Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Xuất khẩu hàng hóa của Công ty TNHH Takagi Việt Nam sang thị trường Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.88 KB, 86 trang )

Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả chuyên đề là Vũ Thị Liên – Sinh viên lớp Kinh tế quốc tế 52D –
Mã sinh viên CQ528380 xin cam kết chuyên đề thực tập “Xuất khẩu hàng
hóa của Công ty TNHH Takagi Việt Nam sang thị trường Nhật Bản” là
công trình do chính tác giả nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn
Xuân Hưng, chứ không có sự sao chép từ các công trình nghiên cứu trước
đây.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 17 tháng 05năm 2013
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Liên
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM 3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM 3
1.1.1. Giới thiệu chung 3
1.1.2. Sự hình thành và phát triển 4
1.1.2.1. Lịch sử Công ty Takagi tại Nhật bản 4
1.1.2.2. Lịch sử Công ty TNHH Takagi Việt Nam 5
1.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
CỦA DOANH NGHIỆP 6
1.2.1 Mô hình và cơ cấu tổ chức 6
PHÒNG CƠ ĐIỆN: DO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CHỦ YẾU DỰA VÀO MÁY MÓC VÌ VẬY PHÒNG CƠ ĐIỆN CÓ VAI TRÒ


RẤT QUAN TRỌNG TRONG VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA CHỮA MÁY MÓC CŨNG NHƯ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG 11
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ

11
1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 12
1.3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

12
1.3.1.1. Tình hình nhân lực

12
1.3.1.2. Tình hình vốn của công ty

14
1.3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất

16
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
1.3.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất

16
1.3.2.1. Cơ cấu sản phẩm của công ty

17
1.3.2.2. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

18
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT
BẢN 20
2.1. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT
NAM 20
2.1.1. Quan hệ xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản

20
2.1.2. Quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty sang thị trường Nhật
Bản

22
2.1.2.1. Nghiên cứu thị trường quốc tế

22
2.1.2.2. Lựa chọn đối tác giao dịch

25
2.1.2.3. Lập phương án kinh doanh

25
2.1.2.4. Giao dịch và ký kết hợp đồng

25
2.1.2.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu

26
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
2.1.3 Hình thức xuất khẩu hàng hóa của công ty sang thị trường Nhật

Bản

29
2.1.3 Kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH Takagi Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản

32
2.1.4 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty

37
2.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 41
2.2.1 Thành công

41
Thứ nhất, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của công ty sang thị trường
Nhật Bản trong những năm gần đây có bước tăng đáng kể.

41
Thứ hai, Bước đầu tiếp cận, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm
tránh rủi ro và tận dụng Nguồn lợi từ các thị trường mới.

42
Thứ ba, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đa dạng hóa sản
phẩm

42
Thứ nhất, trình độ công nghệ sản xuất tuy đã được cải tiến qua các năm
song vẫn được coi là kém hiệu quả so với các doanh nghiệp sản xuất cùng
mặt hàng. Chất lượng hàng hóa còn chưa cao.


45
CHƯƠNG 3
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG
THỜI GIAN TỚI 51
3.1 ĐỊNH HƯỚNG XUẤT KHẨU TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM 51
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
3.1.1 Bối cảnh kinh tế hiện nay

51
3.1.1.1 Kinh tế thế giới

51
3.2.1.2. Hoàn thiện hành lang pháp lý, chính sách và cơ chế quản lý
xuất nhập khẩu theo hướng đơn giản, thông thoáng và phù hợp với cơ chế
thị trường

58
3.2.1.3. tăng cường hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường và xúc tiến
thương mại. Chú trọng đến các hoạt động tư vấn xuất khẩu, và thúc đẩy
mối quan hệ ngoai giao Việt Nam – Nhật Bản

59
3.2.1.4. hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực

59
3.2.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp

60

3.2.2.7.Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị công nghệ

69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Tiếng việt Tiếng anh
1 AEC cộng đồng kinh tế asean ASEAN Economic Community
2 ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
Association of Southeast Asian
Nations
3 B/L Vận đơn đường biển Bill Of Lading
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
4 CIF Giá thành, bảo hiểm, cước Cost, Insurance and Freight
5 CP Chính phủ
6 CPT cước trả tới điểm tới Consumer price index
7 L/C thư tín dụng Letter of Credit
8 ECB
Ngân hàng Trung ương
Châu Âu
European Centrel Bank
9 EU Liên minh châu âu European Union
10 FCL Gửi hàng nguyên kiện Full Container Loaded
11 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
12 FOB
Miễn trách nhiệm trên
boong tàu nơi đi

