Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án phụ đạo văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.86 KB, 41 trang )

Ngày soạn: 05/02/2012
Tuần 22: Ngày dạy: 07/02/2012
Tiết 01, 02:
ÔN LUYỆN PHÓ TỪ
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm phó từ.
-Các loại phó từ?
2/ Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Nhận biết được phú từ trong các câu văn, đoạn văn;
- Phân biệt được các loại phó từ;
- Vận dụng phó từ để đặt câu, viết đoạn văn.
b) Kỹ năng sống:
Hợp tác, thương lượng, thuyết trình, lắng nghe, tư duy phê phán, tìm kiếm sự hỗ trợ,
thể hiện sự tự tin, giao tiếp, sáng tạo, kiên định, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian,
tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe, tư duy sáng tạo, tự nhận thức ra quyết định.
3/ Thái độ:
- Tôn trọng mọi người trong giao tiếp;
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi tìm, trực quan, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận
nhóm, trò chơi.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Soạn bài, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ các ngữ liệu
+ Bảng tổng hợp các loại phó từ;
+ Phiếu học tập.
- Học sinh: + Soạn và học bài đầy đủ, SGK.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C:


Sĩ số: Nữ: Dân tộc: Nữ Dân tộc:
Học sinh vắng:



2/ lớp 6D
Sĩ số: Nữ Dân tộc: Nữ Dân tộc:
1
Học sinh vắng:



V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số của lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : HDHS Tìm hiểu
Khái niệm phó từ
PP vấn đáp. phân tích, quy
nạp. KT động não.
A. LÝ THUYẾT :
I. Phó từ là gì?
* GV: HD học sinh ôn lại khái
niệm phó từ.
* GV: Em hãy tìm một số ví
dụ về phó từ?
* HS: Một số em thực hiện.
*GV: Vậy có mấy loại phó từ?
Chức danh, ý nghĩa của mỗi

loại phó từ như thế nào?
Hoạt động 2: HD học sinh tìm
hiểu các loại phó từ
PP vấn đáp. phân tích, quy
nạp. KT động não.
Phó từ là từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ
để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Ví dụ:
Bạn Tuấn đang học bài ở trong lớ
PT ĐT
Tôi đã làm xong bài tập về nhà.
PT ĐT
Cái bút màu xanh rất đẹp ấy là của anh trai tôi.
TT PT
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ:
*GV: Bằng những kiến thức
đã học, em hãy cho biết: Có
mấy loại phó từ? Các loại phó
từ giữ chức danh, ý nghĩa gì
trong câu?
* GV: Em hãy tìm một số ví dụ
về phó từ?
* HS: Thực hiện lên phiếu học
* Phó từ gồm có hai loại:
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ
+ Quan hệ thời gian;
+ Mức độ;
+ Sự tiếp diễn tương tự;
+ Sự phủ định;
+ Sự cầu khiến.

- Phó từ đứng sau động từ, tính từ:
+ Mức độ;
+ Khả năng;
+ Kết quả và hướng.
* Một số ví dụ về phó từ:
Đã, đang, thật, rất, cũng, vẫn, không, chưa, chẳng,
hãy, đừng, chớ, lắm, vào, ra, được,
2
tập.
*GV: Từ các ví dụ vừa tìm
được, em hãy sắp xếp các loại
phó từ phù hợp với từng chức
danh của nó như sau?
*GV: Dán bảng phụ.
*GV: Em hãy đặt một số câu
có sử dụng các phó từ vừa tìm
được?
*GV: Dùng phiếu học tập chốt
lại nội dung của tiết ôn tập. HS
thực hiện thời gian (05 phút).
Bảng tổng hợp các chức danh,
ý nghĩa của phó từ:
Phó từ
Chức
danh/
Ý nghĩa
Đứng
trước
ĐT TT
Đứng

sau
Quan hệ
thời gian
Đã, sẽ,
đang,
làm
Mức độ
Thật,
rất,
Đẹp
xấu
Tiếp diễn
tương tự
Cũng,
vẫn,
đi
Phủ định
Không,
chưa,
chẳng,
Cầu khiến
Hãy,
đừng,
chớ,
Khả năng Được
Mức độ
Thật,
rất.
Kết quả
và hướng

Vào,
ra.
* Đặt câu:
Tôi đã làm xong các bài tập thầy giáo vê nhà ngay
từ tối qua rồi.
Cái bút màu xanh rất đẹp này là của tôi.
Chiều mai, cả gia đình bạn Nga cũng đi du lịch tại
TP. Vũng Tàu.

