Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Các hợp đồng ngoại thương mẫu (tiếng việt+anh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.25 KB, 21 trang )

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
Số:
Ngày:
Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam.
GIỮA:
Địa chỉ:
Điện thoại: Telex:
Fax:
Được đại diện bởi Ông:
Dưới đây được gọi là Bên mua.
VÀ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Telex:
Fax:
Được đại diện bởi Ông:
Dưới đây được gọi là Bên bán.
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:
1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:
- Độ ẩm: không quá 14%
- Tạp chất: không quá 0,05%
- Hạt vỡ: không quá 25%
- Hạt nguyên: ít nhất 40%
- Hạt bị hư: không quá 2%
- Hạt bạc bụng: không quá 8%
- Hạt đỏ: không quá 4%
- Hạt non: không quá 1%
- Mức độ xác: mức độ thông thường.
3. SỐ LƯỢNG: 20.000 tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.
4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.
5. GIAO HÀNG:


+ 10.000 tấn giao trong tháng
+ 10.000 tấn giao trong tháng
6. GIÁ CẢ: 195 USD/tấn FOB Cảng Sài Gòn
7. THANH TOÁN: thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng Vietcombank và yêu cầu những chứng từ chuyển
nhượng sau đây để thanh toán.
- Trọn bộ hóa đơn thương mại.
- Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
- Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
- Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
- Giấy chứng nhận khử trùng.
- Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
- Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.
8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG:
người mua có quyền kiểm định hàng hóa trước khi giao hàng.
9. BẢO HIỂM:
do người mua chịu.
Trang 1
10. TRỌNG TÀI:
Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không
thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài Legal Solution (Trọng tài quyết định pháp lý) ở
Singapore.
11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là 1.000 tấn trong một ngày làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên
tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến
trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng
trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và

phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu GENCON.
12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG:
Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của Cộng hòa Singapore.
13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng
Thương mại quốc tế phát hành.
14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói
(bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại Jakarta vào ngày 23-09-1993, hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên
giữ 2 (hai) bản.

BÊN MUA BÊN BÁN

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHÂN BÓN
Số: 01-93/XYZ- ABC
Ngày …./…./20….
Giữa:
Ðịa chỉ:
Ðiện thoại:
Telex: Fax:
Do ông làm đại diện
Dưới đây gọi là Bên Mua
Và:
Ðịa chỉ:
Ðiện thoại:
Telex: Fax:

Do Ông làm đại diện
Dưới đây gọi là : Bên Bán
Hai bên thoả thuận kí hợp đồng với những điều kiện và qui cách được nêu ra dưới đây:
Điều 1: Hàng hoá và quy cách kỹ thuật
1.1 Tên hàng: Phân urê
1.2 Nguồn gốc: Indonesia
1.3 Qui cách kỹ thuật:
- Nitrogen ( đạm) : 46% tối thiểu
- Ẩm độ: 0,5% tối đa
Trang 2
- Biuret: 1,0% tối đa
- Màu sắc: trắng
- Hạt rời: được xử lí bằng Anti- Caking
1.4 Ðóng gói: 50 kg không kể bao PP có lớp trong bằng PE 2% tổng số bao dùng làm bao dự phòng ( bao không) được cung cấp miễn phí
Điều 2: Đơn giá- Số lượng - Tổng giá trị
2.1 Ðơn giá: 178,00 USD/ MT C&F cảng Hồ Chí Minh
2.2 Số lượng: 10.000 MT (+/- 10% tuỳ theo lựa chọn của bên Bán)
2.3 Tổng trị giá: 1.780.000 USD ( +/- 10% tuỳ theo lựa chọn của Bên Bán)
Ghi bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi ngàn USD
Điều 3: Gửi và giao hàng
3.1 Thời gian gửi hàng: không trễ hơn tháng 9 năm 1999
3.2 Cảng bốc hàng: những cảng chính ở Indonesia
3.3 Cảng đến: Cảng tp Hồ Chí Minh
3.4 Thông báo gửi hàng:
Trong vòng 02 ngày sau ngày khởi hành của tàu vận tải đến nước CHXHCN Việt Nam, bên Bán sẽ phải thông báo cho bên Mua bằng điện
tín những thông tin sau đây:
+ L/C số
+ Giá trị
+ Tên và quốc tịch tàu
+ Cảng bốc hàng

+ Ngày gửi hàng
+ Ngày dự kiến tàu đến ở cảng dỡ hàng
3.5 Kí mã hiệu vận tải: kí mã hiệu của bên Bán
3.6 Những điều kiện dỡ hàng: khi thông báo sẵn sàng được gửi tới trước 21:00 giờ trưa, thời gian dỡ hàng bắt đầu từ 13:00 giờ cùng ngày.
Khi thông báo sẵn sàng dỡ hàng được gửi tới vào buổi chiều, thời gian dỡ hàng sẽ bắt đầu từ 8:00 giờ sáng của ngày hôm sau
3.7 Ðiều kiện dỡ hàng: 900 MT/ ngày ( EEDSHESEIU) ngày làm việc tốt trời không kể chủ nhật và ngày lễ không được tính kể cả khi sử
dụng
Tiền phạt/ tiền thưởng: 2 000 USD/1000 USD
Ðiều 4: Thanh toán
4.1 Bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền ngay từ ngày cấp vận đơn đường biển cho tổng trị giá hợp đồng
4.2 Người thụ hưởng L/C: KOLON INTERNATIONAL CORP.
45 Mugyo Dong, Chung Gu, Seuol - Korea
4.3 Ngân hàng thông báo L/C : KOREA FIRST BANK
Seoul - Korea
4.4 Ngân hàng mở L/C : VIETCOMBANK/ EXIMBANK
4.5 Tthời hạn mở L/C: trong ngày 15/09/1999
4.6 Chứng từ thanh toán: Việc thanh toán sẽ phải thực hiện khi nhận được những chứng từ sau đây:
- 3/3 vận đơn đường biển xếp hàng hoàn hảo có ghi cước trả trước
- Hoá đơn thương mại 03 bản
- Phiếu đóng gói hàng hoá 03 bản
- Giấy chứng nhận xuất xứ do người sản xuất cấp
- Giấy chứng nhận số lượng/ chất lượng cảu SUVOVINDO
- Một bản telex của tàu về thời gian khởi hành / phiếu thông báo gửi hàng
- 1/3 bộ vận đơn đường biển ( bản gốc) và những chứng từ vận tải được gửi đến bên mua bằng DHL ( thư trực tiếp trao tay)
Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận
Ðiều 5: Bất khả kháng
Ðình công, phá hoại có thể xảy ra ở bất cứ nước xuất xứ hàng hoá sẽ được xem như trường hợp bất khả kháng
Ðiều 6: Trọng tài
6.1 Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi tranh chấp không được thoả thuận hoà giải sẽ phải được giải quyết bằng một hội đồng
Trọng tài kinh tế của Tp Hồ Chí Minh theo những luật lệ của Phòng Thương mại quốc tế. Quyết định của Hội đồng trọng tài kinh tế sẽ phải

