Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề kiểm tra sinh 6 học kì 2 + ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.46 KB, 7 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC LỚP 6
NĂM HỌC: 2010 – 2011
A: Ma trận
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Hoa và
sinh sản
hữu tính
Nêu được hoa
gồm: Đài,
tràng, nhị, nhuỵ
và chức năng
mỗi bộ phận đó
Số câu:
1
Số
điểm:2
Tỉ
lệ:20%
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ:100%
Số câu:
1
Số điểm:


2
Tỉ lệ:100
%
Quả và
hạt
Nêu được vỏ,
phôi và chất
dinh dưỡng dự
trữ. Phôi gồm
rẽ mầm, chồi
mầm, thân mầm
và lá mầm và số
lá mầm của mỗi
loại hạt
Học sinh
phân biệt
được sự
sai khác
chính là ở
rẽ mầm
và vị trí
chứa chất
dinh
dưỡng
Số câu:
2
Số
điểm:3
Tỉ
lệ:30%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:67 %
Số câu: 1
Số điểm:
1
Tỉ lệ:33 %
Số câu:
2
Số điểm:
3
Tỉ lệ:100
%
Các
nhóm
thực vật
Học sinh nêu
được đặc điểm
chung của thực
vật hạt kín
Học sinh nêu
được thực vật
hạt kín phát
triển và chiếm
ưu thế do
chúng đa dạng
về môi trường
sống, số
lượng số loài
và cá thể của

loài nhiều…
Số câu:
2
Số
điểm:3
Tỉ
lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:33 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:67 %
Số câu:
2
Số điểm:
3
Tỉ lệ:100
%
Vai trò
của thực
vật
Thực vật
cung cấo
thức ăn,
Ôxi, điều
hoà khí
hậu, giúp
giữ mạch
nước

ngầm…
Số câu:
1
Số
điểm:2
Tỉ
lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
100 %
Số câu:
1
Số điểm:
2
Tỉ lệ:100
%
Tổng 3 câu
5 điểm
Tỉ lệ: 50%
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
1 câu
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
6 câu
10 điểm

Tỉ lệ:
100%
B: Đề kiểm tra
I. Câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa?
Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào? Chức năng mỗi bộ phận đó?
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm?
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Tại sao thực vật hạt kín lại
phát triển và chiếm ưu thế hơn so với các nhóm thực vật trước?
Câu 5: Em hãy chứng minh nếu không có thực vật thì không có loài người?
II. Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: ( 2 điểm)
- Cấu tạo: Hoa gồm đài, tràng, nhị và nhuỵ
+ Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa khác nhau tuỳ loài
+ Nhị: Có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
+ Nhuỵ: Có bầu nhuỵ chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
- Chức năng:
+ Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ
+ Nhị và nhuỵ: Có chức năng sinh sản duy trì nòi giống
Câu 2( 2 điểm).
- Hạt gồm: Vỏ và phôi (0,5đ’), chất dinh dưỡng dưỡng dự trữ (0,5đ’).
- Phôi gồm: Lá mầm; chồi mầm; thân mầm; rễ mầm (1đ’).
Câu 3 (1 điểm).
Hạt một lá mầm (0,5đ’) Hạt 2 lá mầm (0,5đ)
- Phôi của hạt chỉ có một lá
mầm.
- Chất dinh dưỡng của hạt chứa
trong lá mầm.
- Phôi của hạt chỉ có 2 lá mầm.
- Chất dinh dưỡng của hạt chứa

trong phôi nhũ.
Câu 4: (3 điểm):
• Đặc điểm chung của thực vật hạt kín (1đ’):
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( rẽ cọc, rẽ chùm, thân gỗ, lá đơn,
lá kép….), trong thân cây có mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm
trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây Hạt
kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau
(1,5đ’)
- Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả (0,5đ’)
• Nhóm thực vật hạt kín chiếm ưu thế và phát triển (1 điểm); Vì cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản rất đa dạng, quá trình thụ phấn thụ tinh,
kết hạt và tạo quả tiến hoá hơn vì vậy nó thích nghi với mọi môi trường
sống .
Câu 5 (2điểm):
Vì:
- Cung cấp thức ăn.
- Cung cấp ô xi, điều hoà không khí.
- Bảo vệ đất, giữ nguồn nước.
- Cung cấp nguyên liệu để sản xuất đồ dùng và thuốc chữa bệnh.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học:2010-2011.
Lớp:9
GV: HÀ THỊ MINH.
1.Nội dung đề.
a. Ma trận.
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Cả nước trực
tiếp chiến đấu
chống Mĩ cứu
nước(1965-
1973)
Trình bày được
nội dung của
Hiệp định Pa ri
So sánh
được âm
mưu và
hành động
của Mĩ
trong chiến
lược “
Chiến tranh
cục bộ” và
“ Chiến
tranh đặc
biệt” có
những điểm
giống và
khác nhau
Số câu: 2
Số điểm:3.5
Tỉ lệ:35%

