Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo an L1 tuan 34(2 buoi) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.95 KB, 14 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 02 / 5 / 2011. Đến ngày 06/ 5 / 2011.
Thứ Buổi Môn dạy Tiết Đề bài dạy Thiết bị DH
2
5
02
Nghỉ bù ngày lễ 30/4
3
5
03
Nghỉ bù ngày lễ 1/5
4
5
04
SÁNG
Tập đọc 1 Bác đưa thư Tranh, SGK, Bcon
Tập đọc 2 Bác đưa thư VTV
Toán 3 Ôn tập: Các số đến 100 Bcon, SGK, vở, …
Chính tả 4 Bác đưa thư Bcon, VBT
CHIỀU
Tập viết 1 Tô chữ hoa: X, Y Chữ mẫu, Bcon
Toán 2 Ôn tập: Các số đến 100 Vở bài tập, Bcon
TNXH 3 Thời tiết Vở bài tập, SGK
5
5
05
SÁNG
Tập đọc 1 Làm anh Tranh, SGK, Bcon
Tập đọc 2 Làm anh Bcon, VBT,
Toán 3 Ôn tập: Các số đến 100 Bcon, VBT
Thủ công 4 Ôn: Chương cắt, dán Giấy thủ công,


CHIỀU
Chính tả 1 Chia quà Bcon, VBT
Toán 2 Ôn tập: các số đến 100 Vở luyện, Bcon
Kể chuyện 3 Hai tiếng kì lạ Tranh minh hoạ
6
5
06
SÁNG
Tập đọc 1 Người trồng na Tranh, SGK, Bcon
Tập đọc 2 Người trồng na VTV
Toán 3 Luyện tập chung Bcon, VBT, thước
Sinh hoạt 4 Nhận xét HĐ trong tuần GV ch. bị nội dung
CHIỀU
Luyện toán 1 BD và PĐ toán Bcon, vở luyện
L . T. Việt 2 BD và PĐ Tiếng Việt Bcon, VBT, thước
HĐTT 3 Sinh hoạt sao
Thứ 4 ngày 04 tháng 05 năm 2011
Tập đọc:
Bác đưa thư (2 tiết)
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh,
lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất
vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. Trả lời được
câu hỏi 1, 2 (SGK). KN: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm
thông. Giao tiếp lịch sự, cởi mở.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng con, VBT
GV: Hồ Thị Xuân Hương
1
Tuần:3
4
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập
đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi:
Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp
chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Đọc mẫu bài văn
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ
phép.
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
b. Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp,
HS ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại
cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
c. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
- Đọc cả bài.
HĐ2: Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:

H: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
H: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh
muốn làm gì?
Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh
với bác đưa thư.
2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy
cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối
tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5
và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
- HS đọc từ trong SGK “tủ kính,
chạy hỳnh huỵch”
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
giấy các từ có chứa tiếng mang vần
inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút,
nhóm nào tìm và ghi đúng được
nhiều tiếng nhóm đó thắng.
inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, …
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, …

2 em.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời
bác uống.
- Học sinh quan sát tranh SGK và
luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em,
GV: Hồ Thị Xuân Hương
2
GV tổ chức cho từng nhóm 2 HS đóng vai bác
đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ
ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống
nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra
sao?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
III. Củng cố- dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho
bố mẹ nghe.
đóng vai Minh và bác đưa thư để
nói lời chào hỏi của Minh với bác
đưa thư.
Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu,
cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác
uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn
cháu. …
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
I. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước,
số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
II. Đồ dùng: Bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
84 = 80 + 4 93 = 16 =
48 = 68 = 52 =
- Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Viết các số:
Ba mươi tám, … bảy mươi bảy
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Số liền trước Số đã biết Số liền sau
19
55
30
78
44
99
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất:
59 34 76 28
b) Khoanh vào số lớnù nhất:
66 39 54 58
Bài 4: Đặt tính rồi tính
68 – 31 52 + 37 35 + 42
98 – 51 26 + 63 75 – 45
- HS làm bảng con, 3 HS lên
bảng làm
- HS nối tiếp nêu các số cần điền
- HS viết vào bảng con số cần

khoanh
- HS làm bảng con
GV: Hồ Thị Xuân Hương
3
- Cho HS làm bảng con
Bài 5: HS đọc và tìm hiểu tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
Thành gấp: 12 máy bay
Tâm gấp: 14 máy bay

