Ngày soạn: 02 – 01 – 10 CHƯƠNG V: HIDDROCACBON NO
Tiết thứ 37 Bài dạy: ANKAN
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, biết viết các CTCT, gọi tên một số
ankan đơn giản.
- Giải thích được tại sao hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy
được tầm quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon
Kỹ năng: - Lập dãy đồng đẳng, viết đồng phân và gọi tên thong thương cũng như tên thay thế
của các ankan.
Thái độ: - Thông qua bài ankan HS nắm được cấu trúc của chương tringf và có kế hoạch học
tập môn hóa học hữu cơ một cách hiệu quả và chất lượng hơn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Chuẩn bị của GV: Mô hình phân tử butan.
• Chuẩn bị của HS: Ôn lại lý thuyết về đồng đẳng, đồng phân, và cách viết CTCT.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Nội dung bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5’
15’
15’
Hoạt động 1: Vào bài:
GV: Giới thiệu nội dung
bài học.
Hoạt động 1:
GV Yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm đồng đẳng.
? Từ chất đầu là CH
4
hãy
viết các đồng đăng tiếp
theo của CH
4
.
? CT chung của ankan có
dạng như thế nào?
Hoạt động 2:
? Thế nào là hiện tượng
đồng phân?
GV giới thiệu cách viết
đồng phân mạch hở của
các ankan.
Hs nhận xét về các CTCT
đã viết.
Hoạt động 3:
Gv hướng dẫn Hs quy tắc
gọi tên.
Gv lưu ý: khi gọi tên giữa
số và chữ có “ - ”. giữa số
và số có dấu phẩy.
GV yêu câu HS đọc rõ
quy tắc gọi tên thay thế
của ankan.
HS nhắc lại khái niệm
đồng đẳng là gì?
HS viết các chất đồng đẳng
tiếp theo của CH
4
.
HS nêu công thức chung và
điều kiện của n.
HS nêu khái niệm về đồng
phân.
HS lắng nghe và ghi nghớ
cách viết CTCT của các
đồng phân ankan.
HS áp dụng gọi tên các
CTCT đã viết ở trên.
HS lắng nghe và ghi nhớ
thong tin.
HS dựa vào SGK trả lời
nội dung câu hỏi của GV.
Bài 25
ANKAN
I. Đồng đẳng – đồng phân – danh
pháp
1. Đồng đẳng
CH
4
; C
2
H
6
; C
3
H
8
; C
4
H
10
…C
n
H
2n+2
(n≥1) lâp thành dãy đồng đẳng của
ankan gọi là paraffin.
2. Đồng phân: từ C
4
trở đi mới có
hiện tượng đồng phân.
* Ví dụ: C
4
H
10
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH – CH
3
CH
3
3. Danh pháp:
a- Tên thông thường: (Bảng 5.1)
b- Tên thay thế:
Ankan mạch không phân nhánh
Tên ankan = tên C mạch chính + an
Ankan có nhánh:
- Chọn mạch C dài nhất và có nhiều
nhánh nhất làm mạch chính.
- Đánh số chỉ vị trí cacbon mạch
chính từ phía gần nhánh hơn.
T r ang 1
5’
2’
3’
GV yêu cầu HS viết đồng
phân của C
5
H
12
và gọi tên
thay thế của các đồng
phân
GV: Kiểm tra và sửa lại
sau đó củng cố kiến thức
cho HS nắm rõ.
- Gv đánh số la mã chỉ
bậc của C
- Gv hướng dẫn Hs biết
bậc của cacbon.
Hoạt động 4:
- Gv chú ý cho Hs trạng
thái của các ankan, sau
đó yêu cầu HS nghiên
cứu thong tin SGK
Hs viết công thức cấu tạo
của chất hữu cơ có công
thức phân tử C
5
H
12
và gọi
tên.
HS chú ý rút ra những nội
dung cần lưu ý.
- Hs nhận xét rút ra kết
luận về khái niệm bậc của
nguyên tử C.
Hs nghiên cứu sgk cho biết
những tính chất vật lý của
ankan.
- Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên
mạch chính.
Ví dụ:
CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CH
3
Pentan
CH
3 CH
CH
3
CH
2
CH
3
2 – metyl butan (iso - pentan)
CH
3 C
CH
3
CH
3
CH
3
2,2 – đimetyl propan
(neo - pentan)
* Bậc của Cacbon:
CH
3 CH
CH
3
CH
2
CH
3
CH
3 C
CH
3
CH
3
CH
3
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử
ankan bằng số nguyên tử C liên kết
trực tiếp với nó.
II. Tính chất vật lý
(SGK)
1’ Dặn dò: Về nhà học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung phần còn lại để tiết sau tiếp tục.
Bài tập về nhà: Viết đồng phân của ankan C
6
H
14
và gọi tên thay thế của các đồng phân đó.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 05 – 01 – 10
T r ang 2
Tiết thứ 38 Bài dạy: ANKAN
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - Tính chất hóa học đặc trưng của ankan. (phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng
ơxi hóa).
- Hiểu được cách viết các phương trình phản ứnga thể hiện tính chất của ankan.
- Giải thích được tại sao hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy
được tầm quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon.
Kỹ năng: - viết và nhận biết được sản phẩm thế của ankan. Làm được các dạng bài tập.
Thái đợ: - Từ các ứng dụng của ankan, HS thấy được tầm quan trọng của háo học đối với đời
sống và có thái độ học tập tốt hơn.
II- CH̉N BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Ch̉n bị của GV:
• Ch̉n bị của HS:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ởn định tở chức:
8’ 2- Kiểm tra bài cũ:
3- Nợi dung bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỢNG CỦA GV HOẠT ĐỢNG CỦA HS NỢI DUNG
25’
Hoạt động 1: Vào bài:
GV: Giới thiệu nội dung
kiến thức trong tiết học.
Hoạt động 2:
GV u cầu HS nhắc lại
đặc điểm cấu tạo cuae
ankan.
Gv từ đặc điểm cấu tạo
hướng dẫn Hs viết ptpư
của Cl
2
với CH
4
và rút ra
nhận xét.
GV hướng dẫn Hs viết
ptpư của C
3
H
8
với Cl
2
theo tỉ lệ 1:1 và rút ra
nhận xét.
Hoạt động 3:
? Phản ứng tác bao gồm
phản ứng nào?
GV gọi HS lên bảng viết
các phản ứng xảy ra trong
các trường hợp sau:
Hs nhắc lại đặc điểm cấu
tạo các ankan.
HS viết phương trình phản
ứng và nhận xét khả năng
phản ứng của CH
4
với Cl
2
.
HS theo dõi GV hướng dẫn
và viết phương trình phản
ứng, nhận xét sản phẩm
phản ứng.
- Phản ứng phân hủy, phản
ứng tách H
2
và tách mạch.
- HS viết phản ứng phân
hủy và phản ứng tách H
2
.
Bài 25
ANKAN (tt)
II- Tính chất hóa học:
- Khi chiếu sáng hoạt đun nóng thì
ankan trở nên hoạt động hơn.
1. Phản ứng thế: (halogen hóa)
- Thí dụ 1:
CH
4
+ Cl
2
→
as
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + Cl
2
→
as
CH
2
Cl
2
+ HCl
CH
2
Cl
2
+ Cl
2
→
as
CHCl
3
+ HCl
CHCl
3
+ Cl
2
→
as
CHCl
4
+ HCl
- Các đồng đẳng : Từ C
3
H
8
trở đi thì
Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở
trong mạch.
CH
3
CH
2
CH
2
Cl
CH
3
CH
2
CH
+ Cl
2
+ HCl
CH
3
CHClCH
3
- Nhận xét: Ngtử hiđro liên kết với
ngtử cacbon bậc cao hơn dễ bò thế
hơn ngtử hiđro liên kết với ngtử
cacbon bậc thấp hơn.
