Có cửa 3x4 m dốc nước tiêu năng bố trí ở đập phụ II
- Ngưỡng ∇71,6


- Cống làm bằng bê tông cốt thép.
- Kích thước cống là b

×
= (
5.28.1 ×
)m
- Cao trình cửa vào của cống :∇60
- Lưu lượng thiết kế Q
tk
= 1,4(m
3
/s) ứng với ∇62,0
3
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
3
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.3.1- Điều kiện địa hình
- Hồ chứa nước Vĩnh Yên 2 nằm ở phía Bắc làng Thanh Lanh thuộc
huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.Lũng sông vùng tuyến đập tương đối mở rộng.
- Thềm sông có cao độ thay đổi từ cao độ (54÷56)m chủ yếu nằm ở bên
phải dòng chảy. Đáy sông ở cao độ (52÷53)m. Địa hình hai vai đập tương đối
dốc vai phải dốc 32
o
vai trái dốc từ 15÷20
0
.Vùng phủ thực vật chỉ phát triển ở
các vai đập bao gồm các cây nhỏ,dây leo và một phần được trồng thông từ

(10÷15)năn nay.
-  : Được bố trí ở vai trái đập cao độ tự nhiên nơi đặt cống
từ (62÷63)m
- :Tràn có cửa đặt ở đập phụ II nằm trên yên ngựa có cao độ 71,5
- : Nằm phía bên trái đập chính được xây dựng trên eo núi.
Hai vai đập là 2 quả núi có cao độ (82÷83)m,yên ngựa thấp có cao độ 66 m
-: ở bên phải đập chính,cách đập chính 300 m yên ngựa thấp
nhất ở cao độ 71,5 hai vai đập thoải trên măt tầng phủ là cây nhỏ và rừng
thông mới trồng
1.3.2- Điều kiện địa chất - Địa chất thuỷ văn
 
Xét từ trên xuống dưới vùng tuyến đập chính có cấu tạo như sau:
- !: Là đất á sét vừa,mỏng phân bố ở hạ lưu tuyến I
- !: Hỗn hợp cuội sỏi,cát lòng sông.Phân bố trên mặt lũng sông chiều
dày từ (2,5÷5)m được phủ một lớp á sét mỏng.Từ tim tuyến I về hạ lưu lớp này
hoàn toàn lộ thiên.
Hàm lượng cuội sỏi từ(30 ÷ 40)% có nơi(50 ÷ 60)% kích thước d = (5 ÷ 10)cm có
lẫn những hòn d=25 cm phần còn lại là sỏi và cát.Hệ số thấm k=1.10
-2
cm/s.
- ! Lớp pha tàn tích không phân chia phân bố rộng trên mặt sườn đồi.Đỉnh
đồi là đất sét nặng lẫn dăn sạn màu nâu vàng đến đỏ,trạng thái nửa cứng đến
cứng.Kết cấu chặt vừa chiều dày phổ biến từ( 3 ÷ 5 ) m dung trọng tự nhiên.
4
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
4
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
+ γ
tn
=1,77 T/m

3
+ γ
k
=1,47T/m
3
Hệ số thẩm thấu k=4,55.10
-5
cm/s.Phần trên mặt trung bình 0,5 m là lớp phát
triển thực vật đang tơi xốp.
- !Là lớp đá gốc nền đập bao gồm các loại trầm tích bị phong hoá
mạnh,chiều dày khá lớn cách mặt đất (25÷30 m) có nơi (35÷40)m ở dạng mềm
bở,nhiều nơi thành đất vì vậy có thể coi đập đặt trên nền đất.
 "#""
Địa tầng từ trên xuống dưới như sau:
- !: Là lớp á sét nặng lẫn dăn sạn,chiều dày phân bố không đều trung
bình từ (2÷3)m.
- $ Nằm dưới lớp 3 gồm các loại cát bột bết và đấ phiến thạch
anh,mica bị phong hoá mạnh dưới, mặt đất.
 
Địa tầng từ trên xuống dưới bao gồm:
- !: Là lớp á sét nặng lẫn dăn sạn,chiều dày phân bố không đều từ
(1,5÷2)m có nơi từ (5÷6)m.
$: Nguồn gốc là cát bột kết hợp hoặc đá phiến thạch anh phong hoá
mạnh ở khá sâu so với mặt đất.
 
Cấu tạo địa tầng tương tự đập tràn trên cùng là ba lớp dày (4÷7) m dưới
là đá gốc phân hoá mạnh nằm khá sâu so với mặt đất mực nước ngầm ở cao độ
(50÷51).
Điều kiện địa chất thuỷ văn:
- Vùng đập chính tồn tại hai vùng chứa nước:Tầng cát cuội sỏi thềm sông và

