Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Marketing nông nghiệp chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.84 KB, 19 trang )

Chủ đề: Thị trường thực phẩm và các
hoạt động Marketting
Giáo viên : Vũ Thị Hằng Nga
Nhóm thực hiện : nhóm 1
Danh sách nhóm 1
Họ và tên Mã sinh viên Lớp Đánh giá(%)
Trần Thị Vân Anh
(NT)
573248 K57KTNNB
Phạm Hồng Cúc 573157 K57KTNNA
Phạm Thanh Cao 573152 K57KTNNA
Nguyễn Thị Lan Anh 598458 K59QTM
Nguyễn Thị Dung 573253 K57KTNNB
Nguyễn Thế Ban 576591 K57PTNTC
Nguyễn Đức Huy K56QTMK 0
Nội Dung : Thị trường thực phẩm và các
hoạt động Marketting
1. Tiêu dùng thực phẩm
2. Sản xuất và chế biến thực phẩm.
Tiêu dùng thực phẩm
Sở thích về thực
phẩm
Thu nhập và tiêu
dùng thực phẩm
Vấn đề nhân
khẩu học
trong tiêu
dùng
Tiêu dùng
trong hộ
gia đình


1. Tiêu dùng thực phẩm.
1.1.Sở thích về thực phẩm
.
Thực phẩm hay còn gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào , bao gồm chủ yếu
các chất bột , chất béo , chất đạm hoặc nước mà con người và động vật có thể
ăn hay uống được , với mục đích để thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi
dưỡng cơ thể hay vì sở thích .
.
Thói quen ăn uống của con người thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như
văn hóa , sở thích , giá cả .
.
Sự thay đổi về điều kiện kinh tế , lối sống cũng dẫn đến sự thay đổi về thói
quen ăn uống và sử dụng nguyên vật liệu chế biến thực phẩm của người dân .
.
Mỗi xã hội hình thành một số cách thức tiêu dùng thực phẩm chung , thường
gọi là cách ăn uống.
.
Cách ăn uống là kiểu hành vi phức tạp , có 4 đặc trưng
•.
Mỗi xã hội lại có những kiểu ăn uống khác nhau .
•.
Cách ăn uống được tiêu chuẩn hóa là kết quả của một số sở thích về thực phẩm
•.
Cách ăn uống được định nghĩa là “ăn như thế nào ’’bổ xung ý nghĩa xã hội về
khẩu phần ăn hàng ngày và truyền lại cho thế hệ sau .
•.
Cách ăn uống thích ứng với sự thay đổi về KT-XH

1.1. Sở thích về thực phẩm ( tiếp)


Xã hội có thu nhập cao , giàu có đô thị hóa thì người tiêu dùng quan tâm nhiều tới
thực phẩm. Người tiêu dùng hiện đại mua tất cả các thuộc tính của TP như tính hữu
dụng về thời gian ,về hình thức, về không gian , về sở hữu .

Nhiệm vụ của người trong ngành kinh doanh thực phẩm là phát hiện ra các thuộc
tính của sản phẩm nhằm thu hút người tiêu dùng , nâng cao lợi nhuận thông qua quá
trình đổi mới sản phẩm , thiết kế đống gói , trao đổi buôn bán và quảng cáo.

Xu hướng tiêu dùng TP hiện nay ở Việt Nam .

Quan tâm an toàn thực phẩm .

Quan tâm tới thông tin của sản phẩm(NSX,HSD,thành phần dinh dưỡng…)

2.1. Thu nhập và tiêu dùng thực phẩm

Tăng trưởng dân số và thu nhập là 2 yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến tăng
trưởng tiêu dùng thực phẩm:

Dựa trên số lượng người để xác định tổng nhu cầu đối với TP

Dựa trên thu nhập để xác định khả năng chi trả cho người tiêu dùng.

Tăng trưởng dân số chậm nhưng tăng trưởng thu nhập cũng làm tăng cầu
thực phẩm.

Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên là do sự thay đổi về khoa học kỹ
thuật , năng suất của người lao động và tăng trưởng kinh tế.
1.2 Thu nhập và tiêu dùng thực phẩm (tiếp)


Tăng thu nhập của người tiêu dùng ảnh hưởng tới cách thức tiêu
dùng TP theo hướng :

Người tiêu dùng không dành quá nhiều tiền để mua thực phẩm khi
thu nhập tăng lên mà họ “cải thiện khẩu phần ăn ’’, thường thay
thịt cho lương thực

Khi thu nhập tăng , người tiêu dùng thường giảm tỷ lệ thu nhập
dành cho tiêu dùng thực phẩm ,mà tỷ lệ thu nhập dành cho dùng
các sản phẩm xa xỉ khác nhằm nâng cao mức sống .

