Đề thi Luật hành chính 2014
Môn thi: Luật hành chính (thời gian làm bài 180 phút)
Câu 1. Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
A. Chánh thanh tra các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm HC
B. Các văn bản PL do cơ quan HC NN có thẩm quyền ban hành đều là nguồn của Luật HC
C. Năng lực hành vi HC của cá nhân chỉ phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khẻo của người đó
D. Đối với các vi phạm HC trong lĩnh vực tài chính, nếu quá 2 năm kể từ ngày vi phạm HC được
thực hiện, người vi phạm sẽ không bị xử phạt nữa
E. Quyết định tuyển dụng cán bộ, công chức không phải là nguồn của Luật HC
G. Tranh chấp HC luôn được giải quyết theo thủ tục HC và bởi cơ quan HC NN
H. Luật HC điều chỉnh 1 số quan hệ về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản
I. Cán bộ, công chức có quyền từ chối chấp hành quyết định của cấp trên, nếu có căn cứ cho rằng
quyết định đó là trái luật
Câu 2. Phân tích tính quyền lực NN của hoạt động ban hành văn bản qui phạm PL trong quản lý
HC NN
Câu 3. Nguyễn Văn H thực hiện hành vi trốn thuế (số lượng 30 triệu VNĐ). Ngày 06/11/2014 Cục
trưởng Cục thuế Hà Nội đã ra quyết định xử phạt H với nội dung: Phạt H 30 triệu VNĐ và buộc H
phải nộp 30 triệu VNĐ tiền thuế đã trốn)
Hỏi:
A. Xác định các loại biện pháp cưỡng chế mà Cục trưởng cục thuế Hà Nội đã áp dụng đối với H
B. Ai là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với H? nêu căn cứ PL
C. Sau khi H khiếu nại lần đầu, Cục trưởng cục thuế Hà Nội phải xử lý như thế nào trong trường
hợp hành vi vi phạm của H có dấu hiệu tội phạm? Nêu căn cứ PL.
ĐỀ THI HẾT MÔN [2014]
LUẬT HÀNH CHÍNH
Thời gian : 180 phút - Đề mở
Câu 1 : Quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam đã tác động như thế nào đối với việc phòng, chống
hành vi vi phạm hành chính. (2đ)
Câu 2 (2đ) : Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện C đã quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng đối với Nguyễn Văn K (14 tuổi) và giao cho UBND xã A tổ chức đưa K vào trường giáo dưỡng.
Trong quá trình trình thực hiện, lực lượng cưỡng chế đã làm gãy tay phải của K. K đã làm đơn khởi kiện vụ
án hành chính đối với quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng của chủ tịch UBND huyện
C và hành vi cưỡng chế của lực lượng cưỡng chế. Hỏi:
1. Tòa án có nhận đơn khởi kiện của K không? (giả sử K đã thực hiện giai đoạn tiền tố tụng).
2. Ai phải bồi thường thiệt hại cho K (giả sử K không có lỗi dẫn đến việc gãy tay)
Câu 3 : Cho ví dụ cụ thể để phân biệt Khiếu nại và Tố cáo? (1đ)
Câu 4 : Tại sao phải thực hiện kiểm tra chức năng đối với quản lý hành chính. (1đ)
Câu 5 : Các khẳng định sau đây đúng hay sai, Tại sao?
1. Hoạt động công vụ nhằm phục vụ nhân dân (1đ)
2. Công dân có quyền giám sát hoạt động quản lý hành chính nhà nước. (1đ)
3. Bộ trưởng là người đứng đầu bộ. (1đ)
4. Hành vi vi phạm hành chính phải được xử lý kịp thời và nghiêm minh. (1đ)
Đề thi Luật Hành chính - Năm 2014
Buổi chiều - 180' - Đề mở
Câu 1: Tại sao nói Luật Hành chính là ngành luật về tổ chức và hoạt động quản lý HCNN? (2đ)
Câu 2: Cho ví dụ cụ thể để phân biệt thời hiệu xử lý vi phạm hành chính và thời hạn được coi là chưa bị xử
lý vi phạm hành chính. (1đ)
Câu 3: Thực hiện chủ trương xây dựng nếp sống mới, UBND tỉnh H đã ra quyết định về việc nghiêm cấm
uống rượu, hút thuốc lá trong ma chay, cưới xin và phạt 200.000đ đối với gia đình có hành vi vi phạm. Một
số gia đình ở xã X thuộc huyện H đã làm đơn khởi kiện vụ án hành chính đối với nghị quyết nêu trên. Anh
(chị) hãy bình luận sự việc trên. (2đ)
Câu 4: Để vận dụng tốt các hình thức quản lý hành chính vào thực tiễn, cần phải xem xét những yếu tố cơ
bản nào? (1đ)
Câu 5: Các trường hợp sau đấy đúng hay sai, tại sao?:
a) Tòa án có quyền đình chỉ thi hành các hành vi hành chính. (1đ)
b) Trách nhiệm vật chất có thể được áp dụng đồng thời với trách nhiệm hành chính. (1đ)
c) Thanh tra tỉnh là cấp trên trực tiếp của Thanh tra Sở. (1đ)
d) Giai đoạn xét xử phúc thẩm luôn luôn tồn tại trong mọi trường hợp xét xử vụ án hành chính. (1đ)
Câu 1 : Nêu ví dụ về quyết định hành chính và hành vi hành chính tương ứng,phân tích ví dụ và phân
biệt chúng.
Câu 2 : Các câu sau đúng hay sai,vì sao ?
1. Chủ tịch UB MTTQVN đương nhiên có quyền tham dự các phiên họp của UBND huyện
2. Khi xét xử hành chính,tòa án có quyền ban hành quyết định hành chính thay thế cho quyết
định hành chính bị khiếu kiện
3. Đối vơí công chức,Thôi việc và buộc thôi việc là 2 trường hợp như nhau.
BT:23/8/2013, công chức A thuộc Sở Tư Pháp tỉnh X xác nhận giấy tờ đk khai sinh trễ hạn
cho người không đủ điều kiện. 10/9/2014, GĐ Sở TP phát hiện hành vi VP của A và đã
thông báo XLKL A. 15/9/2014, Sở TP họp HĐKL, xem xét XLKL. 25/10/2014. GĐ Sở TP ra
quyết định cảnh cáo đối với A. Xác định thời hạn, thời hiệu, hình thức, qui trình XLKL
trong TH trên.
Giả sử, A sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào làm ở Sở Tư pháp
tỉnh X, GĐ Sở ra quyết định buộc thôi việc A. A khiếu nại, khiếu kiện như thế nào. Nếu A
khởi kiện GĐ Sở ra Tòa hành chính tỉnh X thì có đúng qui định ko.
Bài làm:
Thời hạn, thời hiệu:
• Thời hạn: từ ngày 10/9/2014-10/11/2014, theo đề bài là 25/10/2014→ còn thời hạn
XLKL A ( khoản 1 điều 7 nghị định 34/2011/NĐ-CP, khoản 2 điều 80 luật CB CC
2008)
• Thời hiệu: theo đề bài là từ 23/8/2013-10/9/2014, chưa qua 24 tháng→ còn thời hiệu
XLKL A (( khoản 1 điều 6 nghị định 34/2011/NĐ-CP, khoản 1 điều 80 luật CB CC
2008)
→ Đúng thời hạn, thời hiệu về XLKL đối với A ( trừ các ngày thứ 7, CN)
Hình thức: A xác nhận giấy đk khai sinh trễ hạn cho người không đủ điều kiện→ khiển
trách ( k6 điều 9 nghị định 34/2011/NĐ-CP, điểm a khoản 1 điều 79 luật CB CC 2008)
Qui trình:
• Tổ chức họp kiểm điểm: (điều 16 nghị đinh 34/2011/ND-CP)
-GĐ Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức cuộc họp kiểm điểm để công chức A có hành vi VPPL
tự kiểm điểm và nhận hình thức kỉ luật ( khoản 1 điều 16 nghị định 34/2011/NĐ-CP).