tầng đá nứt nẻ.Tầng đá nứt nẻ ở sâu dưới mặt đất, khả năng lưu thông nước kém.
-Tầng cát cuội sỏi có diện phân bố rộng (tới 250 m). Nước chứa trong lớp
này lưu thông trực tiếp với sông. Đây là vấn đề cần giải quyết chống thấm cho
nền đập và tháo nước hố móng.
5
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
5
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
1.3.3- Điều kiện khí tượng thuỷ văn
%&'
Khu vực xây dựng nằm ở trung du Bắc Bộ qua số liệu đo đạc ta thấy:
- Nhiệt độ không khí :Trung bình 23,7
0
C,cao nhất là 40,2
0
C,thấp nhất là 3,7
0
C
- Độ ẩm:Trung bình 81,% lớn nhất 100% thấp nhất 14 %.Những tháng độ ẩm
lớn như tháng 8,tháng 9.Những tháng khô hanh như tháng 11 và tháng 12.
- Lượng mưa trung bình 1705 mm/năm.Số ngày mưa 117,2 ngày /năm.
- Lượng nước bốc hơi :1154 mm/năm.
()#*
Độ dốc lòng suối Thanh Lanh 16,3% tại khu vực xây dựng có 2 mùa mưa
rõ rệt.
- Mùa cạn:Từ tháng 11÷tháng 4.
- Mùa lũ :Từ tháng 5÷tháng 10.
Lũ lớn thường tập trung vào tháng 7 và tháng 8.Dưới đây là bảng lưu lượng
lớn nhất của mùa kiệt theo tần xuất p=10%.
Tháng 11 12 1 2 3 4

Lưu lượng(m
3
/s) 4,60 0,75 0.65 0,51 2,33 6.90
- Lũ chính vụ theo tần xuất p=10% là Q
max
10%
= 335.5m
3
/s
- Tổng lượng lũ thiết kế W=15,72.10
6
(m
3
)
- Theo tần suất p=1,5 %.là Q
max
1,5%
=447m
3
/s
- Thời gian của lũ chính vụ là 24 giờ.
1.3.4. các đặc trưng thuỷ văn và các yếu tố về dòng chảy vùng công trình
đầu mối
Hồ chứa Vĩnh Yên 2 được xây dựng ở phần sườn núi Tây nam các dãy
núi Tam Đảo. Diện tích lưu vực tính đến tuyến đập đo được 23 km
2
. Lượng mưa
bình quân nhiều năm của lưu vực là 1632,4 mm.Lưu lượng dòng chảy chuẩn
Q
o

= 0,651m
3
/s; C
v
=0,41; C
s
=2 C
v
Quan hệ Q~Z
hl
ở tuyến đập
6
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
6
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
Q(m
3
/s) 0 10 22 66 220 370
Z
hl
(m) 53 53.7 55.3 57 59 60.2
Quan hệ dung tích hồ và cao trình mực nước hồ
Z
hồ
(m) 62 70 74 76 77 77,4
W(10
6
m
3
) 0,76 4.70 9.33 10.59 13.51 15.57

1.4. ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Từ quốc lộ 2 (ở ngã ba Hương Canh) vào công trường là đường liên xã 201
tới ấp Bảo Sơn theo đường 217 vào Vĩnh Yên 2 cự li khoảng 15 km.Đây là
đường đất dải cấp phối,các loại xe đi lại được bình thường.Ngoài quốc lộ 2
thì từ quốc lộ 2 đi các tỉnh khác còn có :
+,-& :Tuyến Hà Nội -Hương Canh
+&() Trên sông Hồng theo tuyến Hà Nội -Việt Trì.Nhìn chung
mạng lưới giao thông tương đối thuận lợi.
1.5. TÌNH VẬT LIÊU XÂY DỰNG
Theo cácbáo cáo địa chất ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật để chuẩn bị vật liệu
xây dựng công trình đã tiến hành khảo sát các mỏ vật liêu:đất đá,cát sỏi.Đặc
điểm từng mỏ như sau:
1.5.1 - Mỏ đất
Bao gồm 5 mỏ: A,B,C,D và E.
./0
- Nằm trong lòng hồ cách tuyến đạp chính (500÷1000)m là vùng đồi thấp
cao độ (100÷1200)m cao độ chân đồi (64÷70) Trên mặt tầng phủ là rừng cây nhỏ
và thông mới trồng.Độ dày tầng phủ (0,2÷0,3)m.
- Lớp đất khai thác là lớp á sét vừa lẫn dăm sạn (10÷15)% ở trạng thái dẻo
cứng.
./1
Nằm bên phải đập chính cách đập chính (400÷600)m là vùng đồi thấp,cao
độ từ (50÷90)m.chiều dày tầng phủ (0,2÷0,3)m.Trên mặt gồm các cây nhỏ và
thông mới trồng.Lớp khai thác là đất pha tàn tích ở trạng thá dẻo cứng đến nửa
cứng chiều dày phổ biến từ (1÷2)m.
7
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
7
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
./

Nằm cạnh Vĩnh Yên 2 cách đập chính từ (500÷1500)m Toàn bộ mỏ là
chân đồi cao độ (50÷90) m chiều dày tầng phủ từ(0,2÷0,3)m>Trên mặt gồm cây
nhỏ và thông mới trồng.Lớp khai thác là á sét trung đến nặng lẫn dăm sạn chiều
dày từ (1÷3)m.
./2
Nằm trên đưòng quốc lộ 2 vào Vĩnh Yên 2 cách đập chính 4,5 km.Lớp đất
khai thác thuộc đất canh tác của dân trữ lượng nhỏ (100.000m
3
) do vậy không
khai thác.
./3
Nằm trên đường từ Hương Canh vào Vĩnh Yên 2 cách đập chính 4,5 km
là mỏ có bề mặt bằng phẳng,cao độ từ(23÷24).Lớp phủ trên mặt là đất canh tác
dầy (0,2÷0,3)m.Lớp đất khai thác là lớp đất á sét nặng,có chõ là á sét nhẹ ít sạn
sỏi.Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng chiều dầy khai thác từ (1,5÷2)m.
- Dưới đây là bảng tính trữ lượng và các chỉ tiêu kỹ thuật xây dựng.
Tên
mỏ
Trữ lượng
Cự li đến
đập
chính
(km)
Các chỉ tiêu kỹ thuật dùng trong tính toán
Bóc
bỏ
Khai
thác
γ
k

