GIÁO ÁN
Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, 
CỨU NƯỚC (1965 – 1972)
Tiết 3
I. Mục tiêu bài học.
 1. Về kiến thức: 
- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam 
hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa” chiến tranh.
- Trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị 
chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến 
tranh” của Mĩ.
- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
2. Về kĩ năng: 
- Có kỹ năng sử dụng lược đồ, tranh ảnh, sa bàn, các tư liêu trong học tập 
lịch sử 
- Có kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tư duy các sự kiện lịch sử 
- Có kỹ năng tri giác, nhớ, óc tư duy, tưởng tượng đặc biệt là khả năng 
tri giác để các em có biểu tượng lịch sử chân thật, chính xác từ đó nắm được 
bản chất sự kiện lịch sử, nắm chắc khái niệm “Việt Nam hóa chiến tranh” và 
“Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
3. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm
Bồi dưỡng lòng căm thù giặc xâm lược, lòng yêu quê hương đất nước, 
lòng biết ơn các anh hùng , khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường của cha 
anh ta trong chiến đấu chống ngoại xâm. Từ đó, có niềm tin vào sự nghiệp 
cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
II- Phương tiện và thiết bị dạy học 
Về phía GV:
GV phải đi Bảo tàng trước liên hệ với Ban quản lì Bảo tàng để chọn chủ 
đề, tài liệu, hiện vật phục vụ cho bài học như lược đồ, bản đồ, sa bàn, tranh 
ảnh, tư liệu và phim tư liệu về trận “Điện Biên Phủ trên không”
Về phía HS 
Đọc trước SGK ở nhà, học tập nội quy của Bảo tàng, nơi sẽ tổ chức bài 
học lịch sử nội khóa
III- Tiến trình tổ chức dạy học
 1. Ổn định lớp: tập trung HS trước phòng trưng bày của bảo tàng, GV 
nêu rõ mục đích, yêu cầu giờ học, hướng dẫn HS phương pháp học tập, phổ 
biến nội quy giờ học và nội quy Bảo tàng.
2. Đưa HS vào phòng trưng bày, tập trung ở khu trung tâm, GV giới 
thiệu khái quát nội dung phòng trưng bày của Bảo tàng tại tầng 2 và kiểm 
tra bài cũ.
Giới thiệu khái quát về nội dung tầng 2 của Bảo tàng
Tầng 2 của Bảo tàng trưng bày về nội dung “Nhân dân chiến đấu chống 
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” 
(1969 – 1973)”. Số lượng tài liệu, hiện vật rất phong phú, phản ánh khá toàn 
diện về cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và 
“Đông Dương hóa chiến tranh”. Qua các tài liệu hiện vật trưng bày tại tầng 2 
của Bảo tàng HS thấy được âm mưu, tội ác của đế quốc Mĩ và bè lũ tai sai, 
đồng thời nhận thức được quá trình chiến đấu anh dũng của quân và dân ta, 
đặc biệt là quân và dân Miền Bắc chiến đấu giành được thắng lợi trong trận 
“Điện Biên Phủ trên không”. Tranh ảnh, sa bàn, lược đồ được trình bày kết 
hợp với phim tài liệu, phản ánh đầy đủ, trung thực và rất sống động về cuộc 
chiến đấu của nhân dân ta.
Kim tra bi c
-GV t cõu hi: Nhng thng li ca quõn v dõn ta trong u tranh 
chng chin lc chin tranh cc b? GV hng dn HS s dng t liu, 
tranh nh, hin vt trong tng 1 v tng 2 ca Bo tng  tr li cõu hi.
3. Dy v hc bi mi
* gii thiu bi mi: sau tht bi trong chin lc chin tranh cc b 
 quc M ó y quy mụ v cng  ca cuc chin tranh lờn cao hn 
thụng qua chin lc Vit Nam húa chin tranh v ụng Dng húa 
chin tranh. Vy chin lc Vit Nam húa chin tranh v ụng Dng 
húa chin tranh cú qui mụ v cng  nh th no? ging v khỏc gỡ so vi 
chin tranh cc b/ nhng thng li ca quõn v dõn ta trong chin u 
chng chin lc Vit Nam húa chin tranh v ụng Dng húa chin 
tranh, bi hc hụm nay chỳng ta s tỡm hiu.
Lu ý: vic kim tra bi c cng cú th tin hnh xen k trong khi dy 
hc bi mi.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Phõn tớch chin lc Vit 
Nam húa chin tranh v ụng Dng húa 
chin tranh (lm vic c lp v cỏ nhõn)
GV t cõu hi: chin lc Vit Nam húa 
chin tranh v ụng Dng húa chin 
tranh ca M ra i trong hon cnh no ? 