2. Phản ứng tách
a. Phản ứng phân hủy:
CH
4
0
0
800-900 C
500 C
→
¬
C + H
2
b. Phản ứng đehiđrô hoá :
T r ang 3
6’
5’
GV hướng dẫn HS viết
phương trình phản ứng
tách mạch.
Hoạt động 4:
GV gọi HS lên bảng viết
ptpư ơxi hóa hồn tồn
ankan ở dạng tổng qt.
Hoạt động 5:
- GV giới thiệu phương
pháp điều chế ankan
trong công nghiệp.
Hoạt động 6:
GV u cầu HS nghiên
cưua thơng tin từ SGK.
Hoạt động 7: Củng cố.
GV: Gọi HS nhắc lại các
tính chất hóa học của
ankan, giải thích tại sao
ankan có tính chất hóa
học đặc trưng là phản
ứng thế và phản ứng tách
- Chú ý và ghi nhớ, sau đó
viết phương trình phản
ứng.
- Hs viết phương trình
phản ứng đốt cháy CH
4
và
viết phương trình phản
ứng tổng quát đốt cháy
ankan.
- Hs nhận xét số mol của
CO
2
và H
2
O.
HS theo giỏi và viết
phương trình phản ứng xảy
ra.
- Hs nghiên cứu sgk cho
biết những ứng dụng của
ankan.
HS nêu tính chất hóa học
và giải thich tính chất hóa
học của ankan.
(tách hiđro) Dưới tác dụng của nhiệt
và chất xúc tác thích hợp các ankan
có phân tử khối nhỏ bò tách hiđro
thành H.C no tương ứng.
CH
3
–CH
3
0
500 C, xt
→
CH
2
=CH
2
+ H
2
c. Phản ứng crackinh: Ở nhiệt độ cao
và có mặt chất xúc tác thích hợp, các
ankan còn có thể bò phân cắt mạch
cacbon tạo thành các phân tử nhỏ
hơn.
CH
3
–CH
2
–CH
3
o
t
→
CH
4
+CH
2
=CH
2
3. Phản ứng oxi hóa
a. Oxi hóa hoàn toàn
0
2 2n + 2 2 2 2
3n+1
C H + O nCO + (n+1)H O
2
t
→
Vd: CH
4
+ 2O
2
0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O
b. Oxi hóa không hoàn toàn: sản
phẩm cháy ngoài CO
2
, H
2
O còn có C,
CO …
Vd: CH
4
+ O
2
0
600 - 800 C
NO
→
HCHO + H
2
O
IV. Điều chế
1. Phòng thí nghiệm:
a. Đi từ natri axetat
CH
3
COONa+NaOH
0
CaO, t
→
CH
4
+Na
2
CO
3
b. Thủy phân Al
4
C
3
Al
4
C
3
+12H
2
O→3CH
4
↑+ 4Al(OH)
3
2. Trong công nghiệp: lấy từ khí
thiên nhiên, khí mỏ dầu.
V. Ứng dụng của ankan:
(SGK)
1’ Dặn dò: Về nhà học bài, giải bài tập và nghiên cứu nội dung bài xicloankan.
Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK và SBT.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 10 – 01 – 10
T r ang 4
Tiết thứ 39 Bài dạy: XICLOANKAN
I- M ỤC TIÊU BÀI GIẢNG :
Kiến thức: - Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, tên gọi và đặc điểm cấu tạo phân tử
của xicloankan.
- So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất của xicloankan với ankan.
- Hs hiểu được vì sao cùng là H.C no nhưng xicloankan lại có một số tính chất
khác ankan (phản ứng cộng mở vòng đối với xicloankan có vòng 3, 4 cạnh).
Kỹ năng: - Viết CTCT của xicloankan, gọi tên các chất.
- Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của xicloankan.
Thái độ: - Giúp HS thấy được tầm quan trọng của bộ mơn đối với đời sống, từ đó có thái độ
học tập tiếp cận kiến thức tốt hơn.
II- CHU ẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
• Chuẩn bị của GV: bảng 5.2 SGK, bảng phụ, phiếu học.
• Chuẩn bị của HS: Ơn lại kiến thức bài ankan.
TI ẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn đònh tổ chức:
8’ 2- Kiểm tra bài cũ: trình bày tính chất hóa học của ankan.
3- Bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nội dung cần đạt
10’
Hoạt động 1: Vào bài:
GV giĩi thiệu mục tiu của
bi học.
Hoạt động 1:
GV cho HS nghiên cứu
CTPT, CTCT ở bảng 5.2
SGK → rút ra khái niệm
về xicloankan v CT
chung của xicloankan.
GV hướng dẫn Hs gọi tên
một số xicloankan.
Gv cho một số ví dụ Hs
gọi tên.
GV u cầu HS đưa ra
quy tắc gọi tên các
xicloankan.
HS rt ra khái niệm v
cơng thức chung của
xicloankan.
HS nhận xét rút ra qui
tắc gọi tên monoxiclo
ankan.
HS gọi tên các ví dụ của
GV đưa ra.
HS nêu quy tắc gọi tên
các xicloankan.
Bài 26
XICLOANKAN
I. Cấu tạo
- Xicloankan là những hiđrơ cacbon no
mạch vòng.
- Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi
là mono xicloankan
- Cơng thức chung là: C
n
H
2n
( n
≥
3 )
- Danh pháp
* Đối với xicloankan đơn vòng khơng
nhánh
- Gọi tên: Xiclo + tên ankan mạch
khơng nhánh
- Ví dụ:
xiclopropan
CH
2
CH
2
H
2
C
hay
xiclobutan
H
2
C
CH
2
H
2
C
CH
2
hay
* Đối với xicloankan có nhánh
** Quy tắc gọi tên:
- Chọn mạch chính là mạch vòng.
- Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các
mạch nhánh là nhỏ nhất.
- Gọi tên: Số chỉ vị trí – tên nhánh –
T r ang 5
20’
GV lưu ý cách gọi tên
của các xicloankan có
nhánh.
Hoạt động 3:
GV thông báo cho Hs biết
một số tính chất vật lý
của xicloankan (nhiệt độ
sôi, nhiệt độ nóng chảy,
màu sắc …).
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS nhắc lại
các tính chất hóa học của
ankan.
GV hướng dẫn Hs viết
PTPƯ thế của Cl
2
, Br
2
GV hướng dẫn Hs viết
phương trình phản ứng
cộng của xiclopropan và
xiclobutan.
- GV chú ý cho Hs khi
sục xiclopropan vào dung
dịch Brom thì dd brom sẽ
mất màu.
GV hướng dẫn Hs viết
phương trình phản ứng
tách của xicloankan.
HS chú ý ghi nhớ thông
tin và ghi chép vào vở.
HS nghiên cứu thông tin
trong SGK.
HS nhắc lại tính chất hóa
học của ankan.
HS viết các phương trình
phản ứng thể hiện tính
chất hóa học của
xicloankan.
HS chú ý theo dõi và viết
các phương trình vào vở.
HS lắng ngghe và ghi
nhớ thông tin.