(T/m
3
)
γ
w
(T/m
3
)
Đấtchưa
bão hoà
Đất
bão hoà
Độ ẩm
tự nhiên
(%)
K
(cm/s)
ϕ
0
C
(kg/cm
3
)
ϕ
0
C
(kg/cm
3
)
A 123848 1367000

0,5÷1
1.7 1.76 18 0.2 14 0.14
13÷16
10
-5
B 29926 380500
0,4÷0,6
1.75 1.86 18 0.17 14 0.13
13÷16
10
-5
C 56763 724870
0,5÷1,5
1.66 1.82 19 0.2 15 0.13
15÷18
10
-5
E 3100 18300
4÷4,5
1.62 1.83 19 0.23 11 0.16
21÷22
10
-6
Trữ lượng tổng cộng đất làm vật liêu xây dựng là:2490670 m
3
. Với các
mỏ vật liệu đất khảo sát ở trên nhìn chung chiều dày khai thác không đồng đều
và tương đối mỏng.Trữ lượng các bãi ngoài phạm vi lòng hồ ít chủ yếu là mỏ A
(Trong lòng hồ) do vậy cần phải sử dụng đất đắp hợp lý nhằm tận dụng được đất
mỏ A.

1.5.2 - Mỏ cát sỏi
8
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
8
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
- Đã tiến hành khảo sát nằm ở bãi hạ lưu công trình dọc theo suối Thanh
Lanh cách tuyến đập từ (4÷6) km. Chiều dày lớp phủ 0,1 m,chiều dày khai thác
(1,5÷2) m.Qua thí nghiệm các bãi trên đều đảm bảo yêu cầu xây dựng.
- Dưới đây là bảng tổng hợp khối lượng cát sỏi:
Tên
mỏ
Trữ lượng Tổng
cộng
Trên mức nước Dưới mực nước
CS
I
10454 514 10966
CS
II
9814 2036 11858
CS
III
12247 4356 16603
CS
IV
15000 1000 16000
CS
V
15200 1057 16257
Tổng trữ lượng cát sỏi :71676(m

3
)
1.5.3. Mỏ đá
- Vùng xây dựng rất ít đá cứng qua khảo sát tìm được mỏ đá ở Trung Màu
cách đập chính khoảng 3 km về phía hạ lưu.Chiều dày bóc vỏ 2 m.Chiều dày
khai thác 10 m.Tổng diện tích khai thác 3000m
3
cường độ (600÷1000)kg/cm
2
.
- Trữ lượng :
+ Bóc vỏ :6000m
3
+ Khai thác 30.000m
3
1.6. DÂN SINH KINH TẾ
Địa bàn Tam Đảo -Vĩnh Phú là vùng dân cư có nghề nghiệp chính là phát
triển nông nghiệp.Do chưa đáp ứng được nhu cầu nước để phát triển nông
nghiệp vì thế dân trong vùng này rất thiết tha được xây dựng công trình nhằm có
đủ điều kiện để sản xuất.Do thiếu nước,thiếu lương thực nên dân trong vùng này
phải vất vả mới đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.Trong đó không kể tình
trạng phá rừng lấy củi làm gỗ,để bán,làm cho tình trạng rừng ngày càng bịh tàn
lụi cân bằng sinh thái bị phá vỡ nghiêm trọng.Vì thế để đáp ứng ổn định và lấy
lại cân bằng sinh thái nhất thiết phải xây dựng công trình.
CHƯƠNG 2: DẪN DÒNG THI CÔNG
2.1. Mục đích, ý nghĩa của việc chọn phương án dẫn dòng thi công
2.1.1. Mục đích của công tác dẫn dòng thi công
9
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
9

TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
Tìm hiểu biện pháp hợp lý và tối ưu để dẫn được nước từ thượng lưu về hạ lưu,
hạn chế và đẩy lùi sự tác động sự tác động phá hoại của dòng chảy để công trình
được triển khai thi công trong điều kiện khô ráo, đồng thời đảm bảo yêu cầu lợi
dụng tổng hợp.
2.1.2. Nhiệm vụ của công tác dẫn dòng
- Chọn phương án dẫn dòng
- Chọn tần suất và lưu lượng dẫn dòng thi công
- Tính toán thuỷ lực và điều tiết dòng chảy. Qua đó thiết kế các công trình
tạm, ngăn dòng, thi công công trình chính.
2.1.3.Ý nghĩa của công tác dẫn dòng
Công tác dẫn dòng thi công có ý nghĩa quyết định đến việc lựa chọn hình thức
kết cấu và bố trí công trình thuỷ lợi đầu mối, tiến độ thi công, biện pháp thi công và
giá thành công trình.
2.2. Phương án dẫn dòng thi công
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn phương án dẫn dòng thi công:
- Thời gian thi công ngắn nhất
- Phí tổn dẫn dòng và giá thành công trình rẻ nhất.
- Thi công thuận tiện, liên tục, an toàn và chất lượng cao.
- Triệt để lợi dụng các điều kiện có lợi của tự nhiên và các đặc điểm của kết cấu
công trình thuỷ công để giảm bớt khối lượng và giá thành các công trình tạm.
- Khai thác mọi khả năng, lực lượng tiên tiến về kỹ thuật tổ chức và quản lý như:
Máy móc có năng suất cao, phương pháp và công nghệ thi công tiên tiến, tổ chức
thi công khoa học để tranh thủ tối đa thi công vào mùa khô với hiệu quả cao nhất.
Cụ thể là mùa khô mực nước thấp, đắp đê quai ngăn dòng tập trung đắp đập với tốc
độ nhanh vượt lũ tiểu mãn và lũ chính vụ.
- Khi thiết kế các công trình tạm nên chọn các phương án thi công đơn giản, dễ làm,
thi công nhanh, dỡ bỏ dễ dàng, tạo điều kiện cho công trình chính sớm khởi công và thi
công thuận lợi, đặc biệt là tạo điều kiện để công trình sớm phát huy tác dụng.
2.2.2. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công

Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn
dẫn dòng ứng với tần suất dẫn dòng thiết kế.
10
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
10
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
4&5,(&&67&879:9;&6<
Công trình Vĩnh Yên 2 là công trình cấp III. Theo tiêu chuẩn TCXDVN
285:2002, tần suất lưu lượng để thiết kế công trình tạm phục vụ cho dẫn dòng thi
công được xác định dựa vào thời gian công trình đầu mối hoàn thành, chọn tần suất
lưu lượng, mực nước lớn nhất để thiết kế công trình tạm phục vụ cho công tác dẫn
dòng là P=10%.
4('&67&879:9;&6<
Lưu lượng mực nước lớn nhất được lấy với trị số lớn nhất xuất hiện trong từng
mùa dẫn dòng. Căn cứ vào lưu lượng trung bình tháng trong thời đoạn dẫn dòng và
tần suất thiết kế dẫn dòng đã chọn ở trên ta chọn được lưu lượng thiết kế dẫn dòng
thi công.
2.3.1. Nêu phương án dẫn dòng thi công
Căn cứ vào việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc dẫn dòng thi công,
có thể đề xuất các phương án sau:
- =>$ Dẫn dòng qua lòng sông tự nhiên trong mùa kiệt năm xây dựng
đầu tiên, trong thời gian này thi công kênh dẫn dòng bên vai phải; mùa lũ dẫn
dòng qua lòng sông thu hẹp kết hợp dẫn dòng qua cống ngầm. Mùa kiệt năm
thứ hai dẫn dòng qua cống dẫn nước và tràn chính xây dở, mùa lũ năm thứ hai
qua cống và tràn xả lũ. Theo phương án này thời gian thi công là 2 năm.
11
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
11
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
=>$

Năm
xây
dựng
Thời gian
Hình thức
dẫn dòng
Lưu lượng
dẫn dòng
(m
3
/s)
Công việc phải làm và các
mốc khống chế
(1) (2) (3) (4) (5)
I
Mùa khô
( tháng XI đến
IV)
Qua lòng
sông tự
nhiên
6,9
- Đắp đê quai ngăn dòng
-Thi công xong cống lấy
nước (bờ trái)
-Thi công một phần đập(bờ
phải và trái) tới cao trình
68,2 m
Mùa lũ
( tháng V đến

X)
Qua lòng
sông tự
nhiên
335,5
- Thi công tiếp một phần
đập(bờ phải, trái) tới cao
trình 80,7 m
II
Mùa khô
( tháng XI đến
IV)
Qua cống
dẫn nước và
tràn chính
xây dở
6,9
-Đắp đê quai ngăn dòng
-Thi công đập chính toàn
tuyến đến cao trình 72,45 m
và để lại một đoạn đập làm
Tràn tới cao trình 80,7 m
Mùa lũ
( tháng V đến X)
Qua cống và
tràn xả lũ
335,5
Tiếp tục thi công đập chính
toàn tuyến đến cao trình
thiết kế là 80,7 m.

- Phương án 2: Dẫn dòng qua lòng sông tự nhiên trong mùa kiệt năm xây dựng đầu
tiên, trong thời gian này thi công cống dẫn dòng bên vai phải; mùa lũ dẫn dòng qua
lòng sông thu hẹp. Mùa kiệt năm thứ hai dẫn dòng qua cống, mùa lũ năm thứ hai
qua cống kết hợp xả lũ qua đập bê tông đang xây dở. Năm thứ ba dẫn dòng qua tràn
xả lũ
Theo phương án này thời gian thi công là 2.5 năm.
12
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
12
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
=>$
Năm
xây
dựng
Thời gian
Hình thức
dẫn dòng
Lưu lượng
dẫn dòng
(m
3
/s)
Công việc phải làm và các
mốc khống chế
(1) (2) (3) (4) (5)
I
Mùa khô
( tháng XI đến
IV)
Qua lòng

sông tự
nhiên
6,9
- Chuẩn bị mặt bằng
-Thi công xong cống lấy
nước (bờ trái)
-Thi công một phần đập(bờ
phải ) tới cao trình 65,5 m
Mùa lũ
( tháng V đến
X)
Qua lòng
sông thu
hẹp
335.5
- Thi công tiếp một phần
đập(bờ trái) tới cao trình 74
m
II
Mùa khô
( tháng XI đến
IV)
Qua cống
ngầm
6,9
-Đắp đê quai ngăn dòng
-Thi công một phần
đập( bờ phải) đến cao trình
65,5 m.
Mùa lũ

