Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Bài giảng công nghệ 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945 KB, 53 trang )

Ngày giảng:
Lớp 8A:…./…/
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI
LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thấy được vị trí, tầm quan trọng của ngành công nghiệp trong nên kinh tế quốc dân.
Từ đó hiểu được ý nghĩa, tác dụng của môn học trong nhà trường phổ thông. Biết sử
dụng tài liệu. sách giáo khoa trong việc học tập bộ môn, biết cách học tập bộ môn có
hiệu quả.
2. Kỹ năng
- Biết học tập bộ môn, sử dụng tài liệu, sách giáo khoa vào học tập.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tài liệu SGK, SGV.
2. HS: SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 8A:…/…. Vắng:…………………………………………………………
2. Kiểm tra: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan
trọng của ngành công nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân
- GV: Em biết gì về xu hướng phát
triển của nền kinh tế trong xã hội
hiện nay?


- Môn công nghệ có tầm quan trong
như thế nào?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử
dụng SGK, tài liệu và phương
pháp học tập bộ môn.
- GV: Em hãy nêu cách học tập bộ
môn công nghệ để mang lại hiệu
quả?
- HS: Nêu theo ý hiểu
( 23’ )
( 15’ )
I. Vai trò ngành công nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân
- Là một ngành quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân: Sản xuất các vật liệu, máy
móc, thiết bị, kết cấu công trình cho các
ngành sản xuất
- Môn công nghệ 8 trang bị cho các học
sinh một số kiến thức kĩ thuật cơ bản, một
số quy trình công nghệ và kĩ năng lao
động đơn giản về cơ khí và điện. Biết áp
dụng vào cuộc sống hằng ngày, đồng thời
góp phần định hướng về nghề nghiệp
thích hợp sau khi tốt nghiệp THCS.
II. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và
phương pháp học tập bộ môn.
1. Tài liệu:
- Sách giáo khoa công nghệ 8
- Một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
2. Phương pháp học tập bộ môn

a) Đối với giờ học trên lớp:
- Nghiêm túc, tích cực học tập theo sự
hướng dẫn của thầy cô giáo.
- Tham gia đầy đủ các buổi học chính
1
- GV: Cho nhận xét, thảo luận bổ
xung, chốt lại kiến thức.
khóa, ngoại khóa do nhà trường tổ chức.
- Hoàn thành đầy đủ các bài tập theo sự
hướng dẫn của giáo viên bộ môn.
b) Đối với giờ học ở nhà:
- Làm đầy đủ các bài tập cô giao về nhà
- Làm đầy đủ các bài thực hành, có mẫu
báo cáo kèm theo.
4. Củng cố: (5’)
- Củng cố lại những nội dung chính của bài:
+ Vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế xã hội?
+ Tầm quan trọng của việc học tập bộ môn công nghệ trong nhà trường phổ thông?
+ Phương pháp để học tập môn công nghệ tốt nhất là gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học thuộc nội dung cơ bản của bài?
- Chuẩn bị bài: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống?
Ngày giảng:
Lớp 8A:…./…/…….
Chương 1
BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 2
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I . Mục tiêu

1. Kiến thức
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ
- Có ý thức nhận thức đúng đối với việc học tập bộ môn.
II . Chuẩn bị
1. GV:
2. HS: Vở ghi, Sgk
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:……/…. Vắng:…………………………………………………………
2. Kiểm tra (Không)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
về bản vẽ kĩ thuật.
- GV: Trong giao tiếp con người dùng
nhiều phương tiện thông tin đại chúng
khác nhau để biểu đạt tư tưởng tình
cảm và thông tin cho nhau như lời nói,
chữ viết, cử chỉ, hình vẽ
( 1' ) I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin
kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu kỹ thuật theo một
quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ
lệ.
Bản vẽ kỹ thuật thường gồm:
2

+ Bản vẽ kỹ thuật là gì?
+ Bản vẽ kỹ thuật có vai trò gì trong
sản xuất và đời sống?
+ Bản vẽ kỹ thuật gồm có những loại
cơ bản nào?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ
thuật đối với sản xuất
- GV: Đặt vấn đề (như SGK)
- HS: Đọc thông tin SGK
- GV: Để làm ra một phẩm, người
thiết kế phải làm được những việc gì?
- HS: Trả lời câu hỏi SGK
(Người làm kỹ thuật trao đổi ý tưởng
kỹ thuật bằng bản vẽ kỹ thuật)
- GV: vậy có thể thiếu bản vẽ kỹ thuật
trong sản suất được không?
- HS: Trả lời theo ý hiểu
- GV: Cho nhận xét, bổ xung.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vã kỹ
thuật đối với đời sống
- GV: Trong cuộc sống, chúng ta
thường xuyên sử dụng những sản
phẩm do con người làm ra: Đồ dùng
điện tử, phương tiện đi lại, thiết bị
sinh hoạt Để sử dụng an toàn, hiệu
quả chúng ta cần biết điều gì?
- HS: Đọc thông tin SGK
(Trả lời: biết xem chỉ dẫn bằng lời,,
hình vẽ
- HS: Trả lời câu hỏi 2