Free On Board
13 FRS
Cục dự trữ Liên bang Hoa
Kỳ
Federal Reserve System
14 GDP tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic product
15 ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
tế
International Organization for
Standardization
16 NQ-CP Nghị quyết Chính phủ
17 NHTW Ngân hàng trung ương
18 NHNN Ngân hàng nhà nước
19 ODA hỗ trợ phát triển chính thức
Official Development
Assistance
20 PDCA
Chu trình: lập kế hoạch-
Thực hiện- Kiểm tra- Hành
động
Plan- Do- Check- Act
21 RECP
Chương trình chứng nhận
bất động sản
Real Estate Certification
Program
22 SA8000
Hệ thống tiêu chuẩn trách
nhiệm xã hội

Social Accontability
International 8000
23 TPP
Hiệp định đối tác kinh tế
chiến lược xuyên Thái Bình
Dương
Trans-Pacific- Strategic
Economic Partnership
Agreement
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
24 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
25 USD Đô la mỹ United States Dollar
26 WB Ngân hàng thế giới World Bank
27 VCCI
Phòng thương mại và công
nghiệm Việt Nam
Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
28 WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM 3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM 3
1.1.1. Giới thiệu chung 3

1.1.2. Sự hình thành và phát triển 4
1.1.2.1. Lịch sử Công ty Takagi tại Nhật bản 4
1.1.2.2. Lịch sử Công ty TNHH Takagi Việt Nam 5
1.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
CỦA DOANH NGHIỆP 6
1.2.1 Mô hình và cơ cấu tổ chức 6
PHÒNG CƠ ĐIỆN: DO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CHỦ YẾU DỰA VÀO MÁY MÓC VÌ VẬY PHÒNG CƠ ĐIỆN CÓ VAI TRÒ
RẤT QUAN TRỌNG TRONG VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA CHỮA MÁY MÓC CŨNG NHƯ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG 11
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ

11
1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 12
1.3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

12
1.3.1.1. Tình hình nhân lực

12
1.3.1.2. Tình hình vốn của công ty

14
1.3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất

16
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
1.3.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất

16

1.3.2.1. Cơ cấu sản phẩm của công ty

17
1.3.2.2. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

18
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT
BẢN 20
2.1. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT
NAM 20
2.1.1. Quan hệ xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản

20
2.1.2. Quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty sang thị trường Nhật
Bản

22
2.1.2.1. Nghiên cứu thị trường quốc tế

22
2.1.2.2. Lựa chọn đối tác giao dịch

25
2.1.2.3. Lập phương án kinh doanh

25
2.1.2.4. Giao dịch và ký kết hợp đồng

25

2.1.2.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu

26
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
2.1.3 Hình thức xuất khẩu hàng hóa của công ty sang thị trường Nhật
Bản

29
2.1.3 Kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH Takagi Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản

32
2.1.4 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty

37
2.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 41
2.2.1 Thành công

41
Thứ nhất, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của công ty sang thị trường
Nhật Bản trong những năm gần đây có bước tăng đáng kể.

41
Thứ hai, Bước đầu tiếp cận, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm
tránh rủi ro và tận dụng Nguồn lợi từ các thị trường mới.

42
Thứ ba, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đa dạng hóa sản

phẩm

42
Thứ nhất, trình độ công nghệ sản xuất tuy đã được cải tiến qua các năm
song vẫn được coi là kém hiệu quả so với các doanh nghiệp sản xuất cùng
mặt hàng. Chất lượng hàng hóa còn chưa cao.

45
Thứ nhất, thiếu vốn là vấn đề mà công ty TNHH Takagi Việt Nam luôn luôn gặp phải 47
Thứ hai, trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên có nghiệp vụ ngoại thương còn ít, chất lượng lao động chưa cao
khiến cho sản lượng sản xuất được chưa đáp ứng được các đơn đặt hàng lớn. 47
Thứ tư, Công ty vẫn chưa đầu tư đúng mức vào việc nghiên cứu thị trường, quảng bá sản phẩm và xây dựng
thương hiệu. 48
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Thứ nhất, cơ chế, chính sách xuất khẩu cũng như sản xuất của nước ta chưa được đồng bộ còn nhiều bất
cập: 49
Thứ ba, Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cũng như những khó khăn do thiên tai để lại cho Nhật Bản, Việt
Nam vừa qua đã gây khó khăn rất lớn cho Công ty. 49
CHƯƠNG 3
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG
THỜI GIAN TỚI 51
3.1 ĐỊNH HƯỚNG XUẤT KHẨU TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM 51
3.1.1 Bối cảnh kinh tế hiện nay

