Tải bản đầy đủ (.pdf) (343 trang)

Tăng cường từ vựng TOEIC 600eco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.6 MB, 343 trang )



z
E
C
O
2
E
C
O
3
E
C
O
1
6
0
0
Trau Dồi Từ Vựng TOEIC
Biên Soạn: Phương Eco
600Eco
Little by little does the trick
With 3 Audio CDs
Thân Tặng
Group “ Toeic Practice Club”

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.

Để khai thác tối đa lợi ích của cuốn sách này, mình khuyên


bạn nên đọc kỹ hướng dẫn dưới đây:
Lý do mình làm cuốn sách này:
+ Thứ 1: là 1 món quà mà mình muốn gởi tặng cho Group “ Toeic Practice Group”. Chúc cho
Group luôn phát triển.
+Thứ 2: mong tài liệu này sẽ giúp cho các đối tượng dự thi TOEIC sẽ tự ôn luyện tốt hơn dù
có điều kiện hay không thể trực tiếp theo học các lớp luyện, trung tâm tiếng anh.
Thông tin về nội dung cuốn sách
Ở phần 1 cuốn sách được biên soạn dựa theo cuốn 600 từ vựng hay gặp nhất trong kỳ thi
TOEIC - "600 essential words for the Toeic 3RD Edition " của Barron. Đối với những người
đã lâu không luyện tập tiếng Anh hoặc những người mới bắt đầu học TOEIC sẽ gặp khó khăn
với phần từ vựng trong TOEIC. Và chính phần từ vựng là phần khiến chúng ta gặp nhiều khó
khăn nhất trong bài thi TOEIC nói riêng và tiếng anh nói chung. Cuốn sách 600 essential
words for the Toeic giúp bạn nắm vững những nền tảng cơ bản để hiểu những ngữ cảnh đặc
biệt thường gặp trong một bài thi TOEIC. Mỗi chương giới thiệu một ngữ cảnh chuyên môn
cụ thể và những từ mới kèm theo. Những từ này không phải là từ chuyên môn, mà là những từ
vựng thông dụng có thể dùng được trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau. Tôi xin nhắc lại
những từ vựng này là THÔNG DỤNG NHẤT, DỄ BẮT GẶP NHẤT trong bài thi TOEIC.
Đây là một giáo trình luyện thi TOEIC cần thiết không chỉ đối với những người tham dự kỳ
thi TOEIC, mà cả những ai muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Tuy nhiên đa số các bạn mới bắt đầu học TOEIC đều khó khăn khi học cuốn sách này, đồng
thời các tài liệu trước đây soạn lại cuốn sách nổi tiếng này rất sơ sài và cũng chưa ai dịch phần
nghe của cuốn sách. Chính vì lý do đó,nhằm giúp cho các bạn chinh phục cuốn sách này dễ
dàng hơn, mình đã tham khảo có chọn lọc tài liệu trước đó và soạn lại cuốn sách này có kèm
dịch song ngữ phần nghe trong cuốn sách “ thần thánh” này.
Ở phần 2 của cuốn sách là phần dịch song ngữ phần nghe của bộ sách nổi đình nổi đám trong
thời gian gần đây, mà nghe “ Việt Nam ai đồn” là rất sát với đề thi thật TOEIC trong thời gian
qua của IIG. Đó là bộ sách Economy của Hàn Quốc. Mình dịch song ngữ TEST 3 của
Economy 3, TEST 4 của Economy 4, TEST 5 của Economy 5. Tất cả các TEST đều có Key ở
phía sau mỗi TEST.
Ohana


Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.



