Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
1
CHNG I
Lí LUN TNG QUAN V RI RO TN DNG
1.1 NHNG VN CHUNG V RI RO TN DNG
1.1.1 Khỏi nim
Trong nn kinh t th trng, cp tớn dng l chc nng kinh t c
bn ca ngõn hng. Ri ro trong ngõn hng cú xu hng tp trung ch yu
vo danh mc tớn dng. õy l ri ro ln nht v thng xuyờn xy ra. Khi
ngõn hng ri vo trng thỏi ti chớnh khú khn nghiờm trng, thỡ nguyờn
nhõn thng phỏt sinh t hot ng tớn dng ca ngõn hng.
Vy Ri ro tớn dng l loi ri ro phỏt sinh trong quỏ trỡnh cp tớn
dng ca ngõn hng, biu hin trờn thc t qua vic khỏch hng khụng tr
c n hoc tr n khụng ỳng hn cho ngõn hng.
Nh vy cú th núi rng ri ro tớn dng cú th xut hin trong cỏc
mi quan h m trong ú ngõn hng l ch n, khỏch hng l con n li
khụng thc hin hoc khụng kh nng thc hin ngha v tr n khi n
hn. Nú din ra trong quỏ trỡnh cho vay, chit khu cụng c chuyn
nhng v giy t cú giỏ, cho thuờ ti chớnh, bo lónh, bao thanh toỏn ca
ngõn hng. õy cũn gi l ri ro mt kh nng chi tr v ri ro sai hn, l
loi ri ro liờn quan n cht lng hot ng tớn dng ca ngõn hng.
1.1.2 Phõn loi
Cn c vo nguyờn nhõn phỏt sinh ri ro, ri ro tớn dng c phõn
chia thnh cỏc loi sau :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
2
- Ri ro giao dch : l mt hỡnh thc ca ri ro tớn dng m nguyờn
nhõn phỏt sinh l do nhng hn ch trong quỏ trỡnh giao dch v xột duyt
cho vay, ỏnh giỏ khỏch hng. Ri ro giao dch cú 03 b phn chớnh l ri
ro la chn, ri ro bo m v ri ro nghip v.
+ Ri ro la chn : l ri ro cú liờn quan n quỏ trỡnh ỏnh giỏ v
phõn tớch tớn dng, khi ngõn hng la chn nhng phng ỏn vay vn cú
hiu qu ra quyt nh cho vay.
+ Ri ro bo m : phỏt sinh t cỏc tiờu chuNn bo m nh cỏc
iu khon trong hp ng cho vay, cỏc loi ti sn m bo, ch th bo
m, cỏch thc m bo v mc cho vay trờn giỏ tr ca ti sn m bo.
+ Ri ro nghip v : l ri ro liờn quan n cụng tỏc qun lý khon
vay v hot ng cho vay, bao gm c vic s dng h thng xp hng ri
ro v k thut x lý cỏc khon cho vay cú vn .
- Ri ro danh mc : l mt hỡnh thc ca ri ro tớn dng m nguyờn
nhõn phỏt sinh l do nhng hn ch trong qun lý danh mc cho vay ca
ngõn hng, c phõn chia thnh 02 loi : ri ro ni ti v ri ro tp trung.
Ri ro tớn
dng
Ri ro giao
dch
Ri ro danh
mc
Ri ro ni
ti
Ri ro tp
trung
Ri ro bo
m
Ri ro
nghip v
Ri ro la
chn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
3
+ Ri ro ni ti : xut phỏt t cỏc yu t, cỏc c im riờng cú,
mang tớnh riờng bit bờn trong ca mi ch th i vay hoc ngnh, lnh vc
kinh t. Nú xut phỏt t c im hot ng hoc c im s dng vn
ca khỏch hng vay vn.
+ Ri ro tp trung : l trng hp ngõn hng tp trung vn cho vay
quỏ nhiu i vi mt s khỏch hng, cho vay quỏ nhiu doanh nghip
hot ng trong cựng mt ngnh, lnh vc kinh t; hoc trong cựng mt
vựng a lý nht nh; hoc cựng mt loi hỡnh cho vay cú ri ro cao.
1.1.3 ỏnh giỏ
Cỏc ch s thng c s dng ỏnh giỏ ri ro tớn dng l :
1.1.3.1 T l n quỏ hn
T l n quỏ hn =
Quy nh hin nay ca Ngõn hng Nh nc cho phộp d n quỏ
hn ca cỏc ngõn hng thng mi khụng c vt quỏ 3%, ngha l
trong 100 ng vn ngõn hng b ra cho vay thỡ n quỏ hn ti a ch c
phộp l 3 ng.
N quỏ hn l khon n m mt phn hoc ton b n gc v / hoc
lói ó quỏ hn.
Mt cỏch tip cn khỏc, n quỏ hn l nhng khon tớn dng khụng
hon tr ỳng hn, khụng c phộp v khụng iu kin c gia
hn n. m bo qun lý cht ch, cỏc khon n quỏ hn trong h thng
ngõn hng thng mi Vit Nam c phõn loi theo thi gian v c
phõn chia theo thi hn thnh 03 nhúm :
- N quỏ hn di 90 ngy N cn chỳ ý.
- N quỏ hn t 90 n 180 ngy N di tiờu chuNn.
- N quỏ hn t 181 n 360 ngy N nghi ng.
D n quỏ hn
Tng D n cho vay
x 100%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
4
- N quỏ hn trờn 361 ngy N cú kh nng mt vn.
Do vic phõn loi cht lng tớn dng c tớnh theo thi gian nh
vy, nờn nhng khon tớn dng Vit Nam tim Nn rt nhiu ri ro.
1.1.3.2 T trng n xu / Tng d n cho vay
N xu : l nhng khon n quỏ hn trờn 90 ngy m khụng ũi
c v khụng c tỏi c cu.
Ti Vit Nam, n xu bao gm nhng khon n quỏ hn cú hoc
khụng th thu hi, n liờn quan n cỏc v ỏn ch x lý v nhng khon
n quỏ hn khụng c Chớnh Ph x lý ri ro.