HS viết các phương trình
theo sự hướng dẫn của
GV
Xiclo + tên mạch chính + an
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
1,2–đimetylbutan1,1,2– trimetylpropan
Tính chất vật lý
(SGK)
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế
as
+ HCl
+ Cl
2
xiclohexan
Cl
Cloxiclohexan
+ Br
2
t
0
Br
+ HBr
xiclopentan
bromxiclopentan
2. Phản ứng cộng mở vòng
a. Phản ứng cộng mở vòng của
xiclopropan và xiclobutan
+ H
2
t
0
CH
3
CH
2
CH
3
, Ni
xiclopropan propan
+ H
2
t
0
CH
3
CH
2
CH
2
, Ni
xiclobutan butan
CH
3
b. Xiclopropan còn tác dụng được với
Br
2
hoặc axit
+ Br
2
t
0
xiclopropan
1,3 - ñibrompropan
(dd)
Br CH
2
CH
2
CH
2
Br
+ HBr
xiclopropan
1- brompropan
CH
2
CH
2
Br
CH
3
* Lưu y: Các xicloankan vòng 5, 6
cạnh trở lên không tham gia phản ứng
cộng mở vòng.
3. Phản ứng tách (đehiđro hóa)
t
0
, xt
CH
3
CH
3
+ 3H
2
metylxiclohexan toluen (metylbenzen)
* Lưu y: Các xiloankan khác cũng bị
tách hiđro giống như các ankan.
- GV hướng dẫn Hs viết 4. Phản ứng oxi hóa
T r ang 6
5’
1’
phương trình phản ứng
oxi hóa của xicloankan.
- Hs so sánh tỉ lệ:
2 2 2
CO H O O
n ; n ; n
⇒ Hs có
nhận xét gì về tỉ lệ này.
Hoạt động 5:
GV giới thiệu PP điều chế
xicloankan.
Hoạt động 6:
GV yêu cầu HS dựa vào
thông tin SGK nêu các
ứng dụng chủ yếu của
xicloankan.
Hoạt động 7: Củng cố:
? Hãy so sánh tính chất
hóa học của ankan và
xicloankan, lấy ví dụ
minh họa?
HS viết phương trình và
xác định tỉ lệ số mol của
CO
2
và nước, so sánh với
ankan.
HS viết PTPƯ.
Hs cho biết ứng dụng của
xicloankan.
HS trả lời nội dung câu
hỏi.
-PTTQ:
0
n 2n 2 2 2
3n
C H + O nCO + nH O
2
t
→
III. Điều chế : Ngoài việc tách trực
tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ,
xicloankan còn được điều chế từ ankan.
t
0
, xt
CH
3
+ H
2
CH
3
[CH
2
]
4
CH
3
heptan
metylxiclohexan
IV. Ứng dụng : Ngoài việc dung làm
nhiên liệu như ankan, xicloankan còn
được dùng làm dung môi, làm nguyên
liệu điều chế các chất khác.
t
0
, xt
+ 3H
2
xiclohexan hexan (benzen)
1’ Dặn dò: Về nhà học bài và giải bài tập để tiết sau luyện tập chương 5.
Bài tập về nhà: Bài tập trang 120, 121, 123 SGK.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 13 – 01 – 10
Tiết thứ 40 Bài dạy: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5
T r ang 7
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - Đồng phân, danh pháp của ankan và xicloankan.
- Tính chất hóa học của ankan và xicloankan.
- Điều chế, ứng dụng của ankan và xicloankan.
Kỹ năng: - Viết đồng phân và gọi tên thay thế của các đồng phân ankan.
- Viết các phương trình thể hiện tính chất hóa học của ankan và xicloankan, so sánh
tính chất hóa học của ankan và xicloankan
- Giải các bài tập xác định % và xác định CTPT của các Hiđrocacbon.
Thái độ: - HS có thái độ yêu thích bộ mon và có ý thức nghiên cứu, học tập tốt bộ môn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
• Chuẩn bị của HS: Ôn tập nội dung theo yêu cầu của GV.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3- Bài mới:
Thợi
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
9’
10’
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu mục tiêu
bài luyện tập.
Hoạt động 2:
GV treo bảng phụ có sơ
đồ hệ thống kiến thức của
chương và yêu cầu HS
hoàn thành các thông tin
còn thiếu.
GV chốt lại các nội dung
chính và củng cố lại kiến
thức để HS nắm vững.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu các dạng
bài tập của chương trên
bảng phụ và phát phiếu
học tập cho các nhóm.
GV hướng dẫn các nhóm
thảo luận để biết được
cách làm các dạng bài tập
chủ yếu của chương.
GV gọi một số HS trình
bày bài giải tren bảng.
HS tổ chức thảo luận và
hoàn thành các nội dung
trong bảng phụ theo yêu
cầu của GV.
HS nhận phiếu học tập và
tổ chức hoạt động theo sự
hướng dẫn của GV.
3 HS lên bảng trình bày
các bài giải.
Bài 27
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5
I- Kiến thức cần nhớ:
(Bảng phụ)
II- Bài tập vận dụng:
1- Viết đồng phân và gọi tên thay thế.
CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CH
3
Pentan
CH
3 CH
CH
3
CH
2
CH
3
2 – metyl butan
CH
3 C
CH
3
CH
3
CH
3
2,2 – đimetyl propan
2- Hoàn thành các phản ứng:
CH
2
-CH
2
-CH
3
o
Ni;t
→
CH
2
=CH-CH
3
+H
2
CH
3
-CH
2
-CH
3
+Cl
2
→CH
3
-CH-CH
3
+ HCl
Cl
CH
3
-CH
2
-CH
3
o
t
→
CH
4
+CH
2
=CH
2
+ H
2
t
0
CH
3
CH
2
CH
2
, Ni
xiclobutan butan
CH
3
GV hướng dẫn HS dựa
vào tỉ lệ số mol của ankan HS chú ý nghe GV
3- Số mol sản phẩm đốt cháy:
2
CO
n
= 0,15mol;
2
H O
n
=0,20mol.
T r ang 8
15’ và số mol của CO
2
để xác
định n và viết CTCT của
ankan.
GV gọi 1 HS lên bảng
giải bài tập.
GV sửa các bài tập và
củng cố kiến thức cho
HS.
hướng dẫn và thực hiện
theo sự hướng dẫn của
GV.
HS lên bảng trình bày nội
dung bài giải.
Vì
2
H O
n
>
2
CO
n
nên H-C cần tìm là
ankan. CT chung: C
n
H
2n+2
(n≥1)
0
2 2n + 2 2 2 2
3n+1
C H + O nCO + (n+1)H O
2
t
→
Ta có tỉ lệ:
2 2
CO H O
n n 1
n n
+
=
⇒ n =
0,15
3
0,05
=
Vậy A là C
3
H
8
(propan)
1’ Dặn dò: Về nhà giải lai các bài tập và chuẩn bị trước nội dung bài thực hành để tiết sau chúng
ta cùng thí nghiệm.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
NỘI DUNG BẢNG PHỤ VÀ PHIẾU HỌC TẬP
1- Viết đồng phân của C
5
H
12
và gọi tên thay thế của các đồng phân đó.
2- Viết phương trình thực hiện cấc phản ứng sau:
CH
2
-CH
2
-CH
3
o
Ni;t
→
CH
3
-CH
2
-CH
3
+Cl
2
ánh sáng
→
CH
3
-CH
2
-CH
3
o
t
→
o
Ni;t
→
3- Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng H-C thu được 3,36 (l) CO
2
và 3,60g H
2
O.
Xác địn CTPT và gọi tên H-C đó.
Ngày soạn: 16 – 01 – 10
Tiết thứ 41 Bài dạy: BÀI THỰC HÀNH 1
Tính axit, bazơ, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
T r ang 9
Kiến thức: - Nắm vững các qui tắc an toàn thí nghiệm
- Củng cố các kiến thức về hiđrocacbon no.
Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất chất, tiến hành thành công và an
toàn các thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết luận và viết
phương trình phản ứng xảy ra.