51
3.1.1.1 Kinh tế thế giới

51

3.2.1.2. Hoàn thiện hành lang pháp lý, chính sách và cơ chế quản lý
xuất nhập khẩu theo hướng đơn giản, thông thoáng và phù hợp với cơ chế
thị trường

58
3.2.1.3. tăng cường hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường và xúc tiến
thương mại. Chú trọng đến các hoạt động tư vấn xuất khẩu, và thúc đẩy
mối quan hệ ngoai giao Việt Nam – Nhật Bản

59
3.2.1.4. hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực

59
3.2.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp

60
3.2.2.7.Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị công nghệ

69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trong năm 2013
Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản trong năm 2013 Error:
Reference source not found
SV: Vũ Thị Liên
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động xuất nhập
khẩu của các nước là một trong những thước đo kết quả của quá trình hội
nhập quốc tế và phát triển trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các
quốc gia. Hoạt động xuất khẩu là yếu tố quan trọng nhằm phát huy mọi nội
lực, tạo thêm vốn đầu tư để đổi mới công nghệ, tăng thêm việc làm, thúc đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong nhiều năm qua, xuất khẩu của Việt Nam đã giành được nhiều thành
tựu đáng kể. Trong sự thành công của ngành xuất khẩu không thể không kể
đến sự đóng góp của nhóm hàng công nghiệp gia dụng đóng góp 26% trong
tổng kim ngạch xuất khẩu, trong đó có mặt hàng máy lọc nước và hệ thống
ống nước với 3,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng, mặc dù
mặt hàng trên mới chỉ xuất hiện cách đây không lâu trên thị trường nhưng
cũng đã có một vị trí không nhỏ trong thị trường hàng tiêu dùng.
Tiềm năng hợp tác kinh tế - thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản là
hết sức to lớn. Cùng với việc ký kết hiệp định thương mại song phươngvà gia
nhập WTO quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản đã bước sang
trang mới. Vì vậy, việc xem xét khả năng thâm nhập của mặt hàng máy lọc
nước và hệ thống ống dẫn nước vào thị trường Nhật Bản, một thị trường có
dung lượng tiêu thụ lớn đặc biệt đối với các mặt hàng thiết yếu tốt cho sức
khỏe và cuộc sống. Tuy bên cạnh những thuận lợi trên, khi tiếp cận thị trường
này cũng còn không ít những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp xuất
khẩu hàng hóa sang thị trường này, do đây một thị trường khó tính đòi hỏi cao
về chất lượng, các tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như mức độ an toàn trong sử
dụng. Vì vậy để tiếp cận tốt thị trường này đòi hỏi không chỉ sự nỗ lực của
doanh nghiệp Việt Nam, mà còn sự hỗ trợ tích cực từ phía Nhà nước để có thể
tiếp cận và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường tiềm năng nhưng
cũng nhiều khó khăn này.
Công ty TNHH Takagi Việt Nam tuy chưa thực sự có tiếng vang trên thị

trường quốc tế, song lại có nhiều lợi thế về xuất khẩu do công ty có 100%
vốn đầu tư của Nhật Bản. Ngoài ra công ty còn có lợi thế về giá nhân công rẻ
và nguyên liệu chủ yếu do nhập khẩu nên có chất lượng tốt. Trong thời kỳ hội
nhập ngày nay công ty muốn đẩy mạnh hơn việc xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường Nhật Bản, một thị trường giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó
khăn. Với ý nghĩa đó, qua tìn hiểu thực tế hoạt động của công ty TNHH
Takagi Việt Nam em quyết định chọn đề tài “ Xuất khẩu hàng hóa của Công
SV: Vũ Thị Liên 1
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
ty TNHH Takagi Việt Nam sang thị trường Nhật Bản” làm đề tài nghiên
cứu cho chuyên đề thực tập của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiện cứu của đề tài được trình bày thông qua ba điểm sau:
2.1. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất của
Công ty nhằm có cái nhìn tổng quát về công ty TNHH Takagi Việt Nam
2.2. Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Công ty sang thị trường
Nhật Bản trong khoảng thời gian từ năm 2009-2013. Qua đó thấy được
những thành công và những hạn chế cần khắc phục của Công ty.
2.3. Đề xuất các giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa
của Công ty sang thị trường Nhật Bản
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của
Công ty TNHH Takagi Vệt Nam sang thị trường Nhật Bản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoạt động sản xuất và xuất khẩu
hàng hóa của Công ty TNHH Takagi Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
trong nghiên cứu kinh tế làm phương pháp luận cơ bản. Các phương pháp