- A cần có mặt tại cuộc họp kiểm điểm. Nếu A không làm bản kiểm điểm và vắng mặt sau 2 lần gửi
gửi giấy triệu tập mà không có lý do chính đángthì lần thứ 3 sau khi đã gửi giấy triệu tập nếu A vẫn
vắng mặt thì cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành ( khoản 3 điều 16 nghị định 34/2011/ NĐ-
CP).
- Nội dung cuộc họp kiểm điểm phải được lập thành văn bản( trong đó đề nghị áp dụng hình thức
kỉ luật đối với A). Trong 3 ngày làm việc, biên bản cuộc họp phải gửi đến CT HĐKL ( có thành lập
HĐKL), hoặc gửi đến người có thẩm quyền XLKL ( không thành lập HĐKL). (khoản 4 điều 16
nghị định 34/2011/NĐ-CP).
• Thành lập, tổ chức họp HĐKL:
- 2 TH không thành lập HĐKL: có quyết định kỉ luật của Đảng bộ, bị phạt tù khồn được hưởng án
treo (điểm b, điểm a khoản 2 điều 17 nghị định 34/2011/NĐ-CP).
- HĐKL họp khi có đủ 3 thành viên trở lên ( trong đó buộc phải có CT HĐQT và thư kí hội dồng).
Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỉ luật thông qua bỏ phiếu kín (điểm a khoản 3 điều 17
nghị định 34/2011/NĐ-CP).
-thành lập họp HĐKL và xem xét XLKL: HĐKL gồm có 5 thành viên
+ A không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: CT HĐKL, ủy viên kiêm thư ký hội đồng, 3 ủy viên ( đại
diện Ban chấp hành công đoàn, đại diện đơn vị công tác, người trực tiếp quản lý hành chính vầ
chuyên môn, nghiệp vụ của A)
+ A giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: CT HĐKL. ủy viên kiêm thư ký hội đồng, 3 ủy viên (đại diện
cấp ủy, dại diện Ban chấp hành, người đứng đầu hoặc cấp phó cảu người đứng đầu cơ quan cấp
trên trực tiếp ).
-Không đề cử những người có liên quan theo qui đinh tại khoản 3 điều 19 nghị định 34/2011/NĐ-
CP vào thành phần HĐKL.
• Tổ chức họp:
- A phải được gửi giấy triệu tập họp chậm nhất là 7 ngày làm việc trước khi HĐKL họp , tức
là trước ngày 8/9/2012,(không kể thứ 7, CN). Nếu A được triệu tập hợp lệ 3 lần mà vắng
mặt không có lý do chính đáng→ HĐKL có quyền xem xét, kiến nghị hình thức kỉ luật
thông qua hình thức bỏ phiếu kín. ( điểm a khoản 1 điều 19 nghị định 34/2011/ NĐ_CP).
- Trình tự họp tuân thủ theo qui định tại khoản 2 điều 19 nghị định 34/2011/NĐ-CP
• Ra quyết định kỷ luật:
-trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp,HĐKL phải có kiến nghị XLKL bằng văn bản
và gửi cho người có thẩm quyền XLKL.
- trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản cuộc họp HĐKL ( hoặc là biên
bản kiểm điểm do không thành lập HĐKL) thì người có thẩm quyền XLKL ra quyết định xử lí kỉ
luật hoặc kết luận công chức không VPPL. Trong TH có tình tiết phức tạp, có thể kéo dài nhưng
phải tuân thủ đúng qui định về thời hạn XLKL.
→ trình tự thủ tục là sai: không tổ chức họp kiểm điểm A, sai qui định về thời hạn gửi giấy triệu
tập họp ( tối thiểu là 7 ngày, trong khi thời gian từ lúc thông báo đến lúc họp HĐKL chỉ có 5 ngày(
từ 10/9/2014 đến 15/9/2014 ),quá thời hạn ra quyết định XLKL ( từ 15/9/2014 đến 25/10/2014 là
quá 2 tháng so với qui định về thời hạn XLKL đối với A); ra quyết định xử lý kỉ luật A bằng hình
thức cảnh cáo là không đúng mà phải là khiển trách ( khoản 6 điều 9 nghị định 34/2011/NĐ-CP)
Thẩm quyền XLKL: điều 15 nghị định 34/2011/NĐ-CP
-A giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: GĐ Sở Tư pháp có thẩm quyền XLKL ( Nếu giám đốc Sở vi
phạm thì CT UBND tỉnh có thẩm quyền XLKL.(khoản 2 điều 15 nghị định 34/2011/ NĐ-CP)
- A không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Giám đốc Sở Tư Pháp có thẩm quyền XLKL. (khoản 1
điều 15 nghị định 34/2011/NĐ-CP)
→ Giám đốc Sở Tư Pháp là người có thẩm quyền XLKL.
Câu b: Trong TH A sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào Sở tư pháp thi hình
thức kỉ luật đối với A là buộc thôi việc.
A không đồng ý với quyết định trên thì có thể khiếu nại lên giám đốc sở Tư pháp trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận quyết định buộc thôi việc. giám đốc Sở Tư pháp thụ lý đơn trong 10 ngày và
ra quyết định về việc XLKT A trong vòng 30 ngày.
Nếu A không đồng tình với quyết định xử lý kỷ luật của GĐ Sở tư pháp thì có thể khiếu nại lần 2
lên CT UBND tỉnh, thời hạn nhận khiếu nại là 30 ngày. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đơn
khiếu nại của A CT UBND tỉnh phải ra quyết định về việc XLKL A cẩu Giám đốc Sở Tư Pháp.
Nếu A vẫn không đồng ý với giải quyết của CT UBND tỉnh thì có thể khởi kiện giám đốc Sở Tư
pháp ra tòa hành chính.
Bài tập 2:Bài tập: Ông H là công chức tại UBND huyện X, tỉnh Y.10/7/2013, ông H chuyển
công tác về UBND tỉnh Y. 20/11/2013 UBND huyện X phát hiện khi đang công tác tại UBND
huyện X, 6/7/2012, ông H đã thực hiện hành vi cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều
kiện và ngày 25/11/2012, ông H đã lợi dụng vị trí công tác, tác động đến các thành viên hội
đồng tuyển dụng để giúp con mình vào làm việc tại UBND huyện X.26/11/2013, CT UBND
huyện X đã gửi thông báo bằng văn bản về hành vi VPPL cảu ông H đến UBND tỉnh Y.
10/12/2013, CT UBND tỉnh Y đã triệu tập hội đồng kỉ luật để XLKL ông H và ngày
20/12/2013 đã ra quyết định kỉ luật ông H là hình thức kỉ luật hạ bậc lương.
Xác định thời hạn, thời hiệu, việc giải quyết trên đúng hay sai, vì sao, nêu căn cứ pháp lý.
