1
HORMON VÀ KHÁNG HORMON
ThS. Đậu Thùy Dương
Bộ môn Dược lý
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị của hormon
tuyến giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp.
2. Trình bày được các tác dụng được ứng dụng trong điều trị và áp
dụng điều trị của corticoid.
3. Phân tích được tác dụng không mong muốn của corticoid, cách
theo dõi và dự phòng.
4. Nêu được tác dụng và áp dụng điều trị, tác dụng không mong
muốn của androgen và thuốc kháng androgen.
5. Nêu được tác dụng, áp dụng điều trị, tác dụng không mong
muốn của estrogen và thuốc kháng estrogen.
6. Nêu được tác dụng, áp dụng điều trị, tác dụng không mong
muốn của progesteron và thuốc kháng progesteron.
7. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị và
tác dụng không mong muốn của các thuốc chống thụ thai.
3
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Dược lý học (tập 2), NXB Giáo dục
Dược lý học lâm sàng, NXB Y học
Tài liệu tham khảo:
Dược thư Quốc gia Việt Nam
Goodman and Gilman: the
pharmacological basis of
therapeutics.12th, - McGraw- Hill
Rang & Dale, Pharmacology, 7
th
edition
v.v…
Đại cương về hormon
Hormon là:
Là chất hóa học đặc hiệu
Do một loại tế bào đặc hiệu tiết ra
Tác động trên một receptor đặc hiệu.
Áp dụng lâm sàng:
Thay thế hormon thiếu
Đối kháng với hormon khác
Chuyển hóa
Chẩn đoán bệnh
4
Đại cương về hormon (tiếp)
Phân loại theo cấu trúc
Steroid
Dễ qua được màng tế bào
Gắn vào receptor trong bào tương
Ví dụ?
Không phải steroid
Acid amin hoặc protein
Gắn vào receptor trên bề mặt màng tế bào
Ví dụ?
5
1. VÙNG DƯỚI ĐỒI VÀ
TUYẾN YÊN
6
1.1. Vùng dưới đồi
TT Hormon vùng dưới đồi Hormon tuyến yên
1
Corticotropin
RF
Giải
phóng ACTH, corticotropin
2
Thyrotropin
RF
Giải
phóng TSH
3
Growth
hormone (GH) RF
Giải
phóng GH
4
GH
IF (somatostatin)
Ức
chế giải phóng GH
5
Gonadotropin
RF (GnRF)
Giải
phóng gonadotropin
6
Prolactin
RF
Giải
phóng prolactin
7
Prolactin
IF (dopamin)
Ức
chế giải phóng prolactin
8
MSH RF
Giải
phóng MSH
9
MSH IF
Ức
chế giải phóng MSH
7
-RF: releasing factor (yếu tố giải phóng)
-IF: release-inhibiting factor (yếu tố ức chế)
1.2. Tuyến yên
8
Tuyến yên
trước
Tuyến yên
sau
Thượng thận
Xương, cơ….
Da
Tuyến giáp Tinh hoàn
Buồng
trứng
Thận
Vú
Tử cung
2. HORMON TUYẾN GIÁP VÀ
TUYẾN CẬN GIÁP
2.1. Hormon tuyến giáp
2.1.1. Sinh tổng hợp hormon tuyến giáp
2.1.2. Tác dụng sinh lý
Điều hòa sự phát triển cơ thể
Chuyển hóa protein
Phát triển hệ thần kinh
Hoạt động enzym chuyển hóa glucid, lipid, protid.
Tăng chuyển hóa của cơ thể
Tạo nhiệt và điều hòa thân nhiệt
2.1.3. Rối loạn chức năng tuyến giáp
Cường giáp
Suy giáp
2.1.4. Áp dụng điều trị hormon giáp
Chỉ định:
Suy tuyến giáp (phù niêm)
Bướu cổ địa phương
Chống chỉ định:
Nhiễm độc giáp chưa được điều trị.
Nhồi máu cơ tim cấp.
Suy thượng thận chưa được điều trị
Thuốc
Levothyroxin (T4): lựa chọn hàng đầu.
Liothyronin (T3): hôn mê do suy giáp.
