Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Đề
tài:
ỨNG
DỤNG
PHẦN
MỀM
PRO/ENGINEER
WILDFIRE
4.0
THIẾT
KẾ
KHUÔN
NẮP
Ổ
CẮM
ĐIỆN
ĐÔI
2
CHẤU
NHÓM
THỰC
HIỆN
1.
Trần
Văn
Cường
-
07103014
2.
Cao
Minh
Đức
-
07103027
NỘI
DUNG
BÁO
CÁO
I.Sản
phẩm
II.
Chọn
vật
liệu
và
thông
số
của
vật
liệu
III.
Bề
dày
sản
phẩm
IV.
Mô
phỏng
dòng
chảy
của
nhựa
trong
quá
trình
ép
phun
V.
Tách
khuôn
và
ép
thử
VI.
Kiểm
tra
góc
thoát
khuôn
VII.
Gia
công
lòng
khuôn
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
1
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
I.
Sản
phẩm
1.Giới
thiệu:
-
Tên
sản
phẩm:
NẮP
Ổ
CẮM
ĐIỆN
ĐÔI
2
CHẤU
Hình
1.1
-
Nắp
ổ
cắm
là
thiết
bị
bao
bên
ngoài
ổ
cắm
điện
nhằm
mục
đích
cách
ly
môi
trường
làm
việc
của
ổ
cắm
với
bên
ngoài
bảo
vệ
người
sử
dụng
và
tăng
tính
thẩm
mĩ
cho
sản
phẩm.
2.Các
bước
thiết
kế
sản
phẩm
-
Đầu
tiên
khởi
động
phần
mềm
Pro/ENGINEER
Wildfire
4.0,
tạo
file
Part
mới,
đặt
tên
là
san_pham
chọn
đơn
vị
mms_part_solid.
Sản
phẩm
được
thiết
kế
theo
các
bước
dưới
đây:
-
Bước
1:
Tạo
một
khối
có
tiết
diện
như
hình
1.2,
đùn
45mm
về
hai
phía,
ta
được
như
hình
1.3.
Hình
1.2 Hình
1.3
-
Bước
2:
Dùng
lệnh
draft
surface
tạo
góc
nghiêng
2
0
thoát
khuôn
cho
4
mặt
bên
như
hình
1.4
Hình
1.4
-
Bước
3:
Dùng
lệnh
hole,
tạo
lỗ
bậc
có
kích
thước
như
hình
1.5,
vị
trí
của
lỗ
như
hình
1.6
Hình
1.5 Hình
1.6
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
2
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
-
Bước
4:
Dùng
Round
bo
các
cạnh
như
trên
hình
1.7
với
bán
kính
bo
là
2mm
Hình
1.7 Hình
1.8
-
Bước
5:
Dùng
Shell
khoét
rỗng
bên
trong
với
chiều
dày
là
1mm,
như
hình
1.8
-
Bước
6:
Cùng
Cut
Extrude
khoét
suốt
lỗ
bắt
vít
Ø3.5mm.
-
Bước
7:
Tạo
mặt
chứa
các
lỗ
ổ
cắm
bằng
lệnh
Extrude,
chọn
phương
án
đùn
là
To
Select,
với
mặt
phẳng
vẽ
phác
là
mặc
phẳng
DTM1
nằm
song
song
và
cách
mặt
thấp
nhất
của
sản
phẩm
20mm
như
hình
1.9,
tiết
diện
như
hình
1.10
Hình
1.9
Hình
1.10
-
Bước
8:
Khoét
4
lỗ
ổ
cắm,
dùng
Cut
Extrude
tiết
diện
như
hình
1.11,
ta
được
sản
phẩm
như
hình
1.12
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
3
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Hình
1.11 Hình
1.12
-
Bước
9:
Tạo
vùng
lõm
xung
quanh
4
lỗ
ổ
cắm,
dùng
Cut
Extrude
tiết
diện
như
hình
1.13,
ta
được
sản
phẩm
như
hình
1.14
Hình
1.13 Hình
1.14
-
Bước 10:
Dùng
round
bo
tròn
các
cạnh
như
trên
hình
1.15
với
bán
kính
bo
là
0,5mm
Hình
1.15
-
Bước 11:
Tạo
gân
tăng
cứng
cho
lòng
trong
sản
phẩm.
Đầu
tiên,
tạo
gân
bên
trái
trước,
tiết
diện
như
hình
1.17,
được
sản
phẩm
như
hình
1.18
Hình
1.17 Hình
1.18
Tiếp
theo
dùng
lệnh
mirror
tạo
bên
gân
còn
lại,
ta
được
như
hình
1.19
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
4
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Hình
1.19
-
Bước 12:
Tạo
bộ
phận
ngăn
cách
2
cực
điện,
dùng
extrude
có
tiết
diện
như
hình
1.20
trên
mặt
phẳng
vẽ
phác
là
mặt
trên
của
gân
tăng
cứng
ta
được
sản
phẩm
như
hình
1.21,
với
chiều
dài
đùn
như
hình
1.22,
một
bên
chọn
To
Select
tới
mặt
dưới
của
mặt
cong
Hình
1.20 Hình
1.21
Hình
1.22
II.