là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên
6.2 Lệ phí trọng tài và những chi phí liên hệ khác do bên thua kiện chịu, trừ khi có những thoả thuận khác
Ðiều 7: Xử phạt
Trang 3
7.1 Ðối với việc gửi hàng chậm trễ/ việc thanh toán chậm trễ : trong trường hợp việc gửi hàng hoặc thanh toán chậm trễ xảy ra, tiền phạt do
sự chậm trễ phải chịu lãi sẽ dựa trên lãi suất hàng năm 15%
7.2 Ðối với việc chậm trễ mở L/C: trong trường hợp việc chậm trễ mở L/C xảy ra, bên bán có quyền gửi hàng chậm trễ
7.3 Huỷ bỏ hợp đồng: Nếu bên mua hoặc bên bán huỷ bỏ hợp đồng, 5% tổng giá trị hợp đồng
sẽ phải được tính là tiền phạt cho bên đó
Ðiều 8: Ðiều kiện chung
8.1 Bằng việc kí hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm phán trước đây theo đó sẽ không có giá trị và vô hiệu
8.2 Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ sung cho những điều kiện này sẽ chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng
văn bản và nghĩa vụ được 2 bên xác nhận
8.3 Hợp đồng này được lập thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 03 bản
Ðại diện bên mua Ðại diện bên bán
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU LẠC NHÂN
Số: Ngày:
GIỮA:
Địa chỉ:
Điện thoại: Telex: Fax:
Được đại diện bởi Ông:
Dưới đây được gọi là Bên Bán.
VÀ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Telex: Fax:
Được đại diện bởi Ông:
Dưới đây được gọi là Bên mua.
Hai bên đã đồng ý về việc bên bán cam kết bán và bên mua cam kết mua những hàng hóa theo những điều kiện và điều khoản dưới đây:
1. TÊN HÀNG: Đậu phôïng nhân loại hỗn hợp, vụ mùa mới năm 1993
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT: Loại 290 hạt/tối đa 100gr

- Độ ẩm: tối đa 8,50%
- Tạp chất: tối đa 1,00%
- Đậu phộng nhân vỡ: tối đa 3,00%
- Đậu phôïng nhân khác màu: tối đa 3,00%
- Detective: tối đa 8,00%
- Aftoxin: tối đa 5 phần tỷ
- Phải khô sạch, không bị mốc, không bị sâu mọt
- Nguồn gốc xuất xứ: Nam Việt Nam
3. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: Trong những bao đay đơn, mới, với trọng lượng tịnh là 50 kg/bao
4. SỐ LƯỢNG: 400 metric tấn ( 5% theo quyền lựa chọn của bên bán)
5. ĐƠN GIÁ: 540 đô la Mỹ/metric tấn FOB Cảng Sài gòn theo tập quán thương mại quốc tế Incoterms 1990.
6. TỔNG TRỊ GIÁ: Khoảng 216.000 Đô la Mỹ (Bằng chữ: Hai trăm mười sáu ngàn Đô la Mỹ chẵn)
7. THANH TOÁN: Chuyển tiền bằng điện qua Ngân hàng XNK EXIMBANK 7 ngày sau khi người đại diện của bên mua ở Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam nhận được các chứng từ xuất khẩu.
- 10 ngày sau khi trình các chứng từ xuất khẩu nếu bên mua không thanh toán đúng hạn, bên mua phải chịu lãi suất nợ quá hạn là 0,05% một
ngày.
8. KIỂM TRA VÀ HUN KHÓI KHỬ TRÙNG
- Việc kiểm tra số lượng, trọng lượng, bao bì đóng gói sẽ do Vinacontrol thực hiện lần cuối trước khi giao hàng và do bên bán chịu mọi phí
tổn.
- Hun khói khử trùng: sau khi hoàn tất bốc hàng lên tàu, mọi phí tổn trong lúc thực hiện việc hun khói khử trùng trên boong tàu sẽ do bên
bán chịu. Bên mua sẽ chịu mọi phí tổn ăn, ở cho thủy thủ tàu khi họ ghé bờ trong lúc hun khói khử trùng.
9. GIAO HÀNG: Được thực hiện trễ nhất đến ngày 15-03-1993.
10. CÁC CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU: Danh sách và những chi tiết của các chứng từ liên quan đến xuất khẩu:
- 3/3 vận đơn đường biển hoàn hảo hàng đã xếp có ghi"cước trả sau"
Trang 4
- Hóa đơn thương mại.
- Bảng liệt kê do người vận tải cấp
- Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp cấp
- Giấy chứng nhận số lượng, phẩm chất hàng hóa, trọng lượng và bao bì đóng gói do Vinacontrol cấp

