Họ và tên: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: 4 Môn: Lịch sử – Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề).
Câu 1: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B cho đúng
A B
1. Hồ Quý Ly a) Bình Ngô Đại cáo phản ánh khí phách anh hùng và
lòng tự hào dân tộc.
2. Lê Lợi b) Đại phá quân Thanh.
3. Lê Thánh Tông c) Hồng Đức quốc âm thi tập, tác phẩm thơ Nôm nổi
tiếng.
4. Nguyễn Trãi d) Khởi nghĩa Lam Sơn.
5. Quang Trung e) Đổi tên nước là Đại Ngu.
Câu 2: Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm ( ) của đoạn văn cho cho phù
hợp: a) kiến trúc; b) nghệ thuật; c) di sản văn hóa; d) quần thể;
“Kinh thành Huế là một (1) các công trình (2)
và (3) tuyệt đẹp.
Đây là một (4) chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta ”.
Câu 3: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
Câu 4: Hãy sắp xếp các câu sau đây theo thứ tự thích hợp để trình bày tóm tắt diễn biến trận
Chi Lăng.
a) Kị binh ta nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân kị binh của địch vào ải.
b) Liễu Thăng bị giết, quân bộ theo sau cũng bị phục binh của ta tấn công.
c) Đạo quân của địch do Liễu Thăng cầm đầu đến cửa ải Chi Lăng.
d) Khi quân địch vào ải, từ hai bên sườn núi quân ta bắn tên và phóng lao vào kẻ thù.
e) Hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy.
Thứ tự thích hợp là:
Họ và tên: ĐỀ THI HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: Môn: Lịch sử-Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề).
1. Đánh dấu x vào trước ghi kết quả đúng:
a) Do đâu mà vào đầu thế kỷ XVI nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc.
Nguyễn Kim tìm một người thuộc dòng dõi nhà Lê đưa lên ngôi, lập một triều đình riêng ở
Thanh Hoá.
Chính quyền nhà Lê suy yếu. các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.
b) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Giúp vua Lê khôi phục cơ nghiệp.
Ngăn chặn sự xâm lược của quân Thanh.
2. Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ XV), trong quá trình dựng nước và giữ nước
có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó theo mẫu
sau:
Thời gian Địa điểm Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Năm 968
Năm 981
Năm 1010
Năm 1075-1077
Năm 1226
Thế kỷ XV
3. Em hãy nêu những chính sách của vua Quang Trung nhằm phát triển kinh tế và văn hoá
của đất nước?
Họ và tên: ĐỀ THI HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: Môn: Khoa học-Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề).
1. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
a) Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con
người là:
Khí ô-xi; Khí các-bô-nic; Hơi nước; Khí ni-tơ;
b)Một vật có thể tạo ra bóng giống hệt hình dạng của nó bởi vì ánh sáng:
Có thể bị phản xạ; Cần cho sự sống của sinh vật;
Truyền theo đường thẳng; Có thể truyền qua một số vật;
c)Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí nào?
Khí ô-xi; Khí ni-tơ; Khí các-bô-níc;
d)Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí nào?
Khí ô-xi; Khí ni-tơ; Khí các-bô-níc;
e)Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí nào?
Khí ô-xi; Khí ni-tơ; Khí các-bô-níc;
f) Trong quá trình hô hấp, thực vật thải ra khí nào?
Khí ô-xi; Khí ni-tơ; Khí các-bô-níc;
2. Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai:
Chỉ có những vật như mặt trống, dây đàn khi phát ra âm thanh mới rung động, còn
các vật như hòn đá, cục sắt khi phát ra âm thanh không hề có rung động.
Hòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ nên ta
không thể quan sát trực tiếp được.
Chỉ những vật bị gõ, đập khi phát ra âm thanh mới rung động còn đài, ti vi khi phát ra
âm thanh không liên quan gì đến rung động.