Chọn
vật
liệu
nhựa
và
thông
số
của
vật
liệu
Các
loại
nhựa
thông
dụng
hiện
nay
là:
Polypropylene
(PP),
Polyethylene
(PE),
Polystyrene
(PS),
Styrene
co-polymers
(ABS)…
Trong
đó,
nhựa
ABS
là
loại
nhựa
kỹ
thuật
chịu
mài
mòn
cao,
chống
va
đập,
bền
chắc,
cách
điện
hạ
thế.
Vì
vậy,
chọn
nhựa
ABS
làm
vật
liệu
cho
sản
phẩm
trên.
Các
thông
số
của
nhựa
ABS:
(
theo
sách
THIẾT
KẾ
KHUÔN
CHO
SẢN
PHẨM
NHỰA
-
1994
-
Vũ
Hoài
Ân)
- Nhiệt
độ
khuôn:
10
o
C
-
80
o
C
- Nhiệt
độ
cuối
piston
–
vit:
220
o
C
-235
o
C
- Nhiệt
độ
phá
hủy
(rữa
nát):
310
o
C
- Độ
co
rút:
0.4%
-
0.7%
- Nhựa
ABS
dễ
bị
oxy
hóa
trong
khuôn
nếu
gián
đoạn
sản
xuất
quá
15
phút.
III.
Bề
dày
sản
phẩm
Mặt
cắt
của
sản
phẩm
thể
hiện
bề
dày
lớn
nhất,
nhỏ
nhất
của
sản
phẩm.
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
5
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Hình
3.1:
Bề
dày
lớn
nhất
và
nhỏ
nhất
của
sản
phẩm
Bề
dày
nhất
của
sản
phẩm
là
phần
chứa
bốn
lổ
của
ổ
cắm,
bề
dày
nhỏ
nhất
của
sản
phẩm
là
các
thành
bên,
và
thành
lỗ
bắt
vít,
như
hình
3.1
Kiểm
tra
bề
dày
chi
tiết:
menu
Analysis/
Model/
thich
ness,
chọn
tiết
diện
cắt
ngang
là
tiết
diện
như
hình
3.1
-
Nhập
bề
dày
là
MAX
là
4.5,
MIN
là
4,
phần
mềm
thông
báo
chi
tiết
không
có
chỗ
nào
dày
hơn
4.5mm,
nhưng
có
chiều
dày
lớn
hơn
4mm,
như
hình
3.2
với
diện
tích
bề
mặt
là
247,318638
-
Nhập
bề
dày
3mm,
kết
quả
được
như
hình
3.3,
thông
báo
có
một
phần
diện
tích
lớn
hơn
3mm
Hình
3.2 Hình
3.3
IV.
Mô
phỏng
dòng
chảy
của
nhựa
trong
quá
trình
ép
phun
bằng
Moldflow
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
6
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Kết
quả
phân
tích
bằng
phần
mềm
Moldflow:
-
Quá
trình
điền
đầy:
-
Biểu
đồ
lực
kẹp:
-
Đường
hàn:
-
Lỗ
khí:
-
Hướng
chảy
của
dòng
nhựa
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
7
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
V.
Tách
khuôn
và
ép
thử:
-
Đầu
tiên
khởi
động
phần
mềm
Pro/ENGINEER
Wildfire
4.0,
tạo
file
Manufacturing
mới
với
sub-type
là
Mold
Cavity,
đặt
tên
là
Mold_opening
chọn
hệ
đơn
vị
mms_mfg_mold.
Sản
phẩm
được
tách
theo
các
bước
dưới
đây:
-
Bước
1:
Đưa
chi
tiết
vào
môi
trường
Pro/Mold,
thiết
lập
số
lòng
khuôn
là
4,
hiệu
chỉnh
sao
cho
4
sản
phẩm
quay
về
cùng
một
hướng
theo
hướng
tách
khuôn,
như
hình
5.1
Hình
5.1
-
Bước
2:
Tạo
phôi
bằng
cách
tạo
phôi
tự
động
với
các
thông
số
như
hình
5.2,
ta
được
sản
phẩm
như
hình
5.3
Hình
5.2 Hình
5.3
-
Bước
3:
Nhập
hệ
số
co
rút
của
vật
liệu
là
0,05%
-
Bước
4:
Tạo
mặt
phân
khuôn
-
Chọn
Parting
Surface,
ta
có
4
mẫu
sản
phẩm,
chọn
copy
các
bề
mặt
bao
bên
ngoài
của
1
sản
phẩm,
sau
đó
paste
lên
chính
vị
trí
đó
như
hình
5.4.
