Trường tiểu học Trần Quốc Toản Thứ … ngày… tháng 5 năm 2011
Lớp 1A…………………………
Họ và tên…………………… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Tiếng Việt( Thời gian: ….phút)
Điểm
Đọc Viết Chung
ĐỀ BÀI :
I / Phần đọc ( 10đ )
1/ Đọc thành tiếng bài tập đọc : Anh hùng và biển cả (5đ)
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vún như tên bắn.
Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh
gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở
Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi
công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.
Theo Lê Quang Long.
2/ Đọc thầm :(5đ)
a/ Viết tiếng trong bài có vần uân :…………………………………………… (1đ)
b/ Viết tiếng ngoài bài có vần uân :…………………………………………… (1đ)
c/ Viết câu có chứa tiếng :
- Có vần uân :………………………………………………………………(1đ)
d/ Ghi dấu X vào ô trống đầu câu chỉ khả năng bơi của cá heo.(2đ)
Cá heo bơi chậm.
Cá heo có thể bơi vun vút như tên bắn.
Cá heo bơi bình thường như các loại cá khác
II.KIỂM TRA VIẾT
1. Tập chép :
2. Bài Cây bàng ( Từ Xuân sang ……đến hết) . (7 điểm)SGK Tiếng Việt 1, tập 2,
Trang 127
3. Bài tập
a.Điền vần: uôt hay uôc ? (1 điểm)
b…… tóc ch……… đồng
b.Điền chữ : c hay k ? ( 2 điểm)
túi … ẹo quả … am … ú mèo cửa ….ính
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ Phần đọc (10đ)
1/ Đọc thành tiếng bài tập đọc: Đọc rõ ràng (5đ), nếu HS đọc còn chậm chưa rõ ràng thi
GV coi thi dựa vào HS đọc cho điểm.
2/ Đọc thầm(5đ)
a/ Viết đúng 1 tiếng trong bài có vần uân 1điểm
b/ Viết đúng 1 tiếng ngoài bài có vần uân 1điểm
c/ Viết đúng 1 câu có chứa tiếng có vần uân 1điểm
d/ Ghi dấu X : Cá heo có thể bơi vun vún như tên bắn.
II . Kiểm tra viết
1 . Tập chép ( 7 điểm )
- Chép đúng chính tả , trình bày sạch , đẹp , chữ viết đúng mẫu 7 điểm .
- Sai một tiếng trừ 0,25 điểm .
2 . Bài tập ( 3 điểm )
- Học sinh điền đúng vần , đúng chữ được 0,25 điểm
a. buộc tóc , chuột đồng .
b. túi kẹo , quả cam , cú mèo , cửa kính .
2) Bµi tËp ( 3®iÓm )
- Häc sinh ®iÒn ®óng vần và chữ được 0,5 điểm
a.buộc tóc, chuột đồng.
b.túi kẹo, quả cam, cú mèo, cửa kính.
Trường tiểu học Trần Quốc Toản Thứ … ngày… tháng 5 năm 2011
Lớp 1A…………………………
Họ và tên…………………… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Toán
Thời gian: 60 phút
Điểm Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI :
Câu 1: (2điểm)
a. Viết số:
Hai mươi:…………; năm mươi mốt:………
Ba mươi chín:…….; bảy mươi tư:………….
b. Điền số vào chỗ chấm:
36, 37,……, …… , ………, 41, …… , …… , ………, 45.
Bài 2: a/ Khoanh vào số lớn nhất. ( 1 điểm )
30 10 12 46
b/ Khoanh vào số bé nhất.
8 15 40 24
Câu 3: (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
15 + 24 36 + 2 93 – 12 74 - 14
………. ………. ……… ………
……… ………. ……… ……….
……… ………. ……… ……….
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chố chấm. ( 2 điểm )
a/ Số liền trước của 16 là …………
Số liền sau của 9 là là …………
b/ Số 60 gồm……. chục ………đơn vị
Số 22 gồm……. chục ………đơn vị
Câu 5:( 2 điểm)Quyển vở của Lan có 98 trang, Lan đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở
còn bao nhiêu trang chưa viết?
Bài giải:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Câu 6: ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9cm.
ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 1
Câu 1: (2điểm)
a. Viết số:
Hai mươi:20 ; năm mươi mốt: 21
Ba mươi chín: 39 ; bảy mươi tư: 74
b. Điền số vào chỗ chấm:
36, 37, 38 ,39 ,40, 41, 42 , 43 , 44 , 45.
Bài 2: a/ Khoanh vào số lớn nhất. ( 1 điểm )
30 10 12
b/ Khoanh vào số bé nhất.