H1.3a: Mối quan hệ giữa các thiết
bị
H1.3b: Vị trí kích thước mặt bằng
- GV: Em thấy tầm quan trọng của
bản vẽ trong đời sống như thế nào?
- HS: (Trả lời theo ý hiểu)
- GV:Cho nhận xét, bổ xung.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ
dùng trong lĩnh vực kỹ thuật:
- HS: Xem hình 1.4 trả lời câu hỏi
phần III
- GV: Nói thêm:
+ Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có
bản vẽ của ngành mình.
+ Bản vẽ có thể vẽ bằng tay, dụng
cụ vẽ, máy tính điện tử
- GV: Mỗi ngành kỹ thuật đều có bản
( 10 ')
( 10 ')
( 11 ')
+ Bản vẽ cơ khí
+ Bản vẽ xây dựng
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
Yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật:
- Hình dạng kết cấu của sản phẩm
- Kích thước của sản phẩm
- Yêu cầu kỹ thuật
- Vật liệu
III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
(SGK)

IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật:
(SGK)
3
vẽ của ngành mình. học vẽ kỹ thuật để
ứng dụng vào sản xuất, đời sống và
tạo điều kiện học tốt những môn còn
khoa học kỹ thuật khác.
4. Củng cố: ( 10 ')
- Vì sao nói : Bản vẽ kỹ thuật là "Ngôn ngữ " chung trong sản xuất và đời sống?
- Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?
- Vì sao chúng ta cần học vẽ kỹ thuật?
- Đọc ghi nhớ (SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc những nội dung cơ bản của bài.
- Chuẩn bị trước bài 2
Ngày giảng:
Lớp 8A: …./…/…
Tiết 3
HÌNH CHIẾU
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là hình chiếu, các dạng hình chiếu.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể biểu diễn trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ
- Ý thức tự giác học tập, tích cực, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước kẻ, phấn mầu.
2. HS: Đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: ( 1 ')
Lớp 8A:……/ Vắng:…………………………………………………………
2. Kiểm tra( 5' )
- CH: Bản vẽ kỹ thuật được dùng trong những ngành kỹ thuật nào? Nó có vai trò gì?
- ĐA: (Nêu đủ các ngành như SGK- cho 5 điểm, nêu được vai trò như SGK- cho 5 đ')
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
hình chiếu
- GV: Khi nào em nhìn thấy có bóng
của mình trên mặt đất=> bóng đó của
em là hình chiếu của vật thể (của em)
- HS: Quan sát hình 2.1-SGK, nhận
dạng đâu là vật thể, đâu là hình chiếu
- GV: Cho nhận xét bổ xung
- GV: Để có hình chiếu, phải có vật
thể, tia chiếu, mặt phẳng chiếu
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép
chiếu:
( 7' )
( 7' )
I. Khái niệm về hình chiếu:
A- Vật thể
A'- Hình chiếu của vật thể
A A'- Tia chiếu
Mặt phẳng chứa A' là mặt phẳng chiếu
II. Các phép chiếu:
4
- HS: Quan sát hình 2.2 SGK để chỉ

ra: hình chiếu, vật thể
- GV: Tại sao lại có sự khác nhau giữa
hình chiếu và vật thể ở các hình?
- HS: Thảo luận nhóm câu hỏi trên,
đại diện nhóm trả lời
- GV: Có phải do tia chiếu khác nhau
=> phép chiếu cũng khác nhau không?
- HS: Tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm
các tia chiếu của từng phép chiếu
- GV: Cho nhận xét, chốt lại
- GV: Các phép chiếu dùng để làm gì?
- HS: Dựa vào SGK trả lời
- GV: Có 3 phép chiếu cơ bản. Song
trong ta chỉ xét phép chiếu vuông góc
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình
chiếu vuông góc
- GV: Giới thiệu về các mặt phẳng
chiếu như SGK.
- HS: Nhận biết các hình chiếu trên
hình vẽ SGK
- GV: Cho nhận xét bổ xung, chốt lại
- GV: Có 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình
chiếu tương ứng
*Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các
hình chiếu
- GV: Nêu quy ước về vị trí các hình
chiếu. Sử dụng mô hình(SGK)
- HS: Nhận biết các hình chiếu trên
hình vẽ (SGK)
- Đọc nội dung chú ý và trả lời câu hỏi

(SGK)
- GV: Cho nhận xét, bổ xung
- GV: Hình chiếu cạnh ở bên phải
hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở
dưới hình chiếu đứng
( 8 ')
( 8 ')
- Phép chiếu xuyên tâm
- Phép chiếu song song
- Phép chiếu vuông góc
III. Các hình chiếu vuông góc:
a. Các mặt phẳng chiếu:
- Mặt chính diện: mặt phẳng chiếu đứng
- Mặt nằm ngang: mặt phẳng chiếu nằm
- Mặt cạnh bên: mặt phẳng chiếu cạnh
b. Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng
- Hình chiếu bằng
- Hình chiếu cạnh
IV. Vị trí các hình chiếu:
(SGK-tr 10)
* Chú ý: (SGK- tr 10)
4. Củng cố: ( 8 ')
- Nhắc lại về phép chiếu, tia chiếu, hình chiếu, vị trí hình chiếu?
- Bài tập:
Bảng 2.1: Hướng chiếu A: Hình chiếu 2
Hướng chiếu B: Hình chiếu 3
Hướng chiếu C: Hình chiếu 1
Bảng 2.2: Hình1: Hình chiếu cạnh
Hình2: Hình chiếu đứng

