Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tập hợp các đề kiểm tra sử lớp 10 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.27 KB, 13 trang )

Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Kiểm tra chất lợng học kỳ I
năm 2008
Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử - Khối 10, Ban CB.
Thời gian: 45 phút.
Họ và tên: Lớp:
Phần I. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Em hãy chọn một đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu dới đây:
1. Bản chất của nền dân chủ chủ nô là:
A. Vì quyền lợi của tất cả các tầng lớp trong xã hội. B. Phục vụ quyền lợi cho giai cấp chủ nô.
C. Vì quyền lợi của giai cấp nô lệ. D. Phục vụ quyền lợi cho bình dân thành thị
2. Vơng triều định hình nền văn hoá dân tộc ấn Độ là:
A. Vơng triều Hác-sa. B. Vơng triều Gúp-ta.
C. Vơng triều Hồi giáo Đêl-i. D. Vơng triều Mô-gôn.
3. Sắp xếp các triều đại phong kiến Trung Quốc sau theo trình tự thời gian?
A. Tần, Hán , Minh, Thanh, Đờng. B. Minh, Thanh, Tần, Hán, Đờng.
C. Tần, Hán, Đờng, Minh, Thanh. D. Tần, Đờng, Minh, Thanh, Hán.
4.Vơng quốc Lan Xang phát triển thịnh vợng nhất ở các thế kỷ:
A. Thế kỷ X-XV. B. Thế kỷ XV-XVIII.
C. Thế kỷ XV-XVII. D. Thế kỷ XV-XVI.
5. Nối các sự kiện (cột A) sao cho phù hợp với nội dung (cột B)
Sự kiện (A) Nội dung (B)
1487 C.Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ.
8/1492
Va-xcô đơ Ga-ma tìm ra đờng biển đến ấn Độ.
1519-1522 B. Đi-a-xơ tìm ra mũi Hảo Vọng ở châu Phi.
7/1497 Ph. Ma-gien-lan vòng quanh thế giới đầu tiên bằng đờng biển.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Nêu hệ quả của những cuộc phát kiến địa lí?
Câu 2: (4 điểm) Vai trò của các thành thị trung đại châu Âu?
Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Kiểm tra chất lợng học kỳ I
năm 2007


Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử - Khối 10 KHTN, CB
Thời gian: 45 phút.
Họ và tên: Lớp:
Phần I: Phần trắc nghiệm (3điểm)
Em hãy chọn một đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu dới đây:
1. Lực lợng sản xuất chủ yếu trong xã hội phơng Đông là ai?
A. Nô lệ
B. Nông nô
C. Nông dân tự canh
D. Nông dân công xã
2. Đặc điểm của thị quốc Địa Trung Hải?
A. Địa Trung Hải mỗi quốc gia có nhiều thành thị.
B. Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia.
C. Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.
D. Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
3. Cuộc khởi nghĩa nào ở Trung Quốc làm cho nhà Đờng bị lật đổ?
A. Khởi nghĩa nông dân Chu Nguyên Chơng
B. Khởi nghĩa nông dân Hoàng Sào.
C. Khởi nghĩa nông dân Trần Thắng.
D. Khởi nghĩa nông dân Ngô Quảng.
4. Ngời ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì?
A. Chữ Nho.
B. Chữ tợng hình.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ Hin-đu.
5. Các quốc gia phong kiến Đông Nam á đợc hình thành vào thời gian nào?
A. Khoảng từ thế kỷ VII đến đầu thế kỷ X.
B. Khoảng từ thế kỷ VII đến nửa đầu thế kỷ X.
C. Khoảng từ thế kỷ VII đến cuối thế kỷ X.
D. Khoảng từ thế kỷ VI đến đầu thế kỷ X.

6. công trình kiến trúc quần thể Ăngco Vát và Ăngco Thom là biểu trng của tôn giáo
nào?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. ấn Độ giáo.
D. Tất cả các tôn giáo trên.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Trình bày điều kiện tự nhiên và quá trình hình thành, phát triển của chế độ phong kiến
Đông Nam á?























Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Kiểm tra chất lợng học kỳ I năm 2007
Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử- Khối 10, Ban KHXH.
Đáp án và thang điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm), gồm 6 câu, mỗi câu trả lời đúng ứng với 0,5 điểm.
Đáp án đúng:
1. D.
2. C.
3. B.
4. C.
5. A.
6. C.
Phần II:
Đáp án Điểm
Phần tự luận (7 điểm)
Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Đông Nam
á. Vì sao giai đoạn từ thế kỷ XIII đến thế kỷ XVIII, chế độ phong
kiến Đông Nam á phát triển thịnh đạt nhất.
a. Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Đông
Nam á.
- Các quốc gia phong kiến Đông Nam á hình thành từ thế kỷ VII đến
nửa đầu thế kỷ X. Đây là giai đoạn các nớc nhỏ hình thành theo địa
vực tự nhiên hợp nhất lại theo tộc ngời thành các quốc gia phong kiến
(Phù Nam, Chămpa, Ma-ta-ram )
1
- Từ thế kỷ X đến thế kỷ XIII là thời kỳ các quốc gia phong kiến
Đông Nam á bớc đầu phát triển. Một số quốc gia phát triển rất mạnh
nh Pa-gan, Chămpa
1
- Từ thế kỷ XIII đến XVIII là giai đoạn các quốc gia phong kiến

Đông Nam á phát triển. Sự phát triển toàn diện của chế độ phong
kiến Đông Nam á cùng với sự xuất hiện nhiều quốc gia phát triển
hùng mạnh nh Đại Việt, A út thay, Lan Xang
1
- Từ thế kỷ XVIII trở đi, Đông Nam á bớc vào giai đoạn suy thoái do
sự lỗi thời của chế độ phong kiến ở đây.
1
b. Giai đoạn từ thế kỷ XIII đến thế kỷ XVIII, chế độ phong kiến
Đông Nam á phát triển thịnh đạt nhất. Vì:
- Kinh tế: Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, có khả năng
cung cấp một khối lợng lớn lơng thực, thực phẩm, các sản phẩm thủ
công
1
- Chính trị: Bộ máy quân chủ chuyên chế đợc hoàn thiện. 1
- Văn hoá: Văn hoá dân tộc đợc hình thành. Sau một thời gian tiếp
thu và chọn lọc, các dân tộc Đông Nam á đã xây dựng đợc nền văn
hoá riêng mình và đóng góp lớn vào kho tàng văn hoá nhân loại.
1
Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Kiểm tra chất lợng học kỳ I năm 2007
Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử - Khối 10, Ban KHTN, CB.
Đáp án và thang điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) gồm 6 câu, mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm.
Đáp án đúng:
1. D 4. C
2. B
3. B
5. A
6. A
Phần II:
Đáp án Điểm

Phần tự luận (7 điểm)
Sự ra đời của các vơng quốc cổ và quá trình hình thành, phát triển
của chế độ phong kiến Đông Nam á.
a. Sự ra đời của các vơng quốc cổ Đông Nam á
- Sự phát triển của các nghành kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp,
buôn bán) là cơ sở cho sự ra đời của hàng loạt các quốc gia nhỏ ở Đông
Nam á.
1
- Gắn liền với tác động của văn hoá ấn Độ và Trung Hoa
1
- Khoảng 10 thế kỷ đầu sau công nguyên, hàng loạt quốc gia nhỏ đợc
hình thành và ra đời nh Phù nam, Champa, các vơng quốc ở hạ lu sông
Mê Nam
1
b. Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Đông Nam
á.
- Các quốc gia phong kiến Đông Nam á hình thành từ thế kỷ VII đến
nửa đầu thế kỷ X. Đây là giai đoạn các nớc nhỏ hình thành theo địa vực
tự nhiên hợp nhất lại theo tộc ngời thành các quốc gia phong kiến (Phù
Nam, Chămpa, Ma-ta-ram )
1.5
- Từ thế kỷ X đến XVIII là giai đoạn các quốc gia phong kiến Đông
Nam á phát triển. Sự phát triển toàn diện của chế độ phong kiến Đông
Nam á cùng với sự xuất hiện nhiều quốc gia phát triển hùng mạnh.
1.5
- Từ thế kỷ XVIII trở đi, Đông Nam á bớc vào giai đoạn suy thoái do
sự lỗi thời của chế độ phong kiến ở đây. Sự xâm nhập của phơng Tây
đã dẫn đến sự sụp đổ của các vơng quốc trong khu vực.
1
Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Bài Kiểm tra 15 phút.

Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử- Khối 10.
Họ và tên: Lớp:
Em hãy chọn một đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu dới đây:
1. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện của chế độ t hữu:
Điểm Lời phê của giáo viên
A. Do năng xuất lao động xã hội ngày càng tăng lên
B. Do có sự xuất hiện công cụ lao động bằng kim khí
C. Do xã hội có sự xuất hiện sản phẩm d thừa thờng xuyên.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
2. Ngời nớc nào đã tính đợc một năm có 365 ngày, 1 tháng có 30 ngày, riêng tháng hai có
28 ngày?
A. Hy Lạp.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Rôma.
3. Thể chế dân chủ Aten của Hy lạp cổ đại có bớc tiến bộ nh thế nào:
A. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.
B. Tạo điều kiện cho chủ xởng quyết định mọi công việc.
C. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính
trị đất nớc.
D. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên
lão.
4. Vùng Đêlốt, Pêri ở khu vực Địa Trung Hải nổi tiếng về vấn đề gì?
A. Trung tâm thơng mại.
B. Trung tâm buôn bán nô lệ.
C. Trung tâm sản xuất thủ công nghiệp.
D. Trung tâm kinh tế và văn hoá.
5. Bắc Kinh và Nam Kinh là trung tâm kinh tế - chính trị vào thời kỳ nào?
A. Minh - Thanh.
B. Tần - Hán.

C. Đờng - Tống.
D. Tất cả các thời kỳ trên.
6. Hoàng đế cuối cùng của ấn Độ là ai?
A. Acơba.
B. Gian-han-ghia.
C. Ao-reng-dép.
D. Sa-gia-han.
7. Dới vơng triều Hồi giáo Đê - ly, tôn giáo nào ở ấn Độ bị cấm đoán:
A. Đạo Phật.
B. Đạo Hin - đu.
C. đạo Thiên chúa.
D. Đạo Phật và đạo Hin - đu.
8.Vơng quốc Campuchia đợc hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thế kỷ III.
B. Khoảng thế kỷ V.
C. Khoảng thế kỷ IV.
D. Khoảng thế kỷ VI.
9. Vơng quốc Lan Xang bớc vào giai đoạn thịnh vợng vào thế kỷ nào?
A. Khoảng thế kỷ XIV- XV.
B. Khoảng thế kỷ XV- XVII.
C. Khoảng thế kỷ XVI - XVII.
D. Khoảng thế kỷ XV- XVI.
10. Thời kỳ phát triển của Vong quốc Campuchia từ thế kỷ I đến thế kỷ XV gọi là thời kỳ
gì?
A. Thời kỳ hoàng kim.
B. Thời kỳ thịnh đạt.
C. Thời kỳ Ăngco.
D. Thời kỳ Bay on.
Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Kiểm tra chất lợng học kỳ II năm 2008
Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử- Khối 12. Thời gian: 45 phút.

Họ và tên: Lớp: SBD:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn những đáp án đúng ở mỗi chữ cái đầu câu sau:
1. Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào vào ngày
A. 14/8/1945. B. 16/8/1945.
C. 13/8/1945. D. 15/8/1945.
2. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nớc là:
A. Bắc Giang, Hải Dơng, Hng Yên, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hải Dơng, Nghệ An, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Bắc Giang, Hải Dơng, Thanh Hoá, Quảng Nam.
3. Nha Bình dân học vụ đợc thành lập vào ngày
A. 8/9/1945. B. 6/9/1945.
C. 7/9/1945. D. 10/9/1045.
4. Trận đèo Bông Lau (30/10/1947) trong chiến dịch
A. Việt Bắc Thu Đông. B. Thợng Lào.
C. Biên Giới. D. Hoàng Hoa Thám.
5. Chiến dịch đợc mở ngày 18/3/1948 là:
A. Chiến dịch Yên Bình. B. Chiến dịch Lao - Hà.
C. Chiến dịch Nghĩa Lộ. D. Chiến dịch đông Bắc.
6. ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên Giới:
A. Trình độ tác chiến của quân đội ta đợc nâng cao.
B. Làm cho quân Pháp suy yếu.
C. Đa cuộc kháng chiến của ta sang một giai đoạn mới: giai đoạn tấn công địch.
7. Đại hội II của Đảng diễn ra tại
A. Cao Bằng. B. Tân Trào.
C. Lạng Sơn. D. Chiêm Hoá.
8. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dơng đợc khai mạc vào ngày
A. 26/4/1954. B. 27/4/1954.
C. 22/4/1954. C. 25/4/1954.

9. Nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp là do
A. hậu phơng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết của quân dân cả nớc.
C. đờng lối chính trị, quân sự đúng đắn.
D. sự hậu thuẫn từ bên ngoài.
10. Ngày Pháp rút quân khỏi Hà Nội:
A. Ngày 10/10/1954 B. Ngày 1/1/1955.
C. Ngày 10/10/1955. D. Ngày 22/5/1955.
11. Trận mở ra khả năng quân ta có thể đánh thắng quân thù trong Chiến tranh đặc biệt
là:
A. Trận Bắc ái. B. Trận Trà Bồng.
C. Trận ấp Bắc. D. Trận Bình Giã.
12. Cuộc hành quân Xêđaphôn (1/1967) của địch đánh vào
A. chiến khu Dơng Minh Châu. B. Tràng Bảng, Bến Súc, Củ Chi.
C.Đông Nam Bộ. D. Trung Nam Bộ.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1: Anh chị hãy nêu những thắng lợi cơ bản của quân dân miền bắc trong kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)? (3 điểm)
Câu 2: Quân dân miền Nam đã đánh bại Chiến tranh cục bộ của Mỹ - Nguỵ nh
thế nào? (4 điểm).
Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá Kiểm tra chất lợng học kỳ II năm 2008
Trờng THPH Thống Nhất Môn: Lịch sử - Khối 12.
Đáp án và thang điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) gồm 12 câu, mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.
Đáp án đúng:
1. B
2. c
3. a
4. a
7. b

8. a
9. c
10. a
5. c
6. c
11. c
12. b
Phần II:
Đáp án Điểm
Phần tự luận (7 điểm)
1
Anh chị hãy nêu những thắng lợi cơ bản của quân dân miền bắc
trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
3
a. Bối cảnh và chủ trơng của Đảng
- ND miền Bắc đã hoàn thành công cuộc khôi phục và cải tạo kinh tế, đặt
ra yêu cầu phải xây dựng và phát triển kinh tế XHCN.
0.25
- Phát triển công nghiệp và nông nghiệp, u tiên phát triển công nghiệp
nặng, đẩy mạnh cải tạo XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nhiệp, th-
ơng nghiệp, nâng cao đời sống của ND. Gắn liền với tác động của văn
hoá ấn Độ và Trung Hoa
0.25
b. Những thành tựu về kinh tế trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất tại miền
Bắc.
- Nông nghiệp: Do nhà nớc đầu t xây dựng và phát triển nông, lâm trờng
quốc doanh, ND áp dụng tiến bộ KHKT nên 90% hộ nông dân vào HTX,
tỉ lệ sử dụng máy cơ khí trong nông nghiệp tăng, năng xuất lúa đạt 5
tấn/1hécta.
0. 25