Bài giải:
Số máy bay cả hai bạn gấp dược là:
12 + 14 = 26 ( máy bay)
Đáp số: 26 máy bay
III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, ôn tập
lại nội dung đã ôn
- Xem: Ôn tập các số đến 100
- HS làm vào vở
Chính tả:
Bác đưa thư
I. Mục tiêu: Tập chép đúng đoạn : "Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại". Khoảng 15 – 20
phút. Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Chấm vở những HS GV cho về nhà
chép lại bài lần trước.
GV đọc cho HS viết hai dòng thơ sau:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.

Nhận xét chung.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hdẫn HS nghe – viết chính tả
GV đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho
HS theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm
những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng
con.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
HĐ2: Thực hành:
Hdẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi câu.
GV đọc cho HS nghe – viết.
- Hướng dẫn sữa lỗi chính tả.
2 HS viết trên bảng lớp:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
1 HS đọc lại, HS khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: mừng quýnh, khoe,
nhễ nhại
HS nghe đọc và viết bài chính tả
vào vở chính tả.
HS soát lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.
GV: Hồ Thị Xuân Hương
4

? máy bay
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng
để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng
dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép
lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
HS ghi lỗi ra lề theo Hdẫn của
GV.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 4 học sinh.
HS nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
Buổi chiều cô Thuỷ B dạy
Thứ 5 ngày 05 tháng 5 năm 2011

Tập đọc:
Làm anh (2 tiết)
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu
dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Anh
chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). KN: Tự
nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc bài: “Bác đưa thư”
và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hdẫn HS luyện đọc.
- Đọc mẫu bài thơ
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
b. Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ
nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng
dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
HS nêu tên bài trước.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.

Vài em đọc các từ trên bảng:
người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn
GV: Hồ Thị Xuân Hương
5
c. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng
thơ)
Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.
HĐ2: Ôn vần ia, uya:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ia?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
H: Làm anh phải làm gì?
- Khi em bé khóc?
- Khi em bé ngã?
- Khi mẹ cho quà bánh?
- Khi có đồ chơi đẹp?
H: Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em
bé?
Luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các
câu hỏi gợi ý để HS kể cho nhau nghe về anh chị
em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
III. Củng cố dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.

bên phải.
4 HS đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em
đọc mỗi khổ thơ.
2 HS thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Chia
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào
bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, …
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, …
2 em đọc lại bài thơ.
- Anh phải dỗ dành.
- Anh nâng dịu dàng.
- Anh chia quà cho em phần hơn.
- Anh phải nhường nhị em.
- Phải yêu thương em bé.
HS quan sát tranh và thực hiện
theo Hdẫn của GV.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại
bài.
Thực hành ở nhà.
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
I. Mục tiêu: Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được sộng, trừ các số
trong phạm vi 100 (không nhớ0; giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đoạn
thẳng.
II. Đồ dùng: bảng con, VBT, thước có vạch cm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập số 4 trên

bảng lớp. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hdẫn học sinh luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài
trên bảng lớp.
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số : 42 cm
HS thực hiện và chữa bài trên lớp.
GV: Hồ Thị Xuân Hương
6
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho HS thực hành ở VBT và chữa bài trên
bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm bảng con tưng phép tính.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài:
Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên
bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
HS thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào
bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
a) 82, 83, 84, …, 90
b) 45, 44, 43, …, 37
c) 20, 30, 40, …, 100
22 + 36 = 58 96 – 32 = 64