3
PHÓ TỪ
Đứng trước Đứng sau
Từ kiến thức được học vận
dụng làm một số bài tập.
Hoạt động 3: HD Học sinh
làm một số bài tập .
PP vấn đáp. phân tích, quy
nạp. KT động não.
TG MĐ TD
TT
PĐ CK MĐ KN KQ
&H
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Em hãy tìm phó từ trong các câu sau
đây:
a) Sáng nay, chúng tôi đã đến thủ đô Hà Nội vào lúc
5 giờ 45 phút.
b) Căn nhà đang xây kia là của gia đình tôi.
c) Cái quyển sách màu vàng rất đẹp kia là của mẹ
tôi mua cho tôi đó.

d) Anh Tuấn đang đi vào trong nhà, rồi anh lại đi ra
phía sau vườn lấy một số đồ dùng lao động.
e) Mùa xuân đã về, từng đàn chim én bay từ đâu về
đậu trên cây gạo cất tiếng hót ríu rít.
Bài tập 2: Tìm các phó từ trong đoạn văn sau đây:
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy
mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật
lỗi lạc.
( Em bé thông minh)
Bài tập 3: Em hãy điền các phó từ thích hợp vào
chỗ trống trong đoạn văn sau.
Mùa hè năm nay, chúng tôi sẽ đi tham quan
quê Bác Hồ. Ở đây, các bạn sẽ được những cô, chú
hướng dẫn viên Khu di tích Kim Liên giới thiệu một
cách cụ thể chi tiết về gia đình và sự nghiệp của
Bác, được ngắm cảnh làng Sen rất đẹp, còn được
lên thăm mộ Bà Hoàng Thị Loan nữa. Tôi cũng
nghĩ rằng: nếu ai đã thăm quê Bác thì không quên
được. Còn với tôi đây là một chuyến đi thật bổ ích.
Nếu có dịp được nghỉ hè, các bạn đừng bỏ quên
chuyến đi này nhé.
Bài tập 4: Em hãy đặt 2 câu hoặc viết một đoạn
văn ngắn từ 4 đến 5 câu có sử dụng các loại phó
từ.

VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/ Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại khái niệm phó từ? Các loại phó từ? Tìm các ví dụ về các loại
phó từ?

4
2/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về văn miêu tả. Đặt câu, viết đoạn văn, bài văn có sử dụng văn
miêu tả.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:




Ngày soạn: 07/02/2012
Tuần 22: Ngày dạy: 09/02/2012
Tiết 03:
ÔN LUYỆN TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm văn miêu tả.
5
-Vai trò của văn miêu tả trong đời sống hàng ngày.
2/ Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Nhận biết được các tình huống cần sử dụng văn miêu tả;
- Sử dụng văn miêu tả đúng mục đích.
b) Kỹ năng sống:
Hợp tác, thương lượng, thuyết trình, lắng nghe, tư duy phê phán, tìm kiếm sự hỗ trợ,
thể hiện sự tự tin, giao tiếp, kiên định, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng
nghe, tư duy sáng tạo, tự nhận thức ra quyết định.
3/ Thái độ:
Tôn trọng mọi người trong giao tiếp;
Có thái độ học tập tích cực.

II. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi tìm, trực quan, quy nạp, thảo luận nhóm, trò chơi.
- Giáo viên: + Soạn bài, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ các ngữ liệu
+ Phiếu học tập.
- Học sinh: + Soạn và học bài đầy đủ, SGK.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C:
Sĩ số: Nữ: Dân tộc: Nữ Dân tộc:
Học sinh vắng:


2/ lớp 6D
Sĩ số: Nữ Dân tộc: Nữ Dân tộc:
Học sinh vắng:


V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số của lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
6
HĐ 1: HDHS Tìm hiểu thế
nào là văn miêu tả?
I. KHÁI NIỆM VĂN MIÊU TẢ:
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc,
người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của một sự vật, sự việc, con người, phong
cảnh, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt
người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực

quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ
nhất.
GV cho HS tìm một số ví dụ về
các tình huống chúng ta cần
phải sử dụng văn miêu tả.
HS thực hiện vào phiếu học tập
HĐ 2: HDHS Luyện tập
GV dùng bảng phụ ghi lại hai
bài tập (Sách bài tập ngữ văn 6,
tập 2, Trang 6).
HS: Thảo luận nhóm, cử đại
diện lên bảng thực hiện.
GV tổ chức cho HS làm bài tập
3, 4 (Sách bài tập Ngữ văn 6,
tập 2, Trang 6, 7).
* Tình huống 1:
Đang trên đường tới trường, em gặp một người thân
họ hàng mới từ ngoài quê vào lại chưa biết nhà em ở
đâu. Vậy em làm thế nào để người thân của em tìm
ra được nhà em?
* Tình huống 2:
Có một người bạn mong muốn kết bạn với em qua
phương tiện thông tin đại chúng. Người bạn đó
muốn biết về em. Vậy em phải làm gì để giúp người
bạn đó biết được mình?
* Tình huống 3:
Em đã từng tận mắt chứng kiến một cảnh mưa lũ
khủng khiếp tại que em. Một người bạn của em
muốn được tìm hiểu về cảnh mưa lũ đó. Làm thế
nào để người bạn của em biết được?

* Tình huống 4:
Có một lần em đi thi học sinh giỏi môn Địa lí đã gặp
một người bạn cùng đi thi có hỏi em “Tại sao mùa
đông ở miền Bắc không như mùa đông ở miền
Trung, miền Nam?” Vậy em phải làm làm gì để
giúp người bạn đó hiểu được?
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
Bài tập 2: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
Bài tập 3: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
Bài tập 4: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/ Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại khái niệm phó từ? Các loại phó từ? Tìm các ví dụ về các loại
7
phó từ?
2/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về văn miêu tả. Đặt câu, viết đoạn văn, bài văn có sử dụng văn
miêu tả.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:




Ngày soạn : 07/02/2012
Ngày dạy : 14, 16/02/2012
Tuần 23:
Tiết 4, 5:
Làm văn: ÔN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả.
- Thấy được ý nghĩa, vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Học sinh lập ý, dàn ý một số đề văn miêu tả.
8
2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.
- Viết đoạn văn, bài văn miêu tả theo dàn ý đã có.
b) Kỹ năng sống:
- Kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực, chủ động, tự giác.
- Có tinh thần hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, phân tích, nêu gợi, bình giảng, tổng hợp.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ dàn ý, dàn bài.
- HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
1/ Lớp 6D: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:

a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài mới:
HĐ 1: HDHS Tìm hiểu vai trò của
văn miêu tả.
PP: Nêu vấn đề, gợi tìm, so sánh, KT
I. VAI TRÒ CỦA QUAN SÁT, TƯỞNG
TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ.
9
động não.
Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
Theo em, trong văn miêu tả cần phải
sử dụng tính từ, động từ không? Nếu
không sử dụng các từ loại nói trên thì
bài văn miêu tả sẽ như thế nào?
HĐ 2: HDHS Làm một số bài tập:
PP: Phân tích, thảo luận nhóm, gợi
tìm, bình giảng, tổng hợp, so sánh,
KT động não.
HS: Em hãy lập dàn ý cho đề văn

