4/22/2009
1
Chương 4b:
KỸ THUẬT
NUÔI TÔM CÀNG XANH
(
Macrobracium rosenbergii
)
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
1961 – Ling lần đầu tiên phát hiện ấu trùng TCX cần nước
lợ để phát triển –
Thành công cơ bản đầu tiên
1. Tình hình phát triển tôm càng xanh
1962 – Ương nuôi ấu trùng và bắt đầu nuôi thịt ở
Malaysia
1965 – Fujimura chuyển tôm mẹ từ Malaysia sang Hawaii
để sản xuất giống đại trà thành công –
Thành công
quan trọng khác
1970s - Nghề nuôi phát triển đại trà ở Hawaii và nhiều
quốcgia châuÁ.
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
quốc gia châu Á.
1960-1990: Tôm bố mẹ được di nhập từ ĐNÁ và Hawaii
đến nhiều nơi ở Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Âu.
1976 – Dự án “Mở rộng nuôi tôm càng xanh” do UNDP tài
trợ tại Thái Lan -
Mốc quan trọng thứ 3
1. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
1. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
4/22/2009
2
Các mô hình nuôi
Nuôi đơntôm,quảng canh: 1-4 con/m
2
, <500
1. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
Nuôi đơn tôm, quảng canh: 1 4 con/m , <500
kg/ha/vụ
Nuôi đơn tôm, bán thâm canh: 4-20 con/m
2
,
>500 kg/ha/vụ
Nuôi đơn tôm, thâm canh trong ao: <0.2 ha,
>20 con/m
2
, >5000 kg/ha/vụ)
Nuôi hỗn hợp: <4 tôm và <2 cá/m2, <1500 kg
tôm/ha/m2 <5000 kg cá/ha/năm
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
tôm/ha/m2, <5000 kg cá/ha/năm
Nuôi kết hợp (tôm lúa, tôm vườn…): 300-1200
kg/ha/năm
Tôm đăng quầng: 20-40 con/m
2
, 2-10
tấn/ha/năm
1. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
Việt Nam
Nghiên cứu sản xuất giống tôm
càng xanh bắt đầu từ những
năm 1980
SXG tôm phát triển nhanh từ
1999-đến nay
Hiện có khoảng ~90 trại giống,
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
sản xuất trên 200 triệu tôm
bột/năm.
Sản lượng nuôi khoảng 5.000-
6.000 t/nam
1. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
Vi
ệt Namệ
Nuôi tôm nhữ
Nuôi tôm mương vườn
Nuôi đăng quầng
Nuôi tôm ruộng lúa (xen canh và luân canh)
Nuôi tôm ao
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Mùa vụ nuôi (theo tháng dương lịch)
a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh
12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tôm
Lúa ĐX
Luân canh
Lúa ĐX Lúa HT Tôm
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Luân canh
Lúa HTLúa ĐX
Tôm
Xen canh
4/22/2009
3
4) Các mô hình nuôi tôm ruộng
Mô hình Tôm – lúa xen canh
(2 lúa, 1 tôm)
Tôm – lúa luân
canh
(2 lú 1 tô )
Tôm-lúa luân
canh
(1 lú 1 tô )(2 lúa, 1 tôm) (1 lúa, 1 tôm)
Mục đích Tận dụng diện tích
trồng lúa để kết hợp
nuôi tôm, tăng thu
nhập
Tận dụng mặt nước
ruộng mùa lũ, không
trồng lúa để nuôi
tôm, tăng thu nhập
Tăng cường nuôi
tôm trên ruộng do
vụ hè thu bắp
bênh và mùa lũ
không trồng lùa
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Nơi ứng
dụng
Nơi có nguồn nước
cấp thuận cho vụ hè
thu và có lũ muộn
vào mùa thu đông
Nơi có lũ muộn ở vụ
thu đông
Nơi có lúa hè thu
bắp bênh, lũ sớm
ở vụ thu đông,
Tôm – lúa xen canh
(2 lúa, 1 tôm)
Tôm – lúa luân canh
(2 lúa, 1 tôm)
Tôm-lúa luân canh
(1 lúa, 1 tôm)
Tậndụng nướcthức ăntự Tậndụng nướcthức ăn Hạnchế rủirodolúa
4) Các mô hình nuôi tôm ruộng
Ưu điểm
Tận dụng nước, thức ăn tự
nhiên, giá thể ở ruộng để nuôi
tôm;
-
Đầu tư nuôi tôm thấp
-
Tăng thu nhập so với chỉ có
lúa
Tận dụng nước, thức ăn
tự nhiên mùa lũ để nuôi
tôm
-
Đầu tư cao về vốn và kỹ
thuật nên năng suất và
thu nhập cao
Hạn chế rủi ro do lúa
hè thu bắp bênh
Tăng cường thâm canh
hóa trong nuôi tôm
-
Năng suất và thu nhập
cao
Nhược
điểm
Mật độ nuôi thấp do mức nước
thấp
Thời gian nuôi tôm ngắn,
phải nuôi tôm giống lớn,
ố
Cần kỹ thuật cao,
-
Thời gian nuôi dài
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
-
Quản lý nước, phun thuốc, thu
hoạch…khó khăn
-
Tôm nhanh mang trứng
-
Dễ bệnh đónh rong
-
Kích cỡ nhỏ, năng suất thấp
chi phí giống cao
-
Khi lũ về sớm bất
thường, d6ẽ rủi ro cho
lúa vụ hè thu.
g
-
Vốn cao
2. Sinh học TCX
a) Đặc điểm đời sống của tôm
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Tôm còi
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Tôm càng lửa nhạt
Tôm càng lửa đậm
Tôm càng lửa chuyển tiếp
Tôm càng xanh nhạt
Tôm càng xanh
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Tôm càng xanh
Tôm càng xanh già
4/22/2009
4
Phân bố ở vùng Ấn Độ -Thái
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Bình Dương
Vùng nước ngọt đến lợ
(25%o)
Được di nhập nuôi nhiều nơi
trên thế giới
Ở nướcta,tômđượcdinhập
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Ở nước ta, tôm được di nhập
từ Nam ra Bắc
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Tôm lớn: sống và lớn lên ở vùng nước
ngọt, lợ nhạt (0-25%o), sông, ruộng.
