i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ THANH THÚY
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN
LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115
11-2013
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ THANH THÚY
MSSV: 4105159
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN LAI
VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN
11-2013
i
LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 3 năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Kinh Tế và Quản trị
kinh doanh Trƣờng Đại học Cần Thơ. Hôm nay, với những kiến thức đã học ở
trƣờng và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình học tập, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành biết ơn sự hƣớng dẫn
của Quý thầy (cô) trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy (cô) Khoa
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt hơn
3 năm học tập tại trƣờng. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Thị
Đan Xuân, vì trong suốt quá trình thực hiện cô đã nhiệt tình hƣớng dẫn và
đóng góp ý kiến em đã hoàn thành tốt luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, các
anh chị Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp đã tạo điều kiện cho em hoàn thành xong luận văn của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian có hạn nên chắc chắc
luận văn không tránh khỏi những sai sót. Vì em kính mong đƣợc sự đóng góp
ý kiến của quý cơ quan cùng quý thầy (cô) để luận văn này hoàn thiện hơn và
có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc quý thầy (cô) khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh đƣợc dồi dào sức khỏe, công tác tốt và luôn vui vẻ, thành đạt trong công
việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
HUỲNH THỊ THANH THÚY
ii
LỜI CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
HUỲNH THỊ THANH THÚY
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày 15 tháng 11 năm 2013
Trƣởng trạm đơn vị
(kí tên và đóng dấu)
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Họ và tên ngƣời nhận xét:……………………………Học vị……………
- Chuyên ngành: ……………………………………………………………… …
- Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
- Cơ quan công tác: …………………………………………… ………….
- Tên sinh viên:……………………… …………MSSV:…………… …
- Lớp: …………………………………………………………… ………
- Tên đề tài: ……………………………………… ………… …………
- Cơ sở đào tạo: …………………………………………… …… ……
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
……………………………………… …………… …………………
…………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày
………………………………………………… …………………
……………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
…………………………… ……………………………………………
……………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác
………………………………………… ………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
v
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu hỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Ngƣời nhận xét
vi
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Họ và tên ngƣời nhận xét: ……………………. Học vị: ……….……
- Chuyên ngành: ………………………………………………………….
- Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
- Cơ quan công tác: ……………………………………………………
- Tên sinh viên: ………………………………… …MSSV:…………
- Lớp: …………………………………………………………………….
- Tên đề tài: ………………………………………………………….…
- Cơ sở đào tạo: …………………………………………………….…….
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
……………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………….
2. Hình thức trình bày
………………………………………… …………………………………
………………… ………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
……………………………………………… ……………………………
…………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
…………………………………….………………….……………………
………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………… ……………………………
………… ………………………………………… ……….……………
……………………………………………………………….……………
6. Các nhận xét khác
……………………………………………………….…….………………
………………………….…………………………………… ……………
… ………………………………………………………………………
vii
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nôi dung đề
tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
………………………………………………… ………………………
……………… …………………………………… ……………………
…………………………………………………………….………………
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Ngƣời nhận xét
viii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1……………………………………….………………….….1
GIỚI THIỆU…………………………………………….……………….1