( tháng V đến
X)
Qua tràn
chính xây
dở
335,5
-Tiếp tục thi công một phần
đập ( bờ phải) đến cao trình
thiết kế là 74 m.
III
Mùa khô
( tháng XI đến
IV)
Qua cống 6,9
-Thi công hoàn thiện toàn
bộ đập đến cao trình 80,7m
13
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
13
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
?@,$AB4>$9:9;&6<
 Phương án 1
- Ưu điểm:
+ Thời giant hi công nhanh
+ Theo phương án này khi thi công lợi dụng được địa hình khu vực, các hạng
mục của công trình được thi công liên tục đảm thi công công trình
+ Chế độ thuỷ lực hạ lưu đơn giản.
+ Dẫn dòng qua đập xây dở có kích thước lớn nên dễ thi công, khi gặp sự cố
cũng dễ xử lý hơn.
- Nhược điểm:

+ Đòi hỏi khối lượng công việc lớn thời gian bị rút ngắn do cường
độ công việc lớn, số lượng xe vận chuyển vật liệu,nhân công huy
động lớn từ đó dẫn đến chi phí công trình lớn và có thể làm quá
trình thi công bị gián đoạn
+ Tiến độ công trình có khả năng bị chậm do khối lượng thi công
lớn mà thời gian thi công ngắn
 Phương án 2
- Ưu điểm:
+ Theo phương án này khi thi công vào mùa lũ năm thứ nhất dẫn dòng qua
lòng sông tự nhiên, thi công đập phần lớn trong mùa khô, tránh được
những trận mưa lớn
+ Thời gian thi công ngắn giảm được khối lượng công trình tạm
- Nhược điểm:
+ Chế độ thuỷ lực ở hạ lưu phức tạp hơn, cần biện pháp tiêu năng phức tạp.
C#D qua sự phân tích ưu nhược điểm của từng phương án, ta chọn
phương án 2 làm phương án dẫn dòng thi công là hợp lý và có tính khả thi cao.
2.4. Xác định lưu lượng dẫn dòng thi công cho phương án 2
2.4.1. Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng thi công
14
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
14
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
Theo QCVN 04-05 theo cấp công trình (Cấp III) ta chọn tần suất dẫn dòng
thiết kế (tần suất lũ thi công) P=10%.
2.4.2. Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công
- Sau khi dã xác định được tần suất thiết kế thì việc chọn lưu lượng thiết kế
chủ yếu phụ thuộc vào việc chọn thời đoạn dẫn dòng thi công.
- Chọn thời đoạn dẫn dòng thiết kế chính là thời gian phục vụ của công trình
dẫn dòng. Do công trình không lớn với nhiều hạng mục nên khối lượng đào đắp nhỏ
và thời gian thi công ngắn. Đồng thời trong quá trình thi công cho phép nước không

tràn qua vào mùa kiệt, mùa lũ cho phép nước tràn qua đập đang xây dở. Như vậy, ta
chọn thời đoạn dẫn dòng thiết kế là 1mùa và lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu
lượng lớn nhất trong năm đó ứng với tần suất đã chọn.
- Do sự chênh lệch lưu lượng giữa 2 mùa là rất lớn, để giảm khối lượng công
trình dẫn dòng cũng như giá thành công trình. Ta chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng
theo từng mùa với thời đoạn như sau:
+ Mùa kiệt: Bắt đầu từ tháng 11 đến tháng tháng 4.
+ Mùa lũ : Bắt dầu từ tháng 5 đến hết tháng 10.
2.4.3. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
- Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn thiết kế
dẫn dòng thi công ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng thi công đã chọn.
- Tần suất và lưu lượng tính toán lớn nhất trong các năm thi công như sau:
+ Mùa khô từ tháng 11 tới tháng 4 năm sau lưu lượng :
+ Mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10 lưu lượng đỉnh lũ
2.5.1. Tính toán thuỷ lực dẫn dòng thi công
&@$&()A9:9;6B6E@F"GHB
2:9;I(B;,<&(J
a. Xác định mức độ thu hẹp
?>EK&&@$
15
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
15
Ztl
c
V
0
MNS
H×nh1:MÆt c¾t ngang s«ng
H×nh 2 :MÆt c¾t däc s«ng
V

Zhl
Z


1
2
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te

- Xác định mức độ thu hẹp của lòng sông.
Mức độ thu hẹp của lòng sông phải hợp lý. Một mặt đảm bảo yêu cầu về mặt
bằng thi công, mặt khác đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy cho hạ du
mà không gây xói lở, theo giáo trình thi công tập I, mức độ thu hẹp lòng sông được
xác định theo công thức:
K =
1
2
*100%
ω
ω
(2-1)
@EL
2
ω
- Diện tích mặt cắt ướt của sông cũ (m
2
)

