Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

27 vị trí của tính từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.18 KB, 4 trang )

27 Vị trí của tính từ
1. Hiện tượng ngữ pháp:
V+ adj (linking verbs) (L
a
):
2.Hiện tượng ngữ pháp:
“V+sb+adj” ( tân ngữ phức)
3.Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ bắt buộc phải đứng sau danh từ nó bổ nghĩa khi đằng sau tính từ đó còn có nhóm
từ hoặc một mệnh đề để làm sáng nghĩa hơn cho danh từ đứng trước.
Eg: Ninh girl thirsty for love ( Ninh là cô gái khao khát được yêu)
4. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng đầu câu có “đảo ngữ” để nhấn mạnh bằng cách đảo to be lên trước chủ
ngữ. Quy tắc này không áp dụng khi chủ ngữ là đại từ nhân xưng.
Eg: The poorest is my life: Nghèo nhất là cuộc đời tôi
5. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng sau danh từ chỉ các đơn vị đo lường ( không gian, thời gian, trọng
lượng)
6. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng sau Liên từ:
Eg: When, while, where, wherever, if, though, whenever, although, as if, has thought,
albeit.
7.Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn được đứng đầu câu trước lien từ “as” sau đó nếu chủ ngữ là đại từ thì động từ
phải đặt xuôi, nếu chủ ngữ là danh từ thì đảo to be lên trước chủ ngữ.
8. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ luôn luôn đứng sau những danh từ sau đây: Some body, some where, some
thing, some one, no body, no one, nothing, no where, every body, every one, every thing,
every where, any body, any one, any thing, any where
9. hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng sau tân ngữ giả “It”


Những động từ sau đây được dùng theo mẫu này:
To find, to feel, to imagine, to take, to believe, to consider, to deem, to think, to make
10. Hiện tượng ngữ pháp:
Những tính từ có tiền tố “a” thường đứng sau danh từ nó bổ nghĩa
Ex: wake: đánh thức; awake: tỉnh( thức không ngủ) (a: ở đây làm tiền tố)
Những tính từ thường được dùng ở hiện tượng này:
Alive: còn sống ( chưa chết);
Afloat: trôi nổi ( trôi điều khiển được);
Adrift: trôi nổi ( trôi không điều khiển được);
Ablaze: sámg chói lọi
Aflame: rực cháy, rực lửa;
Alight: cháy, bừng cháy, bốc cháy;
Aware: nhận thức, có kiến thức.;
11. Hiện tượng ngữ pháp:
Khi trạng ngữ chỉ mức độ Too/so/as bổ nghĩa cho một tính từ để bổ nghĩa cho một danh
từ đếm được số ít do đó tính từ phải đứng trước danh từ và cách danh từ đó một quán từ
“a”;
(Phải là danh từ số ít nếu là danh từ số nhiều và không đếm được thì không còn nhận ra
sự khác nhau)
Eg: Bill is a very rich man → Bill is so rich a man.
Tính từ có thể đứng trước danh từ chúng bổ nghĩa trong các trường hợp sau:
As, so + adj + as;
So + adj + that;
Too + adj + ( for sb) to do st:
12. Hiện tượng ngữ pháp:
Khi một cặp tính từ đi với “alike” ( cũng như) để rồi chúng cùng bổ nghĩa cho một danh
từ thì chúng phải được đặt đằng sau danh từ và cách danh từ đó một dấu “,”;
Trong trường hợp có nhiều cặp tính từ cùng đi thì “alike” chỉ đi với cặp tính từ thứ nhất;
những cặp tính từ còn lại đều cách nhau bằng dấu”,” và hai tính từ này nối với nhau bằng
“and”;

Quy tắc này cũng áp dụng cho những danh từ có khả năng sử dụng như tính từ;
13 .Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng sau HOW trong 3 trường hợp sau:
14. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ đứng sau However (được dịch là: Dù thế nào đi nữa, Mặc dù) Trong 3 trường hợp
sau:
15.Hiện tượng ngữ pháp:
Những tính từ sau đây có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ nó bổ nghĩa: possible,
impossible, enough, concern, related, interested, available.
16. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ present có hai nghĩa:
- hiện tại, hiện nay, hiện thời → luôn đứng trước danh từ nó bổ nghĩa;
- hiện diện, có mặt → luôn đứng sau danh từ nó bổ nghĩa;
17. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ ở dạng so sánh bằng hoặc so sánh hơn thì được đứng ở đằng sau danh từ nó bổ
nghĩa, khi đằng sau tính từ đó có đối tượng để so sánh.
Eg: she is a girl as beautiful as Lan.
18. Hiện tượng ngữ pháp:
Trong trường hợp hai hoặc nhiều tính từ cùng đi với nhau ở dạng so sánh hơn hoặc hơn
nhất thì tính từ ngắn bao giờ cũng phải đặt trước.
19. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng trong cấu trúc:
“Whether…or……(not)” ( Dù….hay… )
Do nó có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu để bổ nghĩa cho toàn câu hoặc từng vị trí trong
câu nên cần để nó bổ nghĩa cho thành phần nào trong câu thì đặt sát thành phần đó.
20. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng trước để bổ nghĩa cho một tính từ khác trong trường hợp tính từ khác
đó được nhân cách hoá.
Eg: the urban poor: những người nghèo ở đô thị;
21. Hiện tượng ngự pháp:

Những tính từ đứng trong mẫu hoặc đứng trong cấu trúc sau đây thì thường đứng sau
danh từ nó bổ nghĩa:
1…… not only…….but also…
2…….neither … …nor……….
3…….either……… .or……………
4…….now…… …….now……: lúc thì……… lúc thì:
5…….both………….and……….
22. Hiện tượng ngữ pháp:
Ex: Because I am interested in learning English, I will try to do whatever I can to learn it
well.
Ở cấp độ thầy cô giáo: thì có thể thay “ Because I am” bằng “Being “;
Còn ở Cambridge proHoan thì Không cần cụm từ “ Because I am “;
Trong trường hợp này câu có đồng chủ ngữ, vị trí của tính từ gần giống với hiện tượng
tính từ đứng sau liên từ nhưng ở đây tính từ có thể đứng đầu câu với tư cách là một thành
tố độc lập.
23. Hiện tượng ngữ pháp:
Những tính từ chỉ hệ thống đặc điểm, các mối quan hệ, lĩnh vực, sự khác biệt, sự tương
đồng. Khi có quá nhiều tính từ bổ nghĩa( thường từ 4 trở lên) thì những tính từ được đặt
sau danh từ nó bổ nghĩa và cách danh từ đó bằng một trong ba dấu sau đây: dấu “ : “; dấu
“ – “; dấu “ , “;
24. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng sau số từ hoặc danh từ trong tiêu đề của các bài báo, tạp chí, phim kịch
Eg: 100 dead and 100 injured in a suicide bombing ( attack)
Cuộc đánh bom cảm tử đã làm một trăm người chết và một trăm người bị thương
25. Hiện tượng ngữ pháp:
Tính từ còn đứng trong những thành ngữ cố định hoặc trong tên của những tổ chức công
ty
Eg: From (since) time immemorial (adj)
Thai Airway International (adj)
26. Hiện tượng ngữ pháp:

Tính từ đứng cuối câu với tư cách là trạng ngữ chỉ hoàn cảnh kèm theo:
Eg: Thanh came home, very happy with what his darling had done for him.
27. Vị trí phổ biến nhất ( nếu xét về tần suất xuất hiện):
Tính từ đứng sau danh từ.OK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×