nghiên cứu chủ yếu được sửu dụng là sự kết hợp gồm có quan sát thực tế, so
sánh tổng hợp số liệu, phân tích thống kê…
5. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề ngoài lời mở đầu, danh mục chữ viết tắt và kết luận, chuyên đề
gồm có ba chương:
Chương 1. Tổng quan về Công ty TNHH Takagi Việt Nam
Chương 2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Công ty TNHH Takagi
Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
Chương 3. Định hướng nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa
của Công ty TNHH Takagi Việt Nam sang thị trường Nhật Bản.
SV: Vũ Thị Liên 2
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TAKAGI VIỆT NAM
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TAKAGI VIỆT NAM
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty : Công ty TNHH Takagi Việt Nam
Tên tiếng anh: TAKAGI VIETNAM CO., LTD.
Thành lập : 24/11/2008     
Đại diện : Tổng giám đốc Mikijiro Takagi
Địa chỉ : Lô C1 – C2 KCN Thăng Long II, Yên Mỹ, Hưng Yên
Phone : 00843213974584
Fax : 00843213974571
Vào năm 2008, Công ty TNHH Takagi Việt Nam trở thành chi nhánh sản
xuất đầu tiên ở nước ngoài của Công ty TNHH Takagi. Triết lý kinh doanh
của công ty luôn được đề cao và phổ biến cho toàn bộ các bộ phận quản lý,
sản xuất đó là thực hiện "sung túc về vật chất và tinh thần" của người lao
động và gia đình họ nhằm đem lại hiệu quả lao động cao nhất. Takagi là một

công ty sản xuất luôn tự hào về thương hiệu hơn 50 năm trên thị trường. Sản
phẩm chính của công ty bao gồm sản phẩm nhựa, máy lọc nước cho hộ gia
đình, khuôn đúc nhựa… Takagi đã đạt chứng nhận ISO 9001 và ISO 14001
cho hệ thống quản lí chuyên nghiệp.
Là cơ sở sản xuất nước ngoài đầu tiên của Takagi, Công ty TNHH Takagi
Việt Nam được thành lập vào năm 2008, với sự trợ giúp đắc lực từ phía Nhật
Bản công ty đã đi vào hoạt động vào ngày 24/11/2008 khi mới bắt đầu hoạt
động công ty còn gặp nhiều khó khăn trong khâu quản lý và sản xuất, nhưng
sang năm 2009, hoạt động của công ty có thể coi là đã đi vào quỹ đạo, ổn
định hơn rất nhiều và bước đầu tiến hành xuất khẩu lô hàng đầu tiên vào
tháng 6 năm 2009 với giá trị đạt 2,5 triệu USD gồm các mặt hàng máy lọc
nước, vòi sen dùng trong nhà tắm, ống phun nước Công ty chuyên về sản
xuất, lắp ráp các khuôn đúc nhựa áp lực lắp ráp máy lọc nước. Sau 3 năm đào
tạo, nhân viên Takagi Việt Nam đã đạt những kĩ năng chuyên môn, vì thế
SV: Vũ Thị Liên 3
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
công ty cam kết mang lại cho khách hàng những sản phẩm tốt cùng giá thành
hợp lí.
1.1.2. Sự hình thành và phát triển
1.1.2.1. Lịch sử Công ty Takagi tại Nhật bản.
Tháng 5 năm 1961, Bắt đầu thổi nhựa dẻo và sản xuất theo các khuân mẫu
tại thành phố Kitakyushu Nhật Bản, như một công ty tư nhân thuộc sở hữu
của ông Toshio Takagi , là người sáng lập.
Tháng 4 năm 1965, bắt đầu sản xuất khuôn phun nhựa độ chính xác cao.
Tháng 8 năm 1966, thành lập một nhà máy mới tại Kokura, thành phố
Kitakyushu.
Tháng 2 năm 1973, mở rộng nhà máy sản xuất khuôn mẫu và xây dựng
một văn phòng mới.
Tháng 4 năm 1977, chuyển mạch trên sản phẩm chính từ " khuôn mẫu "