III- Chiến đấu chống chiến 
l ợc - Việt Nam hóa chiến 
tranh- và - Đông D ơng hóa 
chiến tranh- của Mĩ( 1969-
1973)
1. Chiến lợc Việt Nam hoá 
và Đông Dơng hoá chiến 
tranh của Mĩ.s
a.Hoàn cảnh ra đời:
 Sau tht bi ca chin lc 
chin tranh cc b, M 
m mu , th on ca M trong chin lc 
chin lc Vit Nam húa chin tranh v 
ụng Dng húa chin tranh ?
GV nh hng cho cỏc em quan sỏt nhng 
hin vt, hỡnh nh trong tng 2 ca Bo tng v 
tr li cõu hi.
Sau khi gi HS tr li v b sung, GV nhn xột 
v cht ý. GV gii thiu cho cỏc em quan sỏt 
cỏc nh trong bo tng:
GV: thụng qua cỏc hỡnh nh v hin vt quan 
sỏt c, cỏc em cú nhn xột gỡ v quy mụ, 
mc  ca chin lc Vit Nam húa chin 
tranh v ụng Dng húa chin tranh ? so 
sỏnh vi chin lc chin tranh cc b
HS trao i v trỡnh by.
GV kt lun :  thc hin ý  ú, M ó tin 
hnh hng lot cỏc hnh ng : m cuc hnh 
quõn xõm lc mang tờn ô Lam Sn  719 ằ 
nhm chim ng 9  Nam Lo, huy ng sc 
mnh quõn s  ô tỡm dit ằ v ô bỡnh nh ằ, 
c ginh li th ch ng trờn chin trng, 
y ta vo tỡnh th phũng ng, chia nh. Chỳng 
khụng ch tin hnh  min Nam m cũn leo 
thang ra bn phỏ min Bc v m rng ra ton 
ụng Dg vi quy mụ v mc  ỏc lit hn 
nhiu so vi ô chin tranh cc b ằ.
chuyn sang chin lc Vit 
Nam húa chin tranh v 
ụng Dng húa chin 
tranh  min Nam v m 
rng ra ton ụng Dng.
b. õm mu v th on: chin 
lc Vit Nam húa chin 
tranh l loi hỡnh chin tranh 
thc dõn mi,Giảm xơng máu 
ngời Mĩ, triệt để sử dụng xơng 
máu ngời Việt trên chiến trờng 
vn do M ch huy bng h 
thng quõn s.
c. Biện pháp: 
 - Rút dần quân Mĩ và đồng 
minh, tăng cờng quân tay sai.
- Sử dụng quân SG tấn công 
sang Lào và CPC
- Sử dụng các thủ đoạn ngoại 
giao
- Mở rộng phá hoại MB lần 
hai 
 Nhận xét: Là cuộc chiến tranh 
tổng lực, toàn diện, thâm độc 
(tấn công ta cả quân sự, văn 
hoá, t tởng, ngoại giao).
2.Chiến đấu chống chiến l - 
Hot ng 2 : Gii thiu ch trng, quyt 
tõm ca quõn v dõn ta trong cuc chin u 
chng chiến lợcViệt Nam hoá - và Đông D-
ơng hoá chiến tranh của Mĩ (hot ng ton 
lp kt hp vi cỏ nhõn):
 GV hng dn HS quan sỏt:
- bc nh chp ngy 2  9  1969 Ch 
tch H Chớ Minh qua i. 
- nh Hi ngh cp cao ba nc Vit Nam 
 Lo  Cmpuchia biu th quyt tõm ca 
nhõn dõn ba nc on kt chng M.
- nh phong tro HS, SV din ra  khp 
Hu,  Nng, si Gũn 
- Hin vt: cỏc loi v khớ ca M ó s 
dng n ỏp
- nh mỏy bay M ri cht c húa hc 
xung ng rung Vit Nam 
GV: khng nh ch trng, quyt tõm ca ton 
ng v ton dõn ta: trc õm mu v th on 
thõm c ca M, quõn v dõn ta ó kiờn quyt 
chng chin lc  Vit Nam húa chin tranh 
v cựng vi nhõn dõn ba nc ụng Dng 
chng chin lc ụng Dng húa chin 
tranh ca M bng sc mnhh ca c dõn tc , 
c tin tuyn v hu phng vi ý chớ quyt 
chin, quyt thng. Sau ú HS quan sỏt nh:
ợc  Việt Nam hoá  - và 
 Đông D ơng hoá  chiến 
tranh của Mĩ.
a. Thắng lợi chính trị, ngoại 
giao.
- Ngày 6/6/1969 Chính phủ 
cách mạng Lâm thời 
CHMNVN ra đời đợc 23 nớc 
công nhận, 21 nớc đặt quan hệ 
ngoại giao.