1
ω
- Diện tích của đê quai và hố móng chiếm chỗ (m

2
)
K - Mức độ thu hẹp của lòng sông.
Thông thường theo kinh nghiệm K =30% ~ 60%.
Dựa vào mặt cắt doch tuyến đập xác định được
=
1
ω
1546.04m
2
,
2
2
72.4299 G
=
ω
K=
%36%100*
72.4299
04.1546
=
Như vậy mức độ thu hẹp dòng sông đảm bảo.
Tuy nhiên với những sông miền núi có lưu lượng lớn nên tính toán với mức độ
thu hẹp lòng sông nhỏ để giảm bớt xói cho lòng sông.
16
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
16
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
Tra quan hệ ( Q-Z
hl

) : ứng với lưu lượng dẫn dòng về mùa lũ là : Q
dd
ml
= 335,5m3/s
ta xác định được Z
hl
= 57,5 m ; và lưu lượng dẫn dòng về mùa kiệt là : Q
dd
mk
= 6,9
m3/s ta được Z
hl
= 53,5m
- Xác định độ cao nước dâng Z
c
.
Khi lòng sông bị thu hẹp thì mực nước s† tăng lên một đoạn:
Z
c
=
2 2
2
1
*
2. 2.
 @
M M
 
ϕ


(m) (2-3)
@EL

ϕ
- hệ số lưu tốc (với mặt bằng đê quai dạng hình thang thì
ϕ

=(0,8~0,85), chọn
ϕ
=0,85
V
c
- lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp (m/s)
V
o
- lưu tốc trung bình trước mặt cắt co hẹp (m/s)
• Vận tốc trung bình tại mặt cắt co hẹp:

@EL
%
99
N
- lưu lượng ứng với tần suất dẫn dòng thiết kế.
µ- hệ số co hẹp bên, co hẹp một bên ε =0,95


ϖ
- diện tích mặt cắt lòng sông sau khi thu hẹp.
Xác định vận tốc trung bình V
o

trước mặt cắt co hẹp.
Ta giả thiết các giá trị Z
cgt

Z
tl
=Z
hl
+ Z
cgt
, từ đó s† đo được các diện tích
@
ω
tương
ứng.
Và tính được các giá trị V
o
=
%
99
@
N
ω
. Tiến hành thử dần đến khi nào Z
cgt ≈
Z
ctt
thì dừng lại
• → Kết quả tính toán như bảng 1 và bảng 2 sau
Bảng2. 1: tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp mùa lũ

Q ∆Z
gt
Z
hl
Z
tl
ω1 ω2 ω0 V
o
V
c
∆Z
tt
K
17
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
17
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
(m3/s
) (m) (m) (m) (m
2
) (m
2
) (m
2
) (m/s) (m/s) (m) %
335.5 0 57.5 57.5 283.2 485.1 485.1 0.70 1.75 0.1910 58.37
335.5 0.1 57,5 57.6 283.2 485.1 487.3 0.69 1.75 0.1917 58.37
335.5 0.2 57,5 57.7 283.2 485.1 491.5 0.68 1.75 0.1912 58.37
335.5 0.3 57,5 57.8 283.2 485.1 503.1 0.66 1.75 0.1914 58.37
335.5 0.4 57,5 57.9 283.2 485.1 511.0 0.64 1.75 0.1915 58.37

335.5 0.5 57,5 58.0 283.2 485.1 514.7 0.63 1.75 0.1916 58.37
O$EPGA,<B&'(#QGHB8<#GHB*G&R&
• Mùa lũ: ở bảng tính 2 ta có ∆Z
tt
= ∆Z
gt
= 0.2 m thảo mãn điều kiện tính gần đúng.
Z
tl
= Z
hl
+ ∆Z
gt
= 57.5 + 0.2 = 57.9 m
• Ứng dụng kết quả tính toán
- Xác định cao trình đỉnh đê quai thượng lưu:
Mùa lũ : Z
đqtl
ml
= Z
tl
ml
+ δ= 57.9+ 0.57 = 58.47 m
- Xác định cao trình đỉnh đê quai hạ lưu:
Mùa lũ : Z
đqtl
ml
= Z
tl
ml

+ δ= 57.9+ 0.5= 58.4 m
- Xác định cao trình đắp đập vượt lũ:
Mùa lũ: Z
VL
ml
= Z
TL
ml
+ δ =57.9 + 0.7 = 58.6 m
Với δ = (0.5-0.7) m là độ cao an toàn
• Kiểm tra khả năng xói nền:
Với Q
dd
mk
= 6.9(m
3
/s)
V
c
= 0.34 ( m/s) > [V]
kx
= 1.1(m/s).
( [V]
kx
Tra phụ lục II tiêu chuẩn 14TCN 57-88}
Vậy lòng suối cũ không xói
Với Q
dd
ml
= 335.5(m

3
/s)
V
c
= 1.75 ( m/s) > [V]
kx
= 1.1 (m/s)
Vậy lòng suối cũ xói cần có biện pháp gia cố để chống xói.
&@$&()AI(B9:9;GHB86S&*G&RB6
a. Đặc điểm cống ngầm
Cống ngầm được xây dựng phía bờ phải dưới chân đập chính có các thông số kỹ
thuật sau:
- Vật liệu làm cống: BTCT
- Chọn cao trình đáy cống cửa vào, cửa ra theo địa chất: +60.0 m
- Chọn độ dốc đáy cống i = 0,001
18
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
18
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
- Kích thước cống (b x h): 1x 1.7 (m
2
)
- Độ nhám lòng cống (tra bảng 4-1 các bảng tính thuỷ lực) ta có n =0,017
- Lưu lượng thiết kế dẫn dòng : Q
c
= 1.4 m
3
/s
- Chiều dài cống L
c

