LờI Mở ĐầU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế là sự phát triển
không ngừng của các loại hình doanh nghiệp, các quan hệ kinh tế đang
hình thành theo sự điều tiết của cơ chế thị trường. Ra đời từ yêu cầu khách
quan của nền kinh tế, kiểm toán độc lập đang phát triển mạnh mẽ để đáp
ứng nhu cầu ngày càng lớn của thị trường. Không chỉ là một lĩnh vực
chuyờn sõu nghề nghiệp kiểm toán còn đóng vai trò quan trọng là góp phần
làm lành mạnh hoỏ cỏc thông tin tài chính tài chính, xây dựng nền tài chính
vững mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý của nhà nước,doanh nghiệp, cỏc cỏ
nhõn…đõy là cơ hội rất tốt cho các công ty kiểm toán vươn lên để có thể
tồn tại lâu dài và phát triển lớn mạnh.
Hoạt động kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng còn mới
mẻ ở việt nam. Đặc biệt là các công ty kiểm toán độc lập, đa số đều mới
được thành lập trong những năm gần đây, số lượng và chất lượng đội ngũ
kiểm toán viên còn có nhiều hạn chế, lý luận và thực tiễn kiểm toán còn
chưa theo kịp với các nước có nền kinh tế phát triển.
Để tìm hiểu rõ hơn về các công ty kiểm toỏn,bỏo cỏo tổng hợp này tập
trung tìm hiểu về cơ cấu quản lý, tổ chức điều hành và các vấn đề chung
khác của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế IFC
Báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm:
Phần I: Khái quát chung về công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính
Quốc Tế IFC.
Phần II: Khái quát quy trình kiểm toán về hàng tồn kho trong kiểm toán tài
chính.
Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn
ThS.KTV. Trần Mạnh Dũng đã giúp em hoàn thiện báo cáo này.
phần i
khái quát về công ty tnhh kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế
(ifc)
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1 Quá trình hình thành
Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế (IFC) được thành
lập vào ngày 24 tháng 10 năm 2001 bởi những kiểm toán viên ưu tó đã có
thâm niên làm việc nhiều năm tại các công ty kiểm toán và tư vấn hàng đầu
của Việt Nam. Với tất cả tâm huyết được mang những kiến thức và kinh
nghiệm của mình để chia sẻ với các khách hàng, cùng với khách hàng vượt
qua các thách thức, thành công trong trong quá trình phát triển kinh doanh
và hội nhập kinh tế quốc tế. Sự ra đời của Công ty là một trong những nhân
tố góp phần tích cực vào việc gắn liền những thành tựu phát triển của nghề
kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính của Việt Nam và thế giới với hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
Với tất cả những kiến thức và kinh nghiệm của các thành viên trong
Công ty đã học tập và cống hiến cho các khách hàng trong nhiều năm làm
việc và nghiên cứu trong các hãng kiểm toán và tư vấn tài chính hàng đầu
tại Việt Nam, cộng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên, công ty
cam kết và đảm bảo sẽ cung cấp cho khách hàng của mình các dịch vụ
kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính với chất luợng hàng đầu và hiệu quả
kinh tế cao.
Với kiến thức và kinh ngiệm vốn có của mình, công ty thường xuyên
được mời tham gia soạn thảo và xây dựng các chuẩn mực kế toán, kiểm
toán ; tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản liên quan đến lĩnh
vực tài chính, kế toán, kiểm toán của Bộ Tài Chính và các cơ quan liên
quan khác. Do đó, công ty có thể đem đến cho khách hàng của mình những
dự báo về những thay đổi trong quy định về kế toán và thuế để đưa ra các
kế hoạch hoạt động có hiệu quả cao nhất.
Mục tiêu hoạt động của IFC là giúp khách hàng và nhân viên thành
công. IFC hoạt động theo nguyên tắc độc lập khách quan, tự chịu trách
nhiệm vật chất và giữ bí mật cho khách hàng. IFC coi trọng chất lượng dịch
vụ hiệu quả tài chính và uy tín nghề nghiệp.