N xu (hay n cú vn , n khụng lnh mnh, n khú ũi, n
khụng th ũi,) l nhng khon n mang cỏc c trng :
- Khỏch hng ó khụng thc hin ngha v tr n vi ngõn hng khi
cỏc cam kt ny ó ht hn.
- Tỡnh hỡnh ti chớnh ca khỏch hng ang v cú chiu hng xu
dn n cú kh nng ngõn hng khụng thu hi c c vn ln lói.
- Ti sn m bo (th chp, cm c, bo lónh) c ỏnh giỏ l giỏ
tr phỏt mói khụng trang trói n gc v lói.
- Thụng thng v thi gian l cỏc khon n quỏ hn ớt nht l 90
ngy.
Theo Quyt nh 149/Q-TTg ngy 05/01/2001 thỡ n xu cú th
chia thnh 03 nhúm :
Nhúm 1 : N xu cú ti sn m bo, gm cú : N tn ng ngõn
hng ó thu gi ti sn di hỡnh thc gỏn, xit n; N ngõn hng cha thu
gi ti sn nh n cú ti sn liờn quan n v ỏn ch xột x, n cú ti sn
m bo ó quỏ hn trờn 360 ngy.
Nhúm 2 : N xu khụng cú ti sn m bo v khụng cú i
tng thu, gm cú : N xúa thiờn tai cha cú ngun v cũn hch toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
5
ni bng; n khoanh doanh nghip ó gii th, phỏ sn; n khoanh doanh
nghip thuc cỏc v ỏn; n khoanh do thiờn tai ca h sn xut
Nhúm 3 : N xu khụng cú ti sn m bo nhng con n vn cũn
tn ti, ang hot ng, gm cú : N khoanh doanh nghip khú thu hi; n
tớn dng chớnh sỏch cũn cú kh nng thu hi; n quỏ hn trờn 360 ngy.
Ngoi ra cũn cú nhúm n phỏt sinh sau ngy 31/12/2000, l nhng
khon n khụng thu c nhng khụng iu kin khoanh, xúa.
Cng t cỏch phõn loi n quỏ hn theo thi gian nh vy nờn phn
ln n quỏ hn nc ta u l n xu. Cỏc khon n xu tn ti hin nay
cỏc NHTM bao gm :
+ N quỏ hn t 90 ngy tr lờn.
+ N liờn quan n cỏc v ỏn, n ó khi kin nhng cha th thu
hi ch x lý, n cú ti sn m bo nhng khụng hp l.
+ Nhng khon n quỏ hn, n tr thay khụng cũn i tng thu.
Theo Quyt nh 18/2007/Q-NHNN ngy 25/04/2007, n xu
ca t chc tớn dng bao gm cỏc nhúm n nh sau :
Nhúm n di tiờu chun bao gm :
+ Cỏc khon n quỏ hn t 91 ngy n 180 ngy;
+ Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u, tr cỏc khon n
iu chnh k hn tr n ln u phõn loi vo nhúm 2;
+ Cỏc khon n c min hoc gim lói do khỏch hng khụng
kh nng tr lói y theo hp ng tớn dng;
+ Cỏc khon n c phõn loi vo nhúm 3.
N nghi ng bao gm :
+ Cỏc khon n quỏ hn t 181 ngy n 360 ngy;
+ Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u quỏ hn di 90
ngy theo thi hn tr n c c cu li ln u;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
6
+ Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th hai;
+ Cỏc khon n c phõn loi vo nhúm 4.
N cú kh nng mt vn bao gm :
+ Cỏc khon n quỏ hn trờn 360 ngy;
+ Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u quỏ hn t 90
ngy tr lờn theo thi hn tr n ó c c cu li ln u;
+ Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th hai quỏ hn theo
thi hn tr n c c cu li ln th hai;
+ Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th ba tr lờn, k c
cha b quỏ hn hoc ó quỏ hn;
+ Cỏc khon n khoanh, n chi x lý;
+ Cỏc khon n c phõn loi vo nhúm 5.
1.1.3.3 H s ri ro tớn dng
H s ny cho thy t trng ca cỏc khon mc tớn dng trong ti
sn cú, khon mc tớn dng trong tng ti sn cng ln thỡ li nhun s ln
nhng ng thi ri ro tớn dng cng rt cao. Thụng thng, tng d n
cho vay ca ngõn hng c chia thnh 03 nhúm :
- Nhúm d n ca cỏc khon tớn dng cú cht lng xu : l nhng
khon cho vay cú mc ri ro ln nhng cú th mang li thu nhp cao
cho ngõn hng. õy l khon tớn dng chim t trng thp trong tng d
n cho vay ca ngõn hng.
- Nhúm d n ca cỏc khon tớn dng cú cht lng tt : l nhng
khon cho vay cú mc ri ro thp nhng cú th mang li thu nhp
khụng cao cho ngõn hng. õy l khon tớn dng cng chim t trng thp
trong tng d n cho vay ca ngõn hng.
- Nhúm d n ca cỏc khon tớn dng cú cht lng trung bỡnh : l
nhng khon cho vay cú mc ri ro cú th chp nhn c v thu nhp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
7
mang lại cho ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng
áp đảo trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng nên ta có cơng thức sau :
Hệ số rủi ro tín dụng
=
1.2 NHỮNG NGUN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1.1 Rủi ro do mơi trường kinh tế khơng ổn định
Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn được của thị trường
thế giới :
Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc q nhiều vào sản xuất nơng
nghiệp và cơng nghiệp phục vụ nơng nghiệp (ni trồng, chế biến thực
phNm và ngun liệu), dầu thơ, may gia cơng,…vốn rất nhạy cảm với rủi
ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới
biến động xấu. Điển hình như ngành Dệt may trong một số năm gần đây đã
gặp khơng ít khó khăn vì bị khống chế hạn ngạch làm ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng của ngân hàng nói
riêng và của các ngân hàng cho vay nói chung. Ngành Thuỷ sản cũng gặp
nhiều lao đao vì các vụ kiện bán phá giá vừa qua,...