ố áSống đáy, ăn tạp.
Tôm đẻ trong nước ngọt hay cửa sông.
Tôm mang trứng 19-20 ngày sẽ nở
thành ấu trùng
Ấu trùng có 11 giai đoạn, sống trong
nước lợ (10-12%o). Ăn động vật nhỏ trôi
ổ à ể
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
nổi trong nước. 17-25 ngày sẽ chuyển
thành tôm bột.
Tôm bột có hình dạng và đờI sống như
tôm lớn, dần di cư vào vùng nước ngọt.
Khối lượng tôm (g) Chu kỳ lột xác (ngày)
0 05g-05g 5ngày
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Ch kỳ lộtá ò
0.05g-0.5 g 5 ngày
1-2 6
3-5 9
6-10 13
11-15 17
16-20 18
Chu kỳ lột xác còn
thay đổI theo dinh
dưỡng và môi trường
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
21-25 20
26-35 22
Trên 35 22-24
Ấu trùng: Ăn động vật nhỏ trong
nước
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Tôm bột và tôm lớn: Ăn tạp,
thiêng về động vật
Tôm lớn ăn mạnh vào ban đêm
Ăn lẫn nhau
Thay đổi theo sinh lý giai đoạn
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thay đổi theo sinh lý, giai đoạn
và môi trường
4/22/2009
5
Nhiệt độ: 26-31
o
C (28-30
o
C)
Độ mặn:
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Ấu trùng: 6-18%o (10-12%o)
Tôm lớn: 0-25%o (Tốt nhất <10%o)
Oxy > 3mg/L
Đạm:
Amonia < 0.1 mg/L
Nitrite: <0.1 mg/L
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Nitrite: 0.1 mg/L
Nitrate: < 20 mg/L
Phosphate: <0.1 mg/L
H
2
S: < 0.003mg/L
b) Chọn giống và ương giống
Tiêu chuẩn giống
Tôm giống cùng nguồn
Tôm giống cùng nguồn
Đồng cỡ (tôm bột: 1-1.5 cm; tôm giống
3-3.5 cm)
Tôm trong trẻo, không đục hay đỏ thân
Không thương tích
Râu khép, đuôi xòe
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Hoạt động lanh lẹ, bám thành
Lội ngược dòng
b) Chọn giống và ương giống
Phương tiện ương:
Bể xi-măng (4-20m
2
; 0,6-0,8m)
Bể đất lót bạt (4-20m
2
; 0,6-0,8m)
Ao đất (100-500m
2
; 0,6-0.8m)
Khu bao ví trong ruộng (200-1000m
2
)
Vèo gi i (5 25m
2
0608m)
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Vèo, giai (5-25m
2
; 0.6-0.8m)
Chuẩn bị bể, ao:
Tẩ tù bằ ôi (7 10 k /100
2
)
b) Chọn giống và ương giống
Tẩy trùng ao bằng vôi (7-10 kg/100m
2
)
Tẩy bể bằng dung dịch Chlorine (100
mg/lít nước)
Nước ương cấp vào phải được lọc qua lưới
mịn
Mứcnước06-07m
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Mức nước 0.6 0.7 m
Đối với ao, có thể bón phân vô cơ gây
màu nước (DAP: 20 kg/1000m
2
)
4/22/2009
6
Thả iố
b) Chọn giống và ương giống
Thả giống
Tôm bột (post)
Mật độ:
1000-1500 con/m
2
bể hay giai
50-100 con/m
2
ao, khu bao ví ruộng
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Cho ăn
Ương bể:
b) Chọn giống và ương giống
Ương bể:
Trùng chỉ: 0.5 kg/ 10.000 con/ngày
Trứng nước: 0.5 kg/10.000 con/ngày
Thức ăn công nghiệp: 50-
100g/10.000 con/ngày
Thức ăn tự chế: (2 trứng gà, 200 g
tép xay / 10.000 con/ngày)
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
py/ /gy)
Ương ao, ruộng bao ví: Cho ăn
thức ăn công nghiệp hay tự chế
Thay nước:
ớ ể ỗ à
b) Chọn giống và ương giống
Thay nước bể: 30-50% mỗi ngày
Thay nước ao: 30-50% sau 2 tuần
Hút cặn:
Hút cặn cho bể mỗi ngày
Vật bám:
đặt chùm nylon, lưới, lá dừa cho bể
S khí
í ể ê
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Sục khí:
sục khí cho bể liên tục
Thu hoạch:
Ươ bể
Ương bể:
2-3 tuần
Kích cỡ 2.5-3cm
Tỷ lệ sống: 70-80%
Ương ao, khu bao ví
4 6t ầ
KHOA THỦY SẢN
- College of Aquaculture and Fisheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
4-6 tuần
Kích cỡ: 4-5cm
Tỷ lệ sống: 70-80%