Phương châm hoạt động của công ty là phấn đấu trở thành một trong
những công ty kiểm toán hàng đầu ở việt nam và trong khu vực với chất
lượng cao. Phương châm hoạt động của công ty là “mang lại sự tin cậy”
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc điều hành:
Là người đại diện trước phát luật của công ty, trực tiếp điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành
viên và phát luật về mọi hoạt động của công ty. Đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của công ty một cách toàn diện. Phát triển các hoạt động dịch vụ. Duy
trì và mở rộng mạng lưới khách hàng, quan hệ đối ngoại hợp tác liên doanh
nước ngoài . Phát triển trình độ chuyên môn nghiệp vụ của toàn công ty.
Đào tạo cán bộ nhân viên ngiệp vụ và đội ngò quản lý. Trang bị và đổi mới
thiết bị phương tiện điều kiện làm việc. Quản lý sủ dụng hiệu quả bảo toàn
và phát triển vốn tài sản năng lực tài chính của công ty. Chăm lo và chú
trọng cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhân
viên đang làm việc tại công ty. Trực tiếp chỉ đạo chuyên môn một số phòng
và mọt số hợp đồng lớn
- Mở rộng quy mô hoạt động cả về chiề rộng và bề sâu
- Sắp xếp cơ cấu, tổ chức phù hợp với hoạt đọng chuyên môn theo
từng thời kì
- Thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng nghiệp vô
- Bổ nhiệm cán bộ quản lí theo quy định của của điều lệ tổ chức và
hoạt động
- Đảm bảo hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động thường xuyên
Phó giám đốc điều hành
Giúp việc cho giám đốc và thay mặt cho giám đốc lãnh đạo công ty
trong thời gian giám đốc đi vắng. Từng thời gian sẽ phụ trách từng mạt
hoạt động của công ty phụ trách từng phòng nghiệp vụ theo sự phân công
của giám đốc. Hiện nay có một phó giám đốc phụ trách kiểm toán báo cáo
tài chính cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án quốc
tế. Mét phó giám đốc phụ trách các doanh nghiệp nhà nước và các doanh
nghiệp khác. Một phó giám đốc phụ trách kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản và xác định giá trị doanh nghiệp
Các giám đốc các lĩnh vực chuyên môn là những chuyên gia về lĩnh
vực sản xuất công nghiệp, dịch vô , có vốn đầu tư nước ngoài đào tạo, nhân
sù.
Các phòng nghiệp vụ: được phân chia trên cơ sở ngành nghề lĩnh vực
sản xuất công nghiệp dịch vụ, có vốn đầu tư nước ngoài, tư vấn …
Phòngđào tạo
Chịu trách nhiệm nghiên cứu, cung cấp dịchvụ đào tạo, cho khách
hàng , tổ chức các khoá đào tạo nội bộ và tham gia hỗ trợ các phòng khác
trong quá trình kiểm toán và tư vấn.
Phòng hành chính và phòng kế toán chịu trách nhiệm về hành chính
và kế toán cho toàn bộ công ty.
