Câu hỏi và bài tập phần: HÓA KEO.
1. Hệ keo được phân loại theo trạng thái tập hợp của pha phân tán và môi trường phân tán
như thế nào? Cho một số ví dụ về hệ keo.
2. Keo ưa lỏng và keo kỵ lỏng là gì? Cho ví dụ. Tại sao keo kỵ nước dễ bị keo tụ?
3. Giải thích hiện tượng xảy ra khi chiếu tia sáng qua hệ keo.
4. Giải thích hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch NaCl vào hệ keo hydroxit sắt (III)
5. Nhũ tương là gì? Có những loại nhũ tương nào? Cho ví dụ.
6. Chất nhũ hóa là gì? Cho ví dụ.
7. Những chất điện ly nào sau đây sẽ keo tụ hệ keo AgI/Ag
+
(keo dương) hiệu quả nhất?
(a) Na
2
S
(b) Na
3
PO
4
(c) K
2
SO
4
(d) CaCl
2
8. Viết công thức mixen keo AgCl được điều chế từ phản ứng:
AgNO
3
+ KCl = AgCl + KNO
3
Nếu:
a. KCl dư b. AgNO
3
dư
9. Viết công thức mixen keo Al(OH
3
) có AlCl
3
là chất ổn định.
10. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch lưu huỳnh trong rượu vào dung dịch nước chứa Na
2
S. Viết
sơ đồ cấu tạo mixen của hạt keo tạo thành. Nếu đem thẩm tích dung dịch keo đó thì những ion
nào được lọt qua màng bán thấm.
11.Tính ngưỡng keo tụ của keo AgI biết rằng phải dùng 0,45.10
-3
lít dung dịch Ba(NO)
3
,
0,015M thì làm keo tụ rõ 0,01 lít keo trên.
12. Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch K
2
Cr
2
O
7
nồng độ 0,01M đối với dung dịch keo
Al
2
O
3
biết rằng để keo tụ 1 lít dung dịch keo đó thì phải thêm vào hệ 0,0631 lít dung dịch
K
2
Cr
2
O
7
.
13. Để keo tụ 10.10
-6
lít dung dịch keo AgI cần 0,45.10
-6
lít dung dịch Ba(NO
3
)
2
0,05M. Tính
ngưỡng keo tụ.
14. Tính thể tích tối thiểu dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,01M cần dùng để có thể keo tụ 1 lít dung
dịch keo As
2
S
3
. Cho biết ngưỡng keo tụ của chất điện ly là γ = 9,6.10
-5
mol/lit.