miêu tả cảnh mùa thu đến?
GV cho HS một số đề văn sau:
Con đường thân quen từ nhà tới
trường; quang cảnh đồng quê em yêu
thích; cảnh sân trường sau giờ tan
học; cảnh một cơn mưa.
Yêu cầu: Lập dàn bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Cử đại diện
đứng trước lớp trình bày dàn bài đã
lập.
HS: Thảo luận nhóm.
II. LUYỆN TẬP :
Đề 1: Em hãy lập dàn ý cho đề văn miêu tả
cảnh mùa thu đến.
-Trời se lạnh
-Hồ nước trong xanh .
-Trời xanh, mây trắng
-Gío thổi nhẹ.
-Hoa cúc nở trong các vườn nhà.
-Hương cốm thoảng qua
Đề 2: Em hãy lập dàn bài cho đề văn miêu tả
con đường thân quen từ nhà em tới trường.
A/ MỞ BÀI:
Giới thiệu trường em đang học(Trường nào?
Ở đâu?). Giới thiệu nơi nhà em ở(Ở đâu? Tên
con đường em đi học(Tên gì?).
B/ THÂN BÀI:
-Con đường gắn bó với em từ khi nào?
-Điạ điểm xuất phát(bắt đầu đi từ đâu? )
-Trên đoạn đường em đi học xung quanh

đường có đặc điểm gì nổi bật gợi ấn tượng?
(Những thôn xóm, các khu di tích, cánh đồng,
vườn hoa, cầu, công viên, cảnh mọi người đi
lại, chợ, các cơ quan, đơn vị, ).
B/ KẾT BÀI:
Tình cảm, cảm xúc của em đối với con đường.
Đề 3: Em hãy lập dàn bài cho đề văn miêu tả
một quang cảnh đồng quê em yêu thích.
A/ MỞ BÀI:
- Giới thiệu vài nét ấn tượng về cảnh đồng quê
(Bãi ven sông, Con sông mang nặng phù sa, bãi
nổi giữa sông, những ruộng ngô, lạc, trải một
màu xanh).
- Thời gian em quan sát để miêu tả.
B/ THÂN BÀI:
10
-Giới thiệu quang cảnh chung: cảnh vật xung
quanh.
-Cảnh đồng quê có những gì? (Ngô, lúa, khoai,
lạc, cây đa, )
-Cảnh người dân lao động trên cánh đồng đó
như thế nào? (Quan sát, so sánh, tưởng
tượng, )
C/ KẾT BÀI:
-Tình cảm, cảm xúc đối với cánh đồng.
-Vẻ đẹp bình dị của cảnh đồng quê.
Đề 4: Em hãy lập dàn bài cho đề văn miêu tả
cảnh sân trường sau giờ tan học.
A/ MỞ BÀI:
-Giới thiệu hoàn cảnh tại sân trường. (không

khí khi em ở lại và lúc em ra về).
-Cảnh bao quát của trường và sân trường lúc
đó.
B/ THÂN BÀI:
- Tả cụ thể quang cảnh sân trường sau khi học
sinh về hết.(Không khí im lặng khác hẳn trước
đó)
- Giới thiệu cảnh sân trường có những gì? (cột
cờ, lễ đài, sân lát gạch, bồn hoa cây cảnh, cây
bóng mát, công trình măng non, sân thể dục,
khu tưởng niệm các danh nhân (nếu có).
C/ KẾT BÀI:
-Vai trò của sân trường đối với người học sinh.
-Cảm nghĩ của em khi ra về.
Đề 5: Em hãy lập dàn bài cho đề văn miêu tả
cảnh một cơn mưa.
A/ MỞ BÀI:
-Bầu trời lúc chuẩn bị mưa như thế nào? (Mây,
gió, sấm).
-Cơn mưa này diễn ra ở đâu? Lúc đó em đang
làm gì?
B/ THÂN BÀI:
-Miêu tả các dấu hiệu trước khi trời mưa, trong
lúc trời mưa? (Màu sắc, thời tiết, ).
-Miêu tả cụ thể hướng cơn mưa? Hạt mưa?
Thời gian mưa? So sánh cơn mưa các mùa?
11
Cảnh mưa các vùng, miền?
-Cảnh vật dưới mưa (Cây, động vật, chim chóc,
con người, đường làng, ngõ xóm, ).