HỌC NGHE LÀM SAO ?
- Lời khuyên của mình là để nghe tốt bạn cần phải luyện phát âm . “Phát âm tốt sẽ nghe
tốt hơn”. Tại sao lại như vậy? Đơn giản vì khi bạn phát âm sai, bạn sẽ quen với cách
phát âm sai đó. Đến khi nghe người khác phát âm đúng, chuẩn, bạn sẽ không hiểu gì
hết. Khi học cuốn sách này bạn nên kết hợp luyện phát âm bằng cách cày nát bộ
Pronunciation workshop.
- Về phần ngữ pháp các bạn cũng nên đọc qua những chủ điểm ngữ pháp thường gặp
trước. Sách về ngữ pháp bạn có thể tìm thấy bất kỳ nhà sách nào mình thì đề nghị cuốn
Giải Thích Ngữ Pháp Mai Lan Hương vì nó tương đối chi tiết và dễ học đối với
người mới bắt đầu học tiếng Anh nói chung và Toeic nói riêng.
- Trả lời câu hỏi tại sao mình chọn cuốn 600 để biên soạn ?. Câu trả lời đây là cuốn sách
quá kinh điển đối với các sĩ tử luyện TOEIC từ đời cha ông tới nay. Nhưng tiếc là chưa
tìm thấy tài liệu nào trước đó biên soạn 1 cách ngon lành.
- Tại sao lại quá chú trọng vào phần nghe (LC) mà không dịch và giải thích phần đọc
(RC) ?. Kỹ năng quan trọng nhất của Tiếng Anh là gì? Kỹ năng nào nên có để giao tiếp
tốt. Rõ ràng số một đó là sự lưu loát và trôi chảy. Sự lưu loát là gì? Lưu loát là khả
năng nói (và hiểu) tiếng Anh một cách nhanh chóng, dễ dàng mà không cần phải dịch
ra ngôn ngữ mẹ đẻ. Lưu loát nghĩa là bạn có thể giao tiếp dễ dàng với một người thông
thạo, họ dễ dàng hiểu ý bạn nói và bạn cũng dễ dàng hiểu họ. Chính xác là bạn nói và
hiểu ngay tức thì. Sự lưu loát là một đích đến quan trọng nhất, theo nghiên cứu chỉ có
một cách duy nhất để trở nên lưu loát thông thạo. Bạn không thể giỏi tiếng Anh bằng
cách đọc sách, bằng việc đến các trung tâm Anh ngữ và học thuộc các cấu trúc ngữ
pháp. Nghe chính là chìa khóa của thành công. Để trở nên thông thạo tiếng Anh bạn

nên có nhiều sự nghe đi nghe lại, đó là cách duy nhất. Bạn nên học với đôi tai, không
học bằng mắt. (Sưu tầm).
- Vậy nghe làm sao đây?
Khi dạo qua các diễn đàn các bạn sẽ đọc những bài chia sẻ kinh nghiệm của các ban đi trước
về kỹ năng luyện nghe tiếng anh của họ, rồi các bài đó được copy, share tới hàng loạt các diễn
đàn, web khác. Nội dung thì tương tự vậy. Sau khi đọc tham khảo thì mình xin chia thành 2
cách như sau:
+ Cách nghe thứ nhất : Đại loại như mở phần nghe lên cố nghe nắm ý chính, xem nói về cái
gì, nội dung là gì v.v. Rồi dò lại transcript, xem lại mình nghe được gì, còn thiếu gì chưa nghe
? mở transcript ra, xem lại, học từ vựng mới Mới nghe cách này có thể khá hay vì nó kích
Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.
thích khả năng tập trung, kỹ năng đoán, mường tượng. Tuy nhiên sẽ rất ức chế, chán nản khi
bạn không nghe được gì hết. Mà khi chán, ức chế, ghét rồi thì đừng mong học được tiếp dù có
cố cỡ nào đi chăng nữa.
+ Cách nghe thứ hai: Đọc transcript trước khi nghe, gạch chân từ vựng, giải thích cặn kẽ,
đọc nó như bài Reading vài lần rồi bắt đầu vô luyện nghe. Mục đích của việc dịch, giải thích
trước khi nghe là giúp chúng ta HIỂU được nội dung nó nói về gì, nghe sẽ bớt chán, căng
thẳng và cảm thấy ham thích hơn. Nhược điểm của cách này là hạn chế kỹ năng đoán, và
“việc dịch thuật là 1 quá trình phức tạp, đòi hỏi sự thông thạo cả 2 ngôn ngữ, và sự nhanh
nhạy trong việc xử lý và ghi nhớ thông tin, thường thì để có thể dịch được tức thời những từ,
những câu vừa nghe đòi hỏi người dịch phải có trình đồ tiếng anh lẫn tiếng việt rất cao, đồng
thời phải thực hành dịch rất nhiều văn bản trước đó”. Trích 6 thói quen nghe tiếng Anh
thất bại và cách khắc phục. Do đó khi luyện theo cách này sẽ xuất hiện “ GAP” giữa 2 ngôn
ngữ, khả năng xử lý chậm hơn.
-Vậy chọn nghe theo cách nào ?.
Nếu bạn là người đã học qua tiếng anh trước đó và có 1 chút ít “vốn luyến “thì mình khuyên