- Giấy chứng nhận hun khói khử trùng do Bộ Nông nghiệp cấp
11. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN VẬN TẢI
- 7 ngày trước ngày tàu đến để bốc hàng tại cảng bốc hàng, những chủ sở hữu hàng hoặc bên mua sẽ điện cho bên bán biết ngày tàu đến.
- 3 ngày trước ngày tàu đến, phải có 1 bức điện báo trước ngày chính xác tàu đến.
- Trước ngày tàu đến, những chủ sở hữu hay bên mua liên hệ với VOSA Tp. Hồ Chí Minh để hoàn tất những thủ tục cần thiết cho tàu vào
cảng bốc hàng.
Một khi bên bán được thông báo về sự chỉ định con tàu:
- Bên bán phải đảm bảo đã chuẩn bị sẵn sàng hàng hóa.
- Bên bán phải chịu toàn bộ cước phí tàu chạy không hàng nếu hàng hóa bị bên mua từ chối vì chất lượng không phù hợp với quy cách phẩm
chất đã được quy định trong hợp đồng.
- Bên bán phải chịu phần cước phí tàu chạy không hàng nếu bên bán không thể giao đủ số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng bất kể vì bất
cứ lý do gì.
- Bên mua phải chịu phạt 10% giá trị hợp đồng nếu tàu không thể đến cảng bốc hàng trước ngày 15-03-/1993.
- Bên mua phải chịu 100% giá trị hợp đồng nếu tàu đến cảng bốc hàng sau ngày 31-03-1993.
12. BẢO HIỂM: Do bên mua chịu
13. BẤT KHẢ KHÁNG: Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ khoản phạt nào về việc trì hoãn giao hàng toàn bộ hay một phần của
hợp đồng này bị gây ra bởi bất kỳ biến cố ngẫu nhiên nào nằm ngoài sự kiểm soát của họ, hay phải chịu phí tổn để cung cấp hàng hóa này.
Những biến cố ngẫu nhiên trên bao gồm, nhưng không được giới hạn tới những hạn chế của Chính phủ hoặc hạn chế khác ảnh hưởng đến
việc giao hàng hay tín dụng, đình công, đóng cửa nhà máy, lũ lụt, hạn hán, nguồn cung cấp nhiên liệu hoặc nguyên liệu thiếu hay bị giảm,
chiến tranh có tuyên bố hay không tuyên bố, cách mạng, cháy, khí xoáy, bão tố, dịch bệnh hay bất cứ tác động nào của Thượng đế hay bất
khả kháng.
14. TRỌNG TÀI: Trong trường hợp tranh chấp và nếu 2 bên chủ thể hợp đồng không thể đi đến hòa giải của khiếu nại này trong vòng 60
ngày từ ngày phát sinh tranh chấp, trường hợp này sẽ được chuyển tới phòng Trọng tài của Phòng Thương Mại Tp. Hồ Chí Minh để cho
quyết định cuối cùng. Một tổ trọng tài gồm 3 trọng tài sẽ được thành lập, mỗi bên chỉ định 1 trọng tài viên và cả 2 trọng tài viên này sẽ chỉ
định 1 trọng tài viên thứ ba đóng vai trò Chủ tịch tổ Trọng tài. Quyết định được rút ra từ tổ Trọng tài sẽ là cuối cùng và có tác dụng ràng buộc
các bên phải tuân thủ.
Bên thua kiện sẽ chịu phí trọng tài.
Hợp đồng này sẽ được lập thành 4 bản. Mỗi bên giữ 02 bản.

BÊN MUA BÊN BÁN

HỢP ĐỒNG
Số:
Ngày:
Người bán:
Địa chỉ:
Điện thoại: Telex: Fax:
Người đại diện:
Người mua:
Địa chỉ:
Điện thoại: Telex: Fax:
Người đại diện:
Cả 2 bên đã bàn và thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán cho đợt giao hàng vào tháng mặt hàng tôm đông lạnh với những điều kiện
và điều khoản sau:
A/ CHI TIẾT VỀ LOẠI HÀNG - GIÁ CẢ VÀ CÁCH PHÂN LOẠI
KÍCH CỠ USD/KG/CF JPN PHÂN LOẠI USD/KG/CF JPN PHÂN LOẠI
Trang 5
PD/PUD W/P PD/PUD C.TIGER
08/12 13.20
13/15 12.80
16/20 12.40
21/25 11.70
26/30 10.80 Tôm đánh bắt 9.72
31/40 09.40 8.46
41/50 08.50 7.65
Tôm đánh bắt
51/60 07.30 6.57
61/70 06.50 5.85
71/90 05.70 5.13
91/120 05.15 Tối đa 15 % 4.64 >20 %
100/200 04.75 Tối thiểu 25 % 4.28

200/300 03.75 Khoảng 30 % 3.38 30 %
300/500 02.70 Khoảng 30 % 2.43 >50 %
BROKEN 2.25 2.03
PD 4.25200/3004.25
- Những mức giá trên đây là giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu Ngôi sao Minh Hải
- Giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu SEAPRIMEXCO thấp hơn 0,05 USD mỗi ký so với những mức giá kể trên.
- Giá của tôm (sản phẩm loại 2) thấp hơn tôm loại 1 10%.
B/ SỐ LƯỢNG:
- Loại PD 8/12 71/90 Factory 89 - đánh bắt tự nhiên
- Loại PUD W/P: 42 63 tấn bao gồm:
- Factory 89 khoảng 21 42 tấn
- Factory 69- 97- 23- 65- 61: khoảng 21 tấn
- Loại PD/PUD Cat Tiger (tôm sắt): khoảng 10 - 15 tấn
- Loại PD 200/300: khoảng 700 - 1.000 thùng (kiện)
C/ GIAO HÀNG: Trong vòng
Cảng đi (cảng bốc hàng):
Cảng đến (cảng dỡ hàng):
D/ THANH TOÁN:
- Bằng thư tín dụng không hủy ngang trả ngay cho toàn bộ số hàng đã giao, việc thanh toán bằng thư tín dụng này do yêu cầu của công ty
ABC.
- Chấp nhận đòi tiền bằng điện.
- Ngân hàng thông báo (Ngân hàng bên báo) EXIMBANK TPHCM
- Thanh toán được thực hiện đầy đủ khi xuất trình những chứng từ sau đây:
- Hóa đơn thương mại đã ký
+ Một bộ vận đơn hoàn hảo đã giao hàng lên tàu cho ghi chú cước phí trả trước
+ Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp với 1 bản gốc và 3 bản sao
+ Giấy chứng nhận số lượng- chất lượng- đóng gói với 1 bản gốc 3 bản sao do OMIC/SGC cấp ở cảng đi trước khi xếp hàng lên tàu.
+ Giấy chứng nhận vệ sinh động vật do Văn phòng Kiểm dịch vệ sinh động vật của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Việt Nam
cấp với 1 bản chính và 3 bản sao.
Hợp đồng được làm thành 4 bản bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị hiệu lực như nhau