62 – 30 = 32 89 – 47 = 42
44 + 44 = 88 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33 56 – 20 – 4 = 32
23 + 14 – 15 = 22
Tóm tắt:
Có tất cả : 36 con
Thỏ : 12 con
Gà : ? con
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
HS thực hiện đo đoạn thẳng AB ở
SGK và ghi số đo được vào bảng
con
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Thực hành ở nhà.
Thủ công:
Ôn tập chương: Kỉ thuật cắt, dán
I. Mục tiêu: Củng cố được kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,
dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà.
Đường cắt tương đối phẳng.
II. Đồ dùng: Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Nêu quy trình cắt,dán giấy.
Mục tiêu: Học sinh nêu đúng quy trình
các bước cắt,dán giấy.

- Quan sát hình mẫu và nhận xét.
- Thực hành trên giấy trắng kẻ ô.
- Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
- Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
- Dán sản phẩm vào vở.

Học sinh nêu, lớp bổ sung.
Học sinh lắng nghe.
GV: Hồ Thị Xuân Hương
7
HĐ2: Học sinh thực hành.
Mục tiêu: Em hãy cắt dán một trong
những hình đã học mà em thích nhất.
- Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
HĐ3: Chấm bài, nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung giờ học. Dặn chuẩn bị
cho tiết sau.
Học sinh thực hành.
Buổi chiều cô Thuỷ B dạy
Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tập đọc:
Người trồng na (2 tiết)
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra
quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho
con cháu hưởng, Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. Trả lời câu hỏi
1, 2 (SGK)
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra: Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em
thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi
trong SGK. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn (chú ý đổi giọng khi đọc đọan
đối thoại)
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Cho HS ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
b. Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc
lời người hàng xóm và lời cụ già
c. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ
chức thi giữa các nhóm.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra
quả.

5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc
nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
Từng cặp 2 học sinh, một em đọc
lời người hàng xóm, một em đọc
lời cụ già.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa
GV: Hồ Thị Xuân Hương
8
- Luyện HS đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người
hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
HĐ2: Ôn các vần oai, oay:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oai?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
H: Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, GV nhận xét.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên
cụ điều gì?
H: Cụ trả lời thế nào?
H: Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong
bài?
Gọi 2 HS đọc lại cả bài văn.
Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc các

câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để HS
trao đổi với nhau, theo nhóm 3 HS, kể cho nhau
nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của HS.
III. Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể
lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Ngoài.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
bảng con tiếng ngoài bài có vần
oai, oay.
Oai: củ khoai, phá hoại, …
Oay: hí hoáy, loay hoay, …
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại.
Diễn viên múa xoay người.
2 em đọc lại bài.
Nên trồng chuối vì trồng chuối
nhanh có quả còn trồng na lâu có
quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không
quên ơn người trồng.
Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu
chấm hỏi để kết thúc câu hỏi.
Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn
trồng na?

Cụ trồng chuối có phải hơn
không?
2 HS đọc lại bài văn.
HS luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.
Thực hành ở nhà.
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số
có hai chữ số; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng: bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Hồ Thị Xuân Hương
9
I. Kiểm tra:
Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.

- HS làm bảng con
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
GV thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức
cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm
9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng
rồi viết số đo vào chỗ chấm.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà
- Năm (5) mười chín (19) bảy mươi tư
(74) chín (9) ba mươi tám (38) sáu
mươi chín (69)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6 10 – 6 = 4 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9 17 – 6 = 11 10 – 7 = 3
+
38
51

12

62
+
30
47

24
96
+
34
34
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các HS khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42 90 < 100 38 = 30 + 8
87 > 85 69 > 60 46 > 40 + 5
63 > 36 50 = 50 94 < 90 + 5
Tóm tắt:
Có : 75 cm
Cắt bỏ :25 cm
Còn lại : ? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50cm
HS đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi
số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét hoạt động trong tuần