hãy chọn cách 1. Nếu bạn là người mới bắt đầu học, chưa nghe được thì hãy chọn cách thứ 2,
và để khắc phục “ GAP” các bạn phải nghe nhiều lần, nghe tới thuộc luôn, nghe sao mà trong
đầu không còn dịch ra tiếng việc nữa, nghe rồi đọc lại, nhẩm lại, đọc lại cố giống nhất có thể.
Một khi bạn đã có đủ lượng từ vựng thiết yếu, đủ sự tự tin tí chút thì quay lại cách 1.
- Bên cạnh đó mình khuyên các bạn thực hiện chính sách “chia để trị”. Có nghĩa là chia nhỏ
bài nghe ra để nghe, mình ví dụ Part 3 có 10 đoạn hội thoại, các bạn chia ra 10 đoạn và đoạn
đầu là từ câu 41 đến câu 43. Khi đã chia nhỏ ra, và từ từ xơi thôi. Để cắt file bạn vào địa chỉ
.
- Nên copy vào điện thoại, nghe đi nghe lại không dưới 10 lần. Nên chia việc nghe ra làm
nhiều lần trong ngày: lắng nghe 2 giờ không nghỉ hoặc chia ra làm nhiều lần trong ngày, việc
nào tốt hơn? Bằng cách chia ra làm nhiều lần bạn sẽ nhớ nhiều từ hơn và học nhanh hơn, tốt
nhất là nghe 30 phút buổi sáng, 30 phút lúc nghỉ trưa, 30 phút trước khi về và 30 phút trước
khi đi ngủ.
- Nên nhớ các bạn không nghe được là vì các bạn chưa nghe nó bao giờ chứ không phải là
nó khó. Không nghe được thì nghe nhiều thêm lên, rồi 1 ngày bạn sẽ nghe được.
Các bài dịch mình dịch chưa chắc là chuẩn nhất, các anh chị học không
được học thuộc lời dịch, hãy tự dịch cho mình, rồi lấy bài dịch của
mìnhmà so sánh, đối chiếu, tham khảo.
Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.

HỌC TỪ VỰNG TRONG SÁCH NÀY NHƯ THẾ NÀO ĐÂY?
Tôi ví dụ bạn đang học tới từ Economize trong sách hãy nghe từ đó ít nhất 50 lần, nghe đọc
lại, chú ý trọng âm. Đọc giải thích bằng tiếng anh bên dưới ( nếu hiểu). Nhìn qua hình ảnh là
người đàn ông đang “ thắt lưng buộc bụng” đoán nghĩa rồi cuối cùng nhìn qua nghĩa tiếng
Việt của nó.


Việc kết hợp hình ảnh và âm thanh khi học từ mới sẽ giúp bạn nhớ từ đó lâu hơn.
Một nghiên cứu chỉ ra rằng “ với một lượng kiến thức cần nhớ, sau 24 giờ, não bộ con người
chỉ còn nhớ được 33,7%”. Sau một tháng não bộ chỉ còn ghi nhớ khoảng 21 % lượng kiến
thức học được. Nghĩa là hôm nay bạn học 10 từ vựng, 1 tháng sau bạn chỉ còn có thể nhớ vỏn
vẹn 2 từ thôi. Tony Buzan đã chứng minh rằng “ Không có những hoạt động ôn luyện hiệu
quả sẽ khiến cho não bộ nhanh chóng quên đi, và kiến thức gần như biến mất hoàn toàn theo
thời gian”. Vì vậy hãy cố gắng lặp lại từ vựng nhiều lần trong ngày, và luôn nhớ “dục tốc bất
đạt”
Tóm gọn : học từ vựng có âm thanh kết hợp hình ảnh, và nghe 1 từ nhiều lần và chia ra nhiều
đợt để nghe.
Từ Khóa : Ohana, luyện thi toeic hiệu quả, phương pháp luyện nghe toeic, cách học từ vựng
toeic, toeic practice club.