NGƯỜI MUA KÝ NGƯỜI BÁN KÝ
CÁCH VIẾT HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG VÀ CÁC HỢP ĐỒNG MẪU
Trang 6
Hợp đồng ngoại thuơng rất quan trọng bởi nó là kết quả của một quá trình đàm phán ( Gồm 5 giai đoạn :Chuẩn bị ,Tiếp xúc, Đàm phán, Ký
kết hợp đồng, Rút kinh nghiệm). Hợp đồng ngoại thuơng là cơ sở để ngân hàng mở L/C và đảm bảo cho nhà nhập khẩu khả năng nhận được
đúng, và đầy đủ hàng hóa, vể phía nhà xuất khẩu là cơ sở để đảm bảo đuợc thanh toán. Hợp đông còn là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh
chấ, khiếu nại nếu có về sau giữa bên mua và bên bán
PHẦM MỞ ĐẦU
Hợp đồng mở đầu bằng chữ CONTRACT hay SALES CONTRACT, cách thứ nhất thông dụng hơn
Tiếp đó là số hợp đồng: No
Ngày ký hợp đồng : Date :
Tiếp theo là :
Ho Chi Minh city, S.Viêt Nam (Vị trí ký hợp đồng)
Giữa : Beetween
Công ty: company
Địa chỉ : address
Số điện thoại Fax Tel Fax
Đại diện bởi chức vụ Presented by position
Sau đây gọi là bên bán: Hereinafter called "The Seller"
Và And
Công ty: company
Địa chỉ : address
Số điện thoại Fax Tel Fax
Đại diện bởi chức vụ Presented by position
Sau đây gọi là bên mua: Hereinafter called "The Buyer"
Hai bên đồng ý ký vào hợp đồng này với các điều khỏan và điều kiện sau :
The two parties have agreed to sign this contract covering the following terms and conditions :
Ngoài ra, người ta cũng có thể dùng các câu sau :It has been matually agreed to the sale and purchase of on the terms and conditions as
follows:

hoặc
Both sides have matually agreed to enter this contract on the following terms and conditions:
hoặc
It is mutually agreed that the Seller sells and the uyer buys commodities on the following terms and conditions:
PHẦM NỘI DUNG
Sau phần mở đầu là đi vào phần nội dung của hợp đồng :
Về cơ bản : Hợp đồng phải có các điều khỏan sau :
1.Commodity : Tên thương mại của hàng hóa mua bán, phải ghi rõ xuất xứ hàng hóa, đối với các loại ngũ cốc thì còn có vụ mùa nào, loại
nào
2.Quality (Specification) : Ở đây ghi rõ chất lượng yêu cầu cụ thể đối với từng lọai hàng hóa
Giữa 2 mục này và có thể nhiều mục khác có thể được gộp chung lại nhưng nhất thiết phải có .
Để rõ hơn ta có thể lấy ví dụ :
Gạo :Rice
Ta ghi như sau :
1.Commodity : Viet Nam long grain white rice
2.Quality :
-Moisture : 15% max -Độ ẩm
-Foreign matter : 5% max -Tạp chất
-Crop :2006-2007
-Brokens : 15% max
Hay
Phân urê
1. Commodity : Urea fertilizer
Origin : Indonesia Xuất xứ
Trang 7
2.Specification :
Moisture : 0.5% max
Biuret : 1% max
Nitrogen : 46% min
Color :White

Free flowing
: Treated with Anti -Caking
Cà phê : Coffee
1.Commodity : Robusta coffee grade 1, origin Daklak provice Viet Nam
2.Quality:
Crop : 2007
Moisture : 2% max
Impurities : 1% max
Black broken coffee bean : 2% max
Coffee bean on sieve 13 (6 mm): 90% min
Quần áo :
Phải kẻ bảng ghi rõ :
Discription of goods-Cat-Quantity (PCS)-U.Price(USD)-Amount (USD)
Total Tổng số Tổng số
Say: US Dollar Tổng số tiền only
-The price is FOB HOCHIMINH PORT(incoterms 2000)
-5% more or less in quality and value are acceptable at Buyer''''s option
Lưu ý : Ở đây chỉ là một ví dụ, ta có thể viết khác đi cũng đuợc nhưng lưu ý ở ví dụ trên điều khoản giá và khối lượng đã được đưa vào luôn
trong hợp đồng
Thép :
1.Commodity : Prime overrolled hot dip galvanized steel sheet in coil
Thép cuốn mạ kẽm cán nóng dạng cuộn
2.Quality : non-magnetic, prime quality
Hay ta có thể gộp 2 điều khỏan trên lại như ví dụ sau : Stainless Steel Round Bars AISI 304, Bright finish, non-magnetic, prime quality
Sau đó
Size(mm)- Quantity (MTS)-U.price (USD)- Amount
Total Tổng số Tổng số
Say: US Dollar Tổng số tiền only
-The price is FOB HOCHIMINH PORT(incoterms 2000)
-5% more or less in quality and value are acceptable at Buyer''''s option