Hướng dẫn:
đầu tiên xác định ông H là công chức,điểm c khoản 2 điều 6 nghị định 06/2010/NĐ-CP
đề bài chỉ nói ông h là công chức nên có 2 khả năng:
-Ông H giữ chức vụ lãnh đạo, quản lí
-ông H không giữ chức vụ lãnh đao, quản lí.
sau đó xác định thời hạn, thời hiêu:
Thời hạn: căn cứ vào k2, đ 80 Luật CB,CC; K1-Đ 7, nghị định
34/2011/NĐ-CP.
20/11/2013 đến 20/12/2013, chưa quá 2 tháng nên vẫn còn trong thời hạn XLKL.
Thời hiệu: căn cứ vào K1-Đ 80 Luật CB,CC; K1,2 Đ6 nghị định
34/2011/NĐ-CP
6/7/2012 đến 26/11/2014, chưa quá 24 tháng , tuân thủ đúng qui định về thời hiệu XLKL
Kết luận: thời hạn, thời hiệu tuân thủ đúng qui định pl của Vb XLKL nói chung, trừ ngày
thứ 7, chủ nhật
1. Xác định thời hạn, thời hiệu:
2. Hình thức
3. các qui trình tiến hành xử lí kie luật:
-B1: tổ chức họp kiểm điểm công chức có hành vi VPPL
-B2: thành lập, tổ chức họp HĐKL
-B3: ra quyết định kỉ luật
sau khi thực hienj 3 bước trên, đối chiếu tình huống rôi đưa ra kết luận đúng thủ tục trình
tự chưa
4. thẩm quyền xử lí KL, rồi đưa ra kết luận đung thẩm quyền ko
Bài 3
.20/5/2013, A xây nhà trái phép ở phường H quận T thành phố X.
16/12/2013 thanh tra xây dựng phát hiện hành vi vi phạm đã yêu cầu đình chỉ và lập biên
bản vi phạm
20/6/2013, chủ tịch UBND phường H ra quyết định xử phạt hành chính với A
22/6/2013, khi đến trao quyết định xử phạt thanh tra xây dựng thấy A vẫn tiếp tục xây dựng
nhà nên lập biên bản vi phạm và chuyển lên cho chánh thanh tra Sở xây dựng thành phố X
ra quyết định xử phạt
10/7/2013, chánh thanh tra sở xây dựng đã ra quyết định xử phạt ông A với số tiền là 15 triệu
Vụ việc trên giải quyết đúng or sai, nêu sơ sở pháp lý
BÀi 4:
11/12/2013, A sử dụng xe moto 125 phân khối chở B và C đi dự sinh nhật ( A,B, C là sinh
viên trường đh X). TRên đường đi A chạy xe vào đường ngược chiều nên bị cảnh sát giao
thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra. cảnh sát giao thông phát hiện A,B,C ko có giấy phép lái
xe. B,C ko mang nón bảo hiểm. Cảnh sát giao thông lập biên bản theo nghij định
71/2013/NĐ-CP.
a.xác dịnh các hành vi vi phạm nói trên. chủ thể vi phạm
b.trong TH A,B,C đều ko bị xử phạt. Nêu căn cứ pháp lí
c. thẩm quyền xử phạt trong TH trên. Nêu căn cứ pháp lí.
![]()
BÀI 1 – LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM – NGÀNH LUẬT VỀ QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Tại sao nói luật HC là ngành luật về quản lý HC nhà nƣớc ?
2. Trong các nhóm đối tƣợng điều chỉnh của luật HC, nhóm nào là quan trọng nhất? Tại sao ?
3. Tại sao luật HC sử dụng phƣơng pháp “quyền lực – phục tùng” ?
4. Cho ví dụ chứng minh quản lý HC nhà nƣớc là họat động mang tính chủ động sáng tạo cao ?
5. Cho ví dụ chứng minh phƣơng pháp điều chỉnh của LHC xác nhận sự bất bình đẳng của
các bên tham gia quan hệ ?
6. Các trƣờng hợp làm phát sinh quan hệ quản lý giữa cơ quan HC và các tổ chức kinh tế
ngoài QD ?
B. Câu hỏi nhận định
1. Đối tƣợng điều chỉnh của LHC chỉ là những quan hệ XH phát sinh trong quá trình cơ quan
HC thực hiện chức năng chấp hành, điều hành:
SAI. Vì đối tượng điều chỉnh của LHC còn là những quan hệ XH phát sinh trong quá trình quản
lý HC nội bộ của các cơ quan NN (Nhóm 2) và những quan hệ XH phát sinh trong quá trình các
cá nhân, tổ chức được trao quyền theo qui định PL (Nhóm 3).
2. Chấp hành và điều hành là đặc điểm của quản lý NN nói chung:
SAI. Chỉ đúng đối với quản lý HÀNH CHÍNH NN nói riêng.
3. LHC Việt Nam vừa sử dụng phƣơng pháp mệnh lệnh vừa sử dụng phƣơng pháp thỏa thuận:
SAI. LHC VN chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh mà thôi.
4. LHC VN có điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức CT – XH :
SAI. LHC VN không điều chỉnh. Quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức CT – XH được điều
chỉnh bởi điều lệ, qui chế hoạt động của tổ chức đó.
5. LHC VN không điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của Tòa An, VKS :
SAI. LHC VN điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá trình quản lý HC nội bộ của tất cả
các cơ quan nhà nước, trong đó có Tòa An, Viện KS.
6. Quan hệ giữa Sở tƣ pháp tỉnh A và UBND quận B – tỉnh A về “hƣớng dẫn chuyên môn” là
đối tƣợng điều chỉnh của LHP :
ĐÚNG. Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa cơ quan HC có thẩm quyền
chuyên môn cấp trên với các cơ quan thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp. Ví dụ : Sở tư pháp
Tp.HCM hướng dẫn UBND các quận huyện trên địa bàn Tp.HCM về việc “thực hiện công chứng
– chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế”.
7. LHC không điều chỉnh các quan hệ của các cơ quan chuyên môn cùng cấp :
SAI. Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa các cơ quan HC có thẩm quyền
chuyên môn cùng cấp. Ví dụ : Qui định học phí SV : Bộ GDĐT muốn qui định cụ thể mức học
phí SV phải có sự đồng ý của Bộ Tài Chính.
8. LHC VN không điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan HC và ngƣời nƣớc ngoài mà tất cả đều
do luật quốc tế điều chỉnh :
SAI. Người NN khi sinh sống và làm việc trên lãnh thổ VN phải chấp hành Luật pháp VN, trong
đó có LHC. LHC VN điều chỉnh các quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa cơ quan HC
và các cá nhân trong đó có cá nhân là người NN.
9. Chỉ có cơ quan HC-NN và CBCC trong cơ quan HC-NN thực hiện hoạt động quản lý HC-NN:
SAI. Ngoài racòn các cơ quan NN khác (không phải cơ quan HC) tham gia trong quản lý HC nội
bộ (Nhóm 2) và còn có một số tổ chức, cá nhân được trao quyền (Nhóm 3).
10. Bầu cử HĐND các cấp là quan hệ XH thuộc đối tƣợng điều chỉnh của LHC VN:
SAI. Bầu cử HĐND các cấp là đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến Pháp (Điều 7, Điều 118 và
Đ122) và luật tổ chức HĐND & UBND.