2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: B
Tưới cây, che giàn Chống rét cho cây
Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát Chống rét cho động vật
Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ Chống nóng cho cây
Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió, Chống nóng cho động vật
Họ và tên: ĐỀ THI HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: Môn: Địa lý-Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề).
1. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất:
a) Đồng bằng Nam Bộ do các sông nào bồi đắp nên?
Sông Tiền và sông Hậu; Sông Mê Công và sông Sài Gòn;
Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn; Sông Mê Công và sông Đồng Nai;
b) Ở duyên hải miền Trung:
Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Dân cư tập trung rất đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
2. Chọn và điền các ý sau vào sơ đồ cho phù hợp.
a) Phong cảnh đẹp.
b) Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao, là di sản của văn hoá thế giới.
c) Nhiều nét văn hoá có sức hấp dẫn: nhà vườn, món ăn đặc sản, đi du thuyền nghe ca Huế.
d) Thành phố du lịch.
3. Hãy kể tên các sản phẩm công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh mà em biết?
Họ và tên: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: 4 Môn: Địa lí – Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề).
Khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng (đối với các câu từ 1 đến 4).
Câu 1: Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Huế là
Câu 2: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
A. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
D. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung?
A. Bãi biển đẹp.
B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Nước biển trong xanh.
D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước.
A. Đất đai màu mỡ.
B. Khí hậu nắng nóng quanh năm.
C. Có nhiều đất chua, đất mặn.
D. Người dân tích cực sản xuất.
Câu 5: Quan sát Bảng số liệu về diện tích và số dân của một số thành phố (năm 2003) như sau:
Thành phố Diện tích (km
2
) Số dân (người)
Hà Nội 921 2 800 000
Hải Phòng 1 503 1 700 000
Đà Nẵng 1 247 700 000
Thành phố Hồ Chí Minh 2 090 5 400 000
Cần Thơ 1 389 1 112 000
a) Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?
b) Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có trong
bảng?
Câu 6: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
Họ và tên: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: 4 Môn: Địa lí – Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề).
Khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng (đối với các câu từ 1 đến 4).
Câu 1: Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
E. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
F. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 2: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
E. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
F. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
G. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
H. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung?
E. Bãi biển đẹp.
F. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
G. Nước biển trong xanh.
H. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước.
E. Đất đai màu mỡ.
F. Khí hậu nắng nóng quanh năm.
G. Có nhiều đất chua, đất mặn.
H. Người dân tích cực sản xuất.
Câu 5: Quan sát Bảng số liệu về diện tích và số dân của một số thành phố (năm 2003) như sau:
Thành phố Diện tích (km
2
) Số dân (người)
Hà Nội 921 2 800 000
Hải Phòng 1 503 1 700 000
Đà Nẵng 1 247 700 000
Thành phố Hồ Chí Minh 2 090 5 400 000
Cần Thơ 1 389 1 112 000
c) Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?
d) Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có trong
bảng?
Câu 6: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II
Lớp 4 NĂM HỌC: 2010-2011
Họ và tên : MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm Nhận xét của giáo viên
A- PHẦN KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng
1) Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5 000
2) Phân số
5
3
bằng phân số nào dưới đây:
A.
18
30
B.
30
18
C.
15
12
D.
20
9
3) Phép trừ
18
9
-
18
4
có kết quả là :
A.
18
5
B.
18
13
C. 5 D.
18
36
4) 37 m
2
9dm
2
= dm
2
A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3790
5) Điền dấu thích hợp ( > , < , = ) vào chỗ chấm:
a)
12
7
13
7
b)
18
10
18
11
c)
8
5
16
10
d)
71
70
1
6) Trong các số 45; 39 ; 172 ; 270 :
a. Các số chia hết cho 2 là :
b. Các số chia hết cho 5 là :
c. Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
d Các số vừa chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là:
7) Trung bình cộng của 3 số: 72 ; 234 ; 210 là:
A. 127 B. 172 C. 271 D. 258
8) Viết vào chỗ trống cho thích hợp.