15 40 24
Câu 3: (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
15 + 24 36 + 2 93 – 12 74 - 14
15 36 93 74
+ + - -
24 2 12 14
39 38 81 60
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chố chấm. ( 2 điểm )
a/ Số liền trước của 16 là 15
Số liền sau của 9 là là 10
b/ Số 60 gồm…6. chục …0…đơn vị
Số 22 gồm…2. chục …2…đơn vị
Câu 5:( 2 điểm)Quyển vở của Lan có 98 trang, Lan đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở
còn bao nhiêu trang chưa viết?
Bài giải:
Số trang còn lại là :
98 - 42 = 56 (trang )
Đáp số : 56 trang
Câu 6: ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9cm.
46
8
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản KIỂM TRA CUÔI HỌC KỲ II
Họ và tên: ……………………… MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: 2B… Năm học: 2010 -2011
Thời gian : 60 phút
Điểm Nhận xét của giáo viên
ĐỌC VIẾT CHUNG
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đề bài
A. KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: Giáo viên kiểm trả và trả lời câu hỏi . Bài đọc trong chương
trình học kì II . ( 5điểm )
II – Đọc thầm bài “Quả măng cụt” (Tiếng Việt 2/tập II, trang 90) và trả lời câu hỏi.
1. Quả măng cụt to bằng:
a) Quả cam.
b) Nắm tay trẻ con.
c) Quả mãng cầu ( quả na).
2. Ruột quả măng cụt màu:
a) Qủa trắng muốt như hoa bưởi.
b) Màu trắng vàng.
c) Màu trắng sáng.
3. Các múi bên trong ruột măng cụt:
a) Đều to như nhau.
b) Đều nhỏ như nhau.
c) Không đều nhau.
4. Bộ phận gạch dưới trong câu:
“ Quả măng cụt tròn như quả cam) trả lời câu hỏi:
a) Là gì? b) Làm gì? c) Như thế nào?
5. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau
( từ trái nghĩa).
Đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài.
…………………/……………… …………………/………………
…………………/……………… …………………/………………
B. KIÊM TRA VIẾT
I – Chính tả:( nghe – viết bài )
II – Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 – 5 câu ) nói về hình dáng bên ngoài của
một loại quả mà em yêu thích.
Gợi ý:
1. Loại quả gì? Quả hình gì?
2. Quả to bằng chừng nào?
3. Quả có màu gì?
4. Cuống nó như thế nào?
Bài làm
Đáp án môn tiếng việt : khối 2
A . kiểm tra đọc
I - Đọc thành tiếng (5 điểm )
Đọc đúng , rõ ràng , tốc độ đọc 35 tiếng / phút
II – Đọc thầm ( 5 điểm
- Câu 1 : Nắm tay trẻ con
- Câu 2: Màu vàng trắng
- Câu 3 : Không đều nhau
- Câu 4: Như thế nào
- Câu 5: đẹp / xấu ngắn / dài
- Nóng / lạnh thấp / cao
B. Kiểm tra viết ( 5 điểm )
I. Phần viết chính tả: (5 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả hoặc chỉ mắc một lỗi, đạt điểm tối đa
( 5 điểm )
- Cứ mắc 5 lỗi chính tả thông thường trừ đi một điểm.
- Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính một lần lỗi.
II. Phần tập làm văn: ( 5 điểm )
Thứ…ngày …tháng….năm 2010
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên: ……………………… MÔN: Toán
Lớp: 2B……………. Năm học: 2010 -2011
Thời gian : 60 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Đề bài :
PHẦN I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1/. Trong các số 358, 583, 853, 835, số lớn nhất là:( 1 điểm)
A. 538 B. 853 C. 83
2/. Bề dày của quyển sách khoảng 5… Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là( 1 điểm
A. cm B. mm C. m
3/. Số gồm: 1 trăm 6 chục và 3 đơn vị được viết là:(1 điểm)
A. 136 B. 163 C. 316.
4/. Số liền sau số 29 là số( 1 điểm)
A. 30 B. 31 C. 28
PHẦN II. TỰ LUẬN( 6 Điểm )
1/. Đặt tính rồi tính: ( 1 điểm )
a) 251 + 135 b) 996 - 392
………………… ….………….……
………………… ….………….……
………………… ….………….……
………………… ….………….……
2/. Tìm x:( 1điểm )
a) x : 8 = 5 b) x + 162 = 372
………………… ….………….……
………………… ….………….……
………………… ….………….……
………………… ….………….……
3/. Viết các số 347, 743, 473, 374.( 1 điểm )
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
…………………………………………………………………
Theo thứ tự từ bé đến lớn:………………………………………………………
4/. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( 1 điểm)
1 cm = ………………….mm 1 m = ……………………… mm
7. Bể nước thứ nhất chứa 865 lít nước. Bể nước thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 300 lít.
Hỏi bể nước thứ hai chứa bao nhiêu lít nước?( 2 diểm)
TÓM TẮT Bài giải
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
Đáp án : Phần trắc nghiệm
Trường TH Trần Quốc Toản Thứ ……ngày…….tháng …năm 2011
Họ và tên :……………………………………….