- Công nghiệp: Xây dựng đợc nhiều khu, nhà máy CN nặng quy mô nh
khu gang thép Thái Nguyên, thuỷ điện Thác Bà, phân đạm Bắc Giang
CN quốc doanh đạt 93.1% tỉ trọng tổng giá trị sản lợng CN toàn MB. Tại
các địa phơng cũng xây dựng đợc hàng trăm xí nghiệp.
0.25
- Thơng nghiệp: Thơng nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trờng, góp
phần vào việc phát triển kinh tế, củng cố sản xuất, ổn định đời sống ND.
0.25
- Giao thông vận tải: các mạng lới đờng bộ, đờng sắt, đờng sông, đờng
biển đợc củng cố và xây dựng, đảm bảo cho yêu cầu kinh tế và quốc
phòng.
0.25
c. Những thành tựu về văn hoá, giáo dục, y tế trong kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất tại miền Bắc.
- Văn hoá: chú trọng đến việc xây dựng con ngời mới XHCN nên các tệ
nạn xã hội đã đợc thanh toán. Nếp sống tập thể đwojc định hình trong sản
xuất và sinh hoạt trên toàn miền Bắc.
0.25
- Giáo dục: số lợng HS, SV trong các năm học tăng liên tục. HS phổ
thông tăng từ 1899000 năm học 1960-1961 lên 2676000 năm học 1964-
1965, SV đại hộc tăng từ 16700 lên 27000. Nội dung giáo dục đợc mở
rộng, các cấp học đầy đủ từ mẫu giáo đến đại học.
0.25
- Y tế: mạng lới đợc mở rộng đến tận làng xã. Nghành vừa phục vụ chữa
bệnh cho ND vừa đảm bảo yêu cầu đào tạo cán bộ y tế cho chiến trờng.
Ngoài ra miền Bắc còn ra sức làm nghĩa vụ hậu phơng lớn, chi viện sức
ngời, sức của cho miền Nam.
0.25
d. Hạn chế của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất tại miền Bắc: chúng ta phạm
sai lầm trong thực hiện nh quá u tiên công nghiệp nặng mục tiêu quá lớn

không phù hợp với tình hình kinh tế chung của MB, đề ra tiến lên CNXH
nhanh, mạnh, vững chắc
0.75
2
Quân dân miền Nam đã đánh bại Chiến tranh cục bộ của Mỹ -
Nguỵ nh thế nào.
4
a. Âm mu, thủ đoạn của Mỹ trong Chiến tranh cục bộ
- Âm mu: Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lợc thực dân
mới đợc tiến hành bằng quân viễn chinh Mỹ, quân các nớc phụ thuộc Mỹ
và nguỵ quân, trong đó quân Mỹ đóng vai trò then chốt và không ngừng
tăng lên về số lợng và trang bị, nhằm chống lại các lực lợng cách mạng
và nhân dân ta.
0.25
- Thủ đoạn: Mỹ cho quân viễn chinh với vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh
mở các cuộc hành quân tìm diệt mang tên ánh sáng sao vào Vạn T-
ờng và hai mùa khô liên tiếp.
0.25
Quân dân miền Nam đã đánh bại Chiến tranh cục bộ của Mỹ
- Tại trận Vạn Tờng: ngày 18/8/1965, Mỹ cho 9000 quân với nhiều ph-
ơng tiện vũ khí tấn công vào Vạn Tờng nhng đã bị quân ta đẩy lùi cuộc
hành quân, tiêu diệt 900 tên. Vạn Tờng đã mở ra khả năng thắng lợi của
quân ta trong Chiến tranh cục bộ.
0.5
- Tại mùa khô thứ nhất (1965-1966): với 720000 quân, Mỹ đã phản công
nhằm vào đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ để đánh bại quân chủ
lực của ta nhng cũng bị quân ta đánh bại, loại khỏi vòng chiến 67000 tên
và nhiều phơng tiện chiến tranh.
0.5
- Tại mùa khô thứ hai (1966-1967): Với 980000 quân, Mỹ mở 895 cuộc

hành quân lớn nhỏ nhng cũng bị quân ta tiêu diệt phần lớn.
0.5
- Tại các vùng nông thôn và đô thị, nhân dân rầm rộ xuống đờng để phản
đối chiến tranh. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đợc công nhận
trên quốc tế.
0.5
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt tết Mậu thân (1968)
+ Đợt I (30/1->25/2): quân ta đồng loạt tấn công vào 37 thị xã, 5 thành
phố, hàng trăm thị trấn Loại khỏi vòng chiến đấu 150.000 địch.
0.5
+ Đợt II (4/5->18/6). Đợt III (17/8->23/90, quân ta bị tổn thất nhiều. Do
việc quân ta chủ quan, đánh giá thấp địch, đề cao ta.
0.5
+ Mỹ phải thừa nhận thất bại trong Chiến tranh cục bộ và phải ngồi
vào bàn đàm phán với ta.
=> Tạo ra bớc ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ của quân dân cả n-
ớc.
05.

×