Đậu phộng:
1.Commodity : Peanuts kernels
Origin : Viet Nam
2.Quality :
-Moisture : 4% max
Trang 8
-Foreign matter : 0.5% max
-Defect :4% max
Ngoài ra cũng có thể ghi như sau ở phần chất lượng : As Sample to be agreed by both parties (Sample No )
Sample is an internal part of this contract
The seller should send (Vi dụ : 01 PC per size per color ) as shipping sample before shipment
*Bây giờ ta đến điều khoản 3 là số lượng
3.Quantity :
Ví dụ : 12,000 MTS 10 PCT more or less at buyer''''s option
Lưu ý : Để tạo điều kiện thuận lợi trong khi thực hiện hợp đồng thì Quyền chọn thuộc về bên thuê tàu . Lấy ví dụ mua điều kiện nhóm E,F
THÌ QUYỀN CHỌN thuộc về người mua, còn nhóm C,D thì quyền chọn thuộc về ngưới bán. Lưu ý MTS luôn có s
4.Price (Giá) : USD 210/MT FOB Ho Chi Minh City port, Viet Nam (Incoterms 2000)
5.Shipment (Vận tải):
Ở điều khỏan này lưu ý có được phép chuyển hàng thành nhiều lần không, có được phép chuyển tải hàng không? Ngày giao hàng? Và có
chứng từ tài liệu gì cần gửi cho nhà nhập khẩu sau 1,2 ngày giao hàng để nhà nhập khẩu nắm tình hình hàng hóa?Ước lượng thời gian đến,
cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng
Ví dụ :
-Time of shipment :Not later than November 9th,2007 (On or before November 9th,2007)
-Partial shipment : Not allowed
-Transhipment : Not allowed
-Loading port : Ho Chi Minh city port in Viet Nam
-Destination port : Indonesia main port
-Notice of shipment : Within 2 day after the sailing date of carrying vessel to Indonesia, the Seller shall notyfy by cable to the Buyer the
following informations:
+L/C number

+Name and Nationality of the vessel
+Port of loading
+Port of discharging
+Estimation (Expected) time of arrival at discharging port
6.Packing and Marking :
Phần này ta yêu cầu ghi quy cách đóng gói và mã hiệu. Ví dụ :
Gạo:
Rice to be packed in new single pp bag of 50 KGs with buyer''''s mark, hand -sewn at mouth with jute twine thread suitable for rough,
hadling and sea transportation. The seller will supply 0.2% of new bags, free of charge, not including quantity of bag shipped
Thép : Coil No, Net Weight, Gross weight, and label made in
Hay Mill''''s standard export packing and marks, each coil must be stuck one label indicating quantity, size, net weight, gross weight and coil
no
Quần áo :
At Buyer''''s instructions N0 signed by both parties dated 05 November 2007
Ngoài ra ta có thể ghi :
-Manufacture''''s standard:
-Export standard
7.Payment : Phần thanh toán
Phần này rất quan trọng , nội dung đề cập đến hình thức thanh toán nào (Có các hình thức thanh toán sau : Nhờ thu collection ,trong nhờ thu
Trang 9
thì có nhờ thu phiếu trơn -Clean collection hay nhờ thu trả tiền lấy chứng từ Document again payment D/P, nhờ thủ chấp nhận trả tiền lấy
chứng từ Document again
Acceptance payment D/A; Chuyển tiền -Remitance ,chuyển tiền thì có chuyển tiền trước lấy hàng sau, hay Chuyển hàng rồi lấy tiền sau;
Phương thức đổi chứng từ trả tiền CASH AGAIN DOCUMENTS CAD; Và cuối cùng là phuơng thức thanh toán tín dụng chứng từ letter of
credit)
Nếu là L/C thì là L/C trả ngay hay trả chậm, và thanh tóan tại ngân hàng nào (Lưu ý ghi rõ chi nhánh), và chứng từ cần xuất trình để lấy hàng
(Về phía nhà nhập khẩu ) và chứng từ cần xuất trình để lấy tiền (Về phía nhà xuất khẩu )
.Cụ thể :
-Đồng tiền thanh toán:currency of payment
-Thời hạn thanh toán : Time of payment

Trả ngay ayment at sight ,trả chậm :usance payment, trả trước payment before or to be deposited
-Phương thức thanh toán
-Các chứng từ cần xuất trình để thanh toán:
+Hối phiếu (Bill of exchange)
+Các chứng từ gửi hàng :
Vận đơn đường biển sạch (Clean bill of lading)
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance policy hay Insurance Certificate)
Hóa đơn thuơng mại : Commercial invoice
Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa ( Certificate of Quality)
Giấy chứng nhận số lượng,trọng luợng hàng hóa ( Certificate of Quantity)
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)
Giấy chứng nhận đóng gói bao bì (Packing list)
Ngoài ra có thể còn giấy Giấy chứng nhận vệ sinh -sanitary certificate; Giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật phytosanitary certificate;Giấy
kiểm dịch ản phẩm động vật : Animal products sanitary inspection certificate)
Ngoài ra còn có thể có
Thời gian mở L/C
Người thụ hưởng L/C : Tên
Ngân hàng mở L/C
Ngân hàng thông báo :
Ví dụ :Nếu thanh tóan bằng CHUYỂN TIỀN :
By T/T in favour of người thụ hưởng to the account No through VCB HCM CITY BRANCH VIETNAM 21 days after receipt and control
of complete shipping document by party B
-all original shipping documents must be delivered to party B latest 4 working days after sea shipment
-Shipping documents consist of :
+
+
+
Ví dụ thanh toán bằng L/C:
-By irrevocable L/C at sight in favour of ,throgh the bank:
Vietcombank Ho Chi Minh city branch