BÀI 2 – QUI PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Anh chị hãy cho ví dụ để chứng minh các trƣờng hợp thể hiện mối quan hệ giữa chấp
hành QPPL-HC và áp dụng QPPL-HC?
B. Câu hỏi nhận định
1. Mọi văn bản QPPL đều là nguồn của LHC:
SAI. Chỉ văn bản QPPL có chứa các QPPL-HC mới là nguồn của LHC.
2. Mọi cơ quan HC-NN ở địa phƣơng đều có quyền ban hành văn bản QPPL-HC:
SAI. Các sở, phòng chuyên môn không có thẩm quyền ban hành VB-QPPL-HC.
3. Tranh chấp phát sinh trong quan hệ Pháp luật HC chỉ đƣợc giải quyết bằng thủ tục HC:
SAI. Để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quan hệ PL-HC thì ngoài con đƣờng thủ tục HC
còn có tố tụng HC.
4. Quan hệ PL-HC không thể phát sinh giữa hai công dân:
ĐÚNG. Vì một bên của quan hệ PL-HC bắt buộc phải là chủ thể quản lý NN.
5. Giữa chiến sỹ CSGT đang thi hành công vụ và ngƣời dân tham gia giao thông luôn tồn
tại quan hệ PL-HC:
SAI. Vì còn thiếu sự kiện pháp lý HC. Muốn tồn tại quan hệ PL-HC thì phải có sự kiện pháp lý
HC.
6. Chỉ có sự kiện pháp lý HC đã đủ làm phát sinh quan hệ PL-HC:
SAI. Vẫn còn thiếu qui phạm PL-HC và chủ thể tham gia quan hệ PL-HC.
7. Tồ chức CT-XH các cấp có quyền kết hợp với cơ quan NN ban hành văn bản liên tịch:
SAI. Chỉ có các tổ chức CT-XH cấp TW mới có quyền kết hợp với cơ quan NN để ban hành VB
l.tịch.
8. Chủ thể LHC là chủ thể của quan hệ PL-HC:
SAI. Chủ thể LHC chỉ trở thành chủ thể của quan hệ PL-HC khi tham gia vào một quan hệ PL cụ
thể.
9. Quyết định bổ nhiệm ông A làm Giám đốc Sở tƣ pháp Tỉnh B của Chủ tịch UBND Tỉnh B
là nguồn của Luật HC-VN:
SAI. Vì quyết định bổ nhiệm chỉ là văn bản cá biệt hay còn gọi là văn bản áp dụng.
10. QPPL-HC không phải chỉ do cơ quan HC-NN ban hành:
ĐÚNG. Vì còn có thể do Quốc hội, UBTVQH, Chủ tịch nƣớc, Viện trƣởng VKS ND tối cao,
Chánh án TAND tối cao ban hành.
Bài kiểm tra học trình số 1:
1. Bộ LĐ-TBXH kết hợp với TW Đoàn TNCS ban hành…
ĐÚNG : Đây là quan hệ giữa cơ quan HC-NN và tổ chức CT-XH thuộc TRUNG ƢƠNG (Nhóm
1).
2. A và B giao kết hợp đồng sau đó đến phòng công chứng là đối tƣợng điều chỉnh của LHC:
SAI : Chỉ có giao dịch đƣợc thực hiện tại phòng công chứng mới thuộc đối tƣợng điều chỉnh của
LHC vì một trong hai bên của quan hệ bắt buộc phải là chủ thể quản lý NN.
3. Nông dân xin gia nhập hội nông dân…
SAI : Hội nông dân là tổ chức CT-XH và hoạt động theo điều lệ cũng nhƣ qui chế của hội.
4. QPPL-HC luôn có đầy đủ 3 bộ phận…
SAI : Có thể khuyết bộ phận giả định hoặc bộ phận chế tài.
5. Ap dụng QPPL-HC là hình thức…
SAI : Vì áp dụng là hình thức thực hiện của cá nhân có thẩm quyền.
7. Mọi cơ quan NN ở TW đều có quyền ban hành văn bản QPPL-HC:
SAI : Cơ quan NN ở TW nhƣng nếu là văn phòng QH thì không có thẩm quyền ban hành văn
bản QPPL-HC.
8. Luôn có hiệu lực sau 15 ngày…
SAI : Đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tƣớng CP thì thời điểm có hiệu lực có thể sớm hơn 15
ngày. Ví dụ công điện chỉ đạo phòng chống lụt bão của Thủ tƣớng CP gửi các tỉnh thành phía
Nam…
BÀI 3 – NGUYÊN TẮC – HÌNH THỨC – PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HC-NN
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Tại sao nói các nguyên tắc quản lý HC-NN mang tính chính trị-pháp lý ? (đặc điểm của
nguyên tắc)
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ thề hiện nhƣ thế nào nơi cơ quan đơn vị đang công tác hoặc
địa phƣơng nơi anh chị đang cƣ trú ?
(◊
các thể hiện của nguyên tắc)
3. Tại sao phải kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ ? Phƣơng thức kết hợp ?
+ là nhằm khai thác những tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng trong việc phát triển ngành.
+ nhắm tránh tình trạng phát triển cục bộ theo địa phƣơng
+ sự kết hợp này là điều kiện thúc đẩy phát triển KT – XH của địa phƣơng.
(*) Phƣơng thức kết hợp :
+ kết hợp trong việc xây dựng các dự án phát triển ngành tại địa phƣơng;
+ kết hợp trong việc đào tạo và sử dụng cán bộ phục vụ ngành tại địa phƣơng;
+ kết hợp trong việc giám sát, thực hiện các qui định của ngành trong phạm vi địa phƣơng cũng
nhƣ các qui định của địa phƣơng trong phạm vi phát triển của ngành.
4. Tại sao phải kết hợp quản lý ngành và quản lý theo chức năng ? Phƣơng thức kết hợp ?
+ sự phát triển của ngành là điều kiện thúc đẩy sự phát triển các chức năng, đồng thời sự phát
triển các chức năng là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển của ngành.
+ sự phát triển của mỗi ngành, mỗi chức năng là điều kiện đảm bảo sự phát triển chung của cả hệ
thống kinh tế – xã hội.
(*) Phƣơng thức kết hợp :
+ mỗi Bộ có quyền ban hành văn bản QPPL có giá trị bắt buộc thi hành đối với bộ khác có liên
quan;
+ những Bộ có liên quan có quyền kết hợp ban hành các văn bản QPPL liên tịch có giá trị bắt
buộc thi hành trên phạm vi cả nƣớc, đáp ứng nhu cầu phát triển ngành hoặc phát triển chức năng.
B. Câu hỏi nhận định (Bài kiểm tra học trình số 2)
1. Đảng chỉ lãnh đạo công tác quản lý HC bằng đƣờng lối chính
sách: SAI/ Còn bằng công tác cán bộ và công tác kiểm tra Đảng.
2. Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
SAI/ Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ.
3. Các cơ quan HC-NN đều đƣợc tổ chức theo nguyên tắc “song trùng trực thuộc”:
SAI. Chỉ có các cơ quan HC-NN ở địa phƣơng mới đƣợc tổ chức theo nguyên tắc này.