-Miêu tả cảnh vật sau khi trời tạnh mưa?
C/ KẾT BÀI:
Cảm xúc của em về cơn mưa.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố:
Nêu khái niệm văn miêu tả:
Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
2. Dặn dò:
Dựa vào các dàn ý đã được lập các em về nhà hãy viết thành một bài văn miêu tả
hoàn chỉnh.
Ôn văn tả người.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:




Ngày soạn : 14/02/2012
Ngày dạy : 16, 18/02/2012
Tuần 23:
Tiết 6:
Ôn tập SO SÁNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức khái niệm so sánh, cấu tạo của phép tu từ so
sánh.
- Thấy được ý nghĩa, vai trò của phép so sánh trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận diện và biết phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra

được tác dụng của các kiểu so sánh.
- Đặt câu, viết đoạn văncó sử dụng phép so sánh.
b) Kỹ năng sống:
- Kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp.
3. Thái độ:
12
- Học tập tích cực, chủ động, tự giác.
- Có tinh thần hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, phân tích, nêu gợi, bình giảng, tổng hợp.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ các ngữ liệu, dàn bài.
- HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
1/ Lớp 6D: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Phó từ là gì? Em hãy cho ví dụ.
- Có mấy loại phó từ:
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
13
Hoạt động 1: HDHS Ôn lại
khái niệm của so sánh.
PP vấn đáp , quy nạp . KTđộng
não.
Em hãy đặt câu có sử dụng
phép so sánh?
Em hãy tìm một số ví dụ trong
các văn bản được học có sử
dụng phép so sánh?
I. KHÁI NIỆM SO SÁNH:
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu
cấu tạo của phép so sánh:
PP vấn đáp, KT động não.
GV tổ chức HS ôn lại cấu tạo
của phép so sánh.
?- Theo em, để có được một
mô hình cấu tạo của phép so
sánh đầy đủ thì phải có mấy
yếu tố? Đó là những yếu tố
nào? Trình bày đặc điểm của
các yếu tố?
Em hãy nêu ví dụ?
?- Vậy để có được một phép so

sánh có nhất thiết phải có đầy
đủ 4 yếu tố như trong mô hình
của phép so sánh không?
Trong một phép so sánh, các
yếu tố nào thường lược bỏ đi?
Vì sao?
Em hãy nêu ví dụ?
?- Theo em, vị trí các yếu tố
trong mô hình của phép so
sánh có nhất thiết phải thay đổi
không? Vì sao?
Em hãy nêu ví dụ?
Hoạt động 3: HDHS Làm
một số bài tập vận dụng.
Thảo luận nhóm, phân tích,
tổng hợp, động đão.
GV treo bảng phụ ngữ liệu bài
tập 4 (Sách bài tập Ngữ văn,
Tr 10).
?- Tìm phép so sánh trong các
II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH:
Bài tập 1 (Sách bài tập Ngữ văn 6 - tập 2, Tr 10).
Tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau:
- Qua cầu ngả nón trông cầu,
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.
- Qua đình ngả nón trong đình,
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
14
câu ca dao sau?
GV dùng bảng phụ ghi ngữ

liệu bài tập 2.
? - Những sự vật, sự việc nào
được so sánh với nhau?
?- So sánh như thế nhằm mục
đích gì?
Bài tập 2: Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh trong các câu sau:
a. Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
b. Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
d. Lòng ta vui như hội,
Như cờ bay, gió reo!
Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc, gợi
cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sing
động.
- Điền những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh vào mô hình
phép so sánh?
Vế A (Sự vật
được so
sánh)
Phương
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B (Sự vật dùng

để so sánh)
Thân em ẩn (số
phận trớ
trêu)
như ớt trên cây
Chí lớn cha
ông;
Lòng mẹ bao
la
Thay
bằng
dấu hai
chấm
Trường Sơn ;
Cửu Long
(đảo vế B)
Đường vô xứ
Nghệ, non
xanh, nước
biếc.
như Tranh hoạ đồ
Lòng ta như hội, cờ bay, gió reo.
- Em có nhận xét gì về mô
hình cấu tạo của phép so sánh?
Em hãy điền từ thích hợp
vào chỗ còn thiếu trong các
câu, đoạn văn?
GV treo bảng phụ ghi các
câu, đoạn văn.
GV tổ chức cho các nhóm