Hình3: Hình chiếu bằng
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học bài theo nội dung cơ bản trên
5
Ngày giảng:
Lớp 8A:…./…./……
Tiết 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh nhận dạng được bản vẽ các khối đa diện thường gặp như hình chữ
nhật, hình vuông, lăng trụ đều, chóp đều
2. Kỹ năng
- Quan sát, nhận dạng, mô tả hình dạng, đọc bản vẽ.
3. Thái độ
- Say mê, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình một số hình lăng trụ.
2. HS: SGK, vở ghi, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1 ')
Lớp 8A:……/ Vắng:…………………………………………………………
2. Kiểm tra (5' )
- CH: Nêu tên các phép chiếu, các hình chiếu và vị trí của nó trên bản vẽ kỹ thuật?
- ĐA: - Các phép chiếu: (SGK- tr 8) 3 điểm
- Các hình chiếu: (SGK- tr 9) ) 3 điểm
- Vị trí các hình chiếu: (SGK- tr 10) ) 4 điểm
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về khối đa

diện
- HS: Quan sát trả lời câu hỏi (SGK)
- GV: Thông báo các hình đó được gọi
là các khối đa diện. Vậy khối đa diện
là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Em hãy kể một số vật thể có
dạng khối đa diện mà em biết?
- HS: Cho ví dụ
- GV: Cho nhận xét bổ xung, chốt lại:
Khối đa diện là hình có kêt cấu rất
đa dạng. trong chương trình này ta chỉ
xét khối đa diện đặc biệt: đó là hình
hộp chữ nhật
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình hộp
chữ nhật
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 4.2
SGK. Hãy cho biết hình hộp chữ nhật
được bao bọc bởi những hình gì?
- HS: Quan sát, trả lời
- GV: Vậy hình hộp chữ nhật là gì?
- HS: Đọc bản vẽ hình chiếu của hình
( 5 ')
( 11 ')
1. Khối đa diện:
(Hình vẽ SGk)

Khối đa diện là hình được bao bởi các
hình đa giác phẳng
II. Hình hộp chữ nhật:

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
(Hình vẽ 4.2 SGK)
*Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi
những hình chữ nhật
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
6
hộp chữ nhật (Hình 4.3SGK)
+ Một em lên điền kết quả vào bảng
4.1 trên bảng
- GV: Cho nhận xét bổ xung, chốt lại:
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình
chữ nhật, các hình chiếu cũng là
những hình chữ nhật
*Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng
trụ đều
- HS: quan sát hình 4.4
GV: Khối đa diện ở hình 4.4 được tạo
bởi các hình gì? Các kích thước của
hình lăng trụ đều là gì?
- HS: Trả lời bằng cách điền vào bảng
4.2
- GV: Cho nhận xét bổ xung: Chốt lại:
Hình lăng trụ đều có các mặt bên là
hình chữ nhật, 2 đáy là những tam
giác cân
*Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp
đều
- HS: Quan sát hình 4.6, 4.7, tìm hiểu
chú thích, điền vào bảng 4.3
- GV: Cho nhận xét bổ xung, chốt lại:

Hình chóp có đáy là đa giác đêu, mặt
bên là tam giác cân bằng nhau , chung
đỉnh
( 8 ')
( 6 ')
Bảng 4.1
Hình Hình chiếu H. dạng K. thước
1 H.C đứng HCN a.h
2 H.C bằng HCN a.b
3 H.C cạnh HCN b.h
III. Hình lăng trụ đều:
1. Thế nào là hình lăng trụ đều?
(Hình 4.4SGK)
*Hình lăng trụ đều được bao bởi hai
mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau,
các mặt bên là các hình chữ nhật bằng
nhau
2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Bảng 4.2
Hình Hình chiếu H. dạng K.
thước
1 H.C đứng HCN a.h
2 H.C bằng Tam giác a.b
3 H.C cạnh HCN b.h
IV. Hình chóp đều
1.Thế nào là hình chóp đều?
- Đáy là một đa giác đều.
- Các mặt bên là các tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh
2. Hình chiếu của hình chóp đều

Bảng 4.3
Hình Hình chiếu H. dạng K.
thước
1 H.C đứng Tam giác a.h
2 H.C bằng H. vuông a.a
3 H.C cạnh Tam giác a.h
4. Củng cố (7' )
- Trả lời các câu hỏi cuối bài (SGK)
1. Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là tam giác đều
2. Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều có đáy vuông song song với mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
5. Hướng dẫn học ở nhà (2' )
- học bài, theo nội dung cơ bản vừa học
- Làm bài tập (tr 19- SGK)
- Chuẩn bị trước bài 5
7
Ngày giảng:
Lớp 8A: …./ /……
Tiết 5
THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố về hình chiếu của vật thể, sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
2. Kỹ năng
- Nhận biết các hình chiếu, cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, đọc hình chiếu trên bản
vẽ.
3. Thái độ
- Say mê, tích cực học tập.

II. Chuẩn bị
1. GV: Thước kẻ, phấn màu
2. HS: Thước kẻ, bút chì, tẩy, giấy A4.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:……/ Vắng:…………………………………………………………
2. Kiểm tra (5')
- CH: Nêu khái niệm về hinh chiếu, tên các phép chiếu, vị trí các hình chiếu trên bản
vẽ kỹ thuật
- ĐA: - Khái niệm- (SGK-tr 8) 3 điểm
- Tên các phép chiếu: (SGK- tr 8) 3 điểm
- Vị trí các hình chiếu: (SGK- tr 10) 4 điểm
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Chuẩn bị thực
hành
GV: Thông báo về mục tiêu, công
việc của giờ thực hành
- HS: Từng nhóm chuẩn bị dụng cụ
thực hành
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
thực hành
- HS: Tìm hiểu nội dung thực hành
(SGK) vài em nêu rõ nội dung thực
hành
*Hoạt động 3: Làm bài thực hành
- HS: Thực hiện yêu cầu của giờ
thực hành
- GV: Theo dõi hướng dẫn thêm đối
với nhưng em còn lúng túng