Rủi ro tất yếu của q trình tự do hố tài chính, hội nhập quốc tế:
Q trình tự do hố tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ
xấu gia tăng khi tạo ra một mơi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết
các những khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và
quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự
cạnh tranh của các NHTM trong nước và quốc tế trong mơi trường hội
nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản
lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách
hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngồi thu hút.
Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có
x 100%
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
8
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến
khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành :
Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh
doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những
ngành khơng đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ
ngành này qua ngành khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy
nhiên ở nước ta thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát,
hồn tồn khơng đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân cơng lao
động, chun mơn hố lao động, sự bất lực trong vai trò của các Hiệp hội
và sự điều tiết vĩ mơ của Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng q đáng
vốn đầu tư vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài
ngun quốc gia.
1.2.1.2 Rủi ro do mơi trường pháp lý chưa thuận lợi
Sự kém hiệu quả của các cơ quan pháp luật cấp địa phương:
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều Luật liên
quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, Luật và các Văn bản
đã có song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm
chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về
cưỡng chế thu hồi nợ. Những Văn bản này đều có quy định : Trong trường
hợp khách hàng khơng trả được nợ, NHTM có quyền xử lý TSĐB nợ vay
để thu hồi nợ. Trên thực tế, các NHTM khơng làm được điều này vì ngân
hàng là một tổ chức kinh tế, khơng phải là cơ quan quyền lực Nhà nước,
khơng có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao TSĐB cho ngân
hàng để xử lý hoặc việc chuyển TSĐB nợ vay để Tồ án xử lý qua con
đường tố tụng…cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình trạng NHTM
khơng giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
9
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra
ngân hàng và đảm bảo an tồn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về
chất lượng. Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được u
cầu, thậm chí một số nghiệp vụ kinh doanh và cơng nghệ mới Thanh tra
ngân hàng còn chưa theo kịp. Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát
lạc hậu, chậm đổi mới. Vai trò kiểm tốn chưa được phát huy và hệ thống
thơng tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là
phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm sốt tồn bộ hoạt động thị trường
tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một
cách thụ động theo cách xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn
chặn và phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Mơ hình tổ chức của thanh tra ngân
hàng còn nhiều bất cập. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM
khơng được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để
đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp. Hàng loạt các sai
phạm về cho vay, bảo lãnh tín dụng ở một số NHTM dẫn đến những rủi ró
rất lớn, có nguy cơ đe doạ sự an tồn của cả hệ thống lẽ ra có thể đã được
ngăn chặn ngay từ đầu nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn.
Hệ thống thơng tin quản lý còn bất cập:
Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế cơng bố thơng tin đầy đủ
về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng
(CIC) của NHNN hoạt động đã q một thập niên và đã đạt được những
kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thơng tin kịp thời
về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín
nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thơng tin cung cấp còn
đơn điệu, thiếu cập nhật chưa đáp ứng được đầy đủ u cầu tra cứu thơng
tin của các ngân hàng. Đó cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
10
việc mở rộng và kiểm sốt tín dụng cho nền kinh tế trong điều kiện thiếu
một hệ thống thơng tin tương xứng. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy theo
thành tích, mở rộng tín dụng trong điều kiện mơi trường thơng tin khơng
cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
1.2.1.3 Rủi ro do các ngun nhân từ phía khách hàng vay
Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ
vay:
Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án
kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai
mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản khơng nhiều. Tuy
nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của
các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các khách hàng khác
Khả năng quản lý kinh doanh kém:
Khi khách hàng vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mơ kinh doanh,
đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít khách hàng nào
dám mạnh dạng đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát
kinh doanh, tài chính, kết tốn theo đúng chuNn mực. Quy mơ kinh doanh
phình ra q to so với tư duy quản lý là ngun nhân dẫn đến sự phá sản
của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên
thực tế.
Tình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch:
Quy mơ tài sản, nguồn vốn nhỏ bé là đặc điểm chung của hầu hết
các khách hàng vay vốn Việt Nam. Ngồi ra, thói quen ghi chép đầy đủ,
chính xác, rõ ràng các sổ sách kế tốn vẫn chưa được các khách hàng tn
thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế tốn mà các khách
hàng cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn
là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bảng phân tích tài chính của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
11
doanh nghip da trờn s liu do cỏc khỏch hng cung cp thng thiu
tớnh thc t v xỏc thc. õy cng l nguyờn nhõn vỡ sao ngõn hng vn
luụn xem nng phn ti sn th chp nh l ch da cui cựng phũng
chng ri ro tớn dng.
1.2.2 Ri ro tớn dng do nguyờn nhõn ch quan :
Lng lo trong cụng tỏc kim tra ni b cỏc ngõn hng:
Kim tra ni b cú im mnh hn thanh tra NHNN tớnh thi gian
vớ nú nhanh chúng, kp thi ngay khi va phỏt sinh vn v tớnh sõu sỏt
ca ngi kim tra viờn, do vic kim tra c thc hin thng xuyờn
cựng vi cụng vic kinh doanh. Nhng trong thi gian trc õy, cụng
vic kim tra ni b ca cỏc ngõn hng hu nh ch tn ti trờn hỡnh thc.
Kim tra ni b cn phi c xem nh h thng thng ca c xe tớn
dng. C xe cng lao i vi vn tc ln thỡ h thng ny cng phi an ton,
hiu qu thỡ mi trỏnh cho c xe khi i vo nhng ngó r ri ro vn luụn
luụn tn ti thng trc trờn con ng i ti.