Trong hình bình hành ABCD có:
a) Cạnh AB bằng cạnh:
b) Cạnh AD bằng cạnh:
c) Cạnh AB song song với cạnh:
d) Cạnh AD song song với cạnh:
9) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 25 dm, chiều cao là 17 dm là:
A. 452 dm
2
B. 542 dm
2
C. 425 dm
2
10) Bố hơn con 28 tuổi. Tuổi của con bằng
5
1
tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.
A. Tuổi bố là 28 tuổi con là 6
B. Tuổi bố là 28 tuổi con là 7
A
D
B
C
C. Tuổi bố là 35 tuổi con là 7
D. Tuổi bố là 42 tuổi con là 7
B -PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN
1) Tính
3
2
-
7
4
2
3
+
3
1
11
3
: 3
5
2
x
6
1
2) Tìm X
2
3
: X =
7
2
5
2
+ X =
2
3
3. Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa
hàng thứ nhất bán được bằng
4
3
số gạo bán được của cửa hàng thứ hai.
4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi lả 90 mét, chiều rộng kém chiều dài 20 mét.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
b) Tính diện tích của mảnh vườn đó ra đơn vị mét vuông.
KI M TRA CH T L NG K IIỂ Ấ ƯỢ Ỳ
Lớp 4 NĂM HỌC: 2010-2011
Họ và tên : MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Điểm Nhận xét của giáo viên
A - KIỂM TRA ĐỌC :
I- Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) tiến hành sau khi học sinh viết xong.
II- Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
Sân gà vịt
Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân. Nghe
hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ về quây quần lấy một góc. Tiếng vỗ cánh,
tiếng chí chóe hỗn loạn. Cả bày xô vào tranh nhau ăn.
Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con. Con gà
mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “Tục tục" rối rít. Nhưng đàn nhép con mới vừa bằng nắm tay,
có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu "Chíp chíp" không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy,
sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn bị xéo suýt què.
Mấy chú gà giò, ngực tía lấc, lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh, tỏ ra láu lỉnh và táo
bạo nhất. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. Có chú bị gà mẹ mổ vào lưng quắc lên,
vùng chạy ra nhưng lại xông vào ngay. Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới
sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Chúng vừa ăn vừa la quàng quạc như mắng lũ gà thiếu
lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn.
Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi. Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la
lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn. Có khi nó xí
phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến. Biết là gà trống gọi mình, nhưng
gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến. Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật. Mấy chú gà giò
còn chẳng dám bén mảng nữa là nhép con. Thấy gà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là
kẻ hiền từ, nó thong thả bước ra giữa sân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào?
a. Thấp lùn, béo trục béo tròn.
b. Vừa ăn vừa la quàng quạc.
c. Xù lông, đuôi xòe như chiếc quạt.
2. Mấy chị vịt bầu được miêu tả như thế nào?
a. Bằng nắm tay, vẻ sợ sệt.
b. Thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng.
c. Đôi mắt lúng la lúng liếng.
3. Đàn gà con có đặc điểm gì?
a. Vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt.
b. Lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh.
c. Hiền từ, rộng rãi.
4. Các chú gà giò có đặc điểm gì?
a. Cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu.
b. Láu lỉnh và táo bạo nhất.
c. Cứ cúi mổ vài hạt rồi lại kêu “Tục tục” rối rít.
5. Tác giả miêu tả chú gà trống như thế nào?
a. Cựa dài như quả ớt.
b. Xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì.
c. Mắng lũ gà thiếu lịch sự, chẳng chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn.
6. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
- Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật.
- Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi.
7. Em đọc kĩ lại bài văn Sân gà vịt và cho biết trong các con vật được miêu tả, em thích con
vật nào nhất? Vì sao?
8. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch vị ngữ trong câu :
Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân.
II.TẬP LÀM VĂN (4 ĐIỂM)
Đề bài : Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả ) mà em biết .