= 117 m (đo trên bình đồ)
19
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
19
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
b. Mục đích:
- Lập quan hệ giữa lưu lượng qua cống và mực nước thượng lưu cống: (Q ~
Z
TLC
).
- Lợi dụng công trình lâu dài để dẫn dòng.
- Xác định mực nước trước cống để xác định cao trình đỉnh đê quai thượng
lưu, cao trình đắp đập vượt lũ.
Kiểm tra sự an toàn của cống khi dẫn dòng
Trình tự tính toán :
Giả thiết một số chỉ số lưu lượng qua cống để tính toán và xác định quan hệ Q-
Q
hl
– Z
Tl
. Ứng với mỗi trị số lưu lượng Q giả thiết ta tính toán như sau :
Dòng chảy trong cống diễn ra ở một trong ba trạng thái : có áp, bán áp và không
áp. Muốn xác định lưu lượng qua cống trước hết phải xác định trạng thái chảy
qua cống.
TUV?>EK&&@$&WAWB
- Giả thiết cống chảy không áp:
- Về mặt định tính, ta thấy L>L
K
= (8-10)H nên coi cống làm việc như một đập
tràn đỉnh rộng . Nghĩa là phải xét đến ảnh hưởng của độ dốc và độ nhám của

lòng cống.
- Tính độ sâu phân giới (h
k
):
h
k
=
3
2
2
X

N
α
20
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
20
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
Trong đó:
b ; bề rộng cống, b=1m
g=9,81 m/s
2
là gia tốc trọng trường
α Hệ số cột nước lưu tốc, α= 1
h
n
=(1.2 -1.4)h
k
Q lưu lượng qua cống ngầm
1EY,Z(Z66

Q(m³/s) Z
hl
(m) h
k
(m) h
n
(m)
4.60 53.322 1.292 0.923
0.75 53.053 0.386 0.276
0.65 53.046 0.351 0.251
0.51 53.036 0.298 0.213
2.33 53.163 0.821 0.586
6.90 53.500 1.593 1.138
* Ta lập bảng tính toán đường mặt nước:
- Mục đích để xác định cột nước tính toán đầu cống h
x
từ đó biết được chế độ
chảy trong cống.
- Xuất phát từ dòng chảy cuối cống h
r
ta tính ngược lên trên đầu cống xác
định được cột nước h
x
.
h
r
= h
x
khi h
k

> h
n
.
h
r
= h
n
khi h
k
< h
n
.
@EL
h
x
- Độ sâu cột nước gần cửa vào.
- Ta dùng phương pháp cộng trực tiếp để v† đường mặt nước. Theo phương
pháp này khoảng cách giữa hai mặt cắt có độ sâu h
1
và h
2
đã biết s† là:
∆L =
[6 −
∋∆
@EL ∆Э = Э
2
– Э
1
; Với Э

2
= h
2
+

M
2
2
2
α
; Э
1
= h
1
+

M
2
2
1
α
; i = 0.001%
21
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
21
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
2
21
[[
[

+
=
; Với J
1
=






\

M
1
1
2
; J
2
=






\

M
2

2
2
- Diện tích mặt cắt ướt với cống : ω = b
i
h
i
(m
2
)
- Chu vi ướt của cống : χ = b
i
+ 2h
i
. (m)
- Bán kính thủy lực: R =
χ
ω
6
6
(m)
- Vận tốc dòng chảy: V =
ω
6
6
N
(m/s); Hệ số SêZi: C =
\

6
1

1
(theo công thức
Maninh).
- Ứng với từng cấp lưu lượng Q
i
và chiều dài cống L = 117 m.
- Tiến hành v† đường mặt nước trong cống theo phương pháp cộng trực tiếp,
v† từ cuối cống lên đầu cống với độ sâu cuối cống là h = h
k
. Từ đó chúng ta xác
định được h
x
.
- ]G$6Q(,Z(Y&6&67&&^

]G&_`
- ω(m
2
) là diện tích mặt cắt ướt của cống : ω = b.h
Trong đó:
b- Bề rộng cống, b = 1(m)
h- Chiều cao cột nước trong cống (cột 1)
` - χ(m) là chu vi ướt :
h.2b
+=χ
- R(m) là bán kính thủy lực, R = ω/χ
- V(m/s) Là lưu tốc của dòng chảy đi qua mặt cắt kênh : V = Q/ω.
- V
2
/2g (m)

- ∋(m) là tỷ năng giữa hai mặt cắt :

#

2
2
α
+=∋
; α = 1
-∆∋(m) là hiệu số tỷ năng giữa 2 mặt cắt : ∆∋ = ∋
1
- ∋
2
22
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
22
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
-
RCK =
được xác định bằng cách tra BTTL, ứng với mỗi giá trị cột 4
và hệ số nhám n = 0.016 tra phụ lục (8-2) BTTL ta s† tìm được các giá trị
RCK =
tương ứng.
- J là độ dốc thuỷ lực; J = V
2
/C
2
R
- J
tb

là độ dốc thủy lực trung bình tại hai mặt cắt kênh kề nhau
J
tb
= (J
1
+ J
2
)/2
- ∆L là khoảng cách giữa hai mặt cắt liền kề nhau : ∆L = ∆∋(i - J
tb
)
Trong đó:
i- Độ dốc đáy cống; i = 0.001
- L(m) là khoảng cách cộng dồn; L = ∑L
*Kết quả tính toán trong bảng sau:
1&&@$E+Ga&&@#6N8bcdefGg,
h(m)
b(m
)
ω χ
R(m
)
C V(m/s) J Jtb Э
ΔLi
(m)
L(m)
0,6 1 0.6 2.2 0,27
47.29
1
11.512