B trớ cỏn b thiu o c v trỡnh chuyờn mụn nghip v:
Mt s v ỏn kinh t ln trong thi gian va qua cú liờn quan n
cỏn b NHTM u cú s tip tay ca mt s cỏn b ngõn hng cựng vi
khỏch hng lm gi h s vay, hay nõng giỏ ti sn th chp, cm c lờn
quỏ cao so vi thc t rỳt tin ngõn hng.
o c ca cỏn b l mt trong cỏc yu t quan trng gii quyt
vn hn ch ri ro tớn dng. Mt cỏn b kộm v nng lc cú th bi
dng thờm, nhng mt cỏn b tha húa v o c m li gii v mt
nghip v thỡ tht vụ cựng nguy him khi c b trớ trong cụng tỏc tớn
dng.
Thiu giỏm sỏt v qun lý sau khi cho vay:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
12
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều cơng sức cho
việc thNm định trước khi cho vay mà lơi lỏng q trình kiểm tra, kiểm sốt
đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần
phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hồn trả. Theo
dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng
nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách
hàng vay nhằm tn thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa
khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở
rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa
thực hiện tốt cơng tác này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây
phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống
thơng tin quản lý phục vụ kinh doanh của các khách hàng q lạc hậu,
khơng cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thơng tin mà NHTM u cầu.
Sự hợp tác giữa các NHTM q lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa
thật sự hiệu quả:
Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho
vay hay nói cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt
động tín dụng là khơng thể trách khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt
chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro. Sự hợp tác nảy sinh do u cầu quản lý
rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều
ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là
một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao đổi thơng
tin dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức
vượt q giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ khơng chừa
một ngân hàng nào.
Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như
hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thơng tin
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
13
kịp thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý.
Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thơng tin
còn q đơn điệu, chưa được cập nhật và xử lý kịp thời.
1.3 PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1 Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh,
cho th tài chính, chiết khấu, bao thanh tốn và bảo đảm tiền vay; xem xét
và quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản hoặc khơng có bảo
đảm bằng tài sản, cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay,
tránh các vướng mắc khi xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ vay. Đặc biệt
chú trọng thực hiện các giải pháp thu hồi nợ vay. Đặc biệt chú trọng các
giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khơng để nợ xấu gia tăng.
1.3.2 Phải tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các ngun
tắc, thủ tục cho vay và cấp tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thốt
tài sản, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tăng cường cơng tác đào tạo cán bộ để
đáp ứng u cầu kinh doanh ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế.
1.3.3 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt
động kinh doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ.
1.3.4 Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mơ hình giám sát
rủi ro tín dụng, phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu
quả, trong đó bao gồm cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách
hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản đảm bảo, khả năng thu hồi nợ và quản
lý nợ của tổ chức tín dụng.
1.3.5 Thực hiện các quy định đảm bảo kiểm sốt rủi ro và an tồn hoạt
động tín dụng.
a) Xây dựng và thực hiện đồng bộ một hệ thống quy chế, quy trình
nội bộ về quản lý rủi ro, trong đó đặc biệt chú trọng xây dựng chính sách
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
14
khách hàng vay vốn, sổ tay tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng khách
hàng vay, đánh giá chất lượng tín dụng và xử lý các khoản nợ xấu.
b) Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân
đối thời hạn cho vay đối với thời hạn của nguồn vốn huy động.
c) Thực hiện đúng quy định về giới hạn cho vay, bảo lãnh, cho th
tài chính, chiết khấu, bao thanh tốn đối với một khách hàng và các tỷ lệ an
tồn hoạt động kinh doanh.
1.3.6 Đối với các trường hợp chây ỳ nhận nợ và trả nợ vay, cần áp
dụng các biện pháp kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả
việc xử lý TSTC, cầm cố và bảo lãnh, khởi kiện lên cơ quan tòa án.
1.3.7 Thực hiện tốt việc thNm định khách hàng và khả năng trả nợ.
1.3.8 Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là ngân hàng chuyển tồn bộ rủi ro cho
cơ quan bảo hiểm chun nghiệp.
1.3.9 Phải có một chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự
phòng để đối phó với rủi ro.
Kết luận chương I : Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhiều
ngun nhân chủ quan hoặc khách quan. Các biện pháp phòng chống rủi ro
có thể nằm trong tầm tay của các NHTM nhưng cũng có những biệp pháp
vượt ngồi khả năng của riêng từng ngân hàng, liên quan đến vấn đề nội tại
của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi, đang định hướng mơ hình phát
triển ở Việt Nam. Trong tầm tay của các ngân hàng, rủi ro tín dụng phụ
thuộc vào năng lực của cán bộ tín dụng trong việc phát triển và hạn chế rủi
ro từ lúc xem xét quyết định cho vay cũng như trong suốt thời gian vay.
Năng lực cấp tín dụng phụ thuộc vào chun mơn của cán bộ tín dụng và
các nguồn lực của ngân hàng về nhân sự cũng như về cơ sở vật chất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
15
CHNG II
THC TRNG RI RO TN DNG TRONG CHO
VAY H CHN NUễI C TRA-BASA TI NGN
HNG CễNG THNG CHI NHNH AN GIANG
2.1 VI NẫT V IU KIN T NHIấN V TèNH HèNH KINH T
X HI TNH AN GIANG
2.1.1 V iu kin t nhiờn
An Giang l mt tnh thuc BSCL, Phớa ụng v ụng Bc giỏp
tnh ng Thỏp; Phớa Tõy Bc giỏp Vng quc Campuchia vi ng
biờn gii di gn 96,6 km; Phớa Nam v Tõy Nam giỏp tnh Kiờn Giang;
Phớa ụng Nam giỏp Thnh ph Cn Th. Din tớch t nhiờn ca tnh l
3.536,8 km
2
. Tnh cú 11 n v hnh chớnh trc thuc bao gm : TP Long
Xuyờn, Th xó Chõu c v 09 huyn l Chõu Thnh, Thoi Sn, Chõu
Phỳ, Tri Tụn, Tnh Biờn, Ch Mi, Phỳ Tõn, Tõn Chõu, An Phỳ vi 150
phng, xó, th trn. Dõn s nm 2006 khon 2.210.000 ngi tng ng
vi mt dõn s l 625 ngi/km
2
.
