Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI tập vật LIỆU mới có GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.77 KB, 6 trang )

Bài 1.
Anh (chị) hãy tính toán thành phần bê tông có cường độ chịu nén đặc trưng fc’= 70
MPa Với các số liệu như sau:
- Đá dăm có khối lượng riêng ρ
đ
= 2,65 g/cm
3
; khối lượng thể tích đá đầm chặt ở trạng
thái khô ρ
đđc
= 1,61 g/cm
3
; độ hấp thụ nước là 0,5%; độ ẩm 1,5%.
- Cát có: M
k
= 2,8; khối lượng riêng ρ
c
= 2,65 g/cm
3
; khối lượng thể tích đá đầm chặt ở
trạng thái khô ρ
cđc
= 1,64 g/cm
3
; độ hấp thụ nước là 0,5%; độ ẩm 1,5%.
- Có sử dụng phụ gia giảm nước ở mức độ cao (HRWR) và phụ gia khoáng (muội silic).
(Sinh viên được sử dụng các bảng tra cần thiết-Bản tiêu chuẩn ACI-Tiếng Anh)
Bài làm:
Bước 1: Lựa chọn độ sụt và cường độ yêu cầu.
* Cường độ yêu cầu để thiết kế.
- Vì không xác định được độ lệch chuẩn nê cường độ yêu cầu được tính theo công thức:



' '
1,1. 4,8
cr cr
f f MPa= +
= 1,1.70 + 4,8 = 81,8 Mpa
* Độ sụt.
- Bê tông sử dụng phụ gia giảm nước cao, ta chọn độ sụt trước khi cho phụ gia giảm nước
là 3,5 cm.
Bước 2: Lựa chọn cỡ hạt lớn nhất danh định của cốt liệu.
Ta có
'
81,8
cr
f MPa=
> 62 Mpa
Theo Bảng 3 trang 17 TCVN 8819- 2013, kiến nghị cỡ hạt lớn nhất danh định của cốt
liệu là 11 mm.
Bước 3: Lựa chọn tối ưu lượng cốt liệu thô.
Từ cỡ hạt lớn nhất danh định tra Bảng 4 trang 18 TCVN8819- 2013, ta có: Thể tích cốt
liệu thô ở trạng thái lèn chặt VCA = 0,655 m
3
Khối lượng của cốt liệu thô ở trạng thái khô tính cho 1m
3
hỗn hợp bê tông được tính theo
công thức:

dd
.
c

D VCA
ρ
=
= 1,61.0,655 = 1,055 (Tấn)
Bước 4: Tính toán lượng nước và không khí.
- Giả thiết chọn N = 145 (lít)
- Theo Bảng 5 trang 18 TCVN xxxx 2013, ta có: Hàm lượng khí cuốn vào
V
kk
= 2,25 %
Bước 5: Lựa chọn tỉ lệ N/CKD.
Từ Bảng 7 trang 20 TCVN 8819- 2013, Với
'
81,8
cr
f MPa=
(Cường độ trung bình yêu cầu
ở 28 ngày); Cỡ hạt lớn nhất danh định của cốt liệu bằng 11 mm, ta có:
N/CKD = 0,270
Bước 6: Tính toán hàm lượng vật liệu chất kết dính.

145
537,0
/ 0,270
N
CKD
N CKD
= = =
Kg
Bước 7: Lựa chọn thành phần hỗn hợp cơ sở không sử dụng vật liệu chất kết dính khác xi

măng.
X = CKD = 537,0 Kg
1000
X C D
a N a a KK
V V V V V+ + + + =
1000 .
KK C
X D
X D
C N V
ρ
ρ ρ
 
= − − − −
 ÷
 
V
kk
– Thể tích không khí trong bê tông, V
kk
= 2,25 %
c
ρ
= 2,65 g/cm
3
x
ρ
= 3,15 g/cm
3



537 1055 2,25
1000 145 .2,65
3,15 2,65 100
C
 
= − − − −
 ÷
 
= 759 Kg
Bước 8: Xác định các hỗn hợp đồng dạng sử dụng muội Silic (SF).
TT Hỗn hợp
Tỉ lệ thay
thế %
CKD
X SF N Đ C
Khối
lượng đơn
vị của bê
tông
1
Hỗn hợp
cơ sở
0 % 537,00 0,00 145 1055 759,0 Kg
2
Hỗn hợp
đồng
dạng 1
8 % 494,04 42,96 145 1055 747,6 Kg

3
Hỗn hợp
đồng
dạng 2
10 % 483,30 53,70 145 1055 744,8 Kg
4
Hỗn hợp
đồng
dạng 3
12 % 472,56 64,44 145 1055 742,0 Kg
1000 .
KK C
X SF D
X SF D
C N V
ρ
ρ ρ ρ
 
= − − − − −
 ÷
 
SF
ρ
= 2,4 g/cm
3
Bước 9: Chuẩn bị các mẻ trộn thử phòng thí nghiệm.
Bước 10: Tiến hành các thí nghiệm trên mẻ trộn hỗn hợp bê tông thực tế.
Bước 11: Điều chỉnh thành phần các mẻ trộn thử.
Bước 12: Lựa chọn các tỉ lệ pha trộn tối ưu.
Bài 2.