I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
GV: Hồ Thị Xuân Hương
10
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a. Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ.
b. Học tập:
- Ôn tập tốt và thi giữa kì 1 đạt kết quả tương đối tốt.
- Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- KT bài 15 phút đầu giờ tốt.
- Một số em có tiến bộ chữ viết.
* Tồn tại:
- Một số em không học bài: Vượng, ĐMạnh, Hào, Quyết.
- Chữ viết còn xấu nhiều: Hào, Đức Mạnh, Trí Anh, Hiệp.
c. Các hoạt động khác:
- Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
3. Kế hoạch tuần 11:
- Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng tiến.
- Thực hiện tốt kế hoạch do nhà trường và đội đề ra.
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

- Tiếp tục nộp các khoản tiền.
* Biện pháp:
- Động viên, tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS.
- Nhắc nhở HS việc học bài và làm bài ở nhà.
- Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những học còn yếu.
- Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần.
IV. Củng cố, dặn dò:
Luyện toán:
Bồi dưỡng và phụ đạo
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, so sánh các số có hai chữ số,
giải toán có lời văn. HS khá giỏi làm một số bài tập nâng cao. HS yếu luyện so sánh
số có hai chữ số.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
GV: Hồ Thị Xuân Hương
11
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1: Điền dấu >, <, =
45 + 4  89 – 60 36 + 12  97 – 45
73 – 21  49 + 3 43 + 14  88 – 27
84 + 11  99 – 2 63 – 33  10 + 21
Bài 2: Đặt tính rồi tính
42 + 24 87 – 21 32 + 26 95 – 52
Bài 3: Tính.
12 + 23 + 34 = 47 – 25 + 10 =
13 + 24 – 20 = 89 – 57 – 11 =
Bài 4: Gà mẹ ấp 18 quả trứng. Đã nở 8 chú gà con.
Hỏi còn lại mấy quả trứng chưa nở?

- HS đọc đề và tìm hiểu rồi giải vào bảng con
Tóm tắt: Giải:
ấp : 18 quả trứng Số quả trứng chưa nở là:
nở : 8 chú gà con 18 – 8 = 10 (quả)
còn: quả chưa nở Đáp số: 10 quả trứng
Bài 5: a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
4, 86, 79, 67, 35, 56, 98
b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự lớn dần: 9, 11, 71, 3,
97, 86, 68, 5
Bài 6: Lớp 1A có 34 học sinh, lớp 1B có 35 học sinh.
a. Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
b. Cô tổng phụ trách có 65 quyển vở. Hỏi cô tổng phụ
trách có đủ vở phát cho học sinh cả hai lớp không?
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
Làm lại các bài đã ôn. Và xem trước bài: Giải toán có
lời văn chuẩn bị cho tiết sau.
- HS thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên
- HS làm vở
- HS đọc đề tìm hiểu và
làm vào bảng con
- HS giải vào vở.
Luyện Tiếng Việt:
Bồi dưỡng và phụ đạo
I. Mục tiêu: Giúp HS yếu đọc đúng và nhanh hơn. HS khá giỏi đọc đúng, hay, rèn và
nâng cao kĩ năng nói, viết thành câu.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:

II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
a. Luyện đọc bài “ Bác đưa thư, làm anh, người trồng na”
- Gọi lần lượt theo đối tượng trên xuống HS khá giỏi đọc - HS đọc theo yêu cầu
GV: Hồ Thị Xuân Hương
12
trước rồi đến HS TB, yếu
- HS yếu, TB đọc từ, câu, đoạn, bài (HS yếu đọc từ, câu
nhiều lần; HSTB đọc câu, đoạn sau đó cho đọc bài)
- HS khá giỏi đọc đoạn, bài yêu cầu luyện đọc hay, diễn
cảm. (Luyện đọc nhóm đôi)
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Lưu ý: Luyện đọc tiếng, từ HS dễ phát âm sai.
- HSTB, yếu tìm trong bài và viết vào vở từ, câu có chứa
vần đã ôn.
- HS khá, giỏi tìm ngoài bài từ, câu có tiếng chứa vần
inh, uynh, ia, uya, oai, oay viết vào vở.
- Cho HS đọc các câu vừa tìm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS khá, giỏi đọc bài
H: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Minh đã
làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại?
H: Nêu những việc em đã làm đối với em của mình? Làm
anh (chị) phải có tình cảm như thế nào đối với em của
mình?
H: Người hàng xóm đã khuyên cụ già như thế nào khi tấy
cụ già trồng na? Cụ già nói như thế nào khi nghe lời
khuyên đó?
HĐ3: Luyện nói
- Nói câu có tiếng chứa vần đã ôn

Gợi ý để HS tự tìm và nói thành câu.
- Chia nhóm 4 thảo luận trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, GV nhận xét chỉnh sửa cho
những câu chưa hoàn chỉnh.
VD: Bình hoa hồng rất đẹp. Trường em mở cuộc họp phụ
huynh cuối năm.
HĐ4: Luyện viết.
- Gv đọc cho HS viết: Gà và Vịt sống bên bờ một con
sông cạn. Mỗi sáng tinh mơ, hai bạn rủ nhau qua sông
kiếm mồi. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước. Vịt dễ
dàng bơi qua sông nhưng gà không biết bơi. Vịt thương
Gà ở lại sẽ bị đói, bèn cõng Gà bơi sang bờ bên kia. Hai
bạn lại cùng nhau kiếm no mồi mới trở về.
Bài tập:
Bài 1: Điền vần inh hay uynh.
Gia đ Ø v dự phụ h kh Ø tay
Bài 2: Điền vần oai hay oay
Điện th ï gió x Ù loay h kh lang
Bài 3: Điền vần ia hoặc uya
của GV
- HS luyện đọc theo
nhóm.
- HS tìm và viết vào
bảng con.
- HS luyện theo nhóm
nói cho nhau nghe câu có
vần đã ôn
- HS chép bài và làm vào
vở bài tập.
GV: Hồ Thị Xuân Hương

13
Trang b Ø đêm kh r mép giấy pơ – l
Bài 4: Điền chữ l hay n vào chỗ chấm
Quả a bàn à con a nuột à
Bài 5: Điền chữ s hay x
Bé đeo cặp sách mẹ ách làn đi chợ
Mẹ thổi ôi gấc bố đun nước ôi
- Chấm chữa bài và nhận xét
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Đọc ôn bài đã học trong tuần và xem trước bài: Cây
bàng chuẩn bị cho tiết sau.
- HS làm bảng con bài 1,
2.
- Bài 3, 4, 5 làm vào vở
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt sao
( Sinh hoạt sao theo chủ điểm GV ra sân quản lí HS cùng phụ trách sao)
I. Mục tiêu:
Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở luyện của HS
II. Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Múa hát tập thể.
Tổ chức múa hát tập thể
- Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ
điểm.
HĐ2: Trò chơi dân gian.

Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian.
b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có
thành tích cao nhất.
HĐ3: Ôn tập củng cố kiến thức trong tuần.
Trò chơi : Viết nhanh kết quả phép tính.
a. Luật chơi: Mỗi lần chơi , chọn 3 em 3 tổ lên bảng.
GV ghi phép tính lên bảng 3 HS đại diện 3 tổ tính
nhẩm và ghi kết quả của mình vào bảng con. Em nào
viết nhanh và đúng tổ đó thắng.
- Thi đọc diễn cảm các bài văn bài thơ đã học
Tổ chức HS chơi nhiều lần.
II. Dặn dò:
Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học trong
chương trình
HS sinh hoạt
- HS tham gia chơi
HS thực hiện theo yêu cầu
GV: Hồ Thị Xuân Hương
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×