*Hoạt động 4: Tổng kết
( 5 ')
( 8 ')
( 17 ')
( 5' )
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: (Như phần chuẩn bị)
- Vật liệu: (Như phần chuẩn bị)
II. Nội dung
- Đọc bản vẽ hình chiếu 1;2;3
- Đánh dấu (x) vào bảng 3.1
- Vẽ lại các hình chiếu 1;2;3 cho đúng vị
trí của nó trên bản vẽ kỹ thuật
III. Các bước tiến hành
a.
Bản vẽ A B C
1 x
2 x
3 x
b. Vẽ lại các hình chiếu
V. Tổng kết
8
- GV: Nhận xét về một số bản vẽ
- ưu điểm
- nhược điểm
- nhận xét chung về giờ học
4. Củng cố (7' )
- Bản vẽ các hình chiếu của vật thể được vẽ theo thứ tự nào?
- Phép chiếu nào được sử dụng trong vẽ kỹ thuật
5. Hướng dẫn học ở nhà (2' )

- Học bài, theo nội dung cơ bản vừa học
- Làm bài tập (tr 19- SGK)
- Chuẩn bị trước bài 5
Ngày giảng:
Lớp 8A: …./ /…
Tiết 6
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của các vật thể có dạng khối đa diện
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ
- Say mê, tích cực học tập phát huy trí tưởng tượng trong không gian
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước kẻ, phấn màu
2. HS: Thước kẻ, bút chì, tẩy, giấy A4.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1 ')
Lớp 8A:……/ Vắng:…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5' )
- CH: Làm bài tập (SGK- tr 19)
- ĐA:
A B C
1 x
2 x
3 x
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và Tg Nội dung

*Hoạt động 1: Chuẩn bị thực
hành
- GV: Thông báo về mục tiêu, công
việc của giờ thực hành
- HS: Từng nhóm chuẩn bị dụng cụ
thực hành
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
( 5 ')
( 8 ')
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: (Như phần chuẩn bị)
- Vật liệu:(Như phần chuẩn bị)
II. Nội dung:
9
thực hành
- HS: Tìm hiểu nội dung thực hành
(SGK)
vài em nêu rõ nội dung thực
hành
*Hoạt động 3: Làm bài thực
hành
- HS: Thực hiện yêu cầu của giờ
thực hành
- GV: Theo dõi hướng dẫn thêm đối
với nhưng em còn lúng túng
*Hoạt động 4: Tổng kết
- GV: Nhận xét về một số bản vẽ
( 17 ')
( 5 ')
- Đọc bản vẽ hình chiếu 1;2;3; 4

- Đánh dấu (x) vào bảng 5.1
- Vẽ lại các hình chiếu đứng, hình chiếu
cạnh, hình chiếu bằng của một trong các
các vật thể A, B, C, D (SGK)
III. Các bước tiến hành:
a.
Bản vẽ A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
b. Vẽ lại các hình chiếu đứng, hình chiếu
cạnh hình chiếu bằng của một trong các
vật thể A, B, C, D (HS tự chọn một trong
các hình A, B, C, D để vẽ)
IV. Tổng kết
4. Củng cố (7' )
- Bản vẽ các hình chiếu của vật thể được vẽ theo thứ tự nào?
- Phép chiếu nào được sử dụng trong vẽ kỹ thuật
5. Hướng dẫn học ở nhà (2' )
- học bài, theo nội dung cơ bản vừa học
- Làm bài tập (tr 19- SGK)
- Chuẩn bị trước bài 5
10
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/ /2014
Tiết 7
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I.Mục tiêu
1.Kiến thức

- Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón và hình cầu
- Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng hình trụ, hình nón và hình cầu
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón và hình cầu
3.Thái độ
- Có ý thức trong giờ học và tìm tòi nhận dạng vật thể trong cuộc sống
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước kẻ, com pa, thước đo góc.
2.Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy - học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (5')
- CH: Nêu cách nhận ra các khối hình chữ nhật, hình lăng trụ đều?
- ĐA: + Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật (2 điểm)
+ Hình lăng trụ đều là hình bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau
và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau (4 điểm)
+ Hình chóp đều được bao bởi mặt đấy là một hình đa giác đều và các mặt bên
là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. (4 điểm)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay
(10')
I.Khối tròn xoay
- GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình
các khối tròn xoay sau đó đặt câu hỏi:

+ Các khối tròn xoay tên gọi là gì? Chúng
được tạo thành như thế nào?
+ Hãy kể tên một số vật thể thường có

dạng khối tròn?
- HS: Quan sát mô hình GV đưa ra và trả
lời câu hỏi
- GV: Kết luận
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của
hình trụ, hình nón, hình cầu

(24')
Khối tròn xoay được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một
đường cố định(trục quay) của hình.
*Kết luận:
- Hình trụ: Khi quay một hình chữ
nhật một vòng quanh một cạnh cố
định ta được hình trụ (Hình 6.2a)
- Hình nón: Khi quay một tam giác
vuông một vòng quanh một cạnh
góc vuông cố định ta được hình
nón(Hình 6.2b)
- Hình cầu: Khi quay một nửa hình
tròn một vòng quanh đường kính cố
định, ta được hình cầu (H 6.2c)
II.Hình chiếu của hình trụ, hình
nón, hình cầu
11
- GV: Cho HS quan sát mô hình hình trụ
(Đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu
bằng của mô hình ba mặt phẳng chiếu).
Chỉ ra các phương chiếu vuông góc: Chiếu
từ trước tới, chiếu từ trên xuống, chiếu từ

