HƯỚNG DẪN SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRẠM KNKN VÀ THỦ TỤC TRIỂN
KHAI, QUYẾT TOÁN HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ
TỈNH HẬU GIANG
I/ Thủ tục quyết toán triển khai các dự án mô hình KNKN
1. Đơn xin tham gia dự án của chủ hộ. 1 bản chính kèm theo hồ sơ quyết
toán. 1 bản copy trạm KNKN giữ (mẫu 01).
2. Biên bản thẩm định đủ điều kiện tham gia mô hình của từng hộ.
Trạm KNKN thực hiện , có danh chính thức kèm theo.Biên bản lập 3 bản :
1 bản trạm KNKN giữ, 1 bản đoàn thể giữ, 1 bản kèm theo hồ sơ quyết toán
(mẫu 02).
3. Danh sách tổng hợp các hộ đủ điều kiện tham gia dự án tại huyện thị.
Trạm KNKN lập damh sách 4 bản : 1 bản Trạm KNKN giữ, 1 bản phòng
khuyến nông/khuyến ngư, 1 bản đoàn thể giữ. 1 bản kèm hồ sơ quyết toán
(mẫu 03).
4. Hợp đồng trình diễn : sau khi thẩm định hộ đạt tiêu chí, hộ đồng ý
tham gia mô hình, Trạm KNKN tiến hành lập hợp đồng trình
diễn.Trong cùng 1 xã phường thị trấn , nếu có nhiều hộ ( 2 hộ trở
lên) tham gia cùng 1 mô hình dự án thì 1 người đại diện ký hợp đồng
và kèm theo danh các hộ tham gia, ghi rõ qui mô của từng hộ. Hợp
đồng trình diễn lập 4 bản : 1 bản giao hộ giữ, 1 bản trạm KNKN giữ,
1 bản phòng khuyến nông/ khuyến ngư giữ, 1 bản kèm theo hồ sơ
quyết toán (mẫu 04).
5. Biên bản giao nhận giống , vật tư giữa nhà cung cấp giống vật tư với cán
bộ khuyến nông phụ trách và hộ nông dân. Cán bộ KN phụ trách mô hình
lập biên bản .Chú ý xác định chất lượng giống vật tư so với yêu cầu của hợp
đồng kinh tế như thế nào? Lập 3 bản : 1 bản trạm KNKN giữ, 1 bản phòng
khuyến nông /khuyến ngư giữ và 1 bản kèm theo hồ sơ quyết toán ( mẫu 05)
6. Các giấy tờ liên quan tới dịch bệnh trên chăn nuôi : giấy xác nhận tiêm
phòng , giấy kiểm dịch, giấy xác nhận cơ sở sản xuất đạt chất lượng (công bố
chất lượng) Phòng khuyến nông/ khuyến ngư tiếp nhận và kiểm tra tính
hợp lệ các giấy tờ trên. Bản chính kèm vào hồ sơ quyết toán, bản copy
phòng khuyến nông/khuyến ngư giữ.
7. Danh sách xác nhận giống, vật tư hổ trợ. Có xác nhận của chính quyền
địa phương. Trạm KNKN thực hiện sau khi cấp đủ giống và vật tư cho các
hộ tham gia. Lập 3 bản : Trạm KNKN giữ 1, Phòng Khuyến nông/ khuyến
ngư 1 bản , 1 bản kèm hồ sơ quyết toán ( mẫu 06)
1
8. Danh sách xác nhận vật tư đối ứng.Có xác nhận của chính quyền địa
phương. Trạm KNKN thực hiện sau khi gần kết thúc mô hình. Lập 3 bản :
Trạm KNKN giữ 1, Phòng Khuyến nông/ khuyến ngư 1 bản , 1 bản kèm hồ
sơ quyết toán (mẫu 07).
9. Kết quả các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của từng hộ tham gia dự án mô
hình. Trạm KNKN báo cáo kết quả. Lập 2 bản : 1 bản trạm KNKN giữ, 1
bản phòng khuyến nông/ khuyến ngư giữ (mẫu 08).
10 Báo cáo kết quả thực hiện dự án, mô hình.Trạm KNKN báo cáo kết
quả khi kết thúc dự án mô hình. Lập 4 bản : 1 bản trạm KNKN giữ, 1 bản
phòng khuyến nông/khuyến ngư giữ làm báo cáo tổng hợp chung cho cả dự
án, 1 bản kèm theo hồ sơ quyết toán, 1 bản gởi cho đoàn thể phụ trách
(mâu 09).
11. Biên bản nghiệm thu cơ sở. Đoàn nghiệm thu lập biên bản. Lập 4
bản: 1 bản Hội Đoàn thể giữ , 1 bản Trạm KNKN giữ, 1 bản phòng khuyến
nông/ khuyến ngư giữ, 1 bản kèm theo hồ sơ quyết toán. (mẫu 10)
12 Thanh lý hợp đồng trình diễn. Trạm KNKN tiến hành lập thanh lý
hợp đồng trình diễn sau khi tổng kết và kết quả nghiệm thu cơ sở mô hình
dự án. Thanh lý hợp đồng trình diễn lập 4 bản : 1 bản giao hộ giữ, 1 bản
trạm KNKN giữ, 1 bản phòng khuyến nông/ khuyến ngư giữ, 1 bản kèm
theo hồ sơ quyết toán (mẫu 11).