12
13
Phân loại Thuốc
Thioamid
Thuốc ức chế trực tiếp
tổng hợp hormon tuyến
giáp
propylthiouracil
methylthiouracil
methimazole (10 lần PTU)
carbimazole
Muối iod KI, NaI
Iod phóng xạ
Chẹn β
131
I
propranolol
2.2. Thuốc kháng giáp
2.2.1. Thioamid
• Ức chế peroxidase
ức chế oxy hóa iod
ức chế gắn iod vào thyroglobulin.
•Propylthiouracil (PTU) còn ức chế T4 => T3
Lựa chọn số 1 điều trị
cơn bão giáp
2.2.1. Thioamid
• Ức chế peroxidase
ức chế oxy hóa iod
ức chế gắn iod vào thyroglobulin.
•Propylthiouracil (PTU) còn ức chế T4 => T3
Lựa chọn số 1 điều trị
cơn bão giáp
Chỉ định: Điều trị cường giáp
1. Cường giáp nhẹ hoặc cường giáp không
phẫu thuật hoặc không dùng Iod phóng xạ được
2. Chuẩn bị phẫu thuật
3. Cơn bão giáp
Tác dụng không mong muốn:
1. Dùng kéo dài => Tăng sinh tuyến giáp
2. Dị ứng thuốc: ban da dạng sẩn ngứa
3. Giảm bạch cầu hạt
4. RL tiêu hóa
2.2.2. Iod
Nhu cầu hàng ngày 150 mcg
Chỉ định:
Liều thấp: bướu cổ đơn thuần
Liều cao: phối hợp thioamid ở bệnh nhân
cường giáp trước mổ.
Iod phóng xạ (
131
I):
Chỉ định: Cường giáp, K giáp, thăm dò chức năng
tuyến giáp
t/2 = 8 ngày.
Dùng 1 lần, tác dụng kéo dài 1-2 tháng.
16
2.3. Hormon ảnh hưởng đến calci máu
Calcitonin
Hormon tuyến cận giáp (PTH)
17
Tăng
Ca
2+
máu
Tuyến
giáp
Calcitonin
- Kích thích tích lũy Ca
2+
ở xương
-Tăng hoạt động tạo cốt bào
- Giảm hoạt động hủy cốt bào
Giảm tái hấp thu
Ca
2+
ở thận
Giảm Ca
2
+
máu
Ổn định nội môi
Ca
2+
máu khoảng
10 mg/100 mL)
Giảm
Ca
2+
máu
Tăng Ca
2
+
máu
Kích thích
giải phóng Ca
2+
từ xương
PTH
Ức chế tái hấp thu phospho ở thận => hạ phospho máu
=> Calci đi từ nơi dự trữ vào máu
Tăng hấp thu
Ca2+ ở ruột
Tuyến cận giáp
3. HORMON
TUYẾN THƯỢNG THẬN
20
3.1. Tác dụng sinh lý
Chuyển hóa Cơ quan
Glucid Lipid Protid Nước,
điện
giải
Thần
kinh
trung
ương
Máu Tiêu
hóa
Mô
hạt
3.2. Tác dụng không mong muốn
21
Glucid
- Tăng tạo,
giảm sử
dụng
glucose ở
mô
=> Tăng
glucose máu
- Gây ĐTĐ
tạm thời
hoặc vĩnh
viễn
- Nặng thêm
ĐTĐ
Protid
- Giảm nhập
acid amin
vào tế bào
- Tăng acid
amin máu
- Tăng dị hóa
acid amin
- Teo cơ
- Mô liên kết
kèm bền
vững => rạn
da
- Mô lympho
teo
- Thưa xương
Lipid
- Hủy lipid trong
tế bào mỡ
- Tăng acid béo
tự do
- Phân bố lại mỡ
trong cơ thể
- RL lipid máu
- HC Cushing:
+ Mỡ tập trung
nhiều ở mặt,
nửa thân trên
(mặt tròn như
mặt trăng, bướu
lưng trâu).
+ Nửa thân dưới
và các chi teo.