Danh sách nhân sự chủ chốt của công ty :
Thứ tù Họ và tên Chức vô / Chuyên môn
1 Lê Xuân Thắng GĐ ĐH/ CPA
2 Đào Xuân Dòng PGĐ ĐH/CPA
3 Nguyễn Thành Lân PGĐ ĐH/ACCA
4 Trần Quý Phán PGĐ ĐH/CPA
5 Lăng Trịnh Mai Hương Giám đốc tư vấn và đào tạo
CPA/ACCA
3. Các loại dịch vụ, Khách hàng của công ty, nhân sự của công ty
3.1 Các loại dịch vụ của công ty
+ Dịch vụ kiểm toán
Kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán cho mục đích thuế
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Kiêm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
Kiểm toán dự án
Kiểm toán nội bé
Kiểm toán các thông tin tài chính
+ Dịch vụ kế toán
Thiết lập hệ thống kế toán , quy trình kế toán
Tư vấn xây dùng , lùa chọn phần mềm kế toán
Dịch vụ tư vấn kế toán, làm thuê kế toán
Chuyển đổi báo cáo tài chính giữa VAS , IAS và các chuẩn mực kế toán
khác
Đào tạo và tổ chức hội thảo
+ Dịch vụ tư vấn thuế
Dịch vụ soát xét thuế
Dịch vụ tư vấn tuân thủ và các quy định về thuế
Lập kế hoạch về thuế
Dịch vụ hoàn thuế và kiến nghị thuế
Tổ chức hội thảo về thuế
Các dịch vụ khác về pháp lý và thủ tục
+ Tài chính doanh nghiệp
Tư vấn mua bán và sáp nhập công ty
Kiểm toán đánh giá toàn diện về tài chính
Nghiên cứu thị trường
Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn cổ phần hoá doanh nghiệp, chia tách doanh nghiệp
Phân tích và soát xét tài chính
Tư vấn lập phương án vay vốn ngân hàng và huy động vốn
Tái cơ cấu doanh nghiệp
Tái cơ cấu nợ
Tăng cường hiệu suất lợi nhuận
Nghiên cứu khả thi
+ Đào tạo
Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA)
Các khoá về kế toán và quản lý tài chính cơ bản
Các khoá về kế toán và quản lý nâng cao
Cập nhật các chuẩn mực kế toán
Thuế và lập kế hoạch thuế
Cổ phần hoá
+ Các giải pháp quản lý
Lùa chọn hệ thống
Phân tích và thiết kế hệ thống
Áp dụng hệ thống ứng dụng MRP, ERP
Kiểm toán đánh giá hệ thống thông tin
3.2 Nhân sự của công ty
Trong quá trình làm việc tại các hãng kiểm toán và tư vấn tài chính
hàng đầu của Việt Nam, các thành viên của công ty đã từng là các chủ
nhiệm kiểm toán và các kiểm toán viên ưu tó chỉ đạo và trực tiếp phục vụ
cho nhiều doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề đến các doanh
nghiệp mới xuất hiện trên thị trường như: Các doanh nghiệp Nhà nước
được xếp hạng đặc biệt (các Tổng công ty được thành lập theo Quyết định
số 90/TTg và Quyết định số 91/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tuớng Chính
phủ đến các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và rất nhiều các Dự án
do các ngân hàng và tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế tài trợ như
Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và
Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP)
Tại thời điểm hiện tại công ty có 64 cán bộ công nhân viên, được phân
chia như sau:
Số tt Tiêu chí phân loại Số lượng Tỉ lệ
Phân theo trình độ học vấn
1
2
3
Trên đại học
Đại học
Trung cấp
01
61
03
0.02
0.93
0.05
Theo chứng chỉ nghề nghiệp
1
2
Chứng chỉ kiểm toán vi ờn việt nam (CPA)
Chứng chỉ kiểm toán viên quốc tế (ACCA)
12
1
0.18
0.02
Theo hợp đồng lao động
1
2
Dài hạn
ngắn hạn
55
10
0.85
0.15
3.3 Khách hàng của công ty
Công ty có một hệ thống khách hàng trên nhiều lĩnh vực thuộc các
thành phần khác nhau:
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Các hợp đòng hợp tác kinh doanh
- Các dự án quốc tế