An Giang cú hai nhỏnh sụng chy qua l sụng Tin v sụng Hu,
sụng Tin chy qua An Giang khụng liờn tc, l ranh gii chung ca hai
tnh An Giang ng Thỏp ( Tõn Chõu, Phỳ Tõn, Ch Mi). Sụng Hu
i qua tnh An Giang chia tnh thnh hai phn : cỏc huyn cự lao An Phỳ,
Tõn Chõu, Phỳ Tõn, Ch Mi; Cỏc huyn cũn li nm khu vc t giỏc
Long Xuyờn, ngoi ra An Giang cũn rt nhiu nhỏnh sụng, kờnh rch,
Ngh nuụi cỏ bố truyn thng ca tnh An Giang tp trung ch yu
trờn sụng Hu, ngoi ra cỏc mụ hỡnh nuụi cỏ ao cng tp trung ch yu hai
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
16
bờn t ngn v hu ngn ca sụng Hu. Do sụng Hu cú tc dũng chy
thp, thp hn so vi sụng Tin, sõu ca lũng sụng thp, a hỡnh ỏy
sụng Hu thoai thoi, chiu rng lũng sụng ln rt thớch hp cho ngh nuụi
cỏ bố.
Mt khỏc cng ng dõn c ca tnh An Giang sng tp trung vựng
lu vc sụng Hu nhiu hn phớa sụng Tin, c s h tng tt hn nh :
ng giao thụng b, bnh vin, trng hc, ch, bu chớnh vin
thụng,t dựng cho nuụi trng thy sn vựng lu vc sụng Hu tnh An
Giang rt nhiu tim nng (v din tớch), ch yu l t canh tỏc nụng
nghip.
Vi nhng li th trờn ngh nuụi trng thy sn m nhiu nht l
ngh chn nuụi cỏ tra-basa phỏt trin rt mnh v l mt trong nhng
ngnh kinh t ch lc ca tnh.
2.1.2 V tỡnh hỡnh kinh t - xó hi
Nm 2007 tc tng trng GDP ca tnh tng 13,73%, cao nht
trong vũng 17 nm qua k t nm 1990, tng 4,68% so vi nm 2006,
ng hng th 5 trong cỏc tnh BSCL. T ú lm cho thu nhp ca ngi
dõn trong tnh tng lờn t 9,6 triu ng/ngi (nm 2006) tng lờn 11,8
triu ng/ngi (nm 2007).
V c cu GDP theo tng lnh vc : Nụng, Lõm, Thy sn l
35,47%; Cụng nghip xõy dng l 12,14% v Dch v l 52,39%. Kim
ngch xut khNu trờn a bn t 540 triu USD, tng 21,5% so vi nm
2006 v vt k hoch 20% (trong ú : go xut khNu t 502.000 tn
tng ng 148 triu USD bng 91,6% v sn lng v tng 5,1% v kim
ngch so vi nm 2006, Thy sn ụng lnh xut khNu t 125.000 tn
tng ng 335 triu USD tng 20,2% v lng v 31,2% v kim ngch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
17
so vi nm 2006). T l h nghốo l 8,93% gim 1,86% so vi nm 2006.
C th :
Khu vc I (Nụng lõm Thy sn) : cú mc tng trng vt bc,
ngi dõn trỳng mựa, cỏc mt hng nụng sn c giỏ, xut khNu n nh,
i sng c nõng cao. Tc tng trng c nm t 9,36% cao nht
trong nhng nm gn õy. Ngnh nụng nghip cú din tớch gieo trng tng
20.916 ha so nm 2006, sn lng thu hoch trờn 3,1 triu tn, tng 219
ngn tn so vi nm 2006. Ngnh thy sn cú mc tng trng cao nht
khu vc, t 26,97% so nm 2006, do nhu cu tiờu th tng, giỏ c nguyờn
liu n nh mc cao, li nhun nhiu lm cho din tớch nuụi trng ngy
cng m rng thờm, sn lng thy sn t 264.000 tn, tng 44,8% so
nm 2006.
Khu vc II (Cụng nghip xõy dng) : sn xut cụng nghip n
nh v t mc tng trng cao, tc tng trng nm 2007 tng
15,55% so nm 2006, trong ú cụng nghip ch bin tng mnh 17,81%;
nhng ngnh ngh hot ng cú hiu qu nh : ch bin thy sn, qun ỏo
may sn, gch xõy dng, xay xỏt go, nc mỏy thng phNm, thc n gia
sỳc, thy sn,Xõy dng tng 10,5% so nm 2006.
Khu vc III (Dch v) : Hot ng kinh doanh tip tc phỏt trin;
khu vc Nụng Lõm Thy sn tng v lng, vi cỏc mt hng ch lc l
lỳa, cỏ to iu kin cho khu vc cụng nghip phỏt trin sn xut, giỏ lỳa,
cỏ mc cao lm tng sc mua v kh nng thanh toỏn ca ngi dõn
nụng thụn, tng sc mua ca xó hi. Thng mi phỏt trin ó bo v c
li ớch ca ngi sn xut v kớch thớch sn xut phỏt trin. Tc tng
trng ca khu vc ny t 15,80%, tng 1,2% so nm 2006.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
18
2.2 GII THIU S LC LNCH S HèNH THNH V PHT
TRIN H THNG NGN HNG CễNG THNG VIT NAM
V GII THIU V NGN HNG CễNG THNG CHI NHNH
AN GIANG
2.2.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca h thng Ngõn hng
Cụng thng Vit Nam (tờn vit tt l Vietinbank)
2.2.1.1 Lch s hỡnh thnh
- Giai on th nht (t thỏng 07/1988 n ht nm 1990) : trong
giai on ny Ngõn hng Cụng thng Trung ng ch thc hin nhim v
qun lý nh mt liờn hip xớ nghip c bit, cỏc Chi nhỏnh thc hin ch
hch toỏn kinh t c lp.