Nước và
điện giải
- Tăng tái hấp
thu nước và
Na
+
ở ống thận
- Tăng thải K
+
- Tăng thải
Ca2+ qua thận,
giảm hấp thu ở
ruột
=> Cường cận
giáp
- Phù, tăng huyết
áp
- Giảm K
+
máu
- Thưa xương,
loãng xương
- Chậm phát
triển ở trẻ em
Tác dụng trên chuyển hóa
22
Thần kinh
trung
ương
- Giai đoạn
đầu: kích
thích, lạc
quan
- Giai đoạn
sau:
• Bứt rứt,
bồn chồn,
lo âu, khó
ngủ
• Trầm cảm
• Cảm giác
thèm ăn
Huyết
học
- Tăng đông
máu
- Tăng số
lượng hồng
cầu, bạch
cầu, tiểu
cầu
- Giảm số
lượng tế
bào lympho
Tiêu hóa
- Tăng tiết
acid dịch vị,
pepsin
- Giảm sản
xuất chất
nhầy (PG)
=> Viêm
loét dạ dày
– tá tràng
Mô hạt
- Ức chế
nguyên bào
sợi
- Ức chế mô
hạt
=> Chậm
liền sẹo vết
thương
Mắt
- Đục
thủy tinh
thể
- Tăng
nhãn áp
Tác dụng trên cơ quan, mô
3.2. Tác dụng không mong muốn
của glucocorticoid
23
TT
Nhóm Biểu hiện TDKMM Cơ chế
1
Toàn
thân
Phù
, tăng huyết áp
2
Chuyển
hóa
-
Đái tháo đường. RL lipid máu
3
Da
-
Tăng nguy cơ nhiễm trùng da
-
Mỏng da, dễ thâm tím. Rạn da, trứng cá
-
Chậm liền sẹo vết thương
4
Mỡ
-
Tái phân bố lại mỡ trong cơ thể: mặt tròn như mặt
trăng
, bướu lưng trâu, béo trung tâm, nửa thân dưới
và
các chi teo
5
Cơ
, xương
-
Teo cơ, nhược cơ, yếu cơ
-
Loãng xương, thưa xương => gãy xương dài, lún
đốt
sống, hoại tử vô khuẩn xương đùi
-
Chậm phát triển ở trẻ em
6
Tiêu
hóa
-
Viêm loét dạ dày – tá tràng
7
Miễn
dịch
-
Suy giảm miễn dịch => Dễ nhiễm trùng cơ hội
-
Giảm hiệu quả, tăng nguy cơ của vaccin.
8
Huyế
t học
-
Tăng đông máu, giảm số lượng lympho
9
TKTƯ
-
RL cảm xúc…, trầm càm. Cảm giác thèm ăn
10
Mắt
-
Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
11
Điện
giải đồ
-
Tăng natri máu. Giảm kali, calci máu.
12
Thượng thận
-
Dừng đột ngột => Suy thượng thận cấp.
24
Biện pháp phòng tránh TDKMM
1. Chế độ ăn: ít muối, nhiều protein, calci, kali ; ít
đường, ít lipid. Có thể dùng thêm vitamin D3.
2. Uống liều duy nhất vào 8 giờ sáng. Nếu dùng liều
cao thì 2/3 liều uống vào buổi sáng; 1/3 liều uống
vào buổi chiều.
3. Tìm liều thấp nhất có tác dụng. Tránh lạm dụng,
liều cao, kéo dài.
4. Theo dõi huyết áp, cân nặng thường xuyên.
5. Kiểm tra định kỳ công thức máu, sinh hóa máu
(nhất là glucose), điện giải đồ, xét nghiệm nước
tiểu, dạ dày, mật độ xương, mắt…
6. Uống trong hoặc ngay sau khi ăn. Dùng cùng các
thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (khi cần).
25
Biện pháp phòng tránh TDKMM
5. Khi phối hợp thuốc:
- Tăng liều insulin/ thuốc điều trị ĐTĐ với người bệnh ĐTĐ
- Phối hợp kháng sinh, kháng nấm nếu có nhiễm khuẩn,
nhiễm nấm.
6. Khi tiêm corticoid vào ổ khớp phải tuyệt đối vô
khuẩn.
7. Thận trọng với thuốc nhỏ mắt chứa
glucocorticoid.
8. Súc sạch miệng sau khi xịt glucocorticoid.
9. Khi dùng thuốc kéo dài với liều cao, không ngừng
thuốc đột ngột (gây suy thượng thận cấp).