- Các tổng công ty nhà nước
- Các doanh nghiệp nhà nước
- Các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
- Các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội
Một số khách hàng tiêu biểu của công ty:
+Các dự án từ World Bank, ADB, SIDA, IFAD, UNDP, UNFPA,
SOS,PAM,và các dự án khác
- Dù án Giáo dục tiểu học
- Dự án Tổng Công ty Cao su
- Dự án cung cấp nước và môi trường Hà Nội
- Dự án cung cấp nước và môi trường Hải Phòng
- Dự án cung cấp nước và môi trường Đà Nẵng
- Dự án nâng cấp tuyến đường nước phía nam
+ Doanh nghiệp sản xuất
- Tổng công ty Cà phê Việt Nam
- Công ty Xi Măng Hoàng Thạch
- Công ty xi măng, vật liệu xây dựng và xây lắp
- Công ty Nông sản Bắc Ninh
+ Doanh nghiệp thương mạI và dịch vụ
- Công ty Phát triển Phần mềm Việt Nam (VASC)
- Công ty Nippon Engineering Việt Nam
- Công ty SGS Việt Nam
- Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (VIETNAM AIRLINES)
…
+ Ngân hàng, tài chính và các công ty tài chính
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- Ngân hàng Chinfon
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
+ Bưu chính, viễn thông, dầu khí
- Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam
- Công ty Gas - Petro Việt Nam
- Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam
- Công ty Liên doanh Vietsov Petro
Một số khách hàng tiêu biểu đã được IFC và các thành viên cung
cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp
- Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam
- Tổng Công ty Thép Việt Nam
- Tổng Công ty Điện tử và tin học Việt Nam
4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Vì quy mô của công ty là không lớn, khối lượng công việc kế toán
không thật nhiều hơn nữa là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ kiểm
toán , kế toán nên công ty tổ chức bộ máy kế toán rất đơn giản, vừa để tận
dụng nguồn nhân lực vốn có vừa để tiết kiệm chi phí. công ty chỉ bố trí một
nhân viên kế toán đồng thời là kế toán trưởng đảm nhận toàn bộ công tác
kế toán của công ty
5. Các chính sách kế toán mà công ty áp dụng
- Báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán việt nam (VAS)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng việt nam (VND)
- Niên độ kế toán: theo năm dương lịch từ 01/01 đến 31/12
- Hạch toán tài sản cố định:
+ Xác định giá trị : theo nguyên giá
+ Khấu hao: theo đường thẳng
- Các loại thuế:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 28%)
+ Thuế giá trị gia tăng
- Sổ kế toán
+ Hỡnh thc s: cụng ty s dng hỡnh thc s nht kớ chung
+ S :
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
phần ii
khái quát quy trình kiểm toán về
hàng tồn kho trong KIểM TOáN TàI CHíNH TạI CÔNG TY
1. Quy trình kiểm toán chung của công ty
Quy trình kiểm toán của công ty gồm 6 bước như sau:
- Thực hiện các hoạt động trước kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán sơ bộ
- Lập kiểm hoạch kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán theo kế hoạch
- Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
- Thực hiện các hoạt động sau kiểm toán
Có thể khái quát quy trình kiểm toán chung như sau:
2. Khỏi quát quy trình kiểm toán về hàng tồn kho
Cũng như các phần hành khác, kiểm toán hàng tồn kho cũng nhằm đến
các mục tiêu đặc thù về hàng tồn kho để đưa ra kết luận cuối cùng về tính
trung thực và hợp lý của khoản mục này. kiểm toán hàng tồn kho hướng