Thái độ: - Có ý thức tiếp nhận kiến thức nghiêm túc, khoa học và có niềm tin vào khoa
học.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Chuẩn bị của GV:
Hoá chất: C
6
H
12
O
6
; CH
3
COONa, CaO, CuO; NaOH
Dụng cụ: 4 bộ: Ống nghiệm, ống hút, thìa thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa
thủy tinh, ống dẫn cao su.
• Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương sự điện li.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức: Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ và hóa chất chuẩn bị cho tiết thực
hành.
2- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kểm tra bài cũ trong quá trình tiến hành các thực hành.
3- Bài mới: Trong tiết học này chúng ta sẽ kiễm chứng lại kiến thức qua bài thực hành.
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vào bài:
GV: Hôm nay chúng ta sẽ
thực hành các kiến thức đã
học ở chương: Sự điện li.
Hoạt động 2:
Những kiến thức cần nhớ:
GV? Cơ sở phân tích
nguyên tố và cách tiến
hành phân tích?
? Tính chất hóa học của
ankan?
Hoạt động 3
1- Nội dung thực hành:
GV yêu cầu HS nêu cách
tiến hành của các thí
nghiệm.
2- Tiến hành thí nghiệm:
GV yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn.
HS hướng dẫn HS thực hành
thí nghiệm.
HS Nhắc lại các kiến
thức về phân tích nguyên
tố và tính chất của ankan.
HS nêu cách tiến hành tí
nghiệm theo hướng dẫn
của SGK
HS tiến hành thí nghiệm.
Bài 28: BÀI THỰC HÀNH 3
Phân tích địn tính nguyên tố,
điều chế và tính chất của
Mêtan
I- Kiến thức cần nhớ:
II- Tiến hành thí nghiệm:
Nội dung theo hướng dẫn của
bảng tường trình.
Nội dung bảng tường trình.
Hoạt động 3:
Viết tường trình thí
nghiệm.
GV: Cho HS thu dọ dụng
T r ang 10
cụ và hóa chất và viết
tường trình thí nghiệm.
GV: Tổng kết tiết thực
hành, lưu ý những vấn đề
về kỹ năng thực hành mà
HS còn hạn chế.
Hoạt động 4: Tổng kết
GV: Nhận xét về công tác
chuẩn bị nội dung tiết thực
hành và kỹ năng thực hành
của HS. Từ đó GV nhắc
nhở HS rút kinh nghiệm để
tiết thực hành lần sau đặt
kết quả tốt hơn.
HS: Thu dọn dụng cụ,
hóa chất và viết tường
trình thí nghiệm theo
mẫu tường trình thí
nghiệm đã chuẩn bị
trước.
HS: Nghe nhận xét và
ghi nhớ những vấn đề cơ
bản trong quá trình thí
nghiệm thực hành.
HS: Lắng nghe và lưu ý
các nội dung của GV vừ
nhận xét để thực hành
hóa học đúng yêu cầu và
đạt mục đích.
1’ Dặn dò: Về nhà học bài cũ và giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập và nghiên
cứu trước nội dung bài Anken
.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 17 – 01 – 10 Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết thứ 42 Bài dạy : ANKEN
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - HS biết : Cấu tạo, danh pháp, đồng phân,
- HS hiểu : Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng,
T r ang 11
Kỹ năng: - Viết được các đồng phân (đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí liên kết đôi),
-
Thái đọ : - HS hiểu thêm tầm quan trọng của các anken đố với đời sống con người.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :.
• Chuẩn bị của GV: Mô hình phân tử C
2
H
4
; C
3
H
6
.
• Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài mới ở nhà.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2’ 2. Bài mới:
Thời
l
ư
ợ
n
g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
3’
15’
20’
Hoạt động 1 : Vào bào :
GV giới thiệu mục tiêu
của tiết học.
Hoạt động1:
Cho HS quan sát mô hình
công thức etilen và yêu
cầu HS viết các đồng đẳng
tiếp theo, cho biết công
thức chung?
+ So sánh với công thức
chung của xicloankan ?
+ Ankan có mấy loại đồng
phân : Một loại đồng phân
cấu tạo ?
+ Phân tử anken có đặc
điểm gì khác so với
ankan ? Dự đoán loại đồng
phân ?
GV viết công thức đồng
phân hình học của but-2-
en và giải thích cho học
sinh.
( lưu ý từ C
4
HS có đồng
phân hình học)
GV gọi tên một số anken,
cho HS nhận xét tìm ra qui
luật gọi tên thông thường ?
HS viết công thức phân
tử của các chất đầu tiên
và công tức chung của
anken.
HS : Như xicloankan
nhưng khác điều kiện của
n.
HS dựa vào SGK nêu các
loại đồng phân của
anken.
- Trong phân tử có LK
đôi nên xuất hiện đồng
phân vị trí LK đôi.
HS theo dõi cách viết
đồng phân hình học và
ghi nhớ lưu ý của GV.
HS dựa vào cách gọi tên
đưa ra quy tắc gọi tên
thông thường của các
anken.
Bài 28
ANKEN
I- Đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp :
1. Dãy đồng đẳng anken:
CH
2
=CH
2
và các chất C
3
H
-6
, C
4
H
8
,
C
5
H
10
C
n
H
2n
(n
≥
2) gọi chung là
anken (olefin).
2- Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo : Từ C
4
trở
lên có đồng phân mạch C và đồng
phân vị trí của liên kết đôi.
CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
2 3
CH = C-CH
|
CH
3
.
CH
3
-CH=CH-CH
3
b) Đồng phân hình học: C
4
H
8
.
3 3
CH CH
C=C
H H
3
3
H
CH
C=C
CH
H
cis-but-2-en trans-but-2-en
3- Danh pháp:
a- Tên thông thường: đổi đuôi -an
→
-ilen
C
2
H
4
: etilen;
C
3
H
6
: propilen;
C
4
H
8
: butilen
T r ang 12
2’
1’
GV nêu cách gọi tên thay
thế của anken và cho HS
ghi rõ quy tắc.
Cho HS nhận xét và so
sánh với tên ankan ?
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS nêu tính
chất vật lí của anken, so
sánh với ankan?
GV cho HS tham khảo
SGK.
Hoạt động 3 : Củng cố :
GV cho HS viết đồng phân
của C
6
H
12
và gọi tên thay
thế của các đồng phân đó.
HS ghi nhận thông tin
- Xuất phát từ tên ankan
dổi đuôi –an → -en kèm
theo số chỉ vị trí của nối
đôi.
HS nêu tính chất vật lý
của anken và so sánh tính
chất vật lý của ankan.
HS tổ chức thảo luận và
viết các đồng phân của
C
6
H
12
.
b) Tên thay thế:
+ Đổi đuôi –an thành đuôi –en
+ Từ C
4
trở lên cần thêm vị trí nối đôi
CH
3
-CH
2
-CH=CH
3
but-1-en
3 2 2
CH CH C CH
|
− − =
2-metylbut-1-en
CH
3
.
+ Nếu có nhiều nhánh thì gọi lần lượt
theo trình tự chữ cái.
II- Tính chất vật lý: (SGK)
1’ Dặn dò: Về nhà học bài làm bài tập và nghiên cứu trước nội dung phần cong lại để tiết sau
tiếp tục học,
III- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: 20 – 01 – 10
Tiết thứ 43 Bài dạy : ANKEN
T r ang 13
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức : - Tính chất hóa học của anken.
Phân biệt anken với ankan về tính chất hoá học.
- Hiểu vì sao anken có phản ứng cộng và phản ứng tạo polime.
Kỹ năng : - Viết các phương trình hoá học thể hiện tính chất của các anken.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết hóa chất.