Sài Gòn, mùa mưa năm Ất Mùi, 2015
Tác giả
Phương Eco






Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.


Tài liệu tham khảo

Sách được biên soạn dựa theo cuốn 600 essential words for the Toeic 3RD Edition của
Barron, Economy 3,4,5.
Một số website: ,
























Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các

bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.


Phần 1: 600 essential words
Lesson 1: Contracts - Hợp Đồng

abide by (v) : to comply
with =conform to = adhere to
/ə'baid/ /baɪ/
to accept and act according
to a law, an agreement
 Tuân theo, chịu
theo, tôn trọng,
giữ (lời)

1. 1. The two parties agreed to abide by the judge’s decision.
Hai bên đã đồng ý tuân theo quyết định của thẩm phán.
2. 2. For years he has abided by a commitment to annual employee raises
Trong nhiều năm, ông ta đã giữ lời cam kết tăng lương cho nhân viên

Agreement (N)
/ə'gri:mənt/
an arrangement, a promise or
a contract made with
somebody
 hợp đồng,
giao kèo, sự
đồng ý/thỏa
thuận với nhau


1. 1. The landlord and tenant were in agreement that the rent should be prorated to the
middle of the month
Chủ nhà và người thuê đã đồng ý thỏa thuận với nhau rằng tiền thuê sẽ được chia theo tỷ
lệ giữa tháng
2. 2. According to the agreement, the caterer will also supply the flowers for the event
Theo thỏa thuận, nhà cung cấp (đồ ăn uống) cũng sẽ cung cấp hoa cho sự kiện

Assurance (N)
/ə'ʃʊərəns/
a statement that something
will certainly be true or will
certainly happen
 sự cam đoan,
bảo đảm, chắc
chắn; sự tin
chắc, tự tin

1. 1. The sales associate gave his assurance that the missing keyboard would be replaced the
next day
Các nhân viên bán hàng đã đảm bảo rằng bàn phím mất tích sẽ được thay thế vào ngày
hôm sau.
2. 2. Her self-assurance made it easy to see why she was in charge of the negotiations
Sự tự tin của cô ta làm cho người ta dễ dàng nhận thấy lý do tại sao cô ấy là người phụ
trách các cuộc đàm phán.

Cancellation (N)
/,kænsə'leiʃn/
a decision to stop something that
has already been arranged from

happening
 sự bãi bỏ, hủy
bỏ

1. 1. The cancellation of her flight caused her problems for the rest of the week
Sự hủy bỏ chuyến bay của cô ta đã gây rắc rối cho cô ấy trong suốt phần còn lại của tuần lễ
2. 2. The cancellation clause appears at the back of the contract
Điều khoản hủy bỏ xuất hiện tại ở mặt sau của bản hợp đồng
Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.


Determine (V)
/di'tɜ:min/
to discover the facts about
something
 quyết định,
xác định, định
rõ; quyết tâm,
kiên quyết

1. 1. After reading the contract, I was still unable to determine if our company was liable
for back wages
Sau khi đọc xong bản hợp đồng, tôi vẫn không thể quyết định liệu công ty chúng tôi có bổn phận trả lại
tiền lương cho công nhân.
2. 2. The skill of the union bargainers will determine whether the automotive plant will
open next week

Kỹ năng của những nhà thương lượng sẽ quyết định nhà máy tự động có được mở cửa vào
tuần tới không


 Engagement (N)
/in'geidʒmənt/
 Engage (V)
/in'geidʤ/
to become involved in,
to participate
 (n) sự hứa hẹn,
hứa hôn
 (v) Tham gia, cam
kết
1. 1. The engagement begins at 7:30
Lễ hứa hôn bắt đầu lúc 7:30
2. 2. The entire office was invited to her engagement party
Toàn bộ văn phòng đã được mời đến dự lễ đính hôn của cô ta
3. 3. Before engaging in a new business, it is important to do thorough research
Trước khi tham gia vào hoạt động kinh doanh mới, điều quan trọng là phải làm nghiên
cứu kỹ lưỡng.