đến các mục tiêu sau: hiện hữu, trình bày, tớnh giỏ, quyền và nghĩa vụ, tính
đúng kì,tÝnh đầy đủ. Để đảm bảo một mục tiêu kiểm toán cần thực hiện
nhiều thủ tục kiểm toán kết hợp với nhau, tuy nhiên một thủ tục kiểm toán
cũng có thể đảm bảo cho nhiều mục tiêu kiểm toán do vậy để đạt được các
mục tiêu trên kiểm toán viên chuẩn bị và thực hiện các bước công việc như
sau:
1.Quan sát chứng kiến kiểm kê (validity, completeniss, recording
cutoff,valuation)
A.Trước ngày kiểm kê
- Xác định các kho chủ yếu
-Xem xét lựa chọn các mặt hàng để đếm trên cơ sở sổ chi tiết hàng tồn kho
B. Xại ngày kiểm kê, kiểm toán viên phải xem xét vị trí lưu trữ hàng tồn
kho và
-Ghi chú những điều sau:
+Các mặt hàng có được sắp xếp thuận lợi để kiểm ra hay không
+Sự tồn tại của các mặt hàng chậm luân chuyển hoặc không bán được
C Tại ngày kiểm kê
Kiểm toán viên cùng quan sát kiểm kê cùng khách hàng
D Trong qua trình kiểm kê kiểm toán viên cần thu thập ban copy hoặc hoặc
ghi chép lại những nội dung của các chứng từ sau: các chứng từ nhập xuất
kho gần nhất trước ngày kiờm kờ
E. Tại ngày kiểm tra cuối năm thu thập các biên bản xử lí kết quả kiểm kê,
đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế
2 Kiểm tra tính trình bày của hàng tồn kho
A .Xét xem các loại hàng tồn kho có được trình bày và phân loại hợp lí hay
không
B .Xét xem cơ sơ hạch toán hàng tồn kho: FIFO hay hay giá bình quân
3. Kiểm tra việc trích lập dù phòng giảm hàng tồn kho ( valuation)
A. Thu thập bảng tổng hợp các khoản dụ phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kiểm tra việc tính toán trên bảng tổng hợp và đối chiếu với sổ cái và báo
cáo tài chính
B. Đỏnh giỏ tớnh hợp lí của căn cứ lập dù phòng giá hàng tồn kho, phương
pháp lập dự phòng mà đơn vị áp dụng
C. Nếu phương pháp lập dự phòng mà đơn vị áp dụng là hợp lí, kiểm tra
các số liệu được sử dụng để tính số dự phòng
D. Nếu phương pháp lập dự phòng mà đơn vị áp dụng là không hợp lí kiểm
toán viên cần xây dựng khoảng ước tính số dư và xem xét số liệu của khách
hàng có nằm trong khoảng đú không
E. Xem xét các mặt hàng tồn kho chậm luân chuyển, đã hỏng, hoặc không
còn sử dụng
F. Kiểm tra việc xoá sổ các mặt hàng tồn kho có tuân thủ theo các quy chế
tài chính của công ty hay không, có đầy đủ tài liệu chứng minh hay không
G . Đỏnh giá kết quả kiểm tra
4. Kiểm tra tính trình bày của hàng tồn kho
A . Xem xét các loại hàng tồn kho có được trình bày và phân loại hợp lí
hay không
B Xem xét cơ sở hạch toán hàng tồn kho cho các loại hàng tồn kho có được
thuyết minh đầy đủ hay không
C . Đảm bảo rằng lượng hàng tồn kho được dự trữ vượt quá khả năng có
thể tiêu thụ được trong vòng một năm đã được xác định và báo cáo trên báo
cáo tài chính
D . Xem xét những số dư sau có được ghi chép phản ánh và trình bày hợp
lí không:
+ Các khoản dự phòng
+ Hàng đi đường
+ Hàng gửi bán
5. Kiểm tra số dư hàng mua đi đường
A. Thu thập hoặc lập bảng tổng hợp phản ánh giá trị hàng mua đi đường
theo từng lô hàng hoặc từng hợp đồng
B. Đối chiếu số tổng hợp theo từng lô hàng với số dư tài khoản. Thu thập
xem xét các bằng chứng và tìm ra sự giải thích hợp lí cho các chênh lệch
C. Đối chiếu số liệu trên thư xác nhận mà kiểm toán viên thu thập được với
số liệu trên sổ tổng hợp
D. Căn cứ vào bảng tổng hợp theo lô hàng, chọn mẫu một số lô hàng, thực
hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra về quyền sở hữu các lô hàng