Thái độ : - HS thấy rõ vai trò của các anken trong cong nghiệp và trong đời sống, từ đó có ý
thưc học tập tốt bộ môn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
• Bhuaanr bị của GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
• Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của GV.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
5’ 2- Kiểm tra bài cũ:
Viết đồng phân của anken C
5
H
10
và gọi tên thay thế của các đồng phân đó.
3- Bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
10’
5’
Hoạt động 1: Vào bài:
GV giới thiệu mục tiêu
của tiết học.
Hoạt động 2:
? Hãy cho biết đặc điểm
của liên kết đôi trong
phân tử các anken, từ đó
cho biết phản ứng hóa
học đặc trưng của anken ?
GV treo bảng phụ và yêu
cầu HS hoàn thành các
phản ứng cộng của anken.
GV lưu ý HS qui tắc cộng
Mac-côp-nhi-côp (SGK).
HS gọi tên các sản phẩm.
Giải thích cho HS thế nào
là phản ứng trùng hợp
polime, mônme, mắt xích
polime, hệ số trùng hợp.
Lưu ý khi trùng hợp các
phân tử nhỏ giống nhau
hoặc tương tự nhau.
HS nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử anken và
cho biết phản ứng đặc
trưng của anken là phản
ứng cộng.
HS thảo luận và hoàn
thành các phản ứng cộng
H
2
; Br
2
(Cl
2
…)
HS chú ý và ghi nhớ
thông tin.
HS tham khảo thêm thông
tin SGK và viết phương
trình trùng hợp C
2
H
4
.
Bài 28
ANKEN
III- Tính chất hóa học:
Phản ứng đặc trưng là là phản ứng
cộng.
1- Phản ứng cộng
a- Cộng H
2
:
CH
2
= CH
2
+ H
2
0
Ni,t
→
CH
3
– CH
3
.
b- Cộng halogen: anken làm mất màu
dung dịch brom
CH
2
= CH
2
+ Br
2
→
CH
2
Br–CH
3
Br.
Các đồng đẳng anken phản ứng tương
tự.
c- Công HX (X là OH, Cl, Br )
CH
2
=CH
2
+ HBr
→
CH
3
– CH
2
Br.
Các anken từ C
3
trở lên mà phân tử
không đối xứng khi cộng HX có thể
sinh ra hỗn hợp 2 sản phẩm
CH
3
-CHBr–CH
3
CH
3
CH=CH
2
+HBr (spc)
CH
3
–CH
2
–CH
2
Br
(spp)
2- Phản ứng trùng hợp:
nCH
2
=CH
2
0
t , p,xt
→
( CH
2
-CH
2
)
n
etilen polietilen (PE)
GV gọi 1 HS viết phương
trình đốt cháy anken, lấy
ví dụ.
HS viết ở dạng tổng quát
và cụ thể C
2
H
4
.
3- Phản ứng oxi hoá
a- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Các anken khi cháy toả nhiều nhiệt:
T r ang 14
6’
7’
5’
Nhận xét tỉ lệ số mol
CO
2
: H
2
O.
GV giới thiệu phản ứng
của C
2
H
4
với KmnO
4
.
Hoạt động 3: Điều chế
Nêu cách điều chế etilen
trong PTN và trong CN ?
viết phương trình hoá học
xảy ra ?
? Nêu những ứng dụng cơ
bản của anken ?
Hoạt động 4: Củng cố:
So sánh rút ra tính chất
hoá học cơ bản của ankan
và anken khác nhau cơ
bản ở điểm nào ?
- nCO
2
= nH
2
O
HS theo dõi và ghi nhớ
kiến thức.
HS nêu nguyên liêu, cách
điều chế sau đó lên bảng
viết phương trình phản
ứng.
HS tham khảo SGK và
cho biết các ứng dụng của
anken.
HS dựa vào kiến thức đã
học phân biệt sự giống
nhau và khác nhau giữa
ankan và anken về cấu tạo
và tính chất hóa học.
C
n
H
2n
+
3n
2
O
2
0
t
→
nCO
2
+nH
2
O.
b- phản ứng oxi hoá không hoàn
toàn:
các anken làm mất màu ddKMnO
4
3C
2
H
2
+ 4H
2
O + 2KMnO
4
→
3HO-CH
2
-CH
2
-OH+KOH + 2MnO
2
↓
+ Phản ứng này dùng để phân biệt
anken với ankan.
IV. ĐIỀU CHẾ.
Trong phòng thí nghiệm: từ etanol
C
2
H
5
OH
0
2 4
H SO d,170 C
¾¾ ¾ ¾ ¾®
CH
2
=CH
2
+H
2
O
Trong công nghiệp: điều chế từ ankan
C
2
H
2n + 2
0
t ,xt,p
¾¾ ¾®
C
n
H
2n
+ H
2
.
V. ỨNG DỤNG.
- Làm nguyên liệu trong tổng hợp hoá
học
- etilen, propilen, butilen tổng hợp các
polime.
1’ Dặn dò: Về nhà học bài cũ, giải bài tập và nghiên cứu trước nội dung bài « ankađien». So
sánh tính chất hóa học của anken với ankađien.
Bài tập về nhà: 3
→
6(132 SGK)
III- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: 24 – 01 – 10
Tiết thứ 44 Bài dạy: ANKAĐIEN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
T r ang 15
Kiến thức: - HS biết : + Khái niệm về ankadien : công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại,
đồng đẳng, đồng phân và danh pháp.
+ Tính chất một số ankađien tiêu biểu : buta-3-đien và isopren.
+ Phương pháp điều chế ankadien và ứng dụng của ankađien.
- HS hiểu : Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn anken.
Kỹ năng: - Viết được một số các phản ứng hoá học của ankađien.
Thái độ : - HS nhận thấy sự hưng phấn khi học bài anka đien dựa trên nền kiến thức của bài
anken, vì vậy HS tiếp cận kiến thức dễ dàng hơn, kích thích lòng đam mê, ham học
hỏi của HS.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Chuẩn bị của GV: Hệ thông câu hỏi và bài tập, bảng phụ.
• Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất anken.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
7’ 2- Kiểm tra bài cũ:
Viết các phương trinhd phản ứng thể hiện tính chất hóa học của anken.
3- Bài mới:
Thời
l
ư
ợ
n
g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
3’
Hoạt động 1: Vào bài:
GV giới thiệu mục tiêu
của bài học.
Hoạt động 2:
GV viết công thức cấu tạo
một số ankađen, gọi HS
nhận xét và nêu ĐN?
? Dựa vào vị trí tương đối
của các nội ssooi trong
phân tử, hãy phân loại các
ankađien?
GV giới thiệu: Trong các
loại ankađien nói trên thì
loại ankađien liên hợp là
quan trọng nhất và có
nhiều ứng dụng nhất.
HS nhận xts : trong phân
tử có 2 nối đôi.
HS nêu định nghĩa về
ankađien.
Phân thành 3 loại:
- Có 2 nối đôi liền nhau.
- Đơn đôi xen kẻ
- 2 nội đôi cách xa nhau.
Bài 29
ANKAĐIEN
I- Định nghĩa, phân loại:
1- Định nghĩa: Ankađien là những
hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi
C = C trong phân tử .
Ví dụ :
CH
2
=C=CH
2
CH
2
= CH – CH = CH
2
propađien(anlen) buta-1,3-đien
2 2
CH C CH CH
|
= - =
CH
3
(2–metylbuta-1,3-đien)
CH
2
=CH–CH
2
–CH
2
–CH=CH
2
Công thức chung C
2
H
2n – 2
( n
³
3)
2- Phân loại: dựa vào đặc điểm phân
tử chia 3 loại
+ Có 2 liên kết đôi cạnh nhau :
CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=CH–CH
3
+ Có 2 liên kết đôi cách nhau một liên
kết đơn (ankđien liên hợp)
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ Có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên
kết đơn trở lên
CH
2
=CH–CH
2
–CH=CH
2
penta-1,4-đien
Các ankađien liên hợp như :
buta-1,3-dien, isoppren có nhiều ứng
dụng trong thực tế ( sản xuất caosu).