1.1 Lý do chọn đề tài………………………………… ……………… 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………… ……………… 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể: ……………………………… ……………2
1.3 Phạm vi nghiên cứu…………………………………………… … 2
1.3.1 Thời gian và không gian………………………………………2
1.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………2
CHƢƠNG 2…………………………………………………………… 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………… 3
2.1 Cơ sở lý luận……………………………………………………… 3
2.1.1 Khái niệm…………………………………………………… 3
2.1.2 Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sản xuất…………………….6
2.1.3 Các khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận……………7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………9
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu………………………….9
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu…………………………………9
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu……………………………… 9
2.3 Lƣợc khảo tài liệu………………………………………………….12
CHƢƠNG 3…………………………………………………………….14
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC
TRẠNG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ LÚA TẠI HUYỆN LAI VUNG,
TỈNH ĐỒNG THÁP………………………………………………… 14
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên……………….………… ……………….14
3.1.2 Tình hình kinh tế-xã hội của huyện Lai Vung……………….18
3.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp ở huyện Lai Vung…………20
Trang
ix
3.2 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN LAI
VUNG………………………………………………………………… 23
3.2.1 Tình hình chung về sản xuất……………………………… 23
3.2.2 Tình hình sản xuất lúa…………………………………… 25
CHƢƠNG 4………………………………….…………………………28
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA
NÔNG DÂN HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP…………….28
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NÔNG HỘ HUYỆN LAI
VUNG………………………………………………………………….28
4.1.1 Nguồn lực lao động………………………………………….28
4.1.2 Nguồn lực vốn……………………………………………….30
4.1.3 Nguồn lực đất đai……………………………………………30
4.1.4 Kỹ thuật sản xuất…………………………………………….31
4.1.5 Tình hình áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất…………33
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ HÈ THU CỦA
CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG
THÁP………………………………………………………………… 34
4.2.1 Chi phí sản xuất…………………………………………… 34
4.2.2 Kết quả sản xuất…………………………………………… 37
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA VIỆC SẢN XUẤT
LÚA CỦA NÔNG DÂN HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP 41
4.3.1 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình hàm sản xuất biên Cobb-
Douglas…………………………………………………………………41
4.3.2 Ƣớc tính mức hiệu quả kỹ thuật…………………………… 43
CHƢƠNG 5…………………………………………………………….46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………….46
5.1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………… 46
5.2 KIẾN NGHỊ……………………………………………………… 46
PHỤ LỤC 1…………………………………………………………….50
PHỤ LỤC 2…………………………………………………………….58
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu mẫu số liệu điều tra của huyện Lai Vung, tỉnh Đồng
Tháp…………………………………………………………………… 9
Bảng 2.2 Tóm tắt các biến số đƣợc đƣa vào mô hình………………… 12
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện năm 2011, 2012….16
Bảng 3.2 Diện tích, dân số trung bình và mật độ dân số các xã của toàn
huyện.………………………………………………………………… 17
Bảng 3.3 Diện tích các loại cây trồng………………………………… 23
Bảng 3.4 Diện tích và sản lƣợng một số loại cây ăn quả…………… 24
Bảng 3.5 Diện tích và sản lƣợng rau, đậu…………………………… 24
Bảng 3.6 Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa 3 vụ của huyện Lai Vung
2007-2012…………………………………………………………… 26
Bảng 3.7 Lịch xuống giống lúa Hè Thu 2012 – 2013 của huyện Lai
Vung……………………………………………………………………27
Bảng 3.8 Mức ảnh hƣởng của các đối tƣợng gây hại………………… 27
Bảng 4.1 Tổng hợp số thành viên trong gia đình, lao động trực tiếp sản
xuất và trình độ văn hóa của nông hộ………………………………….28
Bảng 4.2 Tỷ trọng (%) lao động trực tiếp sản xuất……………………29
Bảng 4.3 Tỷ trọng (%) trình độ văn hóa………………………………30
Bảng 4.4 Tỷ trọng (%) hộ có vay vốn để sản xuất…………………….30
Bảng 4.5 Diện tích đất trồng lúa của nông hộ…………………………31
Bảng 4.6 Kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp của nông dân…….31
Bảng 4.7 Nguồn thông tin khoa học kỹ thuật đƣợc nông hộ tiếp nhận 32
Bảng 4.8 Số lần tham gia hội thảo của các nông hộ………………… 32