* Nhận xét:
- Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể ẩn.
- Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai chấm).
- Vế B có thể được đảo lên trước vế A.
- Vế A và B có thể có nhiều vế.
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để
hoàn thiện phép so sánh:
a) - Khoẻ như voi
- Đen như cột nhà cháy
- Trắng như ngó cần
- Cao như cây sào
15
thi trả lời nhanh. (Từng cá
nhân trả lời).
Em hãy đặt: 02 câu có sử
dụng đầy đủ 4 yếu tố trong mô
hình phép so sánh. 02 câu
không sử dụng từ so sánh. 02
câu đảo vế A. 02 câu không sử
dụng phương tiện so sánh.
b) “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm
đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn
đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi
ếch”, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận”
(Trích Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi)
c) Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
Bài tập 4: Đặt câu có sử dụng phép so sánh.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố:

Nêu khái niệm so sánh. Nêu cấu tạo của phép so sánh.
Em hãy đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh.
2. Dặn dò:
Viết đoạn văn Từ 8 đến 10 câu miêu tả dòng sông Năm Căn hoặc Nhân vật Dế
Mèn có sử dụng phép so sánh.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:




16
Ngày soạn : 19/02/2012
Ngày dạy : 21, 23/02/2012
Tuần 24:
Tiết 7:
Ôn tập SO SÁNH (Tiêp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các kiểu so sánh cơ bản cũng như tác dụng
của so sánh trong nói và viết.
2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so
sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
b) Kỹ năng sống:
3. Thái độ:
- Học tập tích cực, chủ động, tự giác.
- Có tinh thần hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP:

Thảo luận nhóm, phân tích, nêu gợi, bình giảng, tổng hợp.
17
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ các ngữ liệu, dàn bài.
- HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
1/ Lớp 6D: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh là gì? Em hãy cho ví dụ.
- Có mấy kiểu so sánh?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài mới:
18
Nội dung cần đạt
1. Có hai kiểu so sánh:

So sánh ngang bằng và so sánh không ngag bằng:
Ví dụ 1:
Vế A
P. điện
SS
Từ so sánh Vế B
- Những
ngôi sao
- Mẹ
Thức
Chẳng bằng

mẹ
ngọn gió
- Chẳng bằng: Vế A không ngang bằng vế B
- Là : Vế A ngang bằng vế B
Ví dụ 2:
2.* Ghi nhớ: SGK
II. TÁC DỤNG CỦA SO SÁNH
a. Câu văn có sử dụng phép so sánh
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn
- Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo
- Có chiếc lá như thầm bảo
- Có chiếc lá như sợ hãi
b. Sự vật được so sánh là chiếc lá (vật vô tri, vô giác)
- So sánh trong hoàn cảnh lá rụng
c. Đoạn văn hay, giàu hình ảnh, gợi cảm, xúc động, trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế
của tác giả.
d. Có được cảm xúc đó là nhờ tác giả đã sử dụng thành công phép so sánh
* Ghi nhớ SGK

III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :
a. ss ngang bằng
b. ss không ngang bằng
c. - ss ngang bằng ( Câu 1,2)
- ss không ngang bằng ( Câu 3,4)
Bài tập 2 :
học sinh nhắc lại những chi tiết đã khai thác ở bài văn
Bài tập 3 :
HS viết đoạn văn
19
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố:
Nêu khái niệm so sánh. Nêu cấu tạo của phép so sánh.
Em hãy đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh.
2. Dặn dò:
Viết đoạn văn Từ 8 đến 10 câu miêu tả dòng sông Năm Căn hoặc Nhân vật Dế
Mèn có sử dụng phép so sánh.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:




20
Ngày soạn : 22/02/2012
Ngày dạy : 25/02/2012
Tuần 24:
Tiết 8:
Ôn tập VĂN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các giá trị nội dung và nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Kể tóm tắt truyện ngắn Bài học đường đời đầu tiên.
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
b) Kỹ năng sống: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị nội dung và nghệ thuật.
C) Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã.
3. Thái độ:
Có ý thức sống chan hòa, giúp đỡ người khác. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
hoang dã.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, phân tích, nêu gợi, bình giảng, tổng hợp.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ các ngữ liệu.
- HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
1/ Lớp 6D: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:

a) b)
21
b) d)
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết từ đầu học kỳ II tới giờ các em đã được học những văn bản nào? Mỗi văn
bản ấy có những nét gì đặc sắc về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài mới:
Hoạt động I: HDHS Tìm hiểu
truyện ngắn DẾ MÈN PHIÊU
LƯU KÝ.
PP: Vấn đáp, thuyết trình, nêu
gợi. KT: động não.
Em hãy nêu những hiểu biết của
em về truyện ngắn Dế Mèn
phiêu lưu kí?
HS nêu
Tác phẩm có 10 chương
Em hãy tóm tắt truyện ngắn Dế
Mèn phiêu lưu ký?
I. Văn bản DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÝ.
1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký"
- Chương đầu: Lai lịch và bài học đường đời đầu của
Mèn.
- Hai Chương tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi
nhau - trốn thoát - sa lưới bọn Nhện - đánh Nhện cứu
Nhà Trò.
- Hai Chương cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lưu trên

bè lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may
Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa, Bọ
Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu -
Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu
Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt
giam trong hang tối - được Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu
thoát - cả bọn đến vùng Kiến để nhờ Kiến truyền thông
tin mong muốn hoà bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn
Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên
vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm được Kiến chúa, giải toả
mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh em.
Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lưu
mới.
Qua việc tóm tắt truyện ngắn Dế
Mèn phiêu lưu kí. Em hãy tóm
tắt đoạn trích Bài học đường đời
đầu tiên?
2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đường đời…"
- Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng, kiêu ngạo,
xốc nổi.
- Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm
yếu xấu xí.
- Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến
chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thương.
- Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng
bậy bạ.
- Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng về bài học
22
đường đời đầu tiên.
PP: nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

KT: động não.
3. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng
Mèn khi đứng trước nấm mộ Dế Choắt.
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thương Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với người đã khuất: thay đổi cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi
Bài tập 2: Đọc phân vai 3 nhân vật.
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu
văn bản SÔNG NƯỚC CÀ
MAU.
PP. vấn đáp, thảo luận nhóm,
nêu vấn đề. KT động não, trình
bày.
II. Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU:
Sau khi học xong văn bản
SÔNG NƯỚC CÀ MAU, em có
cảm nhận như thế nào về bức
tranh thiên nhiên và con người
vùng SÔNG NƯỚC CÀ MAU?
Bài 1:(trang 23)
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống.
+ Không gian mênh mông trời nước cây lá toàn màu

xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây.
+ Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh
Ba Khía, kênh Bọ Mắt
+Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm
ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi.
+ Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận.
+ Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè
san sát, những đống gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn
nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, thuyền bán
hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo người bán hàng
GV tổ chức cho HS thảo luận
bàn câu hỏi 4 (SGK, Tr 22)
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
* Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về
* Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì như
thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái
hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh.
23
- Thoát qua; nói con thuyền vượt qua một nơi khó khăn
nguy hiểm.
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng
sông lớn.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng
nước ở nơi dòng sông êm ả.
Hoạt động 3: HDHS Tìm hiểu
văn bản BỨC TRANH CỦA
EM GÁI TÔI.
III. Văn bản BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI:

3 Củng cố
- GV khái quát lại nội dung bài
4, Hướng dẫn về nhà:
5.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 22/02/2012
Ngày dạy : 25/02/2012
Tuần 24:
Tiết 8:
Ôn tập VĂN
24
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các giá trị nội dung và nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng dạy học:
- Kể tóm tắt truyện ngắn Bài học đường đời đầu tiên.
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
b) Kỹ năng sống: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị nội dung và nghệ thuật.
C) Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã.
3. Thái độ:
Có ý thức sống chan hòa, giúp đỡ người khác. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
hoang dã.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, phân tích, nêu gợi, bình giảng, tổng hợp.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ các ngữ liệu.
- HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:

a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
1/ Lớp 6D: Sĩ số: DT: Nữ DT:
Học sinh vắng:
a) b)
c) d)
Học sinh cá biệt:
a) b)
b) d)
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
25

×