Tăng thu nhập của người tiêu dùng đòi hỏi cao về thuộc tính của
sản phẩm : Ở mức thu nhập thấp , người ta quan tâm tới giá cả và
dinh dưỡng của thực phẩm . Nhưng khi thu nhập cao , người tiêu
dùng bổ sung chất lượng , chủng loại .

Trong ngành thực phẩm có xu hướng tăng nhanh về phát triển sản
phẩm mới , các ngành dịch vụ marketting , tính phức tạp trong hệ
thống phân phối thực phẩm của người sản xuất tới người tiêu
dùng.
1.3. Nhân khẩu học trong tiêu dùng thực phẩm .

Nền kinh tế phát triển, cộng với sự giàu có và những thay đổi xã
hội học và nhân khẩu học , mức sống của người dân được cải thiện
.

Thị trường thực phẩm tăng lên là do sự tăng trưởng về dân số.

Nghiên cứu của nhân khẩu học ở các quốc gia cũng cần phải chú ý
đến vấn đề di dân ở giữa các quốc gia . Hiện tượng di dân không

những ảnh hưởng tới vấn đề tăng / giảm dân số mà còn kéo theo
yếu tố nhân khẩu học trên mỗi quốc gia thay đổi. Những sự thay
đổi này ảnh hưởng đến cơ cấu thị trường hàng hóa tiêu dùng theo
độ tuổi và giới tính.

Sự phân bố dân cư theo khu vực địa lý ảnh hưởng tới hiêu quả
kinh doanh thực phẩm.
1.4. Tiêu dùng thực phẩm trong hộ gia đình .

Quy mô hộ gia đình , đặc tính công việc của các thành viên ảnh hương
tới cấu trúc của thị trường thực phẩm.

Quy mô gia đình càng lớn thì nhu cầu tiêu dùng thực phẩm càng ít và
ngược lại đối với quy mô gia đình nhỏ.

Tiêu dùng thực phẩm phụ thuộc nhiều vào thu nhập của các thành viên
trong hộ gia đình.

Phương tiện bảo quản và chế biến thực phẩm có ảnh hưởng lớn tới việc
tiêu dùng thực phẩm .Vì vậy người tiêu dùng sẽ mua nhiều thực phẩm
để tích trữ và giảm được số lần mua TP.
Vd: phương tiện bảo quản ở các hộ gia đình chủ yếu là tủ lạnh ,lò vi sóng ,
tủ đá ….
2. Sản xuất và chế biến thực phẩm.
2.1 Quản trị marketting trong chế biến thực phẩm.
2.2 Cơ cấu sản xuất trong ngành chế biến thực phẩm .
2.3 Địa điểm chế biến nông sản thực phẩm.
2.4 Luật khu vực thị trường.
2.5 Công nghệ thực phẩm và marketting .
2.6 Những vấn đề khó khăn trong chế biến thực

phẩm.
2.1 Quản trị marketting trong chế biến thực phẩm.

Chiến lược về sản phẩm (product).

Chiến lược về sản phẩm thông qua các quyết định
mở rộng hay thu hẹp chủng loại sản phẩm , quyết
quyết định về mẫu mã nhãn hiệu , bao bì hay quyết
định về chất lượng sản phẩm hay dịch vụ sau khi bán
có ảnh hưởng tới việc gia tăng tần suất sử dụng sản
phẩm.

Một đối tượng hữu hình hay dịch vụ vô hình đó
Là khối lượng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn
Với một khối lượng cụ thể của đơn vị . Sản phẩm vô
hình là dịch vụ như ngành du lịch và các ngành công
nghiệp khách sạn hoặc mã số các sản phẩm như nạp
điện thoại di động và tín dụng.
2.1 Quản trị marketting trong chế biến thực phẩm (tiếp)

Chiến lược về giá (price)

Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ
của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi các yếu tố trong thị phần , cạnh tranh
, chi phí nguyên liệu , nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng
với sản phẩm

Định giá trong môi trường cạnh tranh không những căng thẳng mà nó còn
mang tính thách thức .


Sử dụng các hình thức quảng cáo , khuyến mại nhằm thu hút khách hành .