Bảng 4.9 Tỷ trọng (%) hộ tham gia tập huấn kỹ thuật……………… 33
Bảng 4.10 Tỷ lệ (%) hộ áp dụng các hình thức khoa học kỹ thuật……33
Bảng 4.11 Nguyên nhân chọn giống lúa của 60 hộ……………………34
Trang
xi
Bảng 4.12 Chi phí sản xuất lúa trung bình vụ Hè Thu năm 2013……35
Bảng 4.13 Khối lƣợng N, P, K nguyên chất trung bình trên 1000m2 36
Bảng 4.14 Năng suất, giá bán, doanh thu trung bình trên 1000m2 của
trồng lúa vụ Hè Thu 2013…………………………………………….38
Bảng 4.15 Thu nhập và các chỉ tiêu tài chính của hoạt động trồng lúa vụ
Hè Thu năm 2013…………………………………………………….39
Bảng 4.16 Kết quả ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp MLE hàm sản xuất
biên Cobb-Douglas cho 60 hộ trồng lúa vụ Hè Thu năm 2013 tại huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp……………………………………………41
Bảng 4.17 Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật vụ Hè Thu…………… 43
Bảng 4.18 Phân phối năng suất mất đi do kém hiệu quả kỹ thuật vụ Hè
Thu……………………………………………………………………44
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp………………… ……15
Trang
xiii
DANH MỤC VIẾT TẮT
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
KH - KT : Khoa học kỹ thuật
LV-ĐT : Lai Vung, Đồng Tháp
IPM : Chƣơng trình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng
ĐBSCL : Đồng bằng song Cửu Long
BVTV : Bảo vệ thực vật
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Nhiều năm qua tình hình sản xuất lúa trên địa bàn huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp gặp nhiều khó khăn. Kỹ thuật trồng lúa còn lạc hậu, tuy có bề dày
về kinh nghiệm nhƣng việc áp dụng khoa học kỹ thuật còn chƣa mạnh mẽ, đa
phần nông hộ của huyện chƣa nhận thức đƣợc tầm quan trong của việc áp
dụng khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất. Huyện Lai Vung, tỉnh Đồng
Tháp tính từ năm 2009 đến nay đều tăng, sản lƣợng cũng tăng nhƣng năng
suất thì có lúc tăng lúc giảm và đặc biệt giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp
trên địa bàn huyện (theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế và ngành
kinh tế) thì giá trị sản xuất nông nghiệp nói chung của năm 2011-2012 là
2.525.815 tăng lên 2.993.582 triệu đồng. Phân theo ngành nông nghiệp có
trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ trồng trọt và chăn nuôi khác đều tăng. Nhƣng
về giá trị sản xuất lúa của năm 2011 là 1.359.747 giảm còn 1.129.041 năm
2012 trong khi diện tích tăng, sản lƣợng và năng suất thì lại giảm. Việc sử
dụng đất 3 vụ trong năm là một trong những nguyên nhân làm ảnh hƣởng
không nhỏ đến năng suất lúa vì sau nhiều năm dài đất không còn chất dinh
dƣỡng để tăng năng suất. Nhiều năm qua cán bộ cũng khuyến cáo các hộ nông
dân chuyển sang luân canh, xen canh hoặc chuyển sang trồng các loại cây
khác có giá trị kinh tế cao… song về mặt nhận thức, trình độ, kiến thức của
các nông hộ còn hạn chế nên việc đƣa công nghệ mới vào áp dụng còn khó và
họ chƣa mạnh dạn áp dụng nên nhiều hộ trên địa bàn vẫn làm theo cách truyền
thống vì thế mà năng suất không cao nên hiệu quả kinh tế của các hộ trồng lúa
chƣa cao và vì thế muốn đạt đƣợc hiệu quả kinh tế thì trƣớc hết phải đạt đƣợc
hiệu quả kỹ thuật.
Các xã Định Hòa, Phong Hòa và Long Thắng là một trong những xã
thuộc huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp có diện tích trồng lúa nhiều, tuy nhiên
công tác đánh giá thì cho thấy các hộ nông dân nơi đây chƣa thật sự hiểu áp
dụng các yếu tố đầu vào hợp lý để nhằm tăng lợi nhuận và hạ thấp chi phí đầu
tƣ sản xuất. Do đó, đề tài: “Phân tích hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất lúa
tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp” đƣợc chọn nghiên cứu nhằm ƣớc
lƣợng hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ, sự thay đổi của hiệu quả kỹ thuật của
hộ trồng lúa tại huyện và giúp cho hộ nông dân trong huyện thấy đƣợc hiệu
quả kỹ thuật của việc trồng lúa và cùng các khuyến cáo đánh vào nhận thức
2
của các nông hộ để từng bƣớc có hƣớng đi tích cực lâu dài nhằm hƣớng tới
mục tiêu nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời dân trong địa bàn
nói riêng và cả nƣớc nói chung.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ trồng lúa tại huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kỹ thuật của các nông hộ tại địa bàn nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình sản xuất lúa tại huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp.