4. Chỉ cần một hệ thống PL tƣơng đối hoàn thiện đã đủ để đảm bảo pháp chế trong quản lý
HC- NN:
SAI. Ngoài ra còn cần sự thuân thủ chính xác và triệt để…
5. Mọi chủ thể quản lý HC-NN đều có quyền sử dụng hình thức ban hành văn bản QPPL-HC:
SAI. Không phải mọi chủ thể quản lý HC-NN đều có quyền ban hành. Ví dụ :
6. Mọi chủ thể quản lý HC-NN đều có quyền sử dụng phƣơng pháp cƣỡng chế trong quản lý
HC- NN:
SAI. Chỉ những chủ thể có thẩm quyền theo qui định của PL mới…
7. Quốc hội ban hành luật là hoạt động quản lý HC-NN dƣới hình thức ban hành VB-
QPPL: SAI. Đó không phải là quản lý HC-NN mà là công tác lập pháp.
8. Quản lý HC-NN chỉ sử dụng phƣơng pháp HC:
SAI. Ngoài ra còn phƣơng pháp thuyết phục, cƣỡng chế và kinh tế.
9. Phƣơng pháp HC và phƣơng pháp kinh tế là 2 phƣơng pháp hoàn toàn đối lập
nhau: SAI. Về mặt nội dung thì phƣơng pháp HC là phƣơng tiện của phƣơng pháp
kinh tế.
10. Vì nhằm xây dựng NN của dân, do dân và vì dân nên nhà nƣớc ta không sử dụng
phƣơng pháp cƣỡng chế trong quản lý HC-NN:
SAI. Bất kỳ nhà nƣớc nào cũng cần phải dùng đến phƣơng pháp cƣỡng chế thông qua các
biện pháp bạo lực về vật chất hoặc tự do thân thể để buộc đối tƣợng quản lý phải chấp hành
QPPL- HC.
BÀI 4 – CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
B. Câu hỏi nhận định
1. Chỉ có cơ quan HC-NN mới có đơn vị cơ sở trực thuộc:
SAI. Các cơ quan NN khác cũng có các đơn vị cơ sở trực thuộc nhƣng không tạo thành hệ thống.
2. Các cơ quan HC-NN đều hoạt động theo nguyên tắc “tập thể kết hợp thủ trƣởng”:
SAI. Cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Sở, Phòng, hoạt động theo chế độ thủ trƣởng.
3. Chính phủ là cơ quan chấp hành và hành chính cao nhất của Quốc Hội:
SAI. Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc Hội nhƣng là cơ quan hành chính cao nhất của
nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam.
4. Cơ cấu tổ chức của chính phủ gồm : Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ:
SAI. Chỉ gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan thuộc chính phủ không nằm trong cơ cấu tổ chức
CP.
5. UBTVQH có quyền phê chuẩn đề nghị của Thủ tƣớng CP về việc miễn nhiệm, cách chức
các Phó thủ tƣớng giữa 2 kỳ họp QH:
SAI. Chỉ QH mới có thẩm quyền này.
6. Ngoài chịu trách nhiệm trƣớc QH, Chính phủ còn chịu trách nhiệm trƣớc UBTVQH và
Chủ tịch nƣớc:
SAI. CP chỉ chịu trách nhiệm duy nhất trƣớc QH mà thôi. Đối với UBTVQH và Chủ tịch nƣớc,
QH chỉ có nhiệm vụ báo cáo.
7. CP có quyền điều chỉnh địa giới HC các cấp:
SAI. CP chỉ có quyền điều chỉnh địa giới HC dƣới cấp tỉnh.
8. UBTVQH có quyền đình chỉ và bãi bỏ các văn bản của CP trái với HP, Luật:
SAI. Chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu QH bãi bỏ.
9. Thủ tƣớng CP có quyền đình chỉ và bãi bỏ văn bản của HĐND cấp Tỉnh nếu trái HP, Luật:
SAI. Thủ tƣớng CP chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu UBTVQH bãi bỏ.
Bài kiểm tra học trình số 3:
1- Cục, tổng cục đƣợc thành lập ở tất cả các bộ.
SAI. Theo khoản 2 – Điều 15 – NĐ86 thì không nhất thiết bộ nào cũng có.
2- Các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ có chức năng quản lý nhà nƣớc.
SAI. Theo khoản 2 – Điều 21 NĐ86 thì các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ không có chức năng
quản lý NN.
3- Hình thức VB-QPPL của thủ trƣởng cơ quan thuộc chính phủ là : quyết định, chỉ thị, thông
tƣ.
SAI. Thủ trƣởng các cơ quan thuộc CP không có thẩm quyền ban hành VB-QPPL.
4- UBND chỉ hoạt động thông qua tập thể UBND.
SAI. UBND hoạt động theo nguyên tắc “tập thể” kết hợp “thủ trƣởng”. Ngoài chủ tịch còn có
các phó chủ tịch và các ủy viên.
5- Tất cả cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh do HĐND cấp tỉnh ra quyết định thành lập.
SAI. Còn do Thủ tƣớng CP quyết định thành lập, sáp nhận, giải thể.
6- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện do HĐND cấp tỉnh ra quyết định thành lập.
ĐÚNG. UBND cấp tỉnh trình dự án để HĐND cấp tỉnh ra quyết định thành lập.
7- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp là cơ quan có chức năng quản lý hành chính nhà
nƣớc.
SAI. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp chỉ là cơ quan tham mƣu, giúp việc cho UBND
cùng cấp trong công tác quản lý NN về chuyên môn.
8- Các cơ quan chuyên môn đƣợc tổ chức thống nhất ở tất cả các địa phƣơng.
SAI. Có 2 loại cơ quan chuyên môn, gồm cơ quan chuyên môn thống nhất và cơ quan chuyên
môn đặc thù. Riêng các cơ quan chuyên môn đặc thù thì không phải địa phƣơng nào cũng có.
Các cơ quan chuyên môn đƣợc tổ chức không giống nhau ở các địa phƣơng.
9- Chủ tịch UBND có thể không là đại biểu HĐND cùng cấp.
ĐÚNG. Đúng trong trƣờng hợp khuyết chủ tịch UBND. Khi đó chủ tịch HĐND cùng cấp sẽ giới
thiệu thành viên mới (không nhất thiết phải là đại biểu HĐND cùng cấp) ứng cử vào chức vụ chủ
tịch UBND.
10- Thủ trƣởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND do HĐND bầu.
SAI. Thủ tƣởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (vd: thủ trƣởng các sở, giám đốc sở)
còn do Thủ tƣớng quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể. Trong một số trƣờng hợp có thể do
Bộ nội vụ trình duyệt.
11- Ở trung ƣơng có bộ nào thì ở địa phƣơng có cơ quan chuyên môn tƣơng ứng.
SAI. Không nhất thiết cấp trên có cơ quan chuyên môn nào thì cấp dƣới phải có cơ quan đó. Vd:
Có Bộ ngoại giao nhƣng không phải tỉnh nào cũng có Sở ngoại vụ (cơ quan chuyên môn đặc
thù).
12- Tổng cục trƣởng thuộc bộ do bộ trƣởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
ĐÚNG. Tổng cục trƣởng thuộc bộ do chính bộ trƣởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. (Mới
sửa đổi)
BÀI 5 – CÁN BỘ CÔNG CHỨC
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Phân biệt viên chức và công chức ? (4)
* Viên chức là 1 loại công chức.
* Viên chức khác công chức bởi 4 đặc điểm : nơi làm việc, lƣơng, chế độ tập sự và hình
thức tuyển dụng.