0,21
0

10.7
5
0
0,8 1 0.8 2.6 0,31
48,39
2
8.625
0,10
1
0,15
5
6.42 28.12 28.12
0.9 1 0.9 2.8 0.32
48.65
1
7.671
0.07
8
0.08
9
3.90 28.64 56.76
1,0 1 1.0 3.0 0,33
48,89
9
6.900
0,06
0

0,06
9
3.42 7.06 63.82
1,2 1 1.2 3.4 0,35
49,38
1
5.751
0,03
9
0,04
9
2.89 11.04 74.86
1.4 1 1.4 3.8 0,37
49.84
1
4.929
0,01
1
0.02
0
2.64 13.16 88.02
1.6 1 1.6 4.2 0.38
50.06
3
4.313
0.00
9
0.01
0
2.37 29.12

117.1
4
- Từ đây ta có quan hệ giữa các cấp lưu lượng và cột nước tính toán đầu
cống.
c. Tính toán xác định cột nước đầu cống :
23
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
23
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
- Dòng chảy trong cống là chảy ngập khi:
(1,2 1,4)

8






8
> = ÷
 
 ÷
 

- Nếu chảy ngập công thức tính lưu lượng là:
Q = φ
n
ω
2 ( )


T
@ h

@EL
h
z
= h
n
– Z
2
Z
2
: Độ cao hồi phục khi mở sau đập tràn đỉnh rộng.
φ
n
: Hệ số lưu tốc khi chảy ngập.
Theo bảng (14-4) ( Bảng tra thuỷ lực ) với cửa vào không thuận, hệ số lưu lượng
m = 0,32 ta có φ
n
= 0,87. Trong tính toán gần đúng ta coi Z
2
≈ 0. Vậy ta có:
Q = φ
n
bh
n

T



@

(2
→ H
o
=




X

N

+






2
2
ϕ
Tính toán với các cấp lưu lượng Q
i
ta được các cột nước H
o
.

- Nếu chảy không ngập công thức tính lưu lượng là:
Q = φω
)(2

T


@

@EL
h
x
: cột nước tính toán đầu cống
φ : Hệ số lưu tốc phụ thuộc vào hình dáng kích thước cửa vào.
Tra 14-4 (Bảng tra thủy lực) với m = 0,32 ta có φ = 0,953
→ H
o
=




X
N

+







2
2
ϕ
Tính toán với các lưu lượng Q
i
ta có các cột nước H
o
- Kết quả tính toán tổng hợp thể hiện trong bảng sau:
1&i'7EYR#6$('
24
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
24
TK TCTC Công trình Vĩnh Yên 2 GVHD: GS. TS Vũ Thanh Te
Q
i
(m³/s) Z
hl
(m) h
k
(m ) h
x
(m) h
X
/h
K
(h
X
/h

K
)
pg
Chế độ
chảy H
o
(m) Z
cống
(m)
4.60 53.322 1.192 1.26 1.057 1.25 Chảy ngập 2.01 55.332
0.75 53.053 0.386
0.42
7
1.106 1.25 Chảy ngập 0.61 53.663
0.65 53.046 0.351
0.42
1
1.199 1.25 Chảy ngập 0.56 53.606
0.51 53.036 0.298 0.352 0.186 1.25 Chảy ngập 0.47 53.506
2.33 53.163 0.821 0.891 1.181 1.25 Chảy ngập 1.27 54.433
6.90 53.500 1.593 1.600 1.005 1.25 Chảy ngập 2.65 56.150
- Kiểm ta trạng thái chảy trong cống:
Theo Hứa Hạnh Đào ta so sánh
 nếu H < 1,2d: Cống chảy không áp;
 nếu H > 1,4d: Cống chảy có áp;
 nếu 1,2d ≤ H ≤ 1,4d: Cống chảy bán áp hoặc có áp;
Theo bảng tổng hợp trên thì ta thấy:
- Ứng với các cấp lưu lượng 6.9 m3/s thì có: H > 1,4d =1,4*1.7=2.38 m, do vậy
ta giả thiết lại cống chảy có áp để tính toán.
• Tính thuỷ lực cống chảy có áp giả thiết với các lưu lượng như trường hợp

cống chảy không áp để tính toán cho trường hợp cống chảy có áp.
- Tính toán cột nước trước cống:
Dòng chảy qua cống có lưu lượng được xác định theo công thức dòng có áp
trong cống.
Q = μω
j

@
2
→ Z
o
=







N
2
2
µω
@EL μ =
2
1 1
2
8#
 9
8#

# 
!
\

α ξ
ξ ξ
α ξ
ξ ξ
=
+ + +
+ + + +
∑ ∑
Trong đó các tổn thất:
+ Tổn thất cửa vào: ξ
cv
= 0,25
25
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc Lớp: 51CT-TL
25

×