Mục tiêu 2: Phân tích kết quả sản xuất lúa của các hộ nông dân tại
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Mục tiêu 3: Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các hộ trồng lúa tại huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Mục tiêu 4: Đƣa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật
cho các nông hộ trồng lúa tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian và không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa vụ Hè Thu
năm 2013 trên địa bàn huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những hộ sản xuất lúa Hè Thu năm
2013.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm hộ và kinh tế hộ
Hộ: là những ngƣời cùng chung sống dƣới một mái nhà, cùng ăn
chung và có chung một ngân quỹ. Hay nói khác hơn, hộ sản xuất là hình thức
liên kết giữa các thành viên của nó thông qua hình thức sống chung, sở hữu
chung, hoạt động kinh tế chung và hƣởng thụ chung các tài sản và thành quả
sản xuất của hộ gia đình. Hộ có những đặc trƣng đặc biệt, không giống nhƣ là
các đơn vị kinh tế khác.
Nông Hộ: là một đơn vị kinh doanh xã hội khá đặc biệt, là những hộ
nông dân làm nông ngƣ nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, hoặc kết hợp
nhiều ngành nghề, sử dụng lao động, vốn gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh
doanh.
Trong cấu trúc nội tại của hộ, các thành viên cùng huyết tộc là chủ yếu
của hộ. Do đó, hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng
các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất, trao đổi, phân
phối và sử dụng, tiêu dùng trong một đơn vị kinh tế. Do đó, hộ có thể cùng lúc
thực hiện đƣợc nhiều chức năng mà các đơn vị khác không thực hiện đƣợc
Khái niệm về kinh tế hộ:
Hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà ở đó diễn ra quá trình phân công, tổ chức
lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Với
tƣ cách là đơn vị kinh tế, hộ đƣợc phân tích từ nhiều góc độ:
Chủ sở hữu và sử dụng các nguồn lực kinh tế nhƣ đất đai, nhân lực
và vốn.
Là đơn vị tham gia vào các hoạt động kinh tế, phân theo ngành nghề,
vùng, lãnh thổ…
Trình độ phát triển của kinh tế hộ.
Hiệu quả hoạt động của kinh tế hộ.
Trong nông thôn Việt Nam hiện nay, hộ bao gồm hộ gia đình và hộ
nông dân.
4
- Hầu hết hộ gia đình ở nông thôn là những ngƣời gắn bó ruột thịt, có
vùng huyết thống, chủ hộ thƣờng là những ông, bà, cha, mẹ… Và các thành
viên trong gia đình là con cháu.
- Hộ nông dân (bao gồm các hộ sản xuất nông-lâm-nghiệp) trong điều
kiện nền kinh tế Việt Nam đƣợc hiểu là một gia đình (từ một đến nhiều ngƣời)
có tên trng bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm có chủ hộ và những ngƣời cùng
sống chung trong gia đình ấy.
Về mặt kinh tế hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó không phân biệt tài
sản, những ngƣời sống chung trong một căn hộ gia đình có nghĩa vụ và trách
nhiệm đối với sự phát triển kinh tế. Nghĩa là mỗi thành viên đều phải có nghĩa
vụ đóng góp công sức vào quá trình xây dựng, phát triển của hộ và có trách
nhiệm đối với kết quả sản xuất đƣợc. Nếu hộ sản xuất đạt kết quả cao, sản
phẩm thu đƣợc ngƣời chủ hộ phân phối trƣớc hết nhằm bù đắp cho chi phí đã
bỏ ra, làm nghĩa vụ đối với kết quả sản xuất đƣợc. Nếu hộ sản xuất đạt kết quả
cao, sản phẩm thu đƣợc ngƣời chủ hộ phân phối trƣớc hết nhằm bù đắp cho
chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ đối với nhà nƣớc theo quy định của pháp luật,
phần thu nhập còn lại trang trải cho các mục tiêu sinh hoạt thƣờng xuyên của
gia đình và tái sản xuất lại. Nếu kết quả sản xuất không khả quan ngƣời chủ hộ
chịu trách nhiệm cao nhất và đồng trách nhiệm là các thành viên trong gia
đình.