Công chức Viên chức
- chủ yếu trong cơ quan NN - trong đơn vị sự nghiệp
-
chỉ hƣởng lƣơng từ ngân sách NN
- ngoài hƣởng lƣơng từ ngân sách còn đƣợc hƣởng
lƣơng
từ các nguồn thu sự nghiệp
- theo chế độ tập sự và dự bị - theo chế độ thử việc
- đƣợc bổ nhiệm ngạch sau khi thi
tuyển hoặc xét tuyển.
- theo hình thức hợp đồng làm việc
2. Phân biệt trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm hành chính ? (5)
TN hành chính TN kỷ luật
- xử lý vi phạm HC, ổn định trật tự
quản ly trên các lĩnh vực
- ổn định trật tự nội bộ của cơ quan, tổ chức
- giữa ngƣời xử lý và ngƣời bị xử lý
không có quan hệ trực thuộc về mặt tổ
chức
- đối tƣợng áp dụng: cá nhân, tổ
chức vi phạm hành chính
- có mối quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức
- cá nhân là CBCC khi thực hiện hành vi vi phạm KL
hoặc vi phạm PL khác mà theo qui định phải chịu trách
nhiệm kỷ luật
- các hình thức xử lý: - phạt chính - khiển trách
- phạt bổ sung - cảnh cáo
- các b.pháp khắc phục - hạ bậc lƣơng
- hạ ngạch
- cách chức
- buộc thôi việc
- thủ tục : không thành lập hội đồng - phải thành lập HĐ kỷ luật
3. Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm ? (4)
Vi phạm HC Tội phạm
- mức độ nguy hiểm : - ít hơn tội phạm - mức độ nguy hiểm cao hơn
- cơ sở PL : - các nghị định về xử phạt VPHC - đƣợc qui định trong BLHS
- thủ tục truy cứu : - thủ tục hành chính - thủ tục tố tụng HS
- chủ thể xử lý : - chủ yếu là cơ quan HC và CBCC trong cơ quan - tòa án
B. Bài tập tình huống
Căn cứ vào qui định PL hiện hành, ngƣời có thẩm quyền phải xử lý nhƣ thế nào thì đúng PL
trong các trƣờng hợp sau:
A là công chức của UBND huyện X.
i) A vi phạm KL trong thời gian đƣợc biệt phái đến công tác tại UBND huyện Y ? (K2-
Đ19- NĐ35)
ii) A đƣợc điều động đến UBND huyện Y. Sau khi điều động, UBND huyện X mới phát hiện
trong thời gian công tác tại UBND huyện X, A đã thực hiện hành vi vi phạm KL nhƣng chƣa bị
xử lý ? (K4-Đ19-NĐ35)
iii) Sau khi A có quyết định bổ nhiệm ngạch từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính,
cơ quan mới phát hiện A đã sử dụng văn bằng chứng chỉ giả để thi nâng ngạch ? (Đ22-NĐ35 +
5.3.2 Phần II-TT03)
iv) A sử dụng ma túy và bị phát hiện. 2 ngày sau khi HĐKL họp thì cơ quan nhận đƣợc văn
bản của cơ quan y tế kết luận A đã nghiện ma túy ? (5.9 Phần II-TT03 + Đ25-NĐ35)
v) A thực hiện hành vi phạm tội bị TAND tuyên phạt tù nhƣng cho hƣởng án treo ? (6.1 Phần
II- TT03)
C. Câu hỏi nhận định
1. Tuyển dụng công chức chỉ bằng hình thức thi tuyển:
SAI. Còn thông qua hình thức xét tuyển. Xét tuyển đối với những ngƣời tự nguyện về công tác
tại vùng sâu vùng xa từ 5 năm trở lên hoặc trong trƣờng hợp nhằm bổ sung lực lƣợng CBCC ở
các vùng sâu vùng xa, các vùng dân tộc ít ngƣời.
2. CBCC chỉ có nghĩa vụ thực hiện các qui định của pháp lệnh CBCC:
SAI. Ngoài ra còn phải thực hiện các qui định của Luật khác nhƣ Luật phòng chống tham nhũng,
Luật LĐ, DS, HS…
3. Trong đơn vị sự nghiệp chỉ có viên chức mà thôi:
SAI. Còn có công chức làm việc tại các phòng ban (những ngƣời hoạt động về nghiệp vụ quản
lý).
4. Viên chức chỉ hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc:
SAI. Còn hƣởng lƣơng từ các nguồn thu sự nghiệp.
5. Trạm y tế xã, phƣờng, thị trấn là cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận tình trạng sức khỏe của
ngƣời dự tuyển công chức:
SAI. Chỉ có các cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên mới có quyền xác nhận tình
trạng sức khỏe của ngƣời dự tuyển công chức.
6. Chỉ xử lý kỷ luật CBCC khi có hành vi vi phạm kỷ luật:
SAI. Chỉ cần CBCC thực hiện 1 tội phạm cũng sẽ bị xử lý kỷ luật.
7. Chỉ xử lý kỷ luật CBCC khi CBCC vi phạm các qui định của Pháp lệnh CBCC:
SAI. CBCC vẫn bị xử lý kỷ luật nếu vi phạm các Luật hoặc Bộ Luật khác nhƣ HS, LĐ, các qui
định về phòng chống tham những, phòng chống mại dâm, ma túy, trật tự an toàn giao thông
v.v…
8. Viên chức là đối tƣợng đƣợc điều chỉnh bới Nghị định 118:
ĐÚNG. Tại Điều 1 – Nghị định 118 qui định phạm vi điều chỉnh là CBCC trong đó có viên
chức.
9. Hội đồng kỷ luật CBCC luôn là 5 ngƣời :
SAI. HĐKL còn có thể là 3 ngƣời trong trƣờng hợp ngƣời vi phạm là ngƣời đứng đầu hoặc cấp
phó của ngƣời đứng đầu.
10. Chủ tịch HĐ kỷ luật CBCC luôn là ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ
chức: SAI. Còn có thể là cấp phó của ngƣời đứng đầu
11. Thời hiệu xử lý kỷ luật CBCC luôn là 3 tháng kể từ ngày xác định CBCC có vi
phạm: SAI. Còn là 6 tháng đối với các vụ việc phức tạp cần thu thập, xác minh chứng cứ.
12. Mọi trƣờng hợp nếu triệu tập CBCC vi phạm trƣớc 7 ngày mà không đến thì HĐKL
họp vắng mặt:
SAI. Nếu vắng nhƣng có lý do và đƣợc chấp nhận thì buổi họp sẽ đƣợc phép hoãn.
13. CBCC bị xử lý kỷ luật đều có quyền khởi kiện ra tòa hành chính nếu không đồng ý với quyết
định kỷ luật:
SAI. Từ vụ trƣởng và tƣơng đƣơng trở xuống và hình thức KL là buộc thôi việc mới đƣợc khởi
kiện ra tòa hành chính.
14. Khi công chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì sẽ bị xử lý nhiều hình thức KL khác nhau:
SAI. Chỉ tổng hợp thành 1 mức KL chung và lấy mức cao hơn 1 bậc so với mức KL nặng nhất.
15. Mọi trƣờng hợp xử lý KL CBCC đều phải thành lập HĐ kỷ luật:
SAI. CBCC bị tuyên phạt tù và không đƣợc hƣởng án treo thì không cần lập HĐ kỷ luật.
16. CBCC sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp đều phải bị kỷ luật bằng hình thức buộc
thôi việc:
SAI. CBCC sử dụng văn bằng giả để thi nâng ngạch thì chỉ bị hạ bậc lƣơng.