1 câu
2 điểm
Tỉ lệ:57%
1 câu
1,5 điểm
Tỉ lệ:43%
Số câu:
2
Số
điểm:
3,5
Tỉ
lệ:100
%
Cuộc kháng
chiến toàn
quốc chống
thưc dân Pháp
xâm lược kết
thúc(1953-
1954)
Nội dung của kế
hoạch Na – Va
được triển khai
theo mấy bước
Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 3

Tỉ lệ:100%
Số câu:
1
Số
điểm: 3
Tỉ
lệ:100
%
Hoàn thành
giải phóng
miền Nam
thống nhất đất
nước(1973-
1975)
Hiểu được kế
hoạch giải
phóng miền
Nam của Bộ
chính trị Trung
Ương Đảng
Rút ra được
nguyên nhân
thắng lợi
của cuộc
kháng chiến
chống Mĩ
Số câu: 2
Số điểm:3,5
Tỉ lệ:35%
Số câu: 1

Số điểm: 2,5
Tỉ lệ:71%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:29 %
Số câu:
2
Số
điểm:
3,5
Tỉ
lệ:100
%
Cộng
5 câu
Điểm:10
Tỉ lệ:100%
2 câu
5 điểm
Tỉ lệ: 50%
1 câu
2,5 điểm
Tỉ lệ: 2,5%
2câu
2,5 điểm
Tỉ lệ: 2,5%
5 câu
10
điểm
Tỉ lệ:

100%
b. Đề.
Câu1: Trình bày nội dung của Hiệp định Pa ri năm 1973?
Câu 2: Kế hoạch Na- Va của Pháp được triển khai theo mấy bước?
Câu 3: Tại sao Đảng ta lại đưa ra kế hoạch giải phóng miền Nam: “ Nếu thời cơ
đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975”?
Câu 4: Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ thực hiện ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 5: Hãy chứng minh rằng: Những nhân tố nào dẫn đến cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của ta giành thắng lợi?
2. Đáp án- Biểu điểm.
Câu 1(2 điểm): Nội dung của Hiệp định Pa ri:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chr quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ Việt Nam (0,5 đ’).
- Hai bên ngừng bắn ở Miền Nam, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam (0,5 đ’).
- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết
không trực tiếp dính líu quân sự hoặc can thiệp nội bộ của Miền Nam Việt
Nam (0,5 đ’).
- Nhân dân Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông
qua tổng tuyển cử tự do (0,5 đ’).
Câu 2: (3 điểm)
- Ngày 7/5.1953 Tướng Na-Va được cử làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở
Đông Dương và vạch ra kế hoach Na –Va, gồm 2 bước ( 1đ’).
+ Bước 1: Thu- đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự ở miền Bắc,
thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và Nam Đông Dương (1 đ’).
+ Bước 2: Thu- đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược miền Bắc,
giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh (1đ’).
Câu 3(2,5 điểm).

Vì: Bộ chính trị đã phân tích rõ sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh
để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân (1đ’), giữ gìn tốt cơ sở kinh tế
(0,5đ’), công trình văn hoá (0,5 đ’)……………. giảm bớt sự tàn phá của chiến
tranh (0,5đ’).
Câu 4(1,5 điểm).
- Điểm giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ (0,5 đ’).
- Điểm khác nhau:
+ Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” lực lượng tham chiến là nguỵ quân
và cố vấn Mĩ (0,5 đ’).
+ Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”, lực lượng là lính viễn chinh, chư hầu
và lính nguỵ (0,5 đ’).
Câu 5 (1đ’).
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với
đường lối chính trị quân sự độc lập tự chủ, đúng đắn, sáng tạo (0,25đ’).
- Nhân dân ta giầu lòng yêu nước, cần cù lao động, chiênds đấu dũng cảm
(0,25đ’).
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh (0,25đ’).
- Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của ba ba dân tộc Đông Dương, sự đồng
tình ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới nhất là của Liên Xô,
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác (0,25 đ’)

×