- Giai on th hai (t thỏng 01/1991 n thỏng 09/1996) : sau khi
Phỏp lnh ngõn hng cú hiu lc thi hnh (thỏng 10/1990), theo Quyt nh
402/CT ngy 14/11/1990 ca Ch tch Hi ng B trng (nay l Th
tng Chớnh ph), Ngõn hng Cụng thng Vit Nam mi thc s tr
thnh mt ngõn hng thng mi cú chc nng kinh doanh tin t. Mụ
hỡnh t chc kinh doanh c nh rừ : Ngõn hng Cụng thng Vit Nam
l mt phỏp nhõn thuc s hu Nh nc, thc hin hch toỏn kinh t c
lp, cú cỏc Chi nhỏnh l cỏc n v thnh viờn hch toỏn ph thuc.
- Giai on th ba (t thỏng 09/1996 n nay) : theo mụ hỡnh Tng
Cụng ty Nh nc, Ngõn hng Cụng thng Vit Nam c qun lý bi
Hi ng Qun tr, iu hnh bi Tng Giỏm c, cú cỏc Chi nhỏnh l cỏc
n v thnh viờn hch toỏn ph thuc (Chi nhỏnh cp I).
2.2.1.2 Quỏ trỡnh phỏt trin
Ngõn hng Cụng thng Vit Nam l mt trong nhng Ngõn hng
Thng mi Nh nc ln ca Vit Nam. Ngy nay, Ngõn hng Cụng
thng Vit Nam cú h thng mng li rng khp bao ph cỏc tnh, thnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
19
phố trong cả nước. Ngồi ra, Ngân hàng Cơng thương Việt Nam còn có
các đơn vị trực thuộc như : Văn phòng đại diện Thành phố Hồ Chí Minh,
Trung tâm đào tạo, Trung tâm Cơng nghệ Thơng tin, Cơng ty cho th Tài
chính, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khốn, Cơng ty Quản lý và
Khai thác tài sản; tham gia cùng với các Tổ chức tín dụng nước ngồi lập
hai đơn vị liên doanh đầu tiên thuộc hệ thống tín dụng Việt Nam là
Indovina Bank và Cơng ty cho th Tài chính Quốc tế Việt Nam và góp
vốn một số liên doanh như Sài Gòn Cơng thương, Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam
đã và đang vươn xa ra thế giới thơng qua mạng lưới hơn 600 Ngân hàng
đại lý trên khắp Châu Lục.
Khách hàng của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam là các tổ chức
kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, xây
dựng, giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, thương mại, du lịch, dịch
vụ,…và các khách hàng cá nhân tại các khu tập trung đơng dân cư. Với
phương châm “Nâng giá trị cuộc sống” Ngân hàng Cơng thương Việt Nam
đã góp phần quan trọng thúc đNy sự phát triển kinh tế của đất nước và sự
thành đạt của các doanh nghiệp.
2.2.2 Giới thiệu về Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh An Giang
2.2.2.1 Mạng lưới tổ chức
NHCT Chi nhánh An Giang chính thức được thành lập theo Quyết
định số 54/NH-TCCB ngày 14/07/1988 của Tổng Giám đốc NHNN Việt
Nam (nay là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
NHCT Chi nhánh An Giang có trụ sở chính tại số 270 đường Lý
Thái Tổ, Phường Mỹ Long, Thành phố Long Xun, tỉnh An Giang. Ngân
hàng Cơng thương Chi nhánh An Giang là một trong 130 Chi nhánh của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp Th¹c sÜ
GVHD
: PGS.TS TrÇn Huy Hoµng
SVTH :
Tr−¬ng ThÞ Lan Vi
20
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam, thực hiện hạch tốn nội bộ, là một
Ngân hàng Thương mại Nhà nước.
Từ khi thành lập đến nay, NHCT Chi nhánh An Giang phát triển
khơng ngừng và đã tận dụng tốt những điểm mạnh để phát huy lợi thế của
một NHTMNN có uy tín trong hệ thống ngân hàng, với chức năng kinh
doanh trong lĩnh vực tài chính và tiền tệ, nên chi nhánh hoạt động khá hiệu
quả, lợi nhuận tăng trưởng qua các năm, ngồi ra NHCT Chi nhánh An
Giang còn góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh
An Giang. Chi nhánh ln đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn của khách
hàng, tạo được vị thế cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của mình. Với
những thành tích đạt được Chi nhánh đã góp phần phát triển kinh tế của địa
phương trong đó có 03 chương trình kinh tế lớn của tỉnh đề ra là : khuyến
cơng, khuyến nơng và khuyến ngư.
Khi mới thành lập (tháng 7/1988), NHCT Chi nhánh An Giang
ngồi trụ sở chính chỉ có một Chi nhánh trực thuộc (Chi nhánh NHCT thị
xã Châu Đốc) nhưng vào tháng 06 năm 2007 Chi nhánh NHCT thị xã
Châu Đốc đã tách ra khỏi NHCT Chi nhánh An Giang để nâng lên Chi
nhánh cấp 1 ngang bằng với NHCT Chi nhánh An Giang. Hiện nay, NHCT
Chi nhánh An Giang gồm có 1 Hội sở chính và 03 Phòng Giao dịch đặt tại:
TP. Long Xun, huyện Thoại Sơn và huyện Chợ Mới.
2.2.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức, bộ máy hoạt động
NHCT Chi nhánh An Giang hiện nay có cơ cấu bộ máy tổ chức bao
gồm : Giám đốc lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của các Phòng và chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam.
Giúp việc cho Giám đốc NHCT Chi nhánh An Giang có 02 Phó
Giám đốc : 01 Phó Giám đốc phụ trách nguồn vốn và kinh doanh; 01 Phó
Giám đốc phụ trách kho quỹ, tài chính, thanh tốn XNK cùng với 08
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
21
Phũng nghip v giỳp vic cho Ban Giỏm c l : Phũng Khỏch hng
Doanh nghip, Phũng Khỏch hng Cỏ nhõn, Phũng K toỏn giao dch,
Phũng Tin t Kho qu, Phũng Qun lý ri ro v N cú vn v Phũng
T chc Hnh chớnh.