trái sang sau đó đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu ?
Gv Vẽ lần lượt các hình chiếu và bảng 6.1
SGK lên bảng, yêu cầu học sinh đối chiếu
hình 6.3 SGK
+ Mỗi hình chiếu có dạng như thế nào? thể
hiện kích thước nào?
- GV: Cho HS quan sát mô hình hình nón
+ Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình
chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích
thước nào của khối hình nón?
- GV: Gọi HS lên bảng kẻ bảng 6.2 SGK
và điền bảng
- HS: Quan sát mô hình GV đưa ra và nghe
GV chỉ ra các phương chiếu
- GV: Cho HS quan sát mô hình hình cầu
+ Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình
chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích
thước nào của khối hình cầu?
- GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó
nhận xét và yêu cầu HS về nhà kẻ, điền
bảng vào vở
1. Hình trụ
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
Đứng chữ nhật d, h

Bằng Tròn d
Cạnh Chữ nhật d, h
2. Hình nón
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
Đứng Tam giác d, h
Bằng Tam giác d
Cạnh Tròn d, h
3. Hình cầu
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
*Chú ý: (SGK)
4.Củng cố (3')
- Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
- Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
+ Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành

12
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/ /2014
Tiết 8
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Luyện đọc các bản vẽ của các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2.Kỹ năng
- Phát huy trí tưởng tượng không gian
- Rèn kỹ năng đọc và vẽ hình chiếu.
3.Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc có kết quả.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn mầu.
2.Học sinh: Thước kẻ, êke, com pa, bút chì, tẩy, giấy A
4
III.Tiến trình dạy - học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (6')
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Hoạt động 1. Giới thiệu
nội dung và trình tự tiến hành
- GV: Gọi HS đọc nội dung bài thực hành.
Giải thích các bước tiến hành:
- HS: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ
bảng 7.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu (x)

vào ô thích hợp của bảng để chỉ rõ sự
tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể
- HS: Phân tích vật thể bằng cách đánh dấu
(8')
I.Giai đoạn hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm
hiểu các bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành
vào vở
(x) vào bảng 7.2. Căn cứ c/bị ND bài 7
*Hoạt động 2: Cách làm báo cáo thực (2’)
- Làm bài trên giấy A4
13
hành
- GV: Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra
cách tiến hành thực hành bài tập của HS
*Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV: treo bảng phụ hình 7.1 và 7.2 các vật
thể
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4
*Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá bài
thực hành
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập
thực hành: …
- GV: hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục tiêu bài học
(20’)
(3’)
II. Tổ chức thực hành
- Làm việc cá nhân theo sự hướng

dẫn của GV
III. Kết thúc thực hành
4.Củng cố (3')
- GV thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trước lớp để nhận xét kết quả
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Mỗi tổ làm mô hình: Quả cam, ống lót…
14
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/ /2014
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết 9
BẢN VẼ CHI TIẾT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nắm được khái niệm hình cắt;
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
2.Kỹ năng
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
3.Thái độ
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn mầu.
2.Học sinh: Tìm hiểu hình cắt ống lót, mẫu vật quả cam
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (không kiểm tra)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung

*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về
hình cắt.
- GV: Khi học về động vật, thực vật…
muốn thấy cấu tạo bên trong ta làm như
thế nào?
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
- GV: Nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu
bên trong bị che khuất của vật thể (lỗ, rãnh
của chi tiết máy) trên bản vẽ kĩ thuật cần
phải dùng phương pháp cắt. Đưa vật
thể(quả cam bị cắt làm đôi) cho HS quan
sát và trình bày quá trình vẽ hình cắt thông
qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi và hình 8.2
SGK
- HS: Quan sát H8.2 a,b,c,d và cho biết
hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của
bản vẽ chi tiết.
- GV: Phân tích bản vẽ ống lót Hình 9.1
SGK
- HS: Đọc phần I và trả lời câu hỏi.
- GV: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào
? Gồm những nội dung gì ?
- HS: Tìm hiểu nội dung thông tin trả lời
(13')
(16')
I. Hình cắt
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần
vật thể ở sau mặt phẳng cắt (giả sử
cắt vật thể).

+ Hình cắt được dùng để biểu diễn
rõ hơn hình dạng bên trong của vật
thể, phần vật thể bị mặt phẳng cắt,
cắt qua được kẻ gạch ngang
(H8.2d).
II. Nội dung bản vẽ chi tiết
a) Hình biểu diễn:
- Bản vẽ ống lót (H9.1 SGK) gồm
hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng)
và hình chiếu cạnh. Hai hình chiếu
đó biểu diễn hình dạng bên trong và
bên ngoài của ống lót.
b) Kích thước:
15
- GV: Quan sát bản vẽ chi tiết ống lót trình
bày nội dung bản vẽ chi tiết ?
+ Hình biểu diễn gồm những gì ?
+ Hình đó có ghi kích thước nào ?
+ Yêu cầu như thế nào ?
+ Phần khung nên ghi những nội dung gì ?
- HS: Thảo luận => kết luậnvề nội dung
bản vẽ chi tiết.
- GV: Nhận xét => bổ sung
- GV: Vậy bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
- HS: Kết luận về bản vẽ
- GV: Tóm tắt lại qua sơ đồ (SGK)
Gồm: Kích thước đường kính
ngoài, đường kĩnh trong và chiếu
dài, các kích thước đó cần thiết cho
việc chế tạo và kiểm tra ống lót.

c) Yêu cầu kỹ thuật:
Gồm: Chỉ dẫn về sử lý và gia công
bề mặt
d) Khung tên:
Gồm: Tên gọi chi tiết, vật liệu tỷ lệ
kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (chế
tạo).
*Như vậy: Bản vẽ chi tiết gồm các
hình biểu diễn, các kích thước và
các thông tin cần thiết để xác định
chi tiết máy. Bản vẽ chi tiết dùng để
chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
*Nội dung tóm tắt theo sơ đồ:
Bản vẽ chi tiết

Hình
biểu
diễn
Kích
thước
Yêu
cầu
kỹ
thuật
Khung
tên
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ
chi tiết:
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ chi
tiết ống lót qua VD.

- GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết
- HS: Chú ý quan sát trình bày ( 1-2 em
trình bày).
- GV: Nhận xét qua cách trình bày của học
sinh.
(10')
III. Đọc bản vẽ chi tiết
Bảng 9.1 (SGK T32) Trình tự đọc
bản vẽ chi tiết.
1. Khung tên.
2. Hình biểu diễn.
3. Kích thước.
4. Yêu cầu kĩ thuật
5. Tổng hợp.
* Để nâng cao kĩ thuật đọc bản vẽ
chi tiết cần luyện tập nhiều.
4.Củng cố (3')
- Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài cũ về nội dung đã học quan bài và trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị bài sau với nội dung: Biểu diễn ren tìm hiểu các chi tiết ren và quy ước ren.
16
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/…/2014
Tiết 10
BIỂU DIỄN REN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Qua bài này học sinh cần nắm được quy ước vẽ ren.
2. Kỹ năng

- Biết cách trình bày quy ước ren.
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
3. Thái độ
- Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Đai ốc, bu lông, thước kẻ, phấn màu.
2.Học sinh: Mẫu vật như đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2. Kiểm tra (5’)
- CH: + Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? thế nào là hình cắt? hình cắt dùng để làm gì?
- ĐA: + Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.(4 điểm)
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt (3 điểm)
+ Hình cắt được dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật
thể bị mặt phẳng cắt, cắt qua được kẻ gạch ngang (3 điểm)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hiểu chi tiết của
ren.
- GV: Cho biết 1 số đồ vật hoặc chi tiết có
ren thường thấy ?
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
- GV: Nhận xét về một số đồ vật học sinh
đưa ra.
(10')
I. Chi tiết có ren
*VD: Nắp lọ mực, bóng đèn đui
xoáy, đinh tán

*Công dụng :
- Dùng lắp ghép các chi tiết với
nhau.
? Cho biết công dụng của các ren trên các
chi tiết (Hình 11.1).
- HS: Thảo luận => kết luận về các ren
trên.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren.
- GV: Cho học sinh thảo luận nhóm nêu rõ
lý do ren được vẽ theo quy ước giống nhau
như thế nào?
*Hoạt động nhóm:
Bước 1: Làm việc chung.
(24')
7’
II. Quy ước vẽ ren
+ Các loại ren đều được vẽ theo
cùng một quy ước.
1. Ren ngoài: (Ren trục)
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét
liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét
liền mảnh.
17
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm, Quan sát vật
mẫu hình 11.2 đối chiếu hình 11.3 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS: Cử đại diện nhóm, 1 thư kí điền
những cụm từ thích hợp vào ô trống.
- HS: Tiến hành thảo luận.

Bước 3: Thảo luận tổng kết trước lớp.
- HS: Treo bảng nhóm lên bảng
- GV: Gọi đại diện các nhóm nhận xét
chéo nhau và bổ sung kiến thức.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức, cho điểm các
nhóm
- GV: Cho học sinh điền cụm từ thích hợp
vào các mệnh đề trong SGK – T36.
*Hoạt động nhóm:
Bước 1: Làm việc chung.
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm, Quan sát vật
mẫu hình 11.4 đối chiếu hình 11.3 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS: Cử đại diện nhóm, 1 thư kí điền
những cụm từ thích hợp vào ô trống.
- HS: Tiến hành thảo luận.
Bước 3: Thảo luận tổng kết trước lớp.
- HS: Treo bảng nhóm lên bảng
- GV: Gọi đại diện các nhóm nhận xét
chéo nhau và bổ sung kiến thức.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức, cho điểm các
nhóm
7’
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng
nét liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét
liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng
nét liền mảnh.
2. Ren trong: (Ren lỗ)

- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét
liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét
liền mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng
nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ bằng nét
liền mảnh.
3. Ren bị che khuất.
- Trường hợp ren hoặc lỗ ren bị che
khuất thì đường đỉnh ren , chân ren,
giới hạn ren đều được vẽ bằng nét
đứt.
4.Củng cố (3')
- Trả lời câu hỏi bài 9 (SGK)
- GV: Tổng kết nội dung bài học về chi tiết ren và quy ước ren.
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Làm bài tập 1, 2 (SGK – T 31)
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị nội dung Bài 10, bài thực hành bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và đọc
bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
18
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/…/2014
Tiết 11
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNHCẮT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức

- Qua bài học sinh đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
2.Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
3.Thái độ
- Tác phong làm việc theo quy trình, rèn tính cẩn thận nghiêm túc.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn mầu.
2.Học sinh: Thước kẻ, êke, com pa, bút chì, tẩy, giấy A
4
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (2’)
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu, vật mẫu của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Nêu rõ mục tiêu bài trình bày nội
dung theo trình tự.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày
bài làm
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
10.1 và đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo
bảng 9.1
+ Kẻ bảng theo mẫu bảng 9.1 trên khổ
giấy A
4

*Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- HS: Làm bài dưới sự hưởng dẫn của giáo

viên
- HS: Hoàn thành bài tại lớp
(3')
(7')
(25’)
I.Chuẩn bị
(SGK)
II. Nội dung
1.Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai
(H10.1- SGK)
2.Ghi các nội dung cần hiểu vào
mẫu bảng 9.1 (bài 9 SGK)
III.Các bước tiến hành
- Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo
trình tự như ví dụ trong bài 9
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1 và ghi phần
trả lời vào bảng
TRÌNH TỰ ĐỌC NỘI DUNG CẦN HIỂU BẢN VẼ VÒNG ĐAI
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỷ lệ
- Vòng đai
- Thép
- 1 : 2
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình cắt ở hình chiếu đứng

- Kích thước chung của chi - 140, 50, R39
19
3. Kích thước
tiết
- Kích thước các phần của
chi tiết
- Đường kính trong
φ
50
- Chiều dày 10
- Đường kính lỗ
φ
12
- Khoảng cách hai lỗ 110
4. Yêu cầu kĩ thuật
- Làm sạch
- Xử lí bề mặt
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết máy
- Công dụng của chi tiết
- Phần giữa chi tiết là nửa ống hình
trụ, 2 bên hình hộp chữ nhật có lỗ
tròn.
- Dùng để ghép mối chi tiết hình trụ
với các chi tiết khác.
4.Củng cố (5')
- Nhận xét giờ làm bài tập thực hành

- Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu bài
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Chuẩn bị nội dung thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/…/2014
Tiết 12
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Qua bài học sinh đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
2.Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
3.Thái độ
- Tác phong làm việc theo quy trình, rèn tính cẩn thận nghiêm túc.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Vật mẫu côn có ren
2.Học sinh: Thước kẻ, êke, com pa, bút chì, tẩy, giấy A
4
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (2’)
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu, vật mẫu của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Nêu rõ mục tiêu bài trình bày nội
dung theo trình tự.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày
bài làm
(3')
(7')
I.Chuẩn bị
(SGK)
II. Nội dung
1.Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren
(H12.1- SGK)
20
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
10.1 và đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo
bảng 9.1
+ Kẻ bảng theo mẫu bảng 9.1 trên khổ
giấy A
4

*Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- HS: Làm bài dưới sự hưởng dẫn của giáo
viên
- HS: Hoàn thành bài tại lớp
(25’)
2.Ghi các nội dung cần hiểu vào
mẫu bảng 9.1 (bài 9 SGK)
III.Các bước tiến hành
- Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren theo
trình tự như ví dụ trong bài 9
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1 và ghi phần
trả lời vào bảng
TRÌNH TỰ ĐỌC NỘI DUNG CẦN HIỂU BẢN VẼ CÔN CÓ REN

1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỷ lệ
- Côn có ren
- Thép
- 1 : 1
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Ở hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi
tiết
- Kích thước các phần của
chi tiết
- Rộng 18, dày 10
- Đầu lớn
φ
18, đầu bé
φ
14
- Kích thước ren M8 x 1 rèn hệ mét
đường kính d = 8 bước ren P = 1.
4. Yêu cầu kĩ thuật
- Nhiệt luyện
- Xử lí bề mặt
- Tôi cứng
- Mạ, kẽm

5. Tổng kết
- Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết
- Công dụng
- Côn có dạng hình nón cụt có lỗ ren
ở giữa.
- Dùng để lắp với trục của cổ phốt
xe đạp
4.Củng cố (5')
- Nhận xét giờ làm bài tập thực hành
- Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu bài
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Chuẩn bị nội dung bản vẽ lắp bảng 13.1 (SGK).
21
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/…/2014
Tiết 13
BẢN VẼ LẮP
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Qua bài học sinh nắm được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2.Kỹ năng
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
3.Thái độ
- Tác phong làm việc theo quy trình, rèn tính cẩn thận nghiêm túc.
- Rèn kĩ năng nội dung quan sát, phân tích.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước kẻ.
2.Học sinh: Tìm hiểu nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp.

III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (không kiểm tra)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản
vẽ lắp.
- GV: Giới thiệu nội dung bản vẽ lắp qua
hình vẽ 13.1 SGK
- HS: Quan sát hình 13.1 kết cấu của từng
chi tiết
(15')
I. Nội dung bản vẽ lắp
*Ví dụ: Bản vẽ lắp bộ vòng đai
(H. 13.1- SGK)
a) Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu
và hình cắt diễn tả hình dạng kết
cấu và vị trí chi tiết máy của bộ
- GV: Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu
nào? Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
Vị trí tương đối giữa các chi tiết ntn? Các
kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
bảng kê gồm những nội dung gì? Khung
tên ghi những mục gì? Ý nghĩa từng mục
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
- GV: Tổng kết nội dung theo sơ đồ SGK
vòng đai
b)Kích thước: Gồm kích thước
chung của bộ vòng đai, kích thước

lắp của các chi tiết
c) Bảng kê: Gồm số thứ tự, tên gọi.
chi tiết…
d) Khung tên: Gồm tên sản phẩm, tỉ
lệ …
*Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp:(SGK)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ
lắp
- GV: Hướng dẫn cách đọc về bảng vẽ lắp.
- HS: Chú ý quan sát giáo viên đọc
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
*Hoạt động nhóm:
Bước 1: Làm việc chung.
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm, đọc bản vẽ lắp
(24')