Đặc điểm của kinh tế hộ:
Kinh tế hộ có những đặc trƣng riêng biệt với quá trình tiên triển của hộ
qua các giai đoạn lịch sử. Cũng do những đặc trƣng đặc biệt này của nó mà có
thể cho rằng hộ là đơn vị kinh tế xã hội đặc biệt.
- Hộ mang tính huyết tộc, các thành viên huyết tộc của hộ là chủ thể
đích thực của hộ và đã tạo nến sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản
lý, sử dụng các yếu tố sản xuất.
- Hộ dựa trên cơ sở kinh tế chung, mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và
trách nhiệm, đều có ý thức tự giác đóng góp làm tăng quỹ thu nhập của hộ,
đảm bảo tồn tại và phát triển của mỗi thành viên.
- Đặc trƣng nổi bật của các hộ ở nƣớc ta là có qui mô canh tác rất nhỏ
bé và qui mô canh tác của hộ có xu hƣớng giảm dần do việc gia tăng dân số và
xu hƣớng lấy đất nông nghiệp để phát triển các ngành công nghiệp, giao
thông, dịch vụ và các ngành phi nông nghiệp, bản thân nông nghiệp muốn phát
triển cũng phải lấy đất để xây dựng các kết cấu hạ tầng của nông nghiệp.
5
- Qua trình tổ chức lao động là do hộ tổ chức, công việc đồng án hộ sử
dụng nhân công gia đình là chủ yếu. Lao động gia đình này không đƣợc xem
là hình thái hàng hóa. Hiện nay, tình trạng thuê mƣớn nhân công lao động đã
xuất hiện ở mức độ khác nhau của sản xuất hàng hóa. Thị trƣờng lao động
nông thôn cũng ra đời. Có những vùng bộ phận lao động coi là làm thuê nhƣ
một phƣơng thức kiếm sống.
- Cơ cấu lao động bao gồm: lao động nông nghiệp, lao động bán nông
nghiệp và lao đông phi nông nghiệp. Cơ cấu này khác nhau giữa các hộ, các
địa bàn, các vùng tùy theo điều kiện cụ thể của chúng. Một đặc điểm khác nữa
là khả năng tích tụ tập trung vốn của đại bộ phận nông dân là thấp, các hộ sản
xuất trong điều kiện thiếu vốn nghiêm trọng. Hơn nữa, chu kỳ sản xuất nông
nghiệp kéo dài nên vốn chu chuyển chậm còn yếu, kỹ thuật sản xuất mang tính
truyền, quy mô canh tác nhỏ đã dẫn đến trình trạng thu nhập của đại bộ phận
là thấp.
2.1.1.2 Các khái niệm trong nông nghiệp
Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là một quá trình kết hợp các nguồn lực (resources) hoặc là các
yếu tố đầu vào của sản xuất (inputs) đƣợc sử dụng để tạo ra sản phẩm
(products) hoặc dịch vụ (services) mà ngƣời tiêu dùng có thể dùng đƣợc.
Khái niệm về hiệu quả trong sản xuất
Theo Frarell (1957), hiệu quả đƣợc định nghĩa là khả năng sản xuất ra
một mức đầu ra cho trƣớc từ một khoản chi phí thấp nhất. Do vậy, hiệu quả
của một nhà sản xuất riêng lẻ có thể đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số giữa chi phí tối
thiểu và chi phí thực tế để sản xuất ra mức đầu tƣ cho trƣớc đó. Đĩnh nghĩa
này bao gồm một gói chứa hai chỉ tiêu hiệu quả khác là hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân phối (hay còn gọi là hiệu quả giá). Hiệu quả kỹ thuật đề cập đến
khả năng tạo ra một lƣợng đầu ra cho trƣớc từ một lƣợng đầu vào nhỏ nhất hay
khả năng tạo ra một lƣợng đầu ra tối đa từ một lƣợng đầu vào cho trƣớc, ứng
với một trình độ công nghệ nhất định. Hiệu quả phân phối là khả năng lựa
chọn đƣợc một lƣợng đầu vào tối ƣu mà ở đó giá trị sản phẩm biên (marginal
revenue product) của đơn vị đầu vào cuối cùng bằng với giá của đầu vào đó.