Nhưng
vì
trên
bề
mặt
có
các
lỗ
ổ
cắm
làm
cho
bề
mặt
bị
thủng
nên
phải
trám
các
lỗ
này
lại
bằng
cách
mở
tab
Option
và
chọn
Exclude
surfaces
and
fill
holes
như
hình
5.5,
sau
đó
chọn
5
tiết
diện
cần
trám
lại,
ta
được
như
hình
5.6
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
8
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Hình
5.4 Hình
5.5
Hình
5.6
-
Tương
tự,
tạo
các
surface
cho
3
sản
phẩm
còn
lại.
Ở
bước
này,
ta
còn
có
thể
dùng
lệnh
Mirror
thực
hiện.
Ta
được
như
hình
5.7
Hình
5.7
-
Tạo
mặt
Fill
bằng
cách
vào
menu
Edit/Fill,
chọn
mặt
phẳng
vẽ
phác
là
mặt
đi
qua
chân
của
nắp
ổ
cắm
có
secsion
như
hình
5.8,
ta
được
như
hình
5.9
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
9
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Hình
5.8 Hình
5.9
-
Merge
4
mặt
của
4
sản
phẩm
với
mặt
Fill
ta
được
mặt
phân
khuôn
thứ
nhất
bằng
cách
chọn
cả
5
mặt
đó
rồi
vào
menu
Edit/Merge
-
Tạo
mặt
phân
khôn
thứ
hai
ở
trên
để
chia
các
tấm
khuôn,
mặt
này
cách
mặt
phân
khuôn
20mm
theo
hướng
tách
khuôn
bằng
lệnh
Extrude.
-
Bước
5:
Tạo
các
tấm
lòng
khuôn
-
Chia
hòm
khuôn
thành
hai
phần
trước,
chọn
Volume
Split
trên
thanh
công
cụ,
chọn
Two
Volume
để
chia
thành
2
phần
và
All
Work
pieces
để
cắt
cả
hòm
khuôn.
Chọn
mặt
phẳng
cắt
là
mặt
phân
khuôn,
đặt
tên
phần
dưới
là
TAM_DUOI
(Hình
5.10),
phần
trên
là
TIEP.
-
Tiếp
tục
chia
TIEP
thành
hai
phần,
chọn
Volume
Split
trên
thanh
công
cụ,
chọn
Two
Volume
để
chia
thành
2
phần
và
Mold
Volume,
chọn
phần
tên
TIEP
để
cắt,
đặt
tên
phần
trên
là
TAM_TREN
(Hình
5.11)
và
phần
dưới
là
TAM_GIUA
(Hình
5.12)
-
Extract
các
tấm
khuôn
ra,
trong
menu
MOLD
chọn
Mold
Comp/Extract
chọn
các
tấm
muốn
extract
ra.
Hình
5.10 Hình
5.11
Hình
5.12
-
Bước
6:
Mở
khuôn
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
10
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Trong
menu
MOLD
chọn
Mold
Opening/
Define
step/
Define
move,
xác
định
chiều
và
giá
trị
di
chuyển
của
các
tấm
ta
được
như
hình
5.13
và
hình
5.14
Hình
5.13 Hình
5.14
-
Bước
6:
Ép
thử
-
Thiết
lập
hệ
thống
kênh
dẫn
nhựa,
sau
đó
dùng
Moding
để
ép
thử
được
sản
phẩm
như
hình
5.15
Hình
5.15
VI.
Kiểm
tra
góc
thoát
khuôn
Trong
menu
Mold/Mold
Opening/Define
Step/
chọn
Draft
check,
sau
khi
phân
tích
với
góc
draft
là
2
o
,
ta
được
kết
quả
như
hình
6.1
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
11
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
Hình
6.1
Từ
kết
quả
phân
tích,
ta
thấy
các
thành
đứng,
gân
đều
thỏa
mãn
góc
thoát
khuôn.
VII.
Gia
công
lòng
khuôn
7.1.
Quy
trình
công
nghệ
gia
công
TAM_DUOI
-
Bước
1:
gia
công
thô
-
Bước
2
:
gia
công
bán
tinh
-
Bước
3
:Gia
công
tinh
và
đánh
bóng
lòng
khuôn
Bước
gia
công
thô
:
- Khởi
động
Pro
Engineer
/
manufacturing
/
NC
assembly
- Đưa
tấm
dưới
vào
môi
trường
làm
việc
của
Pro
Engineer
- Tạo
phôi
cho
tấm
dưới
Hình
7.1
phôi
của
tấm
dưới
GVHD:
NGUYỄN
VĂN
SƠN Page
12
Thí
nghiệm
khuôn
mẫu
- Chọn
máy
và
chọn
chuẩn
Hình
7.2
chọn
máy
,
chọn
chuẩn
- Chọn
phương
pháp
gia
công
:
gia
công
bằng
phương
pháp
pocketing
(
phương
pháp
này
gia
công
được
cả
biên
dạng
mặt
bên
và
mặt
đáy
)
.
+
chọn
dao
:
Hình
7.3
chọn
dao
+
Chọn
chế
độ
cắt
:
Hình7.4
chế
độ
cắt