T r ang 16
15’
5’
4’
Hoạt động 3:
Trên cơ sở những tính
chất của anken, GV dẫn
dắt để HS tìm ra tính chất
của ankađien và viết
những phản ứng minh hoạ
GV treo bảng phụ và yêu
cầu HS hoàn thành các
phản ứng thực hiện tính
chất hóa học của ankađien
GV lưu ý cho HS:
- phản ứng cộng
+ Tỉ lệ 1 :1 – công 1,2
hoặc cộng 1,4
+ Tỉ lệ 1:2 cộng đồng thời
vào 2 liên kết đôi
- phản ứng trùng hợp :
+ Viết phương trình phản
ứng trùng hợp buta-1,3-
đien ( trùng hợp theo kiểu
cộng 1,4 là chủ yếu và
bền khi có xúc tác)
Hoạt động 4:
GV gọi HS lên bảng viết
phản ứng tách H
2
từa
ankan tạo ra ankađien và
nêu ứng dụng chủ yếu của
ankađien
Hoạt động 5: Củng cố:
? Hãy cho biết trong tính
chất hóa học của ankađien
có những điểm gì khác
với anken?
HS tổ chức trao đổi về
tính chất hóa học của
ankađien, so sánh với
anken và viết các phản
ứng xảy ra.
Các nhóm cử đại diện
viết phương trình phản
ứng.
HS chú ý theo dõi và ghi
nớ các lưu ý của GV.
HS viết phương trình điều
chế.
HS nhắn lại các lưu ý về
tính chất hóa học của
ankađien mà GV đã nêu ở
phần trên.
II- Tính chất hóa học:
1- Phản ứng cộng
Cộng hiđro.
Cộng brom.
Cộng hiđro halogenua. ( Qui tắc Mac-
côp-nhi-côp)
2- Phản ứng trùng hợp:
(HS viết phương trình)
3- Phản ứng oxi hoá
+ Phản ứng cháy (oxi hoá hoàn toàn)
+ oxi hoá không hoàn toàn : buta-1,3-
đien, isopren làm mất màu dung dịch
KMnO
4
.
III. ĐIỀU CHẾ
- Điều chế buta-1,3-dien, isopren từ
các ankan tương ứng.
IV. ỨNG DỤNG
Chủ yếu để sản xuất caosu nhân tạo
1’ Dặn dò: HS chuẩn bị giờ sau luyện tập phần hiđrocacbon không no.
Bài tập về nhà: Giải các bài tập trong phần luyện tập.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 27 – 01 – 10
Tiết thứ 45 Bài dạy: Luyện tập: ANKEN - ANKAĐIEN
T r ang 17
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - Củng cố về tính chất hoá học của anken và ankađien
- HS biết phân biệt ankan, anken, ankađien.
Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học
Thái độ: - Kích thích sự tích thú của HS qua các bài tập.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• ChuẨN bị của GV: Sơ đồ chuyển hoá giữa ankan, anken và ankađien, hệ thống câu hỏi.
• Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu của GV.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
2’ 2- Bài mới:
Thời
l
ư
ợ
n
g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu mục tiêu
của tiết luyện tập.
Hoạt động 2:
Gọi 1 số HS hệ thống kiến
thức cơ bản sau đó GV
chốt lại những kiến thức
chủ yếu trên bảng phụ.
Hoạt động 2: Giải bài tập
Ngoài các bài tập trong
SGK GV giới thiệu một
số dạng bài tập thường
gạp bằng bảng phụ:
GV cho HS tổ chức thảo
luận dưới sự hướng dẫn
của GV
GV gọi HS lên bảng giải
bài tập,
GV gợi ý HS nêu cách
nhận biết các khí.
HS nhắc lại các kiến thức
cơ bản về đồng phân,
danh pháp, tính chất hóa
học, điều chế anken,
ankađien.
HS thảo luận cách giải
của các dạng bài tập theo
sự hướng dânc của GV.
HS các nhóm lên bảng
giải bài tập.
HS chọn thuốc thử nhận
ra các khí theo đề.
Bài 30
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6
I- Kiến thức cần nhớ:
(Nội dung bảng phụ)
II- Bài tập:
1- Viết CTCT theo tên gọi:
CH
3
-C=CH-CH
3
CH
3
3 3
CH CH
C=C
H H
CH
3
CH
2
= C – C – CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
– CH = CH – CH
2
-CH
3
2- Hoàn thânhf phản ứng:
C
4
H
10
o
Ni;t
→
CH
2
=CH-CH=CH
2
+H
2
nC
4
H
6
0
t , p,xt
→
( CH
2
-CH=CH-CH
2
)
n
CH
3
-CH=CH
2
+HCl→CH
3
-CHCl-CH
3
CH
2
=CH
2
+ H
2
o
Ni;t
→
CH
3
-CH
3
CH
2
=CH-CH
3
+Br
2
→CH
2
– CH – CH
3
Br Br
3- Nhận biết các khí:
Dùng ddCa(OH)
2
nhận ra CO
2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Dùng ddBr
2
nhận ra C
2
H
4
:
CH
2
=CH
2
+Br
2
→CH
2
– CH
2
Br Br
T r ang 18
Khí còn lại là CH
4
GV hướng dẫn HS cách
giải bài tập tìm CTPT của
2 H-C liên tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng.
GV gọi 1 HS lên bảng
trình bày bài giải.
GV gọi HS khác nhận xét
sau đó GV nhận xét và bổ
sung, củng cố lại kiến
thức, kỹ năng cho HS.
HS chú ý theo dõi và vận
dụng để tìm CTPT của 2
olefin liên tiếp trong dãy
đồng đẳng.
HS sửa bài tập trên bảng.
HS chú ý lắng nghe và
ghi nhớ kiến thức.
4: a- CT chung:
n 2n
C H (n 2)>
n 2n
C H
+
3n
2
O
2
→
n
CO
2
+
n
H
2
O
n
2
CO
0,40mol=
; n
2
Br
0,15mol=
1 n
0,15 0,40
=
⇒
n
= 2,66
⇒ 2 < 2,66 < 3
Vậy CT của 2 olefin: C
2
H
4
và C
3
H
6
.
b- Ta có:
n
=
2x 3(0,15 x) 8
0,15 3
+ −
=
x = 0,05mol
%V
2 4
C H
33,33%; %V
3 6
C H
= 66,67%
1’ Dặn dò: Về nhà giải lại các bài tập và chuẩn bị trước nội dung bài ankin.
Bài tập về nhà:
III- RÚT KINH NGHIỆM:
NỘI DUNG BẢNG PHỤ
Anken Ankađien
CT chung C
n
H
2n
n
2≥
C
n
H
2n – 2
n
3
≥
Đặc điểm
CT
Có 1 liên kết đôi
(C=C) trong phân tử
Có 2 liên kết đôi
(C=C) trong phân tử
TC hoá học
đặc trưng
- phản ứng cộng hợp (H
2
, halogen, HX )
- phản ứng trùng hợp.
Sự chuyển
hoá giữa
ankan,
anken,
ankađien
ankan
0
2
0
2
H ,t ,xt
H ,t ,Ni
−
+
→
¬
anken
0
2
0
2
H ,t ,xt
H ,t ,Ni
−
+
→
¬
ankađien
ankan
0
2
0
2
H ,t ,xt
H ,t ,Ni
−
+
→
¬
ankađien
Bài tập:
1- Viết CTCT của các anken có tên gọi sau:
2-Metyl, but-2-en; cis-but-2-en; 2,3,3-trimetyl, but-1-en; pent-2-en.