Mô hình sản xuất
Là sự bố trí thời vụ ổn định trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của
nông hộ, thích hợp với điều kiện nhất định về mặt vật lý, sinh học, kinh tế, phù
hợp với mục tiêu và nguồn tài nguyên. Những yếu tố này phối hợp tác động
đến sản phẩm làm ra và phƣơng án sản xuất.
6
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Là sự thay đổi mô hình sản xuất nhằm điều chỉnh tăng giảm diện tích,
năng suất, sản lƣợng của các sản phẩm nông nghiệp. Mục tiêu của quá trình
chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp là:
- Tối ƣu hóa việc sử dụng tài nguyên tại chỗ của từng địa phƣơng sao
cho mang lại hiệu quả cao, phù hợp với chủ trƣơng, chính sách phát triển nông
nghiệp của địa phƣơng và điều kiện sản xuất của nông dân.
- Nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế đồng thời đảm bảo tính lâu bền
về độ phì nhiêu của đất đai, về khí hậu và môi trƣờng sống của địa phƣơng.
2.1.2 Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sản xuất
a. Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả: là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ƣu tiên các nguồn lực sao
cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: không sử dụng nguồn
lực lãng phí, sản xuất với chi phí là thấp nhất và sản xuất đáp ứng nhu cầu của
con ngƣời. Cần phải quan trọng các vần đề sau:
Hiệu quả kinh tế
Tiêu chí về hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị khi sự thay đổi làm tăng
giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả.
Hiệu quả kỹ thuật
Theo Farrell (1975), Hiệu quả kỹ thuật là việc tạo ra một số lƣợng sản
phẩm nhất định từ việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó đƣợc xem là
một thành phần của hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn đạt đƣợc hiệu quả kinh tế
thì trƣớc hết phải đạt đƣợc hiệu quả kỹ thuật. Trong trƣờng hợp tối đa hóa lợi
nhuận đòi hỏi nhà sản xuất định hay nói cách khác hiệu quả kỹ thuật dùng để
chỉ kết hợp tối ƣu các nguồn lực đầu vào để tạo ra mức sản lƣợng nhất định.
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất là một biểu thời gian (hoặc một bảng cân bằng toán học)
chỉ rõ số lƣợng sản phẩm tối đa có thể sản xuất đƣợc bởi một hệ đầu vào nào
đó, do công nghệ hiện tại mang lại. (W.Swithson, 1985). Yếu tố đầu vào bao
gồm yếu tố cố định (định phí) và yếu tố biến đổi (biến phí).
Hàm sản xuất có dạng:
Q = F(X
1
, X
2
, X
3
,
.
X
m
;Z
1
,Z
2
, Z
n
)
Trong đó:
7
Q: là sản lƣợng đầu ra
X
i
: là các yếu tố đầu vào biến đổi (i=1,2,3,…m)
Z
i
: là các yếu tố đầu vào cố định (i=1,2,3,…n)
Hay theo các định nghĩa khác theo toán học: Hàm sản xuất là một hàm
biểu diễn về mặt toán học của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá
trình sản xuất. Thông thƣờng đƣợc viết dƣới dạng:
Y=f(x
1,
x
2,
x
3…,
x
n
)
Trong đó: Y là sản lƣợng đầu ra và x
i
= (1,2,3…n) là các yếu tố đầu
vào. Các biến trong hàm sản xuất đƣợc giả định là dƣơng, liên tục và các yếu
tố đầu vào đƣợc xem là có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lƣợng.