Establish (v)
/is'tæbliʃ/
to start or create an
organization, a system
 thiết lập, thành lập;
xác minh, chứng
minh, củng cố


1. 1. Through her many books and interviews, Dr. Wan established herself as an authority
on conflict resolution
Thông qua những cuốn sách và các cuộc phỏng vấn của mình, TS Wan đã tự chứng tỏ
được bà là người có uy tín trong việc giải quyết xung đột
2. 2. The merger of the two companies established a powerful new corporation
Sự hợp nhất giữa 2 công ty đã tạo ra một tập đoàn mới hùng mạnh


Obligate (V)
/'ɒbligeit/
to bind legally or morally
 bắt buộc, ép buộc
1. 1. The contractor was obligated by the contract to work 40 hours a week
Nhà thầu đã bị bắt buộc theo hợp đồng phải làm việc 40 giờ một tuần
2. 2. I felt obligated to finish the project even though I could have exercised my option to quit
Tôi thấy bắt buộc phải hoàn thành dự án, mặc dù thậm chí tôi có thể sử dụng quyền chọn
Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.

verb
noun
adjective
adverb
agree
agreement
agreeable


assure
assurance

assuredly
cancel
cancellation
canceled

obligate
obligation
obligatory

provide
provider/provision


lựa là ngừng lại


Party (N)
/'pɑ:ti/
a person or group
participating in an action
or plan; the persons or
sides concerned in a legal
matter
 đảng, phái, đội,
nhóm; người tham
dự/tham gia; buổi
liên hoan, buổi tiệc

1. 1. The parties agreed to a settlement in their contract dispute
Các đảng phái đã đồng ý dàn xếp sự bất đồng về thỏa thuận của họ
2. 2. The party that prepares the contract has a distinct advantage
Bên chuẩn bị hợp đồng có một lợi thế khác biệt

Provision (N)
/prə'viʒn/
a condition or an
arrangement in a legal
document
 Sự dự trữ, dự
phòng, cung cấp;
điều khoản

1. The father made provisions for his children through his will
Người cha đã chu cấp cho những đứa con vì sự quyết tâm/nguyện vọng của ông ta
2. The contract contains a provision to deal with how payments are made if John
loses his job
Hợp đồng có một điều khoản để giải quyết về cách thanh toán được thực hiện ra
sao nếu như John mất việc


Resolve (N) –(V)
/ri'zɒlv/

to find an acceptable
solution to a problem
 (n) sự kiên quyết /
sự tin chắc
 (v) giải quyết


Specific (adj)
/spə'sifik/

detailed abd exact
 riêng biệt, cụ
thể, đặc trưng; rõ
ràng, rành mạch

1. The customer's specific complaint was not addressed in his e-mail
Lời khiếu nại cụ thể của khách hàng đã không được đề cập trong e-mail của ông ấy
2. In a contract, one specific word can change the meaning dramatically
Trong một hợp đồng, một từ cụ thể có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa

Ohana

Đây là quyển sách do Phương Eco – Admin Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các
bạn tự học có tài liệu học từ vựng tốt hơn. Đừng mua bán quyển sách này vì sẽ làm mất đi giá trị
mà tác giả đã đóng góp cho cộng đồng.
specify
specification
specific






LISTENING COMPREHENSION
- Hãy cố dịch hiểu nội dung câu hỏi trước khi bắt đầu nghe. Vì khi làm như thế sẽ

giúp bạn biết mình nên nghe cái gì, và thông tin nào thì người ta hỏi.
- Hãy nghe càng nhiều lần càng tốt

Ohana

×