- Hội nghị cấp cao ba nớc 
Đông Dơng (24,25/4/1970) 
biểu thị quyết tâm đồnh khởi 
ba nớc chống Mĩ.
b. Thắng lợi trên mặt trận 
quân sự.
- Đập tan cuộc hành quân xâm 
lợc C. P. C của 10 vạn quân 
Mĩ- Nguỵ Sài Gòn tháng 
5,6/1970. Kết quả ?
- Đập tan cuộc hành quân 
chiếm giữ đờng 9- Nam Lào 
của 4,5 vạn quân Mĩ- Nguỵ 
Sài Gòn mang tên Lam Sơn 
719 tháng 2,3/1971. KQ?
c. Đấu tranh chính trị.
- Đấu tranh của các tầng lớp 
nhân dân đô thị diễn ra liên 
Hot ng 3: Trỡnh by v cỏc thng li 
tronng chin u chng chin lc Vit Nam 
húa chin tranh ca nhõn dõn ta trờn cỏc mt 
trn (hot ng nhúm kt hp vi ton lp)
Tựy theo cỏch b trớ ca Bo tng v kt hp 
vi ni dung SGK, GV chia lp thnh 4 nhúm 
vi cỏc nhim v nh sau:
Trờn c s ti liu, hin vt, tranh nh, sa bn, 
s  trong phũng trng by:
Nhúm 1: s dng bc nh Hi ngh cp ba 
nc ụng Dng  trỡnh by v thng li v 
mt ngoi giao.
Nhúm 2: quõn v dõn ta ó ginh c thng 
li gỡ trờn mt trn quõn s
Nhúm 3: nhng thng li trờn mt trn chớnh tr
Nhúm 4: thng li ca cuc tin cụng chin 
lc nm 1972? Kt qu v ý ngha
Cỏc nhúm nghiờn cu s , tranh nh, hin 
vt, sa bn trong phũng trng by sau ú trỡnh 
tục.
- Tại các vùng nông thôn, 
đồng bằng rừng núi, ven thị 
quần chúng nổi dậy phá ấp 
chiến lợc, chống chơng trình 
bình định 
3. Cuộc tiến công chiến l ợc 
1972.
a. Diễn biến:
- Ngày 30/3/1972 quân ta 
đánh vào Quảng Trị, lấy 
Quảng Trị làm hớng tiến công 
chủ yếu rồi phát triển khắp 
Miền Nam suốt năm 1972.
b. Kết quả.
- Ta chọc thủng ba phòng 
tuyến mạnh nhất của địch: 
Quảng Trị, Tây Nguyên, ĐNB
- Sau gần ba tháng loại 20 vạn 
quân Nguỵ giải phóng vùng 
rộng lớn với trên một triệu 
dân.
d. ý nghĩa: cuc tin cụng 
chin lc nm 1972 ó giỏng 
ũn nng n vo chin lc 
Vit Nam húa chin tranh 
ca M, buc M phi tuyờn 
b M húa tr li chin 
bày kết quả nghiên cứu, và GV chốt ý sau khi 
mỗi nhóm trình bày.
Hoạt động 4: Trình bày những biểu hiện về 
kinh tế - văn hóa của miền Bắc.
GV sử dụng các tư liệu của Bảo tàng yêu cầu 
học sinh kết hợp với SGK trình bày các thành 
tựu của miền Bắc:
GV hướng dẫn miêu tả các bức ảnh diễn tả 
thành tựu về kinh tế của miền Bắc: ra đời nhiều 
hợp tác xã với năng suất lúa cao.
Về CN: với sự ra đời của nhà máy thủy điện 
Thác Bà 
GTVT: được khôi phục nhanh chóng
VH-YT: 
tranh xâm lược, thừa nhận sự 
thất bại của chiến lược “Việt 
Nam hóa chiến tranh”.
IV. Miền Bắc khôi phục và 
phát triển kinh tế - văn hóa, 
chiến đấu chống chiến tranh 
phá hoại lần thứ hai của Mĩ 
(1969 – 1973)
1. Miền Bắc khôi phục và 
phát triển kinh tế - văn hóa
a. Nông nghiệp
- Chủ trương khuyến khích 
sản xuất, chăn nuôi được đưa 
lên thành ngành chính. Nhiều 
HTX đạt 6 tấn đến 7 tấn/ha. 