Lớp : 3C……
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2010-2011
Môn : Toán. Thời gian : 60 phút
………………………………………………………………………………………………………………
…
Điểm Lời nhận xét của giám khảo chấm
Phần I. Bài tập trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa ( A, B, C , D) trước câu trả lời đúng:
Câu1/ Số liền sau của số 54829 là:
A. 54839 B. 54819 C. 54828
D. 54830
Câu 2/ Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là :
A. 8070 B. 5050 C. 5070
D. 8050
Câu 3/ Kết quả của phép chia 28360 : 4 là :
A. 709 B. 790 C. 7090
D. 79
Câu 4/ Nền nhà của một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
A. 50m B. 5dm C. 5m
D. 5cm
Phần II. Bài tập tự luận:
Câu 1/ Đặt tính rồi tính:
a/ 16427 + 8109 = ? b/ 93680 – 7245 =
……………. …………….
……………. …………….
……………. …………….
Câu 2/ Tính giá trị biểu thức:
a/ 34607 x 2 + 3568 = b/ 29805 - 36585 : 3 =
…………… ………………………………………
…………… ………………………………………
…………… ………………………………………
…………… ………………………………………
c/ x : 3 = 7062. d/ 65871 – x = 2854
…………… ………………………………………
…………… ………………………………………
…………… ………………………………………
…………… ………………………………………
Câu 3/ Tóm tắt và giải bài toán sau :
Năm nay mẹ 35 tuổi, con ít hơn mẹ
1
5
tuổi. Hỏi năm nay cả mẹ và con bao nhiêu tuổi ?
Tóm tắt Bài giải
…………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………………………….
……………………………………………. . .
…………………………………………………………
…………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………………………….
ĐÁP ÁN KHỐI 3 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011.
Phần I. Bài tập trắc nghiệm.( Tổng 4 điểm ), chia ra :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa ( A, B, C , D) trước câu trả lời đúng:
1/ Số liền sau của số 54829 là: ( D. 54830 : 1điểm )
2/ Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là : ( A. 8070 : 1điểm )
3/ Kết quả của phép chia 28360 : 4 là : ( C. 7090 : 1điểm )
4/ Nền nhà của một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng: ( C. 5m : 1điểm )
Phần II. Bài tập tự luận:T ổng 6 điểm )
Câu 1/ Đặt tính rồi tính:(1 điểm ), chia ra :
a/ 16427 + 8109 = ? b/ 93680 – 7245 =
16427 93680
+ -
8109 7245
24936 ( 0, 5 điểm ) 86465 ( 0,5 điểm )
Câu 2/ Tính giá trị biểu thức : ( 2 điểm ), chia ra :
a/ 34607 x 2 + 3568 = 69214 + 3568 b/ 29805 - 36585 : 3 = 29805 -
12195
= 72782 ( 0,5 điểm) = 17610 ( 0,5
điểm )
c/ x : 3 = 2062 d/ 65874 – x = 6853
x = 2062 x 3 x = 65874 – 6853
x = 6186 ( 0,5 điểm ) x = 59021 ( 0,5 điểm)
Câu 3/ Tóm tắt và giải bài toán sau :
Tóm tắt (( 1 điểm) Bài giải ( 2 điểm ), chia ra:
Mẹ : 35 tuổi Số tuổi của con năm nay là : ( 0,5
điểm )
Con :
1
5
tuổi mẹ 35 : 5 = 7 ( tuổi ) ( 0,5
điểm )
Cả mẹ và con :…….tuổi ? Số tuổi cả mẹ và con năm nay là:
( 0,5 điểm)
35 + 7 = 42 ( tuổi )
( 0,5 điểm)
Đáp số : 42 tuổi
Trường TH Trần Quốc Toản Thứ ……ngày…….tháng …năm 2011
Họ và tên :……………………………………….
Lớp : 3C……
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2010-2011
Môn : Tiếng Việt. Thời gian : 60 phút
………………………………………………………………………………………………………………
…
Điểm Lời nhận xét của giám khảo chấm
Phần I. Kiểm tra đọc.