Acocunt no
-All banking charges in VietNam to be for the Seller''''s Acount. All banking charges outside VietNam to be for the Buyer''''s account
-Date of issue : Within 07 working days after the date of contract
-Date and place of Expiry : November 21st ,2007 at Benificiary''''s country
-issuing bank :
-Document required for negotiation :
+Full set (3/3) of "Clean on board" bill of lading consigned to the order of ngân hàng thông báo ,marked "Freight prepared" and notify the
Buyer
-Original certificate of origin issued by Chamber of Commerce and Industry of Viet Nam
-Signed commercial invoice in origin :3 sets
-Packing list :1 sets
-Insurance policy
Trang 10
Điều khoản 8: Warranty : Bảo hành thường có trong các hợp đồng nhập khẩu máy móc. Đối với các hàng hóa thông thường, nếu người bán
không bảo hành sẽ ghi:
Unless expressly stipulated on the face of this contract. Seller make no warranty or condition, or impliedly, as to the fitness suitability of the
goods for any particular purpose
(Ngoại trừ những điều đã ghi trong hợp đồng này. Người bán không chịu trách nhiệm bảo hành về tình trạng hàng hóa, cũng như sự phù hợp
của hàng hóa với mục đích sử dụng của khách hàng)
Machinery equipment shall be inspected at vị trí bốc hàng for the standard quality agreed by both parties
Both paries will sign the acceptance protocol after test running of the machine at the buye''''s site. The seller provide for all damaged parts in
period of 12 months from the date of signing acceptance protocol.
(Trước khi xuống tàu máy sẽ được kiểm tra chất lượng theo như 2 phía đã thỏa thuận. Hai bên sẽ ký biên bản nghiệm thu sau khi chạy thử
máy tại nhà máy của người mua và bên bán sẽ cung cấp phụ tùng thay thế cho các hư hỏng trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký biên bản
nghiệm thu)
9. Penalty : Phạt
-Chậm gio hàng : in case of delay shipment, the seller has to pay to the buyer the penalty charge at 0.25% of delay goods value
Hay
In case delay of shipment happens, the maximum allowance is 15 days from the L/C opening date, the penalty for delay interest will be based
on annual rate 15 percent of the total contract amount

-Giao hàng không phù hợp chất lượng và sô lượng :
In case of inadequate cargo as stipulation in contract, this cargo must be re-exported returning to the seller.
-Phạt hủy hợp đồng
If buyer or seller wanted to cancel the contract, 5% of total contract value would be charged as penalty to that party
-Phạt chậm thanh toán:
If the seller has implemented the articles of the contract exactly, the buyer does not pay to the seller through TTR 15 days after shipment date
the buyer has to compensate for the seller 3 % of the total contract value
10. Insurance
Nếu mua theo điều kiện nhóm E,F,CFR,CPT thì người mua tự mua bảo hiểm
Insurance : To be covered by the buyer
Trong trường hợp người bán mua bảo hiểm thì phải nêu rõ mua 3 điều khỏan :
+Điều kiện cần mua bảo hiểm (A,B,C)
+Gía trị hàng hóa được bảo hiểm (Thường 110%)
+Nơi khiếu nại, đòi bồi thường
Insurance : Covered by the seller, covering "All Risks" for 110% of Invoice value. Insurance certificate showing claim payable at Ho Chi
Minh City, VietNam by the Vietnam insurance Company, Ho Chi Minh city branch
Nhân tiện : Bàn thêm về bảo hiểm
Trong điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hiệp hội bảo hiểm Lodon ban hành năm 1912 và sửa đổi năm 1963 bao gồm 3 điều kiện bảo hiểm
chủ yếu :
1.FPA : Free from Particular average Không bảo hiểm tổn thất riêng : Đây là mức bảo hiểm hàng hóa thấp nhất vận chuyển bằng đuờng biển,
trong đó người bảo hiểm không chịu trách nhiệm bảo hiểm tổn thất riêng trừ khi tàu hoặc xà lan mắc cạn, đấm hoậc cháy. Để hiểu tốt hơn,
cần tìm hiểu về các khái niệm như tổn thất bộ phận (Partial loss), tổn thất toàn bộ (Total loss), tổn thất chung (General Average)
2. Bải hiểm tổn thất riêng (With Particular Average -WA): Gồm các điểu kiện bảo hiểm từ FPA và thêm bảo hiểm tổn thất riêng nhưng phải
có tính chất bất ngờ
3.Bảo hiểm mọi rủi ro (All risks-AR) :Bảo hiểm tất cả mọi rủi ro đặc biệt có tính chất bất ngờ trong quá trình chuyên chở
Trang 11
Điều khoản bảo hiểm London mới xây dựng năm 1982 do Viện của người bảo hiểm London quy định thay thê cho các điều kiện bảo hiểm
cũ. Gồm 3 điều sau :
+Institute Cargo clause A -ICC(A)
+Institute Cargo clause B -ICC(B)

+Institute Cargo clause C -ICC(C)
Về mặt toán học :
Nếu mua theo EX WORKS : CIF = Ex WORKS + I1(Rủi ro trên đường từ vị trí bốc hàng đến cảng và lúc hàng chưa qua cầu tàu) + F1
(Cước chuyên chở từ vị trí bốc hàng đến cảng + F2 (Cước phí từ cảng đi đến cảng đến) + I (Phí bảo hiểm từ cảng đi đến cảng đến)
CIF = FOB + (Cước phí từ cảng đi đến cảng đến) + I (Phí bảo hiểm từ cảng đi đến cảng đến)
CIP ,CPT gióng hệt FCA nhưng người bán phải thuê phuơng tiện vận tải và chuển rủi ro ngay sau khi giao hàng cho ngừoi vận tải, do vậy
vận chuyển hàng bằng Container thì nên thay CFR bang CPT và CIF bằng CIP VÌ CÁC LÝ DO SAU :
+Nhanh chóng chuyển rủi ro
+Lấy được hóa đơn sớm nên sớm đuợc thanh tóan
+Chi phi kinh doanh it hon
(Tuy nhiên neu XK gao voi khoi luong lon thi vẫn phai dung cac dieu kien: FOB,CFR;CIF)
Bây giờ ta bán hàng với điều kiện CIF thì tính bảo hiểm như thế nào ?
Muốn tính giá trị bảo hiểm thì phải có tỷ lệ ,thường ký hiệu là R do cơ quản bảo hiểm ấn định
Tiếp đó ta phải tính giá trị được bảo hiểm, hợp đồng ta mua với giá CIF. Theo thông lệ quốc tế ước tính lời 10% nên giá trị bảo hiểm la 110%
CIF hay CIF(a+1), trong đó a là mức dự kiến lời
CIF = C+ F + I= C+ F + R x (a+1)CIF.
Từ đây suy ra, giá CIF = (C+ F)(1+a)/(1-R) = (FOB+F)(1+a)/(1-R);
Ta cũng dễ dàng tính ra mức phí bao hiểm :
I= R * CIF*(a+1)
Đối với hàng xuất khẩu : Người bán mua bảo hiểm cho hàng xuất
I = R*(C+F)*(a+1) /(1-R)
Đối với hàng nhập : Tức ở đây người mua tự mua bảo hiểm
I = R*(C+F)/(1-R). Chú ý không còn (a+1) do người mua tự mua bảo hiểm, để giảm phí họ không tính thêm lời vào
11.Force majeure or act of god : Điều khỏan bất khả kháng
The seller is not responsible for breach of contract due to the clauses of Force Majeure such as wars, embargoes , fire, floods, civil
commotion ,insurrection, riots, strikes, earthquakes, tempests and goverment''''s restriction
12. Complaint : Khiếu kiện
Any complaint of quality and quantity, if any, the buyer will inform the seller by fax about that effect.Then within 30 days from the day of
discharging the buyer will lodge a formal claim with proper documents issued by Cty kiểm định recognised public survoyor. Such claim will
be settled by the seller within 45 days upon receipt of the buyer''''s formal claim. After the above mentioned specified date all claims will