đến " thiết bị gia dụng ", nổi bật là mặt hàng máy lọc nước.
Tháng 11 năm 1978, Khai trương văn phòng bán hàng tại Tokyo, Osaka
và Fukuoka.
Tháng 11 năm 1979, thành lập " Công ty TNHH Takagi " (Vốn : 10 triệu
Yên)
Tháng 9 năm 1985, mở rộng nhà máy đúc và xây dựng một nhà kho mới.
Tháng 12 năm 1988, Tăng vốn của Công ty TNHH Takagi tới 100 triệu
Yên.
Tháng 11 năm 1993,Hoàn thành trung tâm phân phối tại khắp nước Nhật
Tháng 4 năm 1996, hoàn thành phòng nghiên cứu & phát triển xây dựng
Tháng 1 năm 2002, Tăng vốn của Công ty TNHH Takagi đến 248 triệu
Yên
Tháng 7 năm 2005, Thu được các chứng chỉ : ISO9001, ISO14001
Tháng 12 năm 2006, Tăng vốn của Công ty TNHH Takagi tới 498 triệu
Yên
Tháng 11 năm 2008, thành lập " Công ty TNHH Takagi Việt Nam " tại
Việt Nam, đây là chi nhánh đầu tiên ở nước ngoài của công ty. Dự kiến đây sẽ
là cánh tay phải đắc lực để phát triển và quảng bá sản phẩm ra các thị trường
nước ngoài.
SV: Vũ Thị Liên 4
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Tháng 11 năm 2009, xây dựng hoàn thành nhà máy của " Công ty TNHH
Takagi Vệt Nam”
Tháng 2 năm 2012, thành lập Văn phòng đại diện Takagi ở châu Âu, và
văn phòng được đặt tại Đức
Từ năm 2013 đến nay, công ty đang tiếp tục đẩy mạnh phát triển tại các
chi nhánh trong và ngoài nước.
1.1.2.2. Lịch sử Công ty TNHH Takagi Việt Nam.
Công ty được thành lập ngày 24/11/2008, có thể nói công ty mới chỉ được

thành lập trên mặt giấy tờ pháp lý, phải đến năm 2009 công ty mới thực sự
được đưa vào vận hành sản xuất.
Trong năm 2009, hàng loạt các nhà máy, văn phòng dành cho nhân viên
được xây dựng xong. Với 2 xưởng sản suất có sức chứa 350 công nhân và
máy móc, một phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty, nhà ăn,
nhà vệ sinh, khu nghỉ ngơi cho cán bộ công nhân viên nghỉ giải lao giữa các
ca làm việc, bên cạch đó là hệ thống các văn phòng làm việc cho nhân viên
văn phòng. Sau khi cơ sở hạ tầng đã được xây dựng xong, hoạt động của công
ty cũng được bắt đầu, với lô hàng xuất khẩu đầu tiên sang Nhật Bản đạt 2,5
triệu USD.
Năm 2010, tốc độ hoạt động của công ty được tiếp tục duy trì ổn định,
ngoài thị trường Nhật Bản công ty cũng tiến hành tiếp cận thị trường trong
nước với việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên trang website của công ty,
và từ đó tìm kiếm các nhà tiêu thụ mới.
Năm 2011, công ty tiếp tục xây dựng thêm 1 xưởng sản xuất nhằm mở
rộng hoạt động, bên cạnh đó cũng tiến hành tuyển dụng thêm 100 công nhân.
Năm 2012, ngoài việc tiến hành sản xuất công ty còn mở thêm lớp dạy
ngoại ngữ cho cán bộ công nhân viên miễn phí sau giờ làm việc. Hoạt động
này đã thu hút hầu hết cán bộ, công nhân tham gia học tập. Công ty dần tìm
hiểu thêm về thị trường mới là EU.
Năm 2013, công ty liên tục cải tiến, nhập khẩu các công nghệ mới nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng những đòi hỏi cao trong tiêu dùng của
người dân Nhật Bản, trong năm này Công ty TNHH Takagi Việt Nam đã
nhận được các tiêu chuẩn về kỹ thuật như ISO 9002, ISO 14001, và SA 8000.
SV: Vũ Thị Liên 5
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Đây là một thành công lớn cho công ty trong việc cố gắng đạt các tiêu chí
chất lượng mà thị trường quốc tế đề ra. Xây dựng xưởng sản xuất số 4.
1.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA

DOANH NGHIỆP
1.2.1 Mô hình và cơ cấu tổ chức
Nguồn: Công ty TNHH Takagi việt Nam
Sơ đồ 1.1 Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Takagi
Việt Nam
SV: Vũ Thị Liên 6
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Takagi Việt Nam được xây dựng dựa
trên khung cấu tạo của công ty TNHH điển hình tại Việt Nam, trong đó Công
ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được
pháp luật thừa nhận (Luật Doanh nghiệp). Chủ sở hữu công ty và Công ty là
hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, Công ty là pháp nhân, chủ sở
hữu Công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở
hữu Công ty.
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn là loại hình doanh nghiệp có không quá
50 thành viên, cùng góp vốn thành lập và Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của
mình. Đứng đầu là Giám đốc, tiếp đến là các trưởng phòng, các nhân viên tại
các phòng ban.
1.2.1.1. Giám đốc
Là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
của mình.
Giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên trong công ty.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và các phương án đầu tư của
công ty.

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của toàn công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Ký kết hợp đồng nhân danh của công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động trong các bộ phận của công ty.
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp
đồng lao động mà Giám đốc với công ty theo quyết định của Hội đồng thành
viên.
SV: Vũ Thị Liên 7
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở
hữu công ty.
- Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử
dụng thông tin, cơ hội kinh doanh của công ty, không được lạm dụng địa vị,
chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác
- Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà
họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi
phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty. Takagi hoạt động theo hệ thống thống nhất dựa trên khung “ Sản
xuất- Kiểm tra- Vận chuyển- Kết nôi”. Mỗi bộ phân đều điều chỉnh quá trình
hoạt động theo bản kế hoạch gồm các yếu tố thiết kế, sản xuất, tiếp thị. Chúng
được kết hợp linh động để đảm bảo được đáp ứng được nhu cầu của khác

hàng. Khi kết hợp tất cả các yếu tố trên tạo thành một chu kỳ sản phẩm lâu
dài
1.2.1.2. Bộ phận hành chính- kế toán
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực như:
Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh, công tác thống kê tổng
hợp sản xuất, điều độ sản xuất kinh doanh, công tác lập dự toán, quản lý hợp
đồng kinh tế, thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; công tác đấu thầu, thực hiện
các nhiệm vụ khác do Giám đốc bàn giao.
Thường xuyên báo cáo cho Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao. Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu thuộc công việc của phòng theo
đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được công ty
giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện
các nhiệm vụ nêu trên.
Phòng hành chính dân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng tình hình biến
động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển
dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất và tiến hành đào tạo
nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ,
văn bản, hợp đồng của công ty và những thông tin có liên quan đến công ty.
Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị và các quyết định.
SV: Vũ Thị Liên 8
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi quản
lý lao động và đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo
quyền lợi và nghĩa vụ đối cho người lao động như lương, thưởng, trợ cấp,
phúc lợi. Phối hợp với phòng kế toán thực hiện các công tác thanh toán tiền
lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, đóng
bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò
chủ chốt trong việc giải quyết vẫn đề đầu vào đầu ra của Công ty. Tiếp cận và

nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như
thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tính giá
và lập hợp đồng với khách hàng. Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên
dịch cho ban lãnh đạo cấp trên.
Phòng marketing và thương mại: xây dựng các hệ thống bán lẻ trên cả
nước và tại Nhật Bản. Nhằm đảm bảo hàng hóa có thể đến tay người tiêu
dùng mà không cần qua nhiều trung gian làm tăng giá thành sản phẩm lên
nhiều. Đa dạng về các mẫu mã cũng như loại mặt hàng, cụ thể như sản phẩm
máy lọc nước, các sản phẩm hỗ trợ việc tưới tiêu như ỗng dẫn nước, vòi phun
nước, là trung tâp của sự cải tiến đồ gia dụng. Bên cạnh cũng xây dựng hệ
thống quảng cáo và bán hàng phù hợp với từng loại sản phẩm và với từng thị
trường.
Phòng Tài chính – Kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính
của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua
máy móc, nguyên vật liệu… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát
sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất và nhập theo quy định
của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực
hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế
toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
Phối hợp với phòng hành chánh – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho
nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền
thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết
toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan
đến việc giao nhận hàng hóa.
1.2.1.3. Bộ phận sản xuất- kỹ thuật
Gồm tổ cung ứng, tổ lắp ráp, tổ khuân, tổ kiểm tra chất lượng và tổ bảo
hành.
SV: Vũ Thị Liên 9

Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Tổ kế hoạch sản xuất, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng.
Giúp hiện thực hóa các ý tưởng, bộ phận này giành riêng cho viêc thiết kế,
thử nghệm và đánh giá các sản phẩm trước khi đưa sản phẩm vào tiêu dùng.
- Theo dõi tình hình hoạt động của các xưởng sản xuất nhằm bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật đề ra.
- Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm.
- Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra
những nguyên nhân không đạt để đưa ra các biện pháp khắc phục.
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất
lượng.
Tổ cung ứng vật tư: có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho
các khâu sản xuất tiếp theo như khâu đúc khuân, khâu chế tạo, hàn,…
Tổ khuân: Bộ phận này giành riêng cho việc thiết kế, sản xuất, sửa chữa,
bảo dưỡng cho tất cả các khuân đúc ép nhựa. Thông qua các nhà máy ép phun
và khuân đúc 24 giời trong ngày, công ty sản xuất ra các sản phẩm khuân
nhựa chất lượng cao. Đưa nhựa vào khuân và tiến hành tạo hình sản phẩm.
Tổ lắp ráp: Tố lắp ráp của công ty Takagi đã được kiểm định chất lượng
thông qua hệ thống lắp ráp TOYOTA cho hoạt động của nhà máy lắp ráp, tại
đây các bộ phận linh kiện, phụ kiện được ghép nối với nhau tạo sản phẩm
hoàn chỉnh.
Tổ kiểm định: Công ty cam kết sẽ sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng
cao, có thể sử dụng đến suốt đời. Công ty không nghừng đổi mới và cải tiến
nhằm nâng cao tiêu chuẩn chất lượng bằng cách tiếp thu mong muốn, những
lời nhận xét của khách hàng
Phòng bảo hành và hỗ trợ khách hàng: Tương tác với các khách hàng và
các đối tác làm ăn, lắng nghe những lời nhận xét, góp ý cũng như các nhu cầu,

kỳ vọng của khách hàng về các sản phẩm của công ty để từ đó thay đổi hay
cải tiến sản phẩm nhằm đáp ứng mong muốn của họ về sự an toàn, độ tin
cậy và làm vừa long khách hàng. Bên cạnh đó cũng tiến hành giải quyết các
thắc mắc về sản phẩm.
SV: Vũ Thị Liên 10
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Phòng cơ điện: do hoạt động sản xuất của công ty chủ yếu dựa vào máy
móc vì vậy phòng cơ điện có vai trò rất quan trọng trong việc điều chỉnh, sửa
chữa máy móc cũng như điều hành hệ thống điện năng.
1.2.1.4. Bộ phận đầu tư phát triển
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tìm kiếm, khai thác các dự án
đầu tư, thu hút vốn đầu tư, nhằm mở rộng hoạt động sản xuất.
Hỗ trợ bộ phận kỹ thuật đưa ra các sản phẩm mới, nhờ vào hệ thống cung
cấp thông tin và điều nhiên nghiên cứu thị trường bên ngoài.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
Công ty TNHH Takagi Việt Nam là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng và nhiệm vụ của mình và
được pháp luật bảo vệ, công ty có chức năng và nhiệm vụ
Các chức năng cơ bản của Công ty:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành
lập của doanh nghiệp
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong hợp đồng kinh
doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo thu lại được lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của
Công ty trên thị trường trong và ngoài nước.

- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi cho người
lao động về vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo
phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp
dụng cũng như những quy định có liên quan đến hoạt động của công ty.
Để tăng tính chủ động của công ty trong hoạt động kinh doanh, công ty
có quyền hạn sau:
- Chủ động tiến hành đàm phán, ký kế và thực hiện những hợp đồng sản
xuất kinh doanh. Giám đốc công ty sẽ là người đại diện cho công ty về quyền
lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật
hiện hành.
SV: Vũ Thị Liên 11
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
- Tham gia các hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh như quảng cáo,
triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng.
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tư cách pháp nhân và tài khoản riêng tại ngân hàng.
1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1.1. Tình hình nhân lực
Do đặc điểm công việc chuyên sản xuất sản phẩm nên cần khá nhiều lao
động và chủ yếu là lao động phổ thông, nhằm tận dụng lợi thế về giá nhân
công rẻ qua đó có thể cạnh tranh với các đối thủ khác. Yêu cầu lao động trong
công ty phải là những lao động đã qua đào tạo hết bậc phổ thông, có năng lực
công việc, có sức khỏe tốt.
Qua những năm vừa qua công ty đã có nhiều sự chuyển biến về cơ cấu
Nguồn nhân sự. Công ty ngày càng phát triển, quy mô được mở rộng, thu hút