2- Viết các phản ứng sau:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
o
Ni;t
→
nC
4
H
6
0
t , p,xt
→
CH
3
-CH=CH
2
+HCl→
CH
2
=CH
2
+ H
2
o
Ni;t
→
CH
2
=CH-CH
3
+Br
2
→
3- Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí sau: CO
2
; CH
4
; C
2
H
4
.
4- Dẫn V(l) hỗn hợp 2 olefin liên tiếp trong dãy đồng đẳng qua ddBr
2
dư thấy có 24g
Br
2
phản ứng, đốt cháy V(l) hỗn hợp trên thu được 8,96(l) CO
2
Các khí đo ở đktc.
a- Xác định CT của 2 olefin.
b- Tính % thể tích của các olefin.
T r ang 19
Ngày soạn: 31 – 01 – 10
Tiết thứ 46 Bµi dạy ANKIN
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken
Kĩ năng: - Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm.
- Thông qua bài học, HS hiểu được tầm quan trọng của axetilen trong đời sống và trong công nghiệm, từ đó
có ý thức học tập bộ môn tốt hơn
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
ChuẨN bị của GV: Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng của phân tử axetilen, bảng phụ.
Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu của GV.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
2’ 2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
2’
Hoạt động 1: Vào bài:
GV giới thiệu mục tiêu
của bài học.
Hoạt động 2:
GV cho HS quan sát mô
hình rỗng phân tử C
2
H
2
và
yêu cầu HS xây dựng dãy
dồng đẳng của C
2
H
2
.
GV thong báo cho HS biết
ankin không có đồng phân
hình học và yêu cầu HS
viết đồng phân cấu tạo
của C
5
H
8
.
? Từ các tên gọi trên hãy
đưa ra quy tắc gọi tên
thong thường và tên thay
thế của các ankin.
Hoạt động 3:
GV gọi HS nêu tính chất
vật lý của ankin.
GV bổ sung them.
HS xây dựng dãy đồng
đẳng của C
2
H
2
và công
thức chung của ankin.
HS lên bảng viết các
đồng phân cấu tạo của
C
5
H
8
.
HS nêu quy tắc gọi tên
các ankin.
HS nêu các tính chất vật
lý chủ yếu của ankin.
Bài 32
ANKIN
I- Đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp:
1. Đồng đẳng:
C
2
H
2
, C
3
H
4
C
n
H
2n-2
(n≥2) lập thành
dãy đồng đẳng gọi là ankin.
(HC ≡ CH), C
3
H
4
(HC≡C-CH
3
)
2- Đồng phân, danh pháp:
C
5
H
8
CH≡C-CH
2
-CH
2
-CH
3
Pent-1-in (propyl axetilen)
CH
3
-C≡C-CH
2
-CH
3
Pent-2-in (Etyl, metyl axetilen)
CH≡C-CH-CH
3
CH
3
3- Mtyl, but-1-in (iso-propyl axetilen)
- Tên thay thế tương tự như gọi tên
anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên
kết ba
- Tên thông thường tên gốc ankyl +
axetilen
II- Tính chất vật lý:
(SGK)
T r ang 20
20’
5’
3’
2’
1’
Hoạt động 4:
Giáo viên yêu cầu học
sinh viết phương trình
phản ứng với H
2
và chú ý
ứng dụng của phản ứng
này
GV lưu ý các giai đoạn
phản ứng của C
2
H
2
với
H
2
; Br
2
; HX… trong
trường hợp có mặt chất
xúc tác khác nhau.
GV cho HS dưới lớp nhận
xét và sửa lại các phản
ứng trên bảng
GV giới thiệu phản ứng
thế ion kim loại của các
ank-1-in và gọi HS viết
pguwowng trình phản
ứng.
Hoạt động 6:
GV gọi HS viết phương
trình vhays của ankin.
GV? Ankin có làm mất
màu thuốc tím không?
Hoạt động 7:
Phản ứng điều chế H
2
H
2
từ CaC
2
, học sinh đã biết,
giáo viên yêu cầu viết các
phương trình hoá học của
phản ứng điều chế C
2
H
2
từ
CaCO
3
và C
GV yêu cầu HS tìm hiểu
ứng dụng của C
2
H
2
từ
SGK.
HS dựa vào tính chất hóa
học của anken để viết các
phản ứng thể hiện tính
chất hóa học của C
2
H
2
.
HS ghi nhớ các vấn đề
lưu ý của GV đối với
Axetilen và các chất đồng
đẳng của nó.
HS nhận xét các phản
ứng và sửa lại cho đúng.
HS viết phương trình
phản ứng thể hiện tính
chất của các ank-1-in.
Học sinh viết phương
trình phản ứng cháy của
ankin bằng công thức
tổng quát, nhận xét tỉ lệ
số mol CO
2
và H
2
O
HS khẳng định ankin có
phản ứng oxi hoá với
KMnO
4
HS viết các phương trình
điều chế C
2
H
2
trong PTN
và trong CN.
Học sinh tìm hiểu ứng
dụng của axetilen trong
SGK
III- Tính chất hóa học:
1- Phản ứng cộng
Cộng H
2
CH ≡ CH + H
2
→
o
tNi,
CH
2
= CH
2
CH
2
= CH
2
+ H
2
→
o
tNi,
CH
3
- CH
3
CH ≡ CH + H
2
o
Pd,t
→
CH
2
= CH
2
Công dung dịch Brôm
CH ≡ CH + Br
2
→
CHBr = CHBr
CHBr=CHBr+BR
2
→
CHBr
2
- CHBr
2
Cộng axit HX (H
2
O, HCl)
CH ≡ CH + HCl
→
CH
2
=CHCl
CH
2
=CHCl+HCl
→
CH
3
- CHCl
2
CH≡CH+HCl
4
o
HgSO
80 C
→
CH
2
=CHCl
HC≡CH
C
HgSO
0
4
80
→
CH
2
=CHOH
CH
2
=CHOH →CH
3
-CH=O
Anđehit axetic
2- Phản ứng thế bằng ion kim loại
a) Thí nghiệm: SGK
CH ≡ CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3
→
Ag - C ≡ C - Ag + 2NH
4
NO
3
Bạc axetilenua
Phản ứng này dùng để nhận biết ankin
có nối ba đầu mạch.
3- Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng cháy hoàn toàn:
C
n
H
2n-2
+
3n 1
2
−
O
2
→
nCO
2
+(n-1)H
2
O
b) Phản oxi hoá không hoàn toàn
ankin làm mất màu dung dịch KMnO
4
IV- Điều chế:
Nhiệt phân metan 1500
0
C
2CH
4
→
0
t
CH ≡ CH + H
2
↑
Thuỷ phân CaC
2
CaC
2
+ HOH
→
C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
V- Ứng dụng:
1. Làm nhiên liệu
2. Làm nguyên liệu
1’ Dặn dò : Về nhà nắm lại tính chất hoá học của ankin.
Bài tập về nhà: Làm bài tập 1,2,3,4 SGK
III- RÚT KINH NGHIỆM:
T r ang 21
Ngày soạn: 03 – 02 – 10
Tiết thứ 47 Bài dạy: LUYỆN TẬP ANKIN
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Kiến thức: - Sự giống khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien
- Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học
Kĩ năng: - Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken, ankađien và ankin. So sánh
3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và hiđrocacbon đã học.
Thái độ: - HS tìm được niềm hứng thú đam mê bộ môn khi giải các bài tập hóa học,
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀHS:
• Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
• Chuẩn bị của HS: Ôn nội dung và giải bài tập theo yêu cầu của GV.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3- Bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
15’
14’
Hoạt động 1: Vào bài:
Trong tiết học hômnay
chúng ta sẽ luyện tập lại
về hiđrocacbon không
no.