A .Đọc thành tiếng:
Giáo viên coi thi cho học sinh bắt thăm “tên bài, đoạn đọc” và tiến hành kiểm tra cho điểm trực tiếp
vào bài thi.
B . Đọc, hiểu – Luyện từ và câu:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi, bằng cách khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời
đúng nhất :
Cóc kiện trời
Thấy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết mòn vì khát,
Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. Cùng đi với Cóc có Cua, Cọp, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy
khôn khéo của Cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống
trần gian.
Câu 1/ Vì sao Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời ?
A. Vì Trời hạn hán quá lâu.
B. Vì ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần hết vì khát.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2/ Trên đường đi kiện, có những con vật nào cùng đi với Cóc ?
A. Cóc đi một mình.
B. Có bốn con vật cùng đi với Cóc.
C. Có Cua, Cọp, Ong và Cáo cùng đi với Cóc.
Câu 3/ Nhờ đâu mà các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời?
A. Nhờ sự chỉ huy khôn khéo của Cóc, nên đã thắng.
B. Nhờ các con vật đều khôn ngoan và có trách nhiệm, nên đã thắng.
C. Nhờ đội quân nhà Trời không biết bảo vệ tốt nên đã thua.
Câu 4/ Qua câu chuyện này, em thấy Cóc có điểm gì đáng khen?
A. Cóc dám kêu gọi mọi vật lên kiện Trời.
B. Em thấy Cóc thật dũng cảm, dám lên kiện Trời; Cóc rất thông minh, biết sắp xếp công việc hợp
lý nhằm đánh thắng đội quân nhà Trời; Cóc biết thương muôn loài dưới hạ giới…….
C. Cóc là con vật có ích.
Câu 5/ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?” .
A. Để tưởng nhớ ông.
B. Để ghi nhớ công ơn của ông.
C. Để biết ơn công lao của ông.
Phần II. Chính tả- Tập làm văn:
A. Chính tả( nghe – viết )đoạn trích, bài: Ngôi nhà chung ( SGK trang 115 ).
B. Tập làm văn.
Đề bài: Em hãy kể lại hoạt động một buổi trực nhật ở lớp.( bài viết từ 7 đến 10 câu ).
ĐÁP ÁN PHẦN I VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN II. MÔN TIẾNG VIỆT.
KHỐI LỚP 3, CUỐI NĂM 010- 011
Phần I. Đọc, hiểu- luyện từ và câu: (Tổng : 5 điểm ) chia ra:
Câu 1/ Vì sao Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời ?
C. Cả hai ý trên đều đúng.( 1 điểm )
Câu 2/ Trên đường đi kiện, có những con vật nào cùng đi với Cóc ?
C. Có “Cua, Cọp, Ong và Cáo” cùng đi với Cóc. ( 1 điểm)
Câu 3/ Nhờ đâu mà các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời?
A. Nhờ sự chỉ huy khôn khéo của Cóc, nên đã thắng. ( 1 điểm)
Câu 4/ Qua câu chuyện này, em thấy Cóc có điểm gì đáng khen?
B. Em thấy Cóc thật dũng cảm, dám lên kiện Trời; Cóc rất thông minh, biết sắp xếp công
việc hợp lí nhằm đánh thắng đội quân nhà Trời; Cóc biết thương muôn loài dưới hạ giới…….( 1
điểm)
Câu 5/ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?” .
A . Để tưởng nhớ ông. ( 1 điểm)
Phần II. Chính tả - Tập làm văn. ( 10 điểm )
A . Chính tả ( nghe – viết ). Bài : Ngôi nhà chung.( 5 điểm )
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có
phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là Trái Đất và có
chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói
nghèo, bệnh tật…
B . Tập làm văn.( 5 điểm )
Viết được từ 7 đến 10 câu, sắp xếp từ hợp lý, đủ nội dung, dễ hiểu. trình bày sạch đẹp (5 điểm )
Còn lại Giáo viên căn cứ vào nội dung, đối tượng học sinh theo từng phân hiệu để cho điểm sao cho
phù hợp với thực tế, lực học của học sinh.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Thứ… ngày…. tháng…năm 2011
Lớp: 4 ĐỀ THI HỌC KÌ II
Họ và tên: ……………………… Môn: Toán
Thời gian: 40 phút
Điểm: Lời phê:
GIÁO VIÊN CHẤM THI: ……………………………………
A: PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :
Bài 1: Phân số
2
3
bằng phân số nào dưới đây:
a.
5
6
b.
4
6
c.
4
12
d.
3
2
Bài 2: Phân số nào sau đây là phân số tối giản:
a.
12
4
b.