become null and void.
13 Arbitration : Trọng tài
in the course of excuting this contract, all disputes not reaching ar amicable agreement shall be setled by the Arbitration Committee of
VietNam under the rules of the international chamber of commerce of which awards shall be final and binding both parties
The fee for the arbitration and other charges shall be borne by the loosing party.
14. other clauses :
-This contract is made in 06 English originals,each party keeps 3
-This contract comes into effect from signing date to February 21st, 2008
-Any change against the above clauses will be discused and confirmed by both parties and shall be valid only if made in written form
Trang 12
Cuối cùng là phần ký tên
For the seller For the buyer
Mẫu Hợp đồng ngoại thương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Số /HĐKTXK
Hợp đồng này được lập và ký vào ngày tháng năm giữa:
BÊN MUA:
Trụ sở:
Tài khoản số:
Tại Ngân hàng:
Mã số thuế:
Đại diện: Chức vụ:
BÊN BÁN:
Công ty:
Trụ sở:
Tài khoản số:
Tại Ngân hàng:

Mã số thuế:
Đại diện: Chức vụ:
Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp và các dịch vụ có liên quan.
Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều
kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ.
Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:
ĐIỀU 1
ĐỊNH NGHĨA
Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:
1.1. “Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách
chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho
việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm.
1.2.“ Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn
vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào.
1.3.“Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.
1.4. “ Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người
được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng.
1.5. “ Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “ Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán
chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.
1.6. “ Last Major Shipment” “ Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao.

ĐIỀU 2
PHẠM VI HỢP ĐỒNG
2.1 Trách nhiệm của Bên Bán
Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm: như đã liệt kê ở Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục )
CIF cảng theo INCOTERMS 2000.
- Tên hàng:
- Nhà sản xuất
- Nhà cung cấp
- Số lượng và số chế tạo hàng hóa

Trang 13
- Chất lượng
- Xuất xứ nguồn gốc
- Đóng gói
- Giá cả
- Mã hiệu
2.2. Trách nhiệm của bên Mua

ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Tổng giá trị hợp đồng là: CIF Hải Phòng (Bằng chữ ), trong đó:
Giá trị (vật tư) thiết bị:
Giá dịch vụ:
Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ
lục và danh mục vật tư ở Phụ lục
1
2
ĐIỀU 4
ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG
- Cảng xếp hàng:
- Cảng đích:
- Thời gian giao hàng: ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C
- Giao hàng từng phần: Được phép
- Chuyển tải: Không được phép
- Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua
bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng.
- Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo
cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng
lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tầu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích.
ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Phương thức thanh toán cụ thể như sau:
5.1 Thanh toán đặt cọc
Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán
L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy
định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là ngày kể từ ngày phát hành.
L/C thông báo qua ngân hàng
Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.
5.2 Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:
3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi rõ “ cước phí đã trả trước”,
Hóa đơn thương mại:3 bản chính
Phiếu đóng gói:3 bản chính
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp
Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng giá trị hợp đồng theo quy định tại điều của bản hợp đồng này.
5.3 Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7
ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua).Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ
hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu.
ĐIỀU 6
THUÊ TÀU
Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tầu của các chủ tầu có uy tín trên thị trường, đối với tầu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tầu
không quá Trong hợp đồng thuê tầu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tầu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ
khi hàng được bốc qua lan can tầu.
ĐIỀU 7
Trang 14
BẢO HIỂM
Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng
hóa.
Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động,
bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)

Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có)
Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:
Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại (thông thường nước người mua).
ĐIỀU 8
KIỂM TRA HÀNG HÓA
8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu,
8.2 Kiểm tra lần hai do , chi phí kiểm tra do bên mua chịu.
8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lận 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự
khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán:
+ Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.
+ Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định
trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu.
Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.
Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.
ĐIỀU 9
BẢO HÀNH
9.1. Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào
đến tước.
9.2. Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật
9.3. Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu
sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên.
9.4. Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này,
phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho
Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.
9.5. Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của
thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.
9.6. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua.
9.7. Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do
sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với
nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.

ĐIỀU 10
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
10.1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng ( tức
là ) ghi trong điều khoản 3.
10.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn
10.3 Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện
theo mẫu được người mua chấp nhận.
Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua
khỏi những chi phí này.
ĐIỀU 11
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1. Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để
khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa
vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
11.1.a. Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp
đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống
nhất tại Phụ Lục ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các
Trang 15
sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng.
Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản
khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.
11.1.b.Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm
dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.
11.2. Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp
nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự
nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất
cho vụ việc.
11.3. Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp
bất khả kháng kéo dài hơn tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.

