Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Bài giảng Nuôi trồng thủy sản chương 6b.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.51 MB, 3 trang )

4/22/2009
1
MÔ HÌNH NUÔI CÁ RÔ ĐỒNG
(Anabas testudineus) THƯƠNG PHẨM
Dương Nhựt Long
Bộ môn KTN Thủy sản nước ngọt
• Cá rô đồng cá có thịt ngon, nhiềungười tiêu dùng ưa
h ộ à là ột t hữ đối t ôi l i
Đặc điểm sinh học
chuộng và là một trong những đối tượng nuôi mang lại
hiệuquả kinh tế cao.
• Cá phân bố rộng trong các loạihìnhthủyvựcnướcngọt
vùng nhiệt đớinhư Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt
Nam (Yên, 1983; Khoa và Hương, 1993; Rainboth,1996;
Long và ctv, 1998; Khánh, 1999).
• Cá có cơ quan hô hấp khí trời(cơ quanhôhấpphụ hay mễ
lộ) (Khoa và Hương, 1993; Trung, 1998) Î sống được
trong điềukiện oxy thiếuhoặcmật độ cao.
• Cá thích ứng rộng với điều
kiện khí hậu nhiệt đới, mùa
khô cá cũng có thể sống chui
khô cá cũng có thể sống chui
rút dưới bùn hay thoát ra khỏi
mặt nước để tìm thức ăn ở
các vùng đất ẩm thấp
(Potongkam, 1971)

Cá có thể di chuyển khá xaCá có thể di chuyển khá xa
nhằm tìm điều kiện thích hợp
để sống và sinh sản (Khang,
1962)


a)
Thiết kế, xây dựng và chuẩn bị ao
1. Dọn vệ sinh ao
2. Tát cạn nước ao, diệt tạp
3. Sên vét lớp bùn đáy ao và làm
đăng chắn, lưới bao quanh ao
4. Rãi vôi bột (10–15 kg/100m2)
5. Phơi khô ao (3
–5 ngày)
18– 25(3m)
Bờ ao
6. Bón phân hữu cơ (20–30
kg/100m2) hay cá tạp
7. Cấp nước vào ao qua lưới lọc
1.8 2.5 (3 m)
MẶT CẮT AO NUÔI
4/22/2009
2
Ý nghĩa của cải tạo ao
•Diệt tạp (sinh vật gây hại cá nuôi)
•Loại bỏ bùng đáy ao
•Khử phèn (tăng pH)
Lấy nước
•Tạo mà nước tốt với nhiều thức
ăntự nhiên giúp cá lớn nha trongăn tự nhiên giúp cá lớn nha trong
giai đoạn đầu
Kỹ thuật ương cá
Kỹ thuật ương cá
1. Mật độ thả: 900–1.000 con/m2
2. Thức ăn tự nhiên + viên đạm từ 32–36%)

3. Thời gian: 1,5 tháng
4. Ao ương có kích thước nhỏ (500 m2)
Kỹ thuật nuôi cá
1. Cá giống
(sau ương 1,5 tháng, lồng 10–12 mm)
• Cá có kích thước đồng đều
• Ưu tiên cá cái nếu có thể
2 Mật độ 30 80 / 2 (t ỳ à ă l
2. Mật độ: 30–80 con/m2 (tuỳ vào năng lực
của nông hộ)
3. Thức ăn
•Hàm lượng đạm giảm theo thời gian nuôi (35-
36% tháng thứ nhất xuống 18-20% đạm vào
tháng thứ 6)
•Bổ sung thức ăn tươi (ẩm) vào tháng thứ 4 (5-
7% khốilượng thân)7% khối lượng thân)
4/22/2009
3
Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (mg/l)
• Nhiệt độ nước 28 – 32
o
C
• Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5
Các yếu tố môi trường nước ao nuôi
• Mùi vị nước Không mùi
• H
2
S (ppm) < 0.1 ppm
• COD (ppm) 10 - 20 ppm
• N-NH

4
+
(ppm) < 1 ppm
• P-PO
4
3-
(ppm) 0,01 – 0,1 ppm
• pH nước 6,5 – 8,5
Quản lý nước ao nuôi
1. Định kỳ thay 2–3 ngày/lần, mỗi lần 30–40 % lượng nước ao
2. Sử dụng vôi bột (3–4 kg/100 m
2
) tạt khắp ao
3. Formol (15–20 ppm) và thay nước (lưu ý formol làm giảm oxy)
• Năng suất
• Nuôi 30 con/m2 Æ TLS ~74%
và năng suất 10.5 tấn/ha
• Nuôi 40 con/m2 Æ TLS ~83%
và năng suất126tấn/havà năng suất 12.6 tấn/ha
• Nuôi ao phổ biến từ 50–60
tấn/ha/vụ.
• Kích cỡ thu hoạch
• Thu hoạch cỡ: 10–15 con/kg
Tên Nông
hộ
Diện tích
(m
2
)
Tổng thu (đ)Tổng chi

(đ)
Lãi (đ/ao) Tỉ suất lợi
nhuận
Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi cá rô đồng
Thưởng 1.000 77.500.000 39.000.000 38.500.000 0,98
Đa 1.000 60.000.000 26.000.000 34.000.000
1,3
Có 1.000 59.400.000 36.900.000 22.500.000 0,6
Hồng 1.000 49.000.000 38.000.000 11.000.000 0,28
Điền 1.000 35.200.000 39.500.000 - 4.300.000 -0,1
Thành 1.000 78.000.000 42.000.000 36.000.000
0,85
Bé 1.500 57.600.000 50.000.000 7.600.000 0,15
Lý 1.500 73.800.000 60.000.000 13.800.000 0,23
Trầm 1.000 9.000.000 14.000.000 - 5.000.000 -0,35
Bệnh nấm nhớt
1. Nguyên nhân: môi trường
ao nuôi quá dơ/nhiễm bẩn
2. Phòng trị
• Thay nước (30–40%)
ề• Dùng CuSO
4
với liều 0,25
ppm tắm cá sau 10–12
giờ rồi thay nước mới.
• Dùng kháng sinh DOXY
liều 30–40 mg/kg cá (từ 5
–7 lần)

×