10 BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÝ 12- ÔN THI TỐT NGHIỆP
Bài 1 . Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn
tấn)
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
a. Hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến 2006. Giải thích
rõ nguyên nhân.
Trả lời :
Tính năng suất lúa
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Năng suất
(tạ/ha)
31,8 36,9 41,0 46,4 48,9
b. Nhận xét và giải thích: Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006 liên tục
tăng, đến năm 2006 năng suất lúa đạt 48.9 tạ /ha
- Nguyên nhân: Do việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, giống mới, kĩ thuật
canh tác, phân bón
+ Do các chính sách của nhà nước đã khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất.
Bài 2:Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta
Năm
Sản phẩm
1990 1995 2000 2006
Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 38,9
Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 17,2
Điện (tỉ KW) 8,8 14,7 26,7 59,1
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời gian
từ 1990- 2006
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân trên
Trả lời :
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường , đầy đủ chính xác (dầu thô, than vẽ biểu đồ cột; điện
vẽ biểu đồ đường)
- Chia tỉ lệ, khoảng cách năm , ghi số liệu, có chú giải tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích
*Nhận xét: Từ 1990-2005 sản lượng dầu thô, than , điện đều tăng liên tục (dẫn chứng)
- Than tăng 8,4 lần, dầu tăng 8,6 lần, điện tăng 6,7 lần.
*Giải thích: Sản phẩm than, dầu, điện tăng vì đây là SP của ngành CN năng lượng,
ngành CN trọng điểm quan trọng của nước ta
- Than tăng nhanh do được đầu tư đổi mới trang thiết bị và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Dầu khí tăng nhanh do thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, pat triển CN chế lọc dầu.
- Điện tăng do nhu cầu lớn và phục vụ quá trình CNH-HĐH
Bài 3. Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực và dân số của Việt Nam.
1
Năm Sản lượng lương thực (nghìn
tấn)
Dân số (nghìn người)
2000 34 538.9 77 635.4
2003 37 706.9 80 902.4
2006 39 706.2 84 136.8
Hãy tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Việt Nam
dựa vào bảng số liệu trên.
Bài 3: Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Việt Nam
Naêm
2000 2003 2006
Bình quân
kg/người
444,9 466,1 471,9
Bài 4 (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990- 2005 (Đơn vị %)
Năm
Nguồn
1990 1995 2000 2005
Thủy điện 72.3 53.8 38.3 30.1
Nhiệt điện 27.7 46.2 61.7 69.8
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo
nguồn của nước ta thời kì 1990-2005
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước
ta thời kì trên.
Trả lời :
a) Vẽ biểu đồ miền
b) Nhận xét và giải thích
- Thời kì 1990- 1995: thủy điện chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng) do hàng loạt các nhà máy
thủy điện lớn được đưa vào sử dụng. Nhiệt điện chiếm tỉ trọng nhỏ do các nhà máy nhiệt
điện có công suất nhỏ, nhiều nhà máy đang trong thời gian xây dựng
- Thời kì 1995- 2005: Thuỷ điện giảm tỉ trọng và thấp hơn nhiệt điện (dẫn chứng). Nhiệt
điện chiếm tỉ trọng lớn và tăng nhanh (dẫn chứng), chủ yếu là do nhà máy nhiệt điện Phú
Mỹ (một số nhà máy khác nữa) được đưa vào khai thác.
Bài 5:Giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế
(theo giá so sánh 1994) Đơn vị: tỉ đồng
Năm Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1995 195 567 51 319 58 550 85 698
2000 273 666 63 717 96 913 113 036
2005 393 031 76 888 157 867 158 276
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP) và cơ cấu của nó
phân theo khu vực kinh tế.
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thời kì 1995-2005 Câu II (2
điểm)
Trả lời :Tính cơ cấu GDP (%)
Năm Khu vực I Khu vực II Khu vực III
2000 26,3 29,9 43,8
2000 23,3 35,4 41,3
2
2005 19,5 40,2 40,3
a. Tính tương quan bán kính
r
1995
= 1 đơn vị bán kính
r
2000
=
273666
1,2
195567
=
đơn vị bán kính
r
2005
=
393031
1,4
195567
=
đơn vị bán kính
Kết quả có thể trình bày theo bảng sau:
Năm Giá trị GDP Bán kính đường tròn
1995 1,0 1,0
2000 1,4 1,2
2005 2,0 1,4
b. Vẽ 3 biểu đồ tròn cho 3 năm 1995, 2000, 2005
1. Nhận xét và giải thích
a. Nhận xét: Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch khá rõ rệt: Tỉ trọng khu
vực II tăng (từ 29,9 % lên 40,2 %, tăng 10,3 %). Tỉ trọng khu vực I và khu
vực III giảm . Trong đó khu vực I giảm mạnh hơn (khu vực I giảm 6,8 %, khu
vực III giảm 3,5 %)
b. Giải thích
Sự chuyển dịch như trên phù hợp với xu thế chung. Ở các nước đang phát triển
như nước ta, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực sản
xuất vật chất, tức là chuyển dịch từ khu vực I sang khu vực II.