9
3
c.
8
7
d.
24
6
Bài 3: 3 ngày 3 giờ =…….
a. 33 giờ b. 75 giờ c. 183 giờ d. 13 giờ
Bài 4: 452 349 kg + 31 541 kg =
a. 483 890 kg
b. 483 880 kg
c. 483 890 g
d. 473 990 kg
Bài 5: Hình sau là hình gì:
a. Hình bình hành
b. Hình tứ giác
c. Hình thoi
d. Hình chữ nhật
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính:
a.
12
9
6
5
+
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b.
7
2
: 2
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm x:
a. x +
3
5
= 3 b. x :
5
1
= 2
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và hơn chiều
rộng 18m.
a. Tính chiều dài, chiều rộng mảnh vườn.
b. Tính diện tích mảnh vườn.
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
………………………………………… ………………………………………………….
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Thứ… ngày…. tháng…năm 2011
Lớp: 4 ĐỀ THI HỌC KÌ II
Họ và tên: ……………………… Môn: Tiếng việt
Thời gian: 60 phút
Điểm: Lời phê:
Giáo viên chấm thi: …………………………………….
A. PHẦN ĐỌC:
I. ĐỌC TIẾNG (5 điểm):
Các đoạn trong bài Tập đọc là văn xuôi từ tuần 29 đến hết tuần 34: tốc độ đọc 90
tiếng/phút
II. ĐỌC HIỂU (5 điểm):
Đọc thầm bài sau:
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám
mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi
đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa
chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một
vườn đào ven đường. Con đen tuyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm
đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em
bé H’mông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa
trước cửa hàng. Hoàng hôn áp phiên của phiên chợ thị trấn người ngựa dập dìu chìm
trong sương núi tím nhạt. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt
cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa
tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những
bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục trong một ngày của Sa Pa?
a. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một
cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.
b. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung
hiếm quý.
c. Tất cả 2 ý trên
Câu 2. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”?
a, Vì Sa Pa có nhiều người đẹp.
b, Vì phong cảnh ở đây rất đẹp và hấp dẫn
c, Vì ở đây có hoàng hôn đẹp.
Câu 3. Những em bé H’mông, những em bé Tu Dí, Phù Lá đang chơi đùa ở đâu?
a, Trước cửa hàng
b, Bên đường
c, Bên những thác trắng xóa
Câu 4. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
a) hai danh từ riêng
b) ba danh từ riêng
c) bốn danh từ riêng
Câu 5.Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau:
“Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.”
B. PHẦN VIẾT:
I. CHÍNH TẢ(5 điểm):
Nghe-viết bài: “Con tê tê ”- Đoạn: “Tê tê săn mồi…ăn kì hết mới thôi”-SGK Tiếng
Việt 4-Tập 2- Trang 139
II. TẬP LÀM VĂN(5 điểm):
Tả một con vật nuôi trong gia đình em .
ĐÁP ÁN:
MÔN TOÁN:
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, riêng bài 5 được 0,5 điểm
Bài 1: b.
4
6
Bài 2: c.
8
7
Bài 3: b. 75 giờ
Bài 4: a. 483 890 kg
Bài 5: c. Hình thoi
PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Mỗi bài đúng được 1 điểm:
a.
12
19
(chưa tối giản được 0,75đ)
b.
7
1
(chưa tối giản được 0,75đ)
Bài 2: Mỗi bài đúng được 0,5đ:
a. x =
3
4
b. x =
5
2
Bài 3: 2 điểm
Tóm tắt
?m
Chiều dài:
18m 0,5 đ
Chiều rộng:
?m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Chiều dài mảnh vườn là: 18 : 3 x 4 = 24 (m) 0,5 đ
Chiều rộng mảnh vườn là: 24 – 28 = 6 (m) 0,5 đ
Diện tích mảnh vườn là: 24 x 6 = 144 (m2) 0,5 đ
Đáp số: chiều dài: 24m; chiều rộng: 6m; diện tích: 144m2 0,5 đ
TIẾNG VIỆT:
ĐỌC HIỂU:
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm:
1. c. Tất cả 2 ý trên
2. b, Vì phong cảnh ở đây rất đẹp và hấp dẫn
3. a, Trước cửa hàng
4. c) bốn danh từ riêng
5. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ: 5 điểm
4 lỗi trừ 1 điểm.Bài viết đúng nhưng không sạch sẽ, rõ ràng trừ 0,5 điểm
TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
-Bài văn đủ 3 phần, tả đủ về hình dáng, hoạt động con vật có cảm xúc được 5 điểm
-Bài văn đủ 3 phần được 2,5 điểm