Chiến lược phân phối (place)

Đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể được mua. Nó thường
được gọi là các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa hàng vật lý
cũng như các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung cấp sản phẩm đến nơi và
vào thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh quan
trọng nhất của bất kỳ kế hoạch marketing nào.
2.1 Quản trị marketting trong chế biến thực phẩm (tiếp)

Chiến lược xúc tiến (promoption)

Mục tiêu : Ghi nhớ , thông tin ,thuyết phục .

Xúc tiến bằng việc lôi cuốn hoặc thu hút : giá , chất lượng

Chiêu thị bao gồm các yếu tố như : quảng cáo , quan hệ công chúng tổ
chức bán hàng và xúc tiến bán hàng

Phương tiện xúc tiến như báo trí ,truyền thông , hội nghị , hội thảo , trưng bày ,
Tổ chức sự kiện , qua truyền miệng.

Đối tượng xúc tiến : Người sử dụng , người mua , người ảnh hưởng
2.2 Cơ cấu sản xuất trong ngành chế biến thực phẩm

Cơ cấu chế biến thực phẩm có cơ cấu đa dạng ,gồm phân ngành chế
biến trồng trọt , chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy, hải
sản .


Có sự biến động về quy mô và số lượng của một số DN . Nguyên
nhân :

Quy mô nhà máy chế biến

Khả năng dễ thối nát và chi phí vận chuyển cuối cùng .

Sự tập trung địa lý vùng nông sản nguyên liệu ảnh hưởng đến chi phí
thu gom , chế biến và bảo quản nông sản.

Các doanh nghiệp có xu hướng chuyên môn hóa sản phẩm , đa dạng
hóa trong lĩnh vực hoạt động

Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp về nhãn hiệu , quảng cáo , giá cả.
2.3 Địa điểm chế biến nông sản thực phẩm


Địa điểm chế biến nông sản gần nguôn cung cấp nguyên liệu hay gần thị
trường tiêu thụ phụ thuộc vào chi phí vận chuyển nguyên liệu tới cơ sở
chế biến và chuyển sản phẩm cuối cùng tới tay người tiêu dùng .

Đảm bảo vệ sinh môi trường

Cơ sở hạ tầng đảm bảo chất lượng hợp vệ sinh , đạt tiêu chuẩn phục vụ
cho nhu cầu chế biến nông sản

Các yếu tố ảnh hưởng đến địa điểm chế biến nông sản như : chính sách
thuế , cung lao động , điều kiện cơ sở hạ tầng nông thôn , sở thích cá
nhân của người quản lý.
2.4 Luật khu vực thị trường


2.5 Công nghệ thực phẩm và marketting

Tiến bộ khoa học và công nghệ thực phẩm ngành nay ảnh hưởng toàn
Bô hệ thống marketting thực phẩm , từ người nông dân , các nhà chế biến thực
phẩm và tới người tiêu dùng

Toàn bộ công nghệ , sản phẩm và thị trường được tạo ra bởi sự phát triển
khoa học thực phẩm

Công nghệ sinh học cũng có triển vọng thay đổi bản chất của sản xuất nông
nghiệp và chế biến thực phẩm . Vd như tạo ra các giống lúa mới có năng
suất cao như giống lúa lai ba dòng CT16 của PGS.TS Nguyễn Thị Trâm

Những loại thực phẩm được chế biến theo công nghệ hoặc theo cơ cấu định
sẵn cùng mang lại cho nhà chế biến thực phẩm những cơ hội mới ở các thị
trường khác nhau đối sản phẩm của họ bằng việc tạo ra những sản phẩm
hoàn toàn phù hợp với nhu cầu đa dạng của NTD.
2.6 Những vấn đề khó khăn trong chế biến thực phẩm

Quá trình chăn nuôi , gieo trồng, sản xuất thực phẩm , lương thực

Thực phẩm có nguồn gốc từ gia súc , gia cầm bị bệnh hoặc thủy sản
sống ở nguồn nước bẩn.

Các loại rau quả chế biến nhiều phân hóa học

Chế biến không đúng

Dùng các chất phụ gia không đúng quy định của Bộ y tế để chế

biến thực phẩm.

Không vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi chế biến

Do quá trình sử dụng và chế biến không đúng

Sự bùng nổ dân số

Gia tăng dân số làm khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên , trong
trong đó có nguồn nước sạch dùng cho sinh hoạt và ăn uống thiếu cũng
ảnh hưởng không nhỏ đến việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

×