Bài 6. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm Nhiệt độ trung
bình tháng I (
0
C)
Nhiệt độ trung
bình tháng VII (
0
C)
Nhiệt độ trung
bình năm (
0
C)
Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2
Hà Nội 16.4 28.9 23.5
Huế 19.7 29.4 25.1
Đà Nẵng 21.3 29.1 25.7
Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8
TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1
a) Hãy tính biên độ nhiệt trung bình giữa tháng I và tháng VII tại các địa điểm trên.
b) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân sự thay đổi
đó.
Trả lời :
a) Tính biên độ nhiệt
Địa điểm Biên độ nhiệt (
0
C)
Lạng sơn 13.7
Hà Nội 12.5
Huế 9.7
Đà Nẵng 7.8
Quy Nhơn 6.7
TP. Hồ Chí Minh 1.3
3
b) Nhận xét
- Nhiệt độ TB tháng I và ,nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam. (Sự chênh lệch
nhiệt độ từ Bắc vào Nam rõ nhất là tháng I. Lạng Sơn 13.3
0
C và TP Hồ Chí Minh
25.8
0
C chênh nhau 12.5
0
C)
- Nhiệt độ trung bình tháng VII ít có sự chênh lệch hơn. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ
trung bình thấp hơn Hà Nội. Huế và Đà Nẵng.
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
Giải thích:
- Có sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam vì càng gần xích đạo thì bề mặt Trái Đất
càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn hơn do góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
. khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh dài hơn.
-Miền Bắc do có gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ TB tháng I và nhiệt độ TB năm
thấp hơn các địa điểm khác.
- Tháng VII nhiệt độ TB của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn các địa điểm khác vì có mưa lớn.
Bài 7 Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta các năm
Năm 1943 1995 2003 2006
Tổng diện tích 14,3 9,3 12,1 12,9
Tính độ che phủ rừng của nước ta trong các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta
làm tròn là 33 triệu ha). Nhận xét về sự biến động độ che phủ rừng của nước ta trong thời
gian trên.
1.Tính độ che phủ rừng của nước ta: Độ che phủ rừng được tính bằng:
( Diện tích rừng/ diện tích tự nhiên cả nước) x 100 (đơn vị là %)
Trả lời :
Độ che phủ rừng nước ta qua các năm
Đơn vị : %
Năm 1943 1995 2003 2006
Độ che phủ 43,3 28,2 36,7 39,1
- Độ che phủ rừng nước ta có sự biến động qua các năm:
+ Từ năm 1943 đến 1995 độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh (dẫn chứng)
+ Từ 1995 đến 2006 độ che phủ rừng nước ta tăng. Tuy nhiên chưa bằng độ che phủ rừng
năm 1943 (dẫn chứng)
Bài 8: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây
công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây
khác
1990 49 604,0 33 289,6 3 477,0 6 692,3 5 028,5 1 116,6
1995 66 183,4 42 110,4 4 983,6 12 149,4 5 577,6 1 362,4
2000 90 858,2 55 163,1 6 332,4 21 782,0 6 105,9 1 474,8
2005 107 897,6 63 852,5 8 928,2 25 585,7 7 942,7 1 588,5
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
(lấy năm 1990 = 100%). Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các
đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
4
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất
ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm
và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.
Trả lời :
a. Tính tốc độ tăng trưởng và vẽ biểu đồ
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm
1990 bằng 100%)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây
công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây
khác
1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3
- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
b. Nhận xét
- Giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 giá trị sản xuất của ngành trồng trọt tăng 117,5 %. Tuy
nhiên, tốc độ tăng trưởng của từng nhóm cây trồng có sự khác nhau:
+ Cây công nghiệp tăng nhanh nhất 282,3 %.
+ Tiếp theo là nhóm cây rau đậu và cây lương thực.
+ Nhóm cây ăn quả và cây khác tăng chậm nhất
- Trong cơ cấu của ngành trồng trọt cũng có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và rau đậu tăng (cây công nghiệp tăng 10,4 %,
cây rau đậu tăng 1,3 %)
+ Tỉ trọng nhóm cây lương thực, cây ăn quả và cây khác giảm (cây lương thực
giảm 8 %, cây ăn quả giảm 2,7 % và cây khác giảm1,4 %)
- Sự thay đổi trên phán ánh trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng
đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất. Sản xuất cây công nghiệp
tăng nhanh nhất, gắn liền với việc mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây
công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới
Bài 9: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %)
Ngành 1990 1995 2000 2005
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 74,5
Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 23,4
Dịch vụ nông
nghiệp
2,8 3,0 2,5 2,1
a) Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp của nước ta từ năm 1990 đến 2005
b) Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành
trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Trả lời :
a. Vẽ biểu đồ miền
b. Nhận xét
- Trong giai đoạn từ 1990 – 2005, Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự chuyển
dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm 4,8 %, tăng tỉ trọng ngành chăn
5
nuôi (tăng 5,5%). Tuy nhiên, ngành trồng trọt vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, ngành chăn
nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng còn thấp.
Giải thích
- Sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên phù hợp với xu hướng công nghiệp
hóa hiện đại hóa của nước ta nhưng còn chậm.
- Ngành chăn nuôi tăng dần tỉ trọng và đang dần trở thành ngành sản xuất chính do: cơ
sở thức ăn đã được giải quyết tốt hơn, việc ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và dịch
vụ thú y phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng…
Bài 9: Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta,
giai đoạn 1975-2005
Đơn vị: nghìn ha
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN
hàng
năm
201,1 371,7 600,7 542,0 716,7 778,1 860,3
Cây CN
lâu năm
172,8 256,0 470,3 902,3 1 451,3 1 491,5 1 593,1
1. Vẽ biểu đồ thể hiện biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta giai đoạn 1975-2005.
2. Nhận xét và nêu nguyên nhân sự phát triển của cây công nghiệp nước ta trong thời gian
qua.
Trả lời :
Vẽ biểu đồ cột
2. Nhận xét: Nhìn chung tổng diện tích cây công nghiệp nước ta tăng, trong đó diện tích
cây công nghiệp hàng năm và diện tích cây công nghiệp lâu năm đều tăng, nhưng tốc độ
tăng không đều:
+ Tổng diện tích cây công nghiệp tăng 6,56 lần.
+ Cây công nghiệp hàng năm tăng chậm và không ổn định (tăng 4,27 lần)
+ Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và tăng liên tục (tăng 9,22 lần)
- Những nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của cây công nghiệp nước ta:
+ Nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp (đất, khí hậu…)
+ Có nguồn lao động dồi dào.
+ Việc đảm bảo lương thực giúp chuyển một phần diện tích cây lương thực sang
trồng cây công nghiệp.
+ Những chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của nhà nước.
+ Sự hoàn thiện của công nghiệp chế biến.
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng
Bài 10: Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta, từ 1990 - 2007
Đơn vị: nghìn tấn
Năm
Sản lượng
1990 1995 1998 2000 2005 2007
Đánh bắt 728,5 1195,
3
1357 1660,
9
1987,
9
2074,5
6
Nuôi trồng 162,1 389,1 425 589,6 1478 2123,3
a. Vẽ biểu đồ (cột đôi) so sánh sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của nước
ta, từ 1990 – 2007.
b. Nhận xét và giải thích.
Trả lời :. Vẽ biểu đồ.
Yêu cầu: đúng về giá trị, khoảng cách năm; đẹp; đầy đủ tên, chú thích.
- Nếu sai, thiếu 1 trong các yếu tố: - 0,25đ
- Vẽ sai dạng, không cho điểm.
b. Nhận xét và giải thích.
- Sản lượng thủy sản của nước ta từ 1990 đến 2007 đều tăng, cụ thể:
+ Sản lượng đánh bắt tăng: ……. nghìn tấn (hoặc tăng bao nhiêu lần )
+ Sản lượng nuôi trồng tăng: ……. nghìn tấn. (hoặc tăng bao nhiêu lần )
+ Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
- Do:
+ Đầu tư trang thiết bị, ngư cụ hiện đại, đóng mới các tàu thuyền công suất lớn, phát triển
đánh bắt xa bờ.
+ Mở rộng diện tích nuôi trồng, đưa nhiều giống thủy sản mới vào nuôi trồng cho hiệu
quả cao.
+ CN chế biến phát triển mạnh, thị trường tiêu thụ rộng lớn…
7