Năm 1970, sản lượng lương 
thực tăng hơn 60 tấn so với 
năm 1968.
b. Về công nghiệp:
- Các cơ sở công nghiệp bị tàn 
phá trong chiến tranh được 
khôi phục giá trị sản lượng 
công nghiệp năm 1971 tăng 
142% so với năm 1968.
c. Giao thông vận tải:
- Nhanh chóng được khôi 
phục, đảm bảo giao thông 
Hoạt động 5: Tìm hiểu và phân tích quân và 
dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 2 
(4/1972)
Để tiến hành dạy mục này, GV có thể sử dụng 
các tư liệu của phòng trưng bày Bảo tàng:
-Ảnh: Mĩ thả bom xuống Việt Nam
-Ảnh: nhân dân Việt Nam treo khẩu hiệu chống 
Ních-sơn và chống Mĩ.
-Ảnh: Mĩ ném bom xuống Hà Nôi và Hải 
Phòng.
-Ảnh về “trận Điện Biên Phủ trên không”
-Hiện vật: đồ dùng, vật dụng và những thành 
tựu thu được trong chiến thắng “Điện Biên Phủ 
trên không” cả trong nhà và khu ngoài trời
GV dẫn dắt: Ngày 16 – 4 – 1972, Mĩ tuyên bố 
chính thức cuộc chiến tranh bằng không quân 
và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Dựa vào 
những tư liệu và tranh ảnh ở Bảo tàng em có nhận xét gì 
về qui mô và mức độ của cuộc chiến tranh bằng không 
quân lần này so với lần 1?
-GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung, cuối 
cùng GV nhận xét và làm rõ những vấn đề cơ 
thông suốt.
2. Miền Bắc vừa chiến đấu 
chống chiến tranh phá hoại, 
vừa sản xuất và làm nghĩa vụ 
hậu phương
- Ngày 16 – 4 – 1972, Mĩ 
tuyên bố chính thức cuộc 
chiến tranh bằng không quân 
và hải quân phá hoại miền Bắc 
lần thứ hai.
- Trong điều kiện chiến tranh, 
các hoạt động sản xuất, xây 
dựng miền Bắc không ngừng 
trệ, giao thông vẫn đảm bảo 
thông suốt.
- Mĩ mở cuộc tập kích chiến 
lược bằng máy bay B52 và Hà 
Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm 
cuối tháng 12 – 1972.
- Quân và dân miền Bắc đã 
làm nên trận “Điện Biên Phủ 
trên không”, buộc Mĩ phải kí 
Hiệp định Pa-ri (1 – 1973) về 
chấm dứt chiến tranh lập lại 
hòa bình ở VN.
bản bằng cách dùng chính tư liệu của Bảo tàng 
để giảng cho HS nhằm giúp HS có biểu tượng 
cụ thể.
-GV sử dụng sa bàn kết hợp với phim tư liệu 
lược thuật diễn biến của cuộc ném bom lần 2 
của Mĩ.
- sau đó GV dùng ảnh những bức áp phíc, 
băng dôn, khẩu hiệu của nhân dân ta chống Mĩ 
rồi đặt câu hỏi: em có nhận xét gì về tinh thần 
đấu tranh của nhân dân Hà Nội nói riêng, cả 
nước nói chung?
Sau đó, đến kết quả , GV cho HS quan sát 
bảng thống kê của ta trong Bảo tàng đã bắn hạ 
được bao nhiêu máy bay: như sau
Hs quan sát và rút ra nhận xét:
GV: em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng “Điện 
Biên Phủ trên không”
GV: cho HS suy nghĩ trả lời, sau đó chốt ý:
Chiến thắng “Hà Nội – Điện Biên Phủ trên 
không” là một trong những chiến công vĩ đại, 
hiển hách trong lịch sử hàng ngàn năm dựng 
nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam anh 
hùng, ghi đậm dấu ấn lịch sử của thời kỳ đấu 
tranh cách mạng dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng 
suốt của Đảng ta và Bác Hồ kính yêu.
Chiến thắng đó là một kỳ tích vô song, mãi mãi 
là biểu tượng sáng ngời của bản lĩnh và trí tuệ 
Việt Nam, là chiến thắng của sức mạnh chính 
trị tinh thần toàn dân tộc với trí thông minh, 
lũng dng cm, ý chớ quyt ỏnh, bit ỏnh v 
quyt thng gic M xõm lc.
Xỏc B.52 b bn ri trong chin dch 12 ngy ờm 
trng by ti Bo tng Phũng khụng  Khụng quõn
Chin thng H Ni- in Biờn Ph trờn khụng gúp 
phn bo v vng chc min Bc xó hi ch ngha, gi 
vng thnh qu cỏch mng ó ginh c, to ra bc 
chuyn chin lc cn bn v cc din ca cuc khỏng 
chin chng M, cu nc, gúp phn gii phúng min 
Nam, thng nht t nc
IV.Sơ kết bài học.
 * Củng cố: So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ba chiến lợc 
chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở VN ?
 * Chuẩn bị bài sau