Hàm sản xuất cho biết sản lƣợng tối đa đƣợc tạo ra ứng với mỗi
phƣơng án kết hợp các yếu tố đầu vào cho trƣớc. Các yếu tố đầu vào bao gồm
các yếu tố cố định (là những yếu tố đƣợc nông dân sử dụng một lƣợng cố định
và nó không ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất nhƣ: chi phí máy tƣới, chi phí
máy bơm nƣớc, ) và các yếu tố biến đổi (là những yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp
đến năng suất nhƣ: giống, lao động phân bón, thuốc nông dƣợc,…)
Tuy nhiên có nhiều dạng hàm sản xuất đƣợc ứng dụng trong nghiên cứu
thực nghiệm nhƣng dạng hàm Cobb-Douglas đƣợc sử dụng phổ biến nhất, đặc
biệt trong sản xuất nông nghiệp. Cobb và Douglas thấy rằng logarithm của sản
lƣợng Y và của các yếu tố đầu vào x
i
thƣờng quan hệ theo dạng tuyến tính. Do
vậy, hàm sản xuất đƣợc viết dƣới dạng:
LnY= β
0
+ β
1
lnX
1
+ β
2
lnX
2
+ β
3
lnX
3
+ + β
k
lnX
k
Trong đó: Y và x
i
(i=1,2,3…k) lần lƣợt là các lƣợng đầu ra, đầu vào của
quá trình sản xuất. Hằng số β
0
có thể đƣợc gọi là tổng năng suất nhân tố, biểu
diễn tác động của các yếu tố nằm ngoài những yếu tố đầu vào có trong hàm
sản xuất. Những yếu tố này có thể là sự tiến bộ công nghiệp và sự hiệu quả.
Với cùng lƣợng đầu vào x
i
, β
0
càng lớn sản lƣợng tối đa có thể đạt càng lớn.
2.1.3 Các khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Tổng doanh thu
Là toàn bộ giá trị của sản phẩm cho một đơn vị diện tích bằng năng
suất nhân với đơn giá của sản phẩm cho đơn vị diện tích.
Tổng chi phí
Là toàn bộ số tiền chỉ ra cho hoạt động canh tác để tạo ra sản phẩm bao
gồm chi phí lao động, chi phí vật chất và chi phí khác.
8
Doanh thu = năng suất * đơn giá * đơn vị diện tích
Tổng chi phí = chi phí lao động + chi phí vật chất + chi phí khác
Tổng thu nhập
Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí bỏ ra để sản
xuất sản phẩm đó. Thu nhập có hai loại: Thu nhâp chƣa tính lao động và thu
nhập có tính lao động nhà.
Tổng thu nhập = tổng doanh thu – tổng chi
Các chi phí phân tích hiệu quả
Lợi nhuận trên chi phí
Tỷ số này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thì chủ đầu tƣ thu đƣợc
bao nhiêu đồng thu nhập
Lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số này cho biết trong một đồng doanh thu mà nông hộ có đƣợc thì sẽ
có bao nhiêu đồng thu nhập trong đó.
Doanh thu trên chi phí
Tỷ số này cho biết rằng một đồng chi phí mà chủ đầu tƣ sẽ thu lại đƣợc
bao nhiêu đồng doanh thu.
Thu nhập trên ngày công lao động gia đình (LĐGĐ)
Tỷ số cho biết một ngày công LĐGĐ bỏ ra thu đƣợc bao nhiêu đồng
thu nhập.
Lợi nhuận trên chi phí = lợi nhuận/chi phí
Lợi nhuận trên doanh thu = thu nhập/doanh thu
Doanh thu trên chi phí = doanh thu/chi phí
Thu nhập trên ngày công LĐGĐ = thu nhập/ngày công LĐGĐ
9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu là 3 xã Định Hòa, Phong Hòa và Long Thắng là
những xã có diện tích trồng lúa nhiều trong huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ số liệu thống kê của Phòng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp. Tham khảo
thông tin từ trang web của phòng Nông nghiệp huyện Lai Vung cùng các bài
báo cáo, tạp chí, báo chí có liên quan.
2.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Sử dụng phƣơng pháp thu mẫu thuận tiện thông qua việc lập phiếu điều
tra phỏng vấn trực tiếp các nông hộ trồng lúa tại 3 xã Định Hòa, Phong Hòa và
Long Thắng. Tổng số mẫu phỏng vấn trực tiếp các nông hộ có sản xuất lúa vụ
Hè Thu năm 2013 là 60 mẫu.