17. Có thể tạm đình chỉ công tác CBCC vi phạm trong bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình xử lý
kỷ luật CBCC:
SAI. Chỉ đƣợc tạm đình chỉ trong khỏang thời gian từ lúc xác định có vi phạm đến lúc họp
HĐKL nằm trong thời hiệu xử lý kỷ luật CBCC.
18. Trách nhiệm vật chất là loại trách nhiệm pháp lý độc lập của CBCC:
SAI. Trách nhiệm vật chất không phải là trách nhiệm pháp lý độc lập mà phải đƣợc áp dụng kèm
theo trách nhiệm pháp lý khác nhƣ trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân
sự, hình sự.
19. Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi công chức gây thiết hại cho cơ quan tổ chức mình
đang công tác:
SAI. Còn phát sinh khi CBCC gây thiệt hại cho các cá nhân tổ chức bên ngoài trong khi thi hành
công vụ.
20. Bồi thƣờng bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm vật chất giống nhau của CBCC:
SAI. Bồi thƣờng là đền bù thiệt hại do CBCC gây ra cho chính cơ quan tổ chức mà mình đang
công tác. Bồi hoàn là khi CBCC gây thiệt hại cho cá nhân tổ chức bên ngoài trong quá trình thi
hành công vụ, thiệt hại sẽ đƣợc cơ quan chủ quản trực tiếp đứng ra giải quyết bồi thƣờng cho bên
bị thiệt hại rồi sau đó CBCC mới tiến hành bồi hoàn lại cho cơ quan tổ chức của mình.
BÀI 6 – CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH
B. Câu hỏi nhận định
1. Mọi trƣờng hợp nộp phạt tại chỗ là xử phạt theo thủ tục đơn giản:
SAI. Nộp phạt tại chỗ có thể áp dụng đối với thủ tục thông thƣờng ở những vùng xa xôi hẻo
lánh, trên sông, trên biển.
2. Không cƣỡng chế HC đối với ngƣời dƣới 14 tuổi:
SAI. Ngƣời từ đủ 12 tuổi đến dƣới 16 tuổi nếu thực hiện 1 hành vi tội phạm thì có thể bị xử lý áp
dụng các biện pháp cƣỡng chế hành chính đặc biệt khác nhƣ : GD tại xã, phƣờng thị trấn; đƣa
vào trƣờng giáo dƣỡng; đƣa vào các cơ sở giáo dục hoặc đƣa vào các cơ sở chữa bệnh.
3. Phải ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản trong mọi
trƣờng hợp:
SAI. Đối với vụ việc phức tạp thì là 30 ngày và là 60 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp.
4. Phải cƣỡng chế thi hành quyết định xử phạt ngay khi trao quyết định xử phạt:
SAI. Phải sau 10 ngày cho ngƣời vi phạm tự nguyện chấp hành, sau đó mới đƣợc cƣỡng chế.
5. Một vi phạm đồng thời có thể xử lý hành chính và xử lý hình sự :
SAI. 1 vi phạm chỉ chịu 1 loại trách nhiệm (trừ trách nhiệm về tài sản).
6. Quyết định HC chỉ là những quyết định qui phạm:
SAI. Ngoài ra còn những quyết định chủ đạo và những quyết định cá biệt.
7. Chỉ có cơ quan nhà nƣớc, CBCC có thẩm quyền mới là chủ thể của thủ tục
HC: SAI. Ngoài ra còn có cá nhân, tổ chức với tƣ cách là chủ thể tham gia.
Bài kiểm tra học trình số 4:
1- Chỉ cƣỡng chế HC khi có vi phạm HC
SAI. Cƣỡng chế HC có thể đƣợc thực hiện khi chƣa có vi phạm xảy ra. Đó là biện pháp
phòng ngừa.
2- Cá nhân từ đủ 14 đến dƣới 16 tuổi chịu trách nhiệm với mọi vi phạm
HC SAI. Chỉ chịu trách nhiệm đối với vi phạm lỗi cố ý.
3- Đa số vi phạm HC có cấu thành hình thức
ĐÚNG. Vì vi phạm HC không nhất thiết phải có hậu quả vật chất.
4- Thẩm quyền phạt tiền đƣợc xác định dựa vào mức trung bình của khung tiền
phạt SAI. Dựa vào mức cao nhất của khung tiền phạt.
5- Mức phạt tiền với mỗi hành vi vi phạm luôn là mức trung bình của khung tiền phạt
SAI. Vì còn có các tình tiết giảm nhẹ (áp dụng từ mức thấp nhất đến mức trung bình) hoặc tình
tiết tăng nặng (áp dụng mức trung bình đến mức cao nhất).
6- Các biện pháp khắc phục hậu quả luôn đƣợc áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính
SAI. Các biện pháp khắc phục hậu quả có thể đƣợc áp dụng độc lập trong các trƣờng hợp : hết
thời hiệu xử phạt; hết thời hạn ra quyết định xử phạt; hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt.
7- Thời hiệu xử phạt luôn là 1 năm kể từ ngày vi phạm đƣợc thực hiện
SAI. Đối với các vi phạm trong các lĩnh vực nhƣ XNK, xây dựng, đất đai, tài chính, chứng
khoán, buôn lậu, buôn bán hàng giả… thì thời hiệu xử phạt là 2 năm. Hoặc là 3 tháng trong các
trƣờng hợp…
8- Chỉ có chính phủ mới có thẩm quyền qui định về vi phạm HC
SAI. Còn có Quốc hội và UBTVQH.
9- Thủ tƣớng CP là ngƣời có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
SAI. Ngƣời có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất là Bộ trƣởng Bộ công an.
10- Chỉ có vi phạm HC mới làm phát sinh trách nhiệm HC
ĐÚNG. Không có vi phạm thì không có trách nhiệm hành chính. Vi phạm HC là cơ sở của trách
nhiệm hành chính.
Bài tập tình huống
Xử lý nhƣ thế nào là đúng PL trong các tình huống sau :
i) A mới 16 tuổi vi phạm HC mà không có tiền nộp phạt (80 ngàn đồng). Có thể yêu cầu Bố của
A nộp thay đƣợc không? Nếu Bố của A không có tiền nộp phạt và xin đƣợc hoãn thì sao?
(Đ7,Đ65-Pháp lệnh Tr119)
ii) A thực hiện hành vi vi phạm. Sau khi lập biên bản và ra quyết định xử phạt, cơ quan có thẩm
quyền phát hiện hành vi của A có dấu hiệu tội phạm? (Đ62-Pháp lệnh)
iii) A thực hiện hành vi khai thác gỗ trái phép bị chi cục trƣởng chi cục kiểm lâm B xử phạt. A
không có tiền nộp phạt và yêu cầu đƣợc chuyển về nơi cứ trú là Tp.HCM để chấp hành (Đ68-PL
+ Đ27-NĐ134)
iv) Ông A xây dựng nhà trái phép ngày 10/10/2003. Đến ngày 10/12/2005, cơ quan có thẩm
quyền mới phát hiện và lập biên bản vi phạm? (Đ10-Pháp lệnh)
v) A vi phạm hành chính bị ngƣời có thẩm quyền lập biên bản nhƣng không chịu ký vào biên
bản vi phạm (Đ55-Pháp lệnh)
vi) A vi phạm hành chính bị ngƣời có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt. 5
ngày sau, khi đến trao quyết định xử phạt cho A thì phát hiện A đã chuyển nơi ở khác và không
thể xác định đƣợc địa chỉ ? (K3-Đ22-NĐ134 tr 152)
Nhận định Đ/S :
1.Đối tƣợng điều chỉnh của LHC chỉ là những quan hệ XH phát sinh trong quá trình cơ quan HC
thực hiện chức năng chấp hành , điều hành ?