7’
II.Đọc bản vẽ lắp
(Bảng 13.1 - SGK)
22
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS: Cử đại diện nhóm là tổ trưởng, 1 thư
kí ghi kết quả lên bảng nhóm.
- HS: Tiến hành thảo luận.
Bước 3: Thảo luận tổng kết trước lớp.
- HS: Treo bảng nhóm lên bảng
- GV: Gọi đại diện các nhóm nhận xét
chéo nhau và bổ sung kiến thức.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức, cho điểm các
nhóm

TRÌNH TỰ ĐỌC NỘI DUNG CẦN HIỂU BẢN VẼ VÒNG ĐAI
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỷ lệ bản vẽ
- Bộ vòng đai
- 1 : 2
2. Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số
lượng chi tiết.
- Vòng đai (2)
- Đai ốc (2)
- Vòng điệm (2)
- Bu lông (2)
3. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu, hình
cắt (1)
- Hình chiếu bằng
- Hình chiếu đứng có cắt cục bộ.
4. Kích thước
- Kích thước chung (2)
- Kích thước lắp giữa các
chi tiết (3)
- Kích thước xác định
khoảng cách giữa các chi
tiết.
- 140, 50, 78.
- M 10.
- 50, 110.
5. Phân tích chi
tiết - Vị trí các chi tiết (4)

- Tô mầu các chi tiết (H13.3)
6 Tổng hợp
- Trình tự tháo lắp (5)
- Công dụng của sản phẩm
- Tháo chi tiết 2 – 3 – 4 – 1
- Lắp chi tiết 1 – 4 – 3 – 2
- Ghép nối chi tiết hình trụ với chi
tiết khác.
4.Củng cố (3')
- Đọc nội dung phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi (SGK – T 43)
- Giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung đã học qua phần đọc bản vẽ.
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điều cần chú ý như về cách đọc bản vẽ trình tự
bản vẽ .
- Chuẩn bị nội dung bài 14 về nội dụng cụ và nội dung bài thực hành.
23
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/…/2014
Tiết 14
BẢN VẼ NHÀ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà
2.Kỹ năng
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản
- Ham thích tìm hiểu các loại bản vẽ
3.Thái độ
- Rèn kĩ năng tư duy tư tưởng không gian.
II.Chuẩn bị

1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu.
2.Học sinh: Tìm hiểu các kí hiệu quy ước, nội dung của bản vẽ nhà, đồ dùng học tập
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (không kiểm tra)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản
vẽ nhà.
- HS: Quan sát nhà 1 tầng sau đó xem
bản vẽ nhà.
- GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
(20')
I.Nội dung bản vẽ nhà
- Bản vẽ nhà là loại bản vẽ xây dựng
gồm hình biểu diễn (mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt)
1.Mặt bằng
ngang các bộ phận nào của ngôi nhà
- HS: Đứng tại chỗ trả lời

- GV: Mặt đứng có hướng chiếu từ phía
nào của ngôi nhà ?
- HS: Qua quan sát và nhận biết về các
hướng chiếu đưa ra kết luận về mặt
đứng và mặt bằng.
- GV: Mặt cắt có mặt phẳng song song
với mặt phẳng chiếu nào?
? Mặt cắt diễn tả nhựng bộ phận nào của

ngôi nhà.
? Các kích thuớc ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì.
- GV: Nhận xét chung cho cả lớp =>
Kết luận về các mặt về nội dung về bản
vẽ nhà.
Là hình cắt mặt bằng của một ngôi nhà
nhằm diễn tả vị trí kích thước các
tường vách , cửa đi, cửa sổ, các thiết bị
đồ đạc mặt bằng là hình biểu diễn
quan trọng nhất của ngôi nhà.
2.Mặt đứng: Là mặt có hình chiếu
vuông góc các mặt phẳng chiếu, đứng
hoặc mặt phẳng chiếu cạnh, nhằm biểu
diễn hình dạng bên ngoài mặt chính,
mặt hiên.
3.Mặt cắt: Là hình cắt có mặt phẳng
cắt song song với mặt phẳng chiếu
đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạch nhằm
diện tả các bộ phận và kích thức của
ngôi nhà theo mẫu chiều cao.
24
*Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu quy
ước một số bộ phận của ngôi nhà.
- GV: Treo bảng phụ bảng 15.1.
? Giải thích các kí hiệu quy ước một số
bộ phận của ngôi nhà.
- HS: Thảo luận nhóm => kết luận.
- GV: Nhận xét nội dung các nhóm =>
Kết luận

(17')
II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận
của ngôi nhà
- Trên bản vẽ nhà thường dùng các kí
hiệu quy ước để vẽ một số bộ phận của
ngôi nhà.
+ Bảng 15.1 ( SGK – T147)
4.Củng cố (5')
- Đọc phần ghi nhớ, nhắc lại lại nội dung bài học.
- Nêu lên đặc điểm cần chú ý qua nội dung về trình tự đọc bản vẽ nhà.
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị nội dung bài 16 về bài thực hành
- Học và đọc trình tự đọc của bản vẽ nhà.
Ngày giảng:
Lớp 8A:…/…/2014
Tiết 15
BẢN VẼ NHÀ (tiếp theo)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nắm được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản
2.Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản
3.Thái độ
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận dạng.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu.
2.Học sinh: Kẻ sẵn mẫu bảng 15.2 ở bài 15, đồ dùng học tập

III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1')
Lớp 8A:… / Vắng:…………………………………………………………………
2.Kiểm tra (5')
- CH: Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện
các bộ phận nào của ngôi nhà?
- ĐA: Bản vẽ nhà gồm mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt (2 điểm)
+ Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà (2 điểm)
+ Mặt đứng: Là hình biểu diễn vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng
chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh. (3 điểm)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×