Bảng 2.1 Cơ cấu mẫu số liệu điều tra của huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp
Tên xã thuộc huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp
Số quan sát
Tỷ trọng (%)
Định Hòa
30
50
Phong Hòa
15
25
Long Thắng
15
25
Tổng
60
100
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
Nhằm đánh giá và phân tích các yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến năng
suất lúa của các hộ trồng lúa thuộc 3 xã nói trên thuộc địa bàn huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp. Để ƣớc lƣợng hiệu quả kỹ thuật, chúng ta sử dụng mô
hình sản xuất có dạng sau:
Hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng sau:
LnY = β
0
+ β
1
lnX
1
+ β
2
lnX
2
+ β
3
lnX
3
+ β
4
lnX
4
+ β
5
lnX
5
+ β
6
lnX
6
+ β
7
lnX
7
+ β
8
lnX
8
+ е
i
Trong đó:
Biến phụ thuộc Y: là năng suất lúa sản xuất đƣợc của hộ ở 1 vụ. Đơn
vị tính là kg/1000m
2
.
10
е
i
: là sai số không lƣờng trƣớc đƣợc
β
0
: hệ số tự do (hệ số góc của hàm Cobb-Douglas).
β
i
: hệ số tƣơng quan thứ i ứng với biến độc lập thứ X
i
(i=1,2, 8)
Các giá trị β
i
đại diện cho mức ảnh hƣởng của các yếu tố đầu vào đối
với năng suất. Chúng còn đo lƣờng hệ số co giãn của năng suất theo số lƣợng
của các yếu tố đầu vào vì chúng cho biết khi các yếu tố đầu vào tăng lên 1%
thì làm năng suất thay đổi β
i
%. Mức thay đổi đồng biến hay nghịch biến tùy
thuộc vào dấu của giá trị β
i
.
Các yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến năng suất lúa:
X
i
: (i=1,2,3,4,5,6,7,8) là các yếu tố đầu vào trong sản xuất bao gồm:
X
1
: Tổng diện tích đất lúa của hộ nông hộ, (đvt:1000m
2
/hộ), là diện tích
đất mà nông hộ sử dụng để sản xuất lúa trong vụ. Khi nông hộ canh tác lúa
trên diện tích nhỏ thì hộ khó áp dụng đƣợc khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất, do đó khi diện tích nhiều thì việc áp dụng sẽ dễ dàng và kỳ vọng năng
suất sẽ tăng lên khi diện tích tăng lên.
X
2
: lƣợng giống gieo trồng, đơn vị tính là kg/1000m
2
, giống là yếu tố
đầu vào ảnh hƣởng rất lớn đến năng suất lúa. Theo khuyến cáo của các nhà
khoa học thì nếu sạ dày quá thì nó sẽ làm cho năng suất lúa bị giảm, nguyên
nhân của hiện tƣợng là do khi ngƣời dân gieo sạ với mật độ dày nó sẽ là nơi ẩn
trú an toàn của nhiều loại sâu bệnh, lúa dễ đỗ ngã vào giai đoạn làm đồng và
chín đặc biệt khi nó càng dễ bị đỗ ngã khi có mƣa bão. Vì thế nó làm cho năng
suất giảm.
X
3
: lƣợng phân đạm (N) nguyên chất đƣợc sử dụng, đơn vị tính là
kg/1000m
2
/vụ. Lƣợng đạm rất cần thiết cho cây lúa nhƣng nếu bón thừa đạm,
cây sinh trƣởng nhanh, lá phát triển nhiều và có màu xanh đậm, trong các bộ
phận của cây có đạm tự do do cây đồng hóa không kịp. Thừa đạm sẽ làm cho
vỏ tế bào mỏng, tạo điều kiện cho nhiều sâu bệnh xâm nhập vào cây dễ dàng.
Thừa đạm thƣờng dễ bị các loại: sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy,… Đặc biệt,
đối với giai đoạn lúa đang đẻ nhánh mà bị thừa đạm và gặp thời tiết mƣa, ẩm
kéo dài sẽ dễ làm bùng phát bệnh đạo ôn lá….
X
4
: lƣợng phân lân (P) nguyên chất đƣợc sử dụng, đơn vị tính là
kg/1000m
2
/vụ. Lƣợng lân là yếu tố đầu vào quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp
đến năng suất lúa, lân giúp làm giảm nồng độ phèn trong đất, giúp phát triển
bộ rễ, đẻ nhánh tạo tiền đề cho tăng năng suất tăng lên. Vì thế mà nông hộ kỳ
vọng khi lƣợng lân tăng lên sẽ làm cho năng suất tăng lên.