S/ đây chỉ là quan hệ của nhóm 1, đối tƣợng còn là các nhóm khác : nội bộ của các cquan NN
(nhóm 2) và cá nhân,tchức đƣợc trao quyền(nhóm 3)
2.Chấp hành, điều hành là đặc điểm của quản lý NN nói chung?
S/ chỉ một trong các là đặc trƣng qlý HC NN, qlý NN còn có nghĩa rộng hơn.
3.LHCVN vừa sử dụng phƣơng pháp mệnh lệnh vừa sử dụng phƣơng pháp thoả thuận?
S/ chỉ dùng pp mệnh lệnh .
4.LHCVN có điều chỉnh quan hệ quản lí nội bộ của các tổ chức CT-XH?
S/ quản lí nội bộ của các tổ chức CT-XH do đi ều lệ,qui chế tổ chức đó điều chỉnh.
5.LHCVN không diều chỉnh quan hệ quản lí nội bộ của Toà án,Viện Kiểm Soát?
S/ đây là quanhệ thuộc qtrì nh qlý nội bộ của các cquan NN ( nhóm 2),TA ,VKS là bộ phận.
6. Quan hệ với Sở Tƣ Pháp tỉnh A và UBND quận B, tỉnh A về hƣớng dẫn chuyên môn là
đối tƣợng điều chỉnh của LHC ?
Đ/ vì đây là qhệ qlý phát sinh giữa cquan HC có thẩm quyền chmôn cấp trên với các cquan HC
có thẩm quyền chung cấp dƣới.
7. LHC không điều chỉnh quan hệ giữa các cơ quan chuyên môn cùng cấp?
S/ có điều chỉnh quan hệ giữa các cơ quan chuyên môn cùng cấp .Td: giữa các Bộ khác nhau.
8. LHCVN không điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan HC và ngƣời nƣớc ngoài mà do luật quốc
tế điều chỉnh?
S/ ngƣời nƣớc ngoài khi sinh sống tại VN vẫn phải chấp hành LHCVN.
9. Chỉ có cơ quan HCNN và CBCC trong cơ quan HCNN thực hiện hoạt động quản lý HCNN?
S/ còn có các cá nhân ,tổ chức khác đƣợc trao quyền.
10. Bầu cử HĐND các cấp là quan hệ xã hội thuộc đối tƣợng điều chỉnh của luật
HCVN? S/ chỉ điều chỉnh do Luật Hiến Pháp.
23
Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thể là người nước ngoài.
Đúng
Vì trong hoạt động QLHCNN rất rộng, nó diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống XH vì
vậy để tiến hành QL được thì NN phải trao quyền cho một số cá nhân nhất định. VD: trên chuyến
bay từ HN – TP Hồ Chí Minh Phi cơ trưởng có thể là người NN và theo quy định thì phi cơ
trưởng có quyền quản lý trật tự, an toàn trên hành trình đó.
2. Mọi qui phạm pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là qui phạm
pháp luật hành chính.
Đúng. Vì trong hoạt động của CQHCNN fải thực hiện chức năng QLHCNN, để thực
hiện được chức năng thi hành Hiến pháp, luật, … CQHCNN ban hành các QPPLHC nhằm
hướng dẫn thi hành, tổ chức thực hiện luật…
3. Người từ đủ 12 tuổi có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính.
Đúng (Xem điều 22 hoặc 23,24 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính)
*Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
Sai (Xem điều 11 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính)
4. Năng lực chủ thể của cá nhân trong quan hệ pháp luật hành chính có từ khi cá nhân đó
đạt đến một độ tuổi nhất định.
Sai (đọc Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính trang 68, 69, 70 Giáo trình)
* Mọi nghị quyết của quốc hội đều không phải là nguồn của luật hành chính.
Đúng bởi vì chỉ nghị quyết nào chứa đựng QPPLHC thì mới trở thành nguồn của LHC
Còn nghị quyết thông qua luật hay pháp lệnh mà không chứa đựng QPPLHC thì không phải là
nguồn của LHC
5. Các quan hệ pháp luật có sự tham gia của cơ quan hành chính nhà nước đều là quan hệ
pháp luật hành chính.
Sai vì có quan hệ CQHCNN tham gia là quan hệ PL dân sự, hoặc tố tụng hành chính.
VD: CQHCNN đi thuê trụ sở tạm thời khi chia tách tỉnh hoặc huyện, hay QĐHC của CQHCNN
bị khởi kiện đến TAND thì CQHCNN tham gia với tư cách người bị kiện trong tố tụng hành
chính
6. Chấp hành qui phạm pháp luật hành chính dều là nghĩa vụ mọi thành viên trong xã hội.
Đúng (xem chương 9 phần Quy chế pháp lý hành chính của các TCXH)
7. Xử phạt hành chính chỉ được tiến hành khi có vi phạm hành chính.
24
Đúng (xem đặc điểm XPVPHC, dòng 5-14 trang 318 Giáo trình)
8. Tuyển dụng cán bộ công chức chỉ được tiến hành bằng hình thức thi tuyển.
Sai (xem trang 219 và 220 Giáo trình)
9. Người nước ngoài ở Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm hành chính không phải là đối
tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
Đúng (Xem dòng thứ 9 từ trên xuống trang 341 Giáo trình)
10. Việc cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn bản
áp dụng qui phạm pháp luật.
Sai vì đây cũng là hoạt động ADQPPL nhưng nó được thực hiện thông qua hành vi pháp
lý của của chủ thể có thẩm quyền mà không cần phải ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp
luật
11.Trong mọi trường hợp việc cán bộ, công chức chấp hành quyết định có nội dung trái
pháp luật đều không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
Sai (xem dòng cuối trang 226 và 5 dòng đầu trang 227, Giáo trình)
12. Khấu trừ lương của người vi phạm hành chính là biện pháp xử phạt hành chính.
Sai Vì đây là một trong các biện pháp thi hành quyết định xử phạt VPHC, Không phải là
các hình thức xử phạt hành chính được quy định tại điều 13,14,15,16,và 17 của PLXLVPHC
13. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND không có thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm
pháp luật.
Đúng vì theo quy định của Luật ban hành VBQPPL năm 1996, sửa đổi BS năm 2002 và
2008 thì chỉ có QH, UBTVQH, … (xem phần nguồn của Luật hành chính , chương 1 dòng thứ 6
từ trên xuống trang 29)
14. Tất cả các quyết định tuyển dụng của cán bộ, công chức đều không phải là nguồn của
luật hành chính.
Đúng vì đây là QĐ cá biệt, chỉ được áp dụng 01 lần (xem thêm QPPLHC)
15. Phạt tiền phải được tiến hành bằng thủ tục lập biên bản
Sai xem thủ tục xử phạt VPHC (chương 11 Giáo trình và điều 56 PLXLVPHC)
16. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện pháp
cưỡng chế hành chính.
Sai vì các CQNN khác cũng có thẩm quyền, VD Toà án nhân dân, hoặc TP chủ toạ phiên
toà khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
17. Công dân Việt Nam trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách đều là cán bộ, công
chức theo pháp lệnh cán bộ, công chức hiện hành.
25