ĐIỀU 12
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ/ PHẠT GIAO HÀNG HÀNG CHẬM
Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số
tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.
Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay
đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực
hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều
không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn USD) cho mọi trách nhiệm
trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.
Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do
nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên
trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.
Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại
đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của
công ty hoặc chi phí vốn.
ĐIỀU 13
TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
13.1. Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng
của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất
khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
13.2. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không
thể lường trước hoặc chống lại được.
13.3. Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo
động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.
13.4. Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do
Bất khả kháng.
13.5. Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra
cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với
sự nhất trí của hai bên.
13.6. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách

hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.
ĐIỀU 14
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG
Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ
sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các
giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.
ĐIỀU 15
TRỌNG TÀI KINH TẾ
15.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ
được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.
15.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung
tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam( Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.
Trang 16
Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của
Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.
Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu
không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.
15.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.
15.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán.
15.5. Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử.
ĐIỀU 16
LUẬT ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ĐIỀU 17
KHÔNG CHUYỂN NHƯỢNG
Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn
bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách
hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.
ĐIỀU 18
NGÔN NGỮ VÀ HỆ THỐNG ĐO

18.1. Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh
hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập bằng
cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.
18.2. Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.
ĐIỀU 19
TOÀN BỘ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:
- Phụ lục
Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán
Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ bản gốc
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Số:
Ngày:
Hợp đồng này được lập và ký vào ngày tháng năm giữa:
Công ty
Đại diện bởi Chức vụ
Trụ sở
Tài khoản số
Tại Ngân hàng
Mã số thuế
Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty
Đại diện bởi Chức vụ
Trụ sở
Tài khoản số
Tại Ngân hàng
Mã số thuế
Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp và các dịch vụ có liên quan.
Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều
kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ.
Trang 17
Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:

Điều khoản 1: Định nghĩa
Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:
“Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn
cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu
rõ hoặc ứng dụng phần mềm.
“ Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn,
nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào.
“Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.
“ Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy
quyền của Bên Mua theo hợp đồng.
“ Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “ Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm
(nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.
“ Last Major Shipment” “ Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao.

Điều khoản 2: Phạm vi hợp đồng
2.1 Trách nhiệm của Bên Bán
Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm: như đã liệt kê ở Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục )
CIF cảng theo INCOTERMS 2000.
- Tên hàng:
- Nhà sản xuất
- Nhà cung cấp
- Số lượng và số chế tạo hàng hóa
- Chất lượng
- Xuất xứ nguồn gốc

- Đóng gói
- Giá cả
- Mã hiệu
2.2. Trách nhiệm của bên Mua

Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là: CIF Hải Phòng (Bằng chữ ), trong đó:
Giá trị (vật tư) thiết bị:
Giá dịch vụ:
Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ
lục và danh mục vật tư ở Phụ lục
1
2

Điều 4: Điều kiện giao hàng
- Cảng xếp hàng:
- Cảng đích:
- Thời gian giao hàng: ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C
- Giao hàng từng phần: Được phép
- Chuyển tải: Không được phép
- Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua
bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng.
- Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo
cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng
lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tầu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích.
Điều khoản 5: Phương thức thanh toán
Trang 18
Phương thức thanh toán cụ thể như sau:
5.1 Thanh toán đặt cọc
Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán

L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy
định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là ngày kể từ ngày phát hành.
L/C thông báo qua ngân hàng
Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.
5.2 Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:
3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi rõ “ cước phí đã trả trước”,
Hóa đơn thương mại:3 bản chính
Phiếu đóng gói:3 bản chính
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp
Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng giá trị hợp đồng theo quy định tại điều của bản hợp đồng này.
5.3 Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7
ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua).Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ
hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu.
Điều khoản 6: Thuê tầu
Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tầu của các chủ tầu có uy tín trên thị trường, đối với tầu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tầu
không quá Trong hợp đồng thuê tầu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tầu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ
khi hàng được bốc qua lan can tầu.
Điều khoản 7: Bảo hiểm:
Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng
hóa.
Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động,
bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)
Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có)
Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:
Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại (thông thường nước người mua).
Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa
8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu,
8.2 Kiểm tra lần hai do , chi phí kiểm tra do bên mua chịu.
8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lận 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự

khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán:
+ Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.
+ Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định
trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu.
Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.
Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.
Điều khoản 9: Bảo hành
9.1. Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào
đến tước.
9.2. Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật
9.3. Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu
sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên.
9.4. Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này,
phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho
Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.
9.5. Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của
Trang 19
thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.
9.6. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua.
9.7. Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do
sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với
nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.
Điều khoản 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
10.1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng ( tức
là ) ghi trong điều khoản 3.
10.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn
10.3 Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện
theo mẫu được người mua chấp nhận.
Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua
khỏi những chi phí này.

Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng
11.1. Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để
khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa
vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
11.1.a. Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp
đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống
nhất tại Phụ Lục ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các
sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng.
Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản
khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.
11.1.b.Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm
dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.
11.2. Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp
nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự
nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất
cho vụ việc.
11.3. Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp
bất khả kháng kéo dài hơn tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.
Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm
Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số
tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.
Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay
đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực
hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều
không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn USD) cho mọi trách nhiệm
trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.
Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do
nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên
trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.

Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại
đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của
công ty hoặc chi phí vốn.
Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng
13.1. Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng
của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất
Trang 20
khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
13.2. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không
thể lường trước hoặc chống lại được.
13.3. Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo
động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.
13.4. Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do
Bất khả kháng.
13.5. Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra
cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với
sự nhất trí của hai bên.
13.6. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách
hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.
Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng
Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ
sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các
giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.
Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế
15.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ
được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.
15.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung
tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam( Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.
Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của
Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.

Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu
không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.
15.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.
15.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán.
15.5. Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử.
Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều khoản 17: Không chuyển nhượng
Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn
bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách
hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.
Điều khoản 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo
18.1. Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh
hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập bằng
cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.
18.2. Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.
Điều khoản 19: Toàn bộ hợp đồng
Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:
- Phụ lục
Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán
Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ bản gốc
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
Trang 21

×