Anh (chị) hãy tính toán thành phần bê tông có cường độ chịu nén đặc trưng
f
c
’=60MPa
Với các số liệu như sau:
- Đá dăm có khối lượng riêng
ρ
đ
= 2,68 g/cm
3
; khối lượng thể tích đá đầm chặt ở
trạng thái khô
ρ
đđc
= 1,62 g/cm
3
; độ hấp thụ nước là 0,7%; độ ẩm 1,2%.
- Cát có: M
k
= 2,9; khối lượng riêng
ρ
c
= 2,65 g/cm
3
; khối lượng thể tích đá đầm chặt
ở trạng thái khô
ρ
cđc
= 1,62 g/cm
3

; độ hấp thụ nước là 1,0%; độ ẩm 1,5%.
- Có sử dụng phụ gia giảm nước ở mức độ cao (HRWR) và phụ gia khoáng (tro bay)
(Sinh viên được sử dụng các bảng tra cần thiết-Bản tiêu chuẩn ACI-Tiếng Anh)
Bài làm:
Bước 1: Lựa chọn độ sụt và cường độ yêu cầu.
* Cường độ yêu cầu để thiết kế.
- Vì không xác định được độ lệch chuẩn nê cường độ yêu cầu được tính theo công thức:

' '
1,1. 4,8
cr cr
f f MPa= +
= 1,1.60 + 4,8 = 70,8 Mpa
* Độ sụt.
- Bê tông sử dụng phụ gia giảm nước cao, ta chọn độ sụt trước khi cho phụ gia giảm nước
là 3,5 cm.
Bước 2: Lựa chọn cỡ hạt lớn nhất danh định của cốt liệu.
Ta có
'
81,8
cr
f MPa=
> 62 Mpa
Theo Bảng 3 trang 17 TCVN xxxx 2013, kiến nghị cỡ hạt lớn nhất danh định của cốt liệu
là 11 mm.
Bước 3: Lựa chọn tối ưu lượng cốt liệu thô.
Từ cỡ hạt lớn nhất danh định tra Bảng 4 trang 18 TCVN xxxx 2013, ta có: Thể tích cốt
liệu thô ở trạng thái lèn chặt VCA = 0,655 m
3
Khối lượng của cốt liệu thô ở trạng thái khô tính cho 1m

3
hỗn hợp bê tông được tính theo
công thức:

dd
.
c
D VCA
ρ
=
= 1,62.0,655 = 1,061 (Tấn)
Bước 4: Tính toán lượng nước và không khí.
N = N
Bảng
+ N
Điều chỉnh
N
Bảng
= 179,5 (lít)
N
Điều chỉnh
= (V-35).4,72 (lít)
1,62
1 .100% 1 .100%
2,65
cdc
c
V
ρ
ρ

 
 
= − = −
 ÷
 ÷
 
 
= 38,87 %

35%

N
Điều chỉnh
= (38,87 – 35).4,72 = 18,27 (l/m
3
)

N = 179,5 + 18,27 = 197,77 (lít)
- Theo Bảng 5 trang 18 TCVN xxxx 2013, ta có: Hàm lượng khí cuốn vào
V
kk
= 2,25 %
Bước 5: Lựa chọn tỉ lệ N/CKD.
Từ Bảng 7-1 trang 20 TCVN xxxx 2013, Với
'
70,8
cr
f MPa=
(Cường độ trung bình yêu
cầu ở 28 ngày); Cỡ hạt lớn nhất danh định của cốt liệu bằng 11 mm, ta có:

N/CKD = 0,3173
Bước 6: Tính toán hàm lượng vật liệu chất kết dính.

197,77
623,3
/ 0,3173
N
CKD
N CKD
= = =
Kg
Bước 7: Lựa chọn thành phần hỗn hợp cơ sở không sử dụng vật liệu chất kết dính khác xi
măng.
X = CKD = 623,3 Kg
1000
X C D
a N a a KK
V V V V V+ + + + =
1000 .
KK C
X D
X D
C N V
ρ
ρ ρ
 
= − − − −
 ÷
 
V

kk
– Thể tích không khí trong bê tông, V
kk
= 2,25 %
c
ρ
= 2,65 g/cm
3
x
ρ
= 3,15 g/cm
3


623,3 1061 2,25
1000 197,77 .2,65
3,15 2,68 100
C
 
= − − − −
 ÷
 
= 552,36 Kg
Bước 8: Xác định các hỗn hợp đồng dạng sử dụng muội Silic (SF).
TT Hỗn hợp
Tỉ lệ
thay thế
% CKD
X FA N Đ C
Khối

lượng
đơn vị
của bê
tông
1
Hỗn hợp
cơ sở
0 % 623,30 0,00 197,77 1061 552,36 Kg
2
Hỗn hợp
đồng
dạng 1
15 % 529,80 93,50 197,77 1061 527,78 Kg
3
Hỗn hợp
đồng
dạng 2
20 % 498,64 124,66 197,77 1061 519,59 Kg
4
Hỗn hợp
đồng
dạng 3
25 % 467,47 155,83 197,77 1061 511,40 Kg
1000 .
KK C
X SF D
X FA D
C N V
ρ
ρ ρ ρ

 
= − − − − −
 ÷
 
FA
ρ
= 2,4 g/cm
3
Bước 9: Chuẩn bị các mẻ trộn thử phòng thí nghiệm.
Bước 10: Tiến hành các thí nghiệm trên mẻ trộn hỗn hợp bê tông thực tế.
Bước 11: Điều chỉnh thành phần các mẻ trộn thử.
Bước 12: Lựa chọn các tỉ lệ pha trộn tối ưu.

×