thêm nhiều lao động. Để đảm bảo công việc tiến triển tốt, Công ty không
ngừng tuyển thêm lao động qua các năm, bên cạnh đó cũng tiến hành đào tạo
cho đội ngũ cán bộ phổ thông.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH Takagi Việt Nam
(2009-2013)
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Theo
trình
độ
Đại học 10 10 20 25 29
Cao đẳng + Trung cấp 20 18 23 27 38
Phổ thông 150 170 255 275 300
Theo
độ tuổi
18- 25 tuổi 120 126 200 192 220
26- 33 tuổi 50 65 86 90 110
Trên 33 tuổi 10 12 12 15 16
Theo
giới
Nữ 60 66 103 127 130
Nam 120 132 195 200 237
Tổng 180 198 298 327 367
Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Takagi Việt Nam
Căn cứ theo số liệu bảng 1.1 trên ta thấy lao động phổ thông chiếm đa số,
do đặc điểm sản xuất chủ yếu diễn ra tại các xưởng đúc, lắp ráp, đóng gói đây
là những công việc khá thủ công nên không cần lao động có trình đô quá cao,
SV: Vũ Thị Liên 12
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng

thêm vào đó là việc tận dụng Nguồn lao động giá rẻ, đây chính là một lợi thế
so sánh với các bạn hàng quốc tế khác. Năm 2009, lao động phổ thông chiếm
83,3% trong cơ cấu lao động của công ty. Trong khi đó đội ngũ lao động có
trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp còn khá thấp chủ yếu được phân bổ tại
các bộ phận quản lý, hay kỹ thuật chuyên nghiệp, lượng lao động có trình độ
đại học, cao đẳng, trung cấp chỉ chiếm 16,7%. Trong những năm trở lại đây
nhân viên có trình độ cao tăng lên chiếm 18,25% cơ cấu lao động ( vào năm
2013) và lượng lao động phổ thông có tăng về số lượng song suy giảm trong
cơ cấu lao động của Công ty từ 83,3% (vào năm 2009) xuống còn 81% vào
năm 2013. Có thể thấy tuy cơ cấu lao động của Công ty có sự chuyển bến
theo hướng tích cực song so sánh giữa các nhóm lao động có qua đào tạo và
chưa qua đào tạo còn chênh lệch lớn, vì vậy công ty cần gia tăng đội ngũ cán
bộ, kỹ thuật có tay nghề cao nhằm cân bằng giữa công nghệ và lao động.
Trong cơ cấu lao động của công ty, ta thấy số lượng lao động nam chiếm
tỷ lệ cao hơn lao động nữ vì các tổ, phòng ban có nhu cầu nam lớn hơn do
tính chất công việc chuyên về máy móc, hàn, đúc đều là những công việc khá
nặng nhọc so với nữ giới, bên cạnh đó với đặc điểm sinh lý mà lao động nam
chiếm ưu thế hơn. vào năm 2009 lượng lao động nam chiếm 66,7%, còn lao
động nữ chiếm 33,3% trong cơ cấu lao động của Công ty. Song từ năm 2011
công ty bắt đầu nhập khẩu những công nghệ mới, tính chất công vệc trở nên
nhẹ nhàng hơn do hoạt động chủ yếu trên máy móc. Với đặc điểm cần cù,
chịu khó, cẩn thận mà nữ giới có xu hướng được tuyển dụng nhiều hơn trong
những năm trở lại đây. Đến năm 2013, lượng lao động nữ tăng lên chiếm
37%, còn lao động Nam giảm xuống còn 62,7% trong cơ cấu lao động của
Công ty.
Phân theo nhóm tuổi, độ tuổi lao động của Công ty có sự chênh lệch khá
rõ rệt, lao động chủ yếu tập trung ở độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi, lao động trong
độ tuổi này có đặc điểm nhanh nhẹn, sức lao động cao, học hỏi và thích ứng
nhanh với công việc, song kinh nghiệm lao động còn chưa nhiều, trong độ
tuổi này thường dễ dàng thay đổi công việc nếu họ cảm thấy chưa hài long

với công việc hiện tại. Vào năm 2009 lao động trong độ tuổi này đạt 120
người chiếm 66,7% trong cơ cấu lao động. nhưng đến năm 2013 lượng lao
động trong độ tuổi này tuy vẫn tăng về số lượng song có sự suy giảm khi xét
trong cơ cấu lao động, giảm xuống còn 59,9%. Lao động từ 25 đến 33 tuổi chỉ
đạt 50 người chiếm 27,8% trong cơ cấu lao động của công ty vào năm 2009
SV: Vũ Thị Liên 13

×