2.3 KHI QUT V TèNH HèNH CHN NUễI V XUT KHU
C TRA-BASA
2.3.1 Khỏi quỏt v tỡnh hỡnh chn nuụi v xut khu cỏ tra-basa
Vit Nam
- Nuụi trng thy sn núi chung v chn nuụi cỏ tra-basa núi riờng
ang tng bc tr thnh mt trong nhng ngnh sn xut hng húa ch
lc, phỏt trin rng khp, cú v trớ quan trng v ang tin n xõy dng
cỏc vựng sn xut tp trung. Mt i tng cú giỏ tr cao, cú kh nng xut
khNu ó c tp trung u t, khuyn khớch phỏt trin, hiu qu tt. Phỏt
huy c tim nng t nhiờn, ngun vn v s nng ng sỏng to trong
doanh nghip v nụng dõn, ng thi gúp phn ht sc quan trng cho
chuyn dch c cu kinh t trong nụng nghip cng nh trong xúa úi gim
nghốo. Ch bin xut khNu l mt hng phỏt trin rt nhanh, ó tip cn
c vi trỡnh cụng ngh v qun lý tiờn tin ca khu vc v th gii.
- Theo s liu Bỏo cỏo tng kt hng nm ca B Thy sn, trong
giai on 1990-2006, tng sn lng TSNT ca Ngnh Thy sn Vit Nam
ó gia tng nhanh chúng, t 1 triu tn ó gia tng lờn gn 1,8 triu tn vi
kim ngch xut khNu tng ng t 205.000 USD ó vt 3,3 t USD v
nm 2007 con s ny ó lờn ti 3,7 t USD vt 2,8% so vi k hoch (3,6
t USD) v tng 10,5% so vi nm 2006. Kim ngch xut khNu tng mnh
phi k n mt hng xut khNu cỏ tra-basa sang th trng ụng u v
EU tng, t giỏ tr xut khNu xp x 974 triu USD tng n 35,5% so vi
nm 2006 (719 triu USD) vi sn lng xut khNu l 383.000 tn. Th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
22
trng xut khNu thy sn ó m rng ra 146 nc tng 09 nc so vi
nm 2006. Giỏ tr sn xut ca ngnh thy sn ngy cng cú t trng cao
hn trong khi nụng nghip v GDP ca nn kinh t, trong ú mt hng
xut khNu cỏ tra-basa úng gúp ngy cng nhiu vo t trng kim ngch
ca c ngnh, gúp phn vo tớnh ch ng trong sn xut, to cụng n vic
lm cho hng triu ngi lao ng.
- Sn phNm cỏ tra-basa xut khNu m bo cht lng v cú tớnh
cnh tranh, to c uy tớn trờn th trng th gii. Cỏc c s sn xut
khụng ngng c gia tng, u t, qun lý theo tiờu chuNn quc t, i
mi a dng húa sn phNm (trờn 70 mt hng khỏc nhau), m rng th
trng c th nh :
+ Nm 1995, Vit Nam gia nhp cỏc nc ASEAN v ngnh Thy
sn Vit Nam tr thnh thnh viờn ca T chc Ngh cỏ ụng Nam
(SEAFDEC).
+ Hip nh Thng mi Vit Nam Hoa K ó giỳp cho vic m
rng th trng xut khNu cỏ tra-basa nhng t sau v kin chng bỏn phỏ
giỏ cỏ tra-basa nm 2002 li l ng lc cỏc doanh nghip Vit Nam
tớch cc tỡm kim th trng mi (hin ti xut khNu cỏ tra-basa sang 98
quc gia trờn th gii tng thờm 15 th trng so vi nm 2002 vi c cu
th trng bao gm cỏc th trng chớnh nh : M 9,8% (trc ú l 90%),
EU cao nht vi 46,9%, Nga 11,2%, cỏc nc ASEAN 8,7%, Trung Quc
(k c Hng Kụng) 5,1%, Australia 4,1% v 14,2% ca cỏc th trng cũn
li. Tt c cỏc th trng trờn u tng nhp sn phNm cỏ tra-basa ụng
lnh t VN trong nm va qua to iu kin cho ngnh ch bin cỏ tra-
basa cú chiu hng phỏt trin tt.
- Theo d bỏo ca B Cụng thng, nm 2008 xut khNu Thy sn
ca Vit Nam s tip tc cú mc tng trng cao, tng khong 13,3% so
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
23
vi nm 2007, t giỏ tr khong 4,25 t USD. Th trng xut khNu cỏ tra-
basa ch yu ca Vit Nam trong nm 2008 vn l Hoa K, EU, Nht Bn
v Hn Quc. Trong thi gian ti, ngnh s Ny mnh a dng húa cỏc th
trng cũn li cỏc nc ASEAN, Trung Quc v cỏc nc ụng u c.
- Theo ỏnh giỏ ca cỏc chuyờn gia, nhu cu nhp khNu thu sn núi
chung v cỏ tra-basa núi riờng trờn th gii ngy cng tng cao, tuy nhiờn
doanh nghip xut khNu ca Vit Nam ch ỏp ng c mt phn nh.
n c, nhu cu nhp khNu ca M nhng nm gn õy khong 12 t
USD/nm, trong khi xut khNu ca Vit Nam ch chim 6,2% kim ngch
nhp khNu ca M (tng ng 0,74 t USD); th trng EU nhp khNu
khong 34 t USD/nm trong khi xut khNu ca Vit Nam ch chim 2,8%
kim ngch nhp khNu ca khu vc ny (tng ng 0,95 t
USD),Chớnh vỡ vy, c hi xut khNu ca ngnh Thy sn Vit Nam núi
chung v xut khNu cỏ tra-basa núi riờng l rt ln.