13. Các chứng từ thanh toán theo quy định tài chính.
II/ Thủ tục quyết toán các lớp tập huấn , hội thảo , tham quan , tổng kết
Các phòng, trạm KNKN thực hiện các lớp tập huấn, hội thảo, tham quan, tổng
kết có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ hồ sơ sau khi kết thúc lớp tập huấn/ hội
thảo/ tham quan/ tổng kết để làm cơ sở nghiệm thu quyết toán bao gồm các thủ
tục sau:
1. Báo cáo kết quả thực hiện lớp tập huấn/hội thảo/tham quan/tổng kết. Người tổ
chức lớp/hội thảo/tham quan / tổng kết báo cáo. Lập 3-4 bản : 1 bản gữi UBND
xã, 1 bản gời trạm KNKN, 1 bản phòng khuyến nông/ khuyến ngư, 1 bản phòng
TT-HL giữ (mẫu12).
2. Bảng thông tin của CLB được tập huấn (trường hợp tập huấn cho CLB). Trạm
KNKN báo cáo. Lập 3 bảng : 1 bảng CLB giữ, 1 bảng trạm KNKN, 1 bảng
Phòng TT-HL giữ. (mẫu 13)
3. Danh sách học viên /đại biểu (ghi rõ địa chỉ, nghề nghiệp, và có ký nhận);
Cán bộ KN tổ chức lớp lập danh sách. Bản chính kèm theo hồ sơ quyết toán, bản
copy trạm KNKN/Phòng TT-HL giữ (mẫu 14).
4. Bản tổng hợp phiếu đánh giá lớp tập huấn của các học viên ( nếu lớp tập huấn
từ 2 ngày trở lên) . Cán bộ KN tổ chức lớp, lập bản tồng hợp. Bản chính kèm
theo hồ sơ quyết toán . Bản copy phòng TT-HL giữ (mẫu 15a,).( mẫu 15b )
2
5. Chương trình giảng dạy; Cán bộ KN tổ chức lớp lập chương trình kèm theo
hồ sơ quyết toán (mẫu 16).
6. Giấy mời học viên/đại biểu; Trạm KNKN /Phòng TT-HL thực hiện kèm theo
hồ sơ quyết toán (mẫu 17).
7. Tài liệu tập huấn, công cụ giảng dạy (Tài liệu chi tiết của giảng viên); 2 bản
: 1 bản lưu tại Trạm KNKN/ phòng TT-HL, 1 bản kèm hồ sơ quyết toán.
8. Danh sách học viên nghĩ đêm . Cán bộ KN tổ chức lớp thực hiện (nếu lớp học
tổ chức từ 2 ngày trở lên) (mẫu 18).
9. Thanh toán bồi dưỡng giảng viên (Mẫu 19).
10. Hợp đồng thuê mướn. Đơn vị tổ chức lớp lập hợp đồng. Lập 3 bản : đơn vị
tổ chức lớp, 1 bản kèm theo hồ sơ quyết toán quyết toán, 1 bản bên cho thuê giữ.
( mẫu 20 )
11. Thanh lý hợp đồng thuê mướn. Đơn vị tổ chức lớp lập thanh lý.Lập 3 bản :
đơn vị tổ chức lớp, 1 bản kèm theo hồ sơ quyết toán quyết toán, 1 bản bên cho
thuê giữ. ( mẫu 21 )
10. Các chứng từ thanh toán theo quy định tài chính.
III- Sổ sách kế toán tại trạm KNKN huyện thị thành phố trong tỉnh Hậu
giang.
Đơn vị Trạm KNKN huyện thị thành phố trong tỉnh Hậu giang hạch toán báo
sổ về Trung tâm KNKN tỉnh Hậu giang. Kế toán trạm phải mở 2 loại sổ sau :
1. Sổ tiền gởi ( mẫu 22 )
- Kinh phí được chuyển khoản từ Trung tâm KNKN hoặc đơn vị khác
vào tài khoản tiền gởi . Khi có giấy báo có, cập nhật vào sổ tiền gởi. ( Cột thu.)
- Tất cả những chứng từ chuyển khoản của trạm, cặp nhật vào sổ quỹ
tiền gởi để theo dõi.( cột chi )
2. Sổ quỹ tiền mặt : ( mẫu 23 )
- Khi rút tiền mặt từ kho bạc hoặc tạm ứng tiền mặt từ Trung tâm
KNKN về nhập quỹ. Lập phiếu thu ( mẫu 24 )tương ứng. Cặp nhật
vào sổ quỹ tiền mặt.
- Chi công tác phí, thuê mướn, trà nước, tiếp khách ,dựa vào các
chứng từ được lảnh đạo trạm phê duyệt lập phiếu chi ( mẫu 25 ) tương
ứng và cặp nhật váo sổ tiền mặt.
- Chi tạm ứng : dựa vào giấy tạm ứng ( mẫu 26 ) được trưởng hoặc phó
trạm duyệt theo kế hoạch tháng quý. Lập phiếu chi tạm ứng và cặp
nhật vào sổ. Thực hiện công việc xong, người tạm ứng phải thanh
toán tạm ứng bằng giấy đề nghị thanh toán ( mẫu 27 ) tạm ứng bằng
chứng từ hay tiền mặt để hạ tạm ứng.
- Trước khi ứng tiền lần sau ( nếu có ) phải thanh toán tiền tạm ứng lần
trước, mới cho ứng tiếp.
- Cấp xăng đi công tác theo giấy đề nghị được trưởng hoặc phó trựm
phê duyệt ( mẫu 28 ).
3
4