+ Kiểm tra về giá trị các lô hàng
+ Kiểm tra việc nhập kho hàng mua về hoặc việc xuất bán hàng ngay trong
năm tiếp theo. Khẳng định tính hiện hữu của khoản mục hàng mua đang đi
đường tại ngày lập bảng cân đối kế toán
6. Kiểm tra số dư hàng gửi bán
A. Lập thu thập bảng tổng hợp hàng gửi bán của khách hàng tại thời điểm
lập báo cáo, thực hiện các thủ tục sau:
- Đối chiếu số tổng cộng với số trên sổ cái và bảng cân đối kế toán, tìm ra
bằng chứng và sự giải thích hợp lí cho các chênh lệch
- Đối chiếu thư xác nhận số trên bảng tổng hợp
- Đỏnh giá kết quả kiểm tra
7.kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng bằng ngoại tệ
A. xem xét các bằng chứng liên quan đến các nghiệp vụ mua hàng nhập
kho có gốc ngoại tệ.Xác định xem các tỉ giá chuyển đổi áp dụng, đối chíêu
với tỉ giá do ngân hàng nhà nước công bố và thực hiện tính toán lại để kiểm
tra việc quy đổi ra đồng việt nam. Xem xét việc hạch toán chênh lệch tỉ giá
B. đánh giá kết quả kiểm tra
8. Kiểm tra các nghiệp vụ với các bên liên quan (presentation)
A. Thu thập, xem xét các bằng chứng để xác định tất cả các bên liên quan
có phát sinh nghiệp vụ trong kỳ. Thu thập bảng tổng hợp các số dư với các
bên liên quan và đảm bảo rằng trên bảng tổng hợp đã phản ánh đầy đủ số
dư với các bên liên quan. Đối chiếu số tổng cộng với số liệu trên bảng tổng
hợp số dư hàng tồn kho.
B. Đảm bảo rằng việc hạch toán các nghiệp vụ với các bên liên quan là phù
hợp với nội dung kinh tế của các nghiệp vụ.
C. Đánh giá tính hợp lý của việc trình bày và thuyết minh số dư với các bên
liên quan trên báo cáo tài chính.
D. Nếu cần gửi thư xác nhận với những số dư lớn.
9. Kiờ̉m tra tính đúng kì
Chọn một số nghiệp vụ ghi nhận chi phí nguyên vật liệu ngày trước
ngày kết thúc năm tàI chính. kiểm tra chứng từ liên quan khẳng định rằng
chi phí được ghi nhận đúng kì.
Chọn một số nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ ngày trước ngày khoá sổ,
kiểm tra tới phiếu nhập kho và báo cáo nhập kho hoặc chứng từ liên quan
khẳng định hàng mua đang đi đường. khẳng định rằng các nghiệp vụ mua
hàng được hạch toán đúng kì.
Chọn một số phiờú nhập kho đầu tiên và các chứng từ ghi nhận hàng
mua đang đi đường được lập sau ngày khoá sổ, kiểm tra đến hoá đơn mua
hàng và chứng từ liên quan. khẳng định rằng các nghiệp vụ mua hàng được
hạch toán tăng hàng tồn kho đúng kì. Đánh giá kết quả kiểm tra.
Qua mỗi bước kiểm tra như trên, kiểm toán viên thu thập được các bằng
chứng kiểm toán thích hợp, phát hiện được các sai sót, gian lận. sau khi
thực hiện xong tất cả các thủ tục trên kiểm toán viên tiến hành tổng hợp sai
sót, tính ra con số tuyệt đốI và xem xét tính trọng yếu.
MỤC LỤC
L I M Uờ ở Đầ 1
ph n i ầ 2
khái quát v công ty tnhh ki m toán v t v n t i chính ề ể à ư ấ à
qu c t (ifc)ố ế 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1 Quá trình hình thành 2
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức 3
3. Các loại dịch vụ, Khách hàng của công ty, nhân sự của công ty 5
3.1 Các loại dịch vụ của công ty 5
3.2 Nhân sự của công ty 7
3.3 Khách hàng của công ty 8
4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 10
5. Các chính sách kế toán mà công ty áp dụng 10
ph n ii ầ 12
khái quát quy trình ki m toán vể ề 12
h ng t n kho trong KI M TOáN T I CHíNH T I CÔNG TYà ồ ể à ạ 12
1. Quy trình kiểm toán chung của công ty 12