Hoạt động 2:
GV treo bảng phụ và yêu
cầu HS thảo luận nhóm
để so sánh cấu tạo và
tính chất hóa học của
anken và ankin.
GV gọi một số em nhắc
lại kiến thức và cho
điểm.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu một số
dạng bài tập trên phiếu
học tập và yêu cầu HS tổ
chức giải bài tập theo
nhóm.
GV gọi HS lên bảng giải
các bài tập,
Gv gọi HS dưới lớp nhận
xét và sửa bài tập trên
bảng.
HS tổ chức thảo luận và
trả lời câu hỏi của GV
đưa ra.
- Giống: Đều thể hiện
tính chất hóa học của
một hiđrocacbon không
no mạch hở.
- Khác: Ank-1-in tham
gia phản ứng thế bởi ion
kim loại.
Hsnhaanj phiếuhocj tập
và tổ chức hoạt động
theo yêu cầu của GV.
HS lên bảng trình bày
nội dung bài giải
HS nhận xét và sửa
từng bài tập.
Bài 33
LUYỆN TẬP ANKIN
I- Kiến thức cần nhớ:
II-Bài tập:
1- Hoàn thành chuyển hóa sau:
2CH
4
1500
o
C
→
CH≡CH + 3H
2
CH≡CH + HCl
2
o
HgCl
150 200 C−
→
CH
2
=CHCl
nCH
2
=CHCl → ( CH
2
– CH )
n
Cl
2CH≡CH
4
o
CuCl/ NH Cl
100 C
→
CH
2
=CH-C≡CH
CH
2
=CH-C≡CH+H
2
o
Pd
t
→
CH
2
=CH-CH=CH
2
nCH
2
=CH-CH=CH
2
→
( CH
2
-CH=CH-CH
2
)
n
2- Nhận biết hóa chất:
Dùng ddAgNO
3
/NH
3
nhận ra C
2
H
2
:
HC≡CH+2AgNO
3
+2NH
3
→Ag-C≡C-Ag
+ 2NH
4
NO
3
Dùng ddBr
2
nhận ra C
2
H
4
:
CH
2
=CH
2
+ Br
2
→ Br-CH
2
-CH
2
-Br
Còn lại là CH
4
.
T r ang 22
15’
GV nhận xét bài tập và
lưu ý cách giải bài toán
có biện luận từ dữ kiện
định tính để tìm ra CTPT
của hợp chất hữu cơ.
GV giới thiệu bài tập về
nhà:
Bài tập: Viết các phương
trình phản ứng điều chế
nhựa PVC; PE và cao su
buna từ CH
4
và các chất
vô cơ cần thiết có đủ.
HS theo dõi và chú ý
ghi nhớ phương pháp
biện luận để vận dụng
sau này.
HS chép bài tập về nhà
vào vở bài tập.
3- Bài toán:
X
2,24
n 0,10mol
22,40
= =
2
CO
6,72
n 0,30mol
22,40
= =
C
x
H
y
+ (x+
y
4
)O
2
→xCO
2
+
y
2
H
2
O
⇒ x =
0,30
3
0,10
=
Vì X tác dụng được với ddAgNO
3
tạo
thành kết tủa nên X là ankin: C
n
H
2n-2
(n≥2)
Vậy CTPT của X: C
3
H
4
CTCT: CH≡C-CH
3
(Propin)
1’ Dặn dò: Về nhà nghiên cứu trước nội dung bài thực hành để tiết sau chúng ta sẽ làm thí
nghiệm về anken và ankin.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
NỘI DUNG BẢNG PHỤ
Anken Ankin
1- Cấu trúc
2- Tính chất vật lí
3- Tính chất hoá học
4- Ứng dụng
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
1- Hoàn thành chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
CH
4
→C
2
H
2
→C
2
H
3
Cl→PVC
→C
4
H
4
→Cao su buna
2- Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học:
Metan; etilen; axetilen.
3- Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l một hiđrocacbon X thu được 6,72 l CO
2
. X tác dụng được với
ddAgNO
3
sinh ra kết tủa. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X. Các khí đo ở đktc.
Ngày soạn: 07 – 02 – 10
T r ang 23
Tiết thứ 48 Bài dạy: Bµi 34: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN
I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: - Học sinh biết làm việc với các dụng cụ thí nghiệm trong hoá hữu cơ
- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của etilen và
axetilen
Kỹ năng: - Tíêp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát,
nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Thái độ: - Thông qua bài thực hành HS hiểu rõ tính chấtcuar các hiđrocacbon không no,tạo sự
hứng thú trong học tập vàlongfddammee khoa học của HS.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Chuẩn bị của GV:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su một lỗ, ống nhỏ giọt, ống dẫn khí,
cốc thuỷ tih, bộ giá thí nghiệm thực hành, kẹp hoá chất.
Hóa chất: C
2
H
5
OH, dung dịch AgNO
3
, ddNH
3
, CaC
2
, H
2
SO
4
đặc, ddKMnO
4
.
• Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị nộidung thựchanhf theo yêu cầu của GV.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Ổn định tổ chức:
5’ 2- Kiểm tra dụng cụ hóa chất:
3- Bài mới:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vào bài:
GV: Hôm nay chúng ta sẽ
thực hành các kiến thức đã
học ở chương: Sự điện li.
Hoạt động 2:
Những kiến thức cần nhớ:
GV? Tính chất hóa học của
anken và ankin?
Hoạt động 3
1- Nội dung thực hành:
GV yêu cầu HS nêu cách
tiến hành của các thí
nghiệm.
2- Tiến hành thí nghiệm:
GV yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn.
GV hướng dẫn HS thực hành
thí nghiệm.
Hoạt động 3:
Viết tường trình thí
nghiệm.
GV: Cho HS thu dọ dụng
cụ và hóa chất gọn gàng.
HS Nhắc lại các kiến
thức về tính chất của
anken và ankin
HS nêu cách tiến hành tí
nghiệm theo hướng dẫn
của SGK
HS tiến hành thí nghiệm.
Bài 34: BÀI THỰC HÀNH 4
Điều chế và thử tính chất của
etilen, axetilen
I- Kiến thức cần nhớ:
II- Tiến hành thí nghiệm:
Nội dung theo hướng dẫn của
bảng tường trình.
II- Thí nghiệm thực hành:
Nội dung bảng tường trình.
GV cho HS viết tường
T r ang 24
trình thí nghiệm.
GV: Tổng kết tiết thực
hành, lưu ý những vấn đề
về kỹ năng thực hành mà
HS còn hạn chế.
Hoạt động 4: Tổng kết
GV: Nhận xét về công tác
chuẩn bị nội dung tiết thực
hành và kỹ năng thực hành
của HS. Từ đó GV nhắc
nhở HS rút kinh nghiệm để
tiết thực hành lần sau đặt
kết quả tốt hơn.
HS: Thu dọn dụng cụ,
hóa chất và viết tường
trình thí nghiệm theo
mẫu tường trình thí
nghiệm đã chuẩn bị
trước.
HS: Nghe nhận xét và
ghi nhớ những vấn đề cơ
bản trong quá trình thí
nghiệm thực hành.
HS: Lắng nghe và lưu ý
các nội dung của GV vừ
nhận xét để thực hành
hóa học đúng yêu cầu và
đạt mục đích.
1’ Dặn dò: Về nhà học bài cũ và giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập và nghiên
cứu trước nội dung bài Anken
.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 09 – 02 – 10
Tiết thứ 49 Bài dạy: KIỂM TRA VIẾT
T r ang 25