- n nm 2007, c nc cú 332 c s ch bin thy sn. T 18
doanh nghip nm 1999, n nay ó cú 244 doanh nghip Vit Nam c
phộp xut khNu vo EU v mi õy ngy 17/01/2008 U ban liờn minh
Chõu u (EU) ó ban hnh thụng bỏo D4/RM/agm D(2007)441851 cụng
nhn thờm 25 Doanh nghip ch bin thy sn Vit Nam iu kin sn
xut an ton v sinh thc phNm xut khNu vo EU, nõng tng s doanh
nghip Vit Nam c cụng nhn n nay l 269 v nhng doanh nghip
mi c cụng nhn cú th xut hng vo EU t 31/01/2008, 222 doanh
nghip c phộp xut khNu vo Hn Quc. Bờn cnh cỏc doanh nghip
Nh nc, cỏc doanh nghip ch bin xut khNu thy sn ca t nhõn phỏt
trin mnh trong thi gian qua, nhiu doanh nghip thuc thnh phn kinh
t t nhõn ó cú giỏ tr kim ngch xut khNu thy sn hng u, mt s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
24
doanh nghip ch bin xut khNu ó cú kim ngch xut khNu trờn di 100
triu USD mi nm.
- BSCL l khu vc cú li th ni tri hn trong c nc phỏt
trin ngnh nuụi trng thu sn. Khu vc cú chiu di b bin hn 750 km,
mng li sụng ngũi dy c vi 15 ca sụng ln ra bin v ngun li
thy sn phong phỳ, a dng, lc lng lao ng di do, li tip giỏp vi
TPHCM trung tõm kinh t ln ca c nc. Chớnh vỡ nhng thun li ú,
sn lng nuụi trng thy sn ca BSCL liờn tc gia tng t 780.000 tn
nm 2005 (trong ú cỏ tra-basa l 380.000 tn, chim 49%), lờn 1.225.000
tn nm 2006 (trong ú cỏ tra-basa l 825.000 tn, chim 67%) v nm
2007 l 1.500.000 tn (trong ú cỏ tra-basa l 1.000.000 tn, chim 67%).
c bit ngnh nuụi trng v ch bin cỏ tra-basa xut khNu phỏt trin rt
mnh BSCL, trong giai on 1997 2007, sn lng xut khNu loi
ny ó cú bc nhy thn k t 7.000 tn, tr giỏ 19,7 triu USD tng lờn
380.000 tn, tr giỏ 1.000 triu USD. Nh vy, tng n trờn 53 ln v khi
lng v gn 50 ln v giỏ tr. Cú th núi cha cú mt ngnh hng xut
khNu no t c tc tng trng phi mó nh vy.
- ng th hai sau th mnh v go ca BSCL ú l ngnh Thy
sn, tuy nhiờn t thc t phỏt trin ca ngnh Thy sn cho thy tuy thy
sn l ngnh phỏt trin sau ngnh go nhng ó cú nhng thnh tu phỏt
trin vt bc. Tớnh n thi im cui nm 2007 ton vựng BSCL cú
103 Nh mỏy ch bin ụng lnh thu sn, riờng i vi ngnh sn xut cỏ
tra-basa ó chim ti 70 Nh mỏy ch bin vi cụng sut 1.500.000
tn/nm v theo quy hoch t nay n nm 2010 cỏc tnh BSCL xõy
dng thờm 32 nh mỏy ch bin cỏ tra-basa, nõng tng s nh mỏy lờn 102
NMCB vi tng cụng sut gn 2.200.000 tn/nm. Nu nh nm 2005 kim
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
GVHD
: PGS.TS Trần Huy Hoàng
SVTH :
Trơng Thị Lan Vi
25
ngch xut khNu l 303 triu USD thỡ n nm 2007 l 1.000 triu USD
tng gn gp ba ln ch sau ba nm.
- Vi nhu cu ca th trng ngy cng gia tng, cỏc doanh nghip
ch bin ó tin n xõy dng cho mỡnh vựng nguyờn liu thụng qua vic
la chn v ký kt hp ng di hn vi ngi nụng dõn. Mi liờn kt ny
ó mang li li ớch cho c hai bờn ng thi cng hng th trng phỏt
trin theo hng hiu qu hn, gim chi phớ giao dch v gia tng li nhun
cho c hai bờn. n nay c vựng BSCL ó cú 70 Nh mỏy ch bin cỏ
tra-basa vi cụng sut khong 1.500.000 tn/nm trong khi ú nm 2007
sn lng cỏ tra-basa nuụi trng ca khu vc ny mi t khong
1.000.000 tn/nm ó dn n tỡnh trng thiu nguyờn liu u vo cung
cp cho cỏc NMCB cỏ tra-basa xut khNu nờn Vit Nam vn cũn nhp
khNu cỏ tra-basa nguyờn liu t nhng nc lõn cn cú nguyờn liu
u vo phc v cho ch bin xut khNu.
2.3.2 V tỡnh hỡnh chn nuụi v xut khu cỏ tra-basa An Giang
Trong nm 2007, ngnh thy sn An Giang m trong ú l ngnh
chn nuụi cỏ tra-basa tip tc khng nh v th, mi nhn then cht trong
phỏt trin kinh t xó hi ca tnh vi mc tng trng 24,60% so vi mc
2,33% nm 2006, mt mc tng trng rt cao.
C cu ngnh thy sn so vi GDP ton tnh nm 2007 l 5,36%
(nm 2006 l 4,67%).
Cỏc ch tiờu ch yu ca ngnh luụn tng trng nhanh, mnh v
vt ch tiờu k hoch ra, to thờm nhiu cụng n vic lm, gúp phn
xúa úi gim nghốo, tng thu nhp, tng kim ngch xut khNu, gúp phn
vo tng trng kinh t xó hi chung ca tnh.
Tng din tớch NTTS l 2.400 ha, trong ú din tớch nuụi cỏ tra-
basa l 1.379 ha, chim t trng 57% trong tng din tớch NTTS. Trong khi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN