1.3.2 Ngun vn lưu đng tm thi 9
2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn 11
2.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn 12
2.3.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng ngun vn 14
1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
21
1.1 Giới thiệu chung 21
1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây 23
2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CP Ô TÔ TRƯỜNG HẢI – CN GIẢI PHÓNG
27
2.1 Tình hình nguồn vốn của công ty 27
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty 29
2.2.1 Kết cấu VLĐ ti Công ty Cổ phần ô tô Trưng Hải- CN Giải Phóng 29
2.2.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vn lưu đng 30
2.2.3. Tình hình quản lý các khoản phải thu 32
2.2.4. Tình hình quản lý hàng tn kho 33
2.2.5. Hiệu quả sử dụng ngun vn tổng hợp 34
3. KẾT LUẬN
36
3.1. Ưu điểm: 36
3.2 Nhược điểm: 37
3.3 Biện pháp khắc phục: 38
!"
#$%#%&'$()*!"
+,-.%,,/ 0#!"
%!"
1.BỐI CẢNH CHUNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG THỜI ĐIỂM HIỆN NAY
40
2.NHỮNG ẢNH HƯỞNG TỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP SXLR Ô TÔ TRONG NƯỚC
41
3.NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
43
3.1Kiến nghị chung với ngành sản xuất lắp ráp ô tô trong nước 43
3.2 Kiến nghị riêng đối với doanh nghiệp 45
3.2.1 Định hướng phát triển của công ty trong thi gian tới 45
3.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vn ti Công ty cổ phần ô tô Trưng Hải- Chi nhánh Giải Phóng 46
3.2.2.1 Giải pháp chung 47
3.2.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn 49
123!
4$1'35
KCN: Khu công nghiệp
SXLR: Sản xuất lắp ráp
BH: Bán hàng
!"##$%
CCDV: Cung cấp dịch vụ
HĐTC: Hot đng tài chính
HĐKD: Hot đng kinh doanh
NV: Ngun vn
VCSH: Vn chủ sở hữu
TGNH: Tiền gửi ngắn hn
KH TSCĐ: Khấu hao tài sản c định
CP: Cổ phần
CN: Chi nhánh
SXKD: Sản xuất kinh doanh
VCĐ: Vn c định
!"##$%
1.3.2 Ngun vn lưu đng tm thi 9
2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn 11
2.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn 12
2.3.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng ngun vn 14
1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
21
1.1 Giới thiệu chung 21
1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây 23
2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CP Ô TÔ TRƯỜNG HẢI – CN GIẢI PHÓNG
27
2.1 Tình hình nguồn vốn của công ty 27
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty 29
2.2.1 Kết cấu VLĐ ti Công ty Cổ phần ô tô Trưng Hải- CN Giải Phóng 29
Bảng 2.4: Kết cấu VLĐ ti Công ty CP ô tô Trưng Hải- CN Giải Phóng 29
2.2.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vn lưu đng 30
2.2.3. Tình hình quản lý các khoản phải thu 32
2.2.4. Tình hình quản lý hàng tn kho 33
2.2.5. Hiệu quả sử dụng ngun vn tổng hợp 34
3. KẾT LUẬN
36
3.1. Ưu điểm: 36
3.2 Nhược điểm: 37
3.3 Biện pháp khắc phục: 38
!"
#$%#%&'$()*!"
+,-.%,,/ 0#!"
%!"
1.BỐI CẢNH CHUNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG THỜI ĐIỂM HIỆN NAY
40
2.NHỮNG ẢNH HƯỞNG TỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP SXLR Ô TÔ TRONG NƯỚC
41
3.NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
43
3.1Kiến nghị chung với ngành sản xuất lắp ráp ô tô trong nước 43
3.2 Kiến nghị riêng đối với doanh nghiệp 45
3.2.1 Định hướng phát triển của công ty trong thi gian tới 45
3.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vn ti Công ty cổ phần ô tô Trưng Hải- Chi nhánh Giải Phóng 46
3.2.2.1 Giải pháp chung 47
3.2.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn 49
a, Hoàn thiện công tác quản trị vn bằng tiền 49
b, Hoàn thiện công tác quản trị hàng tn kho 50
c, Lập kế hoch theo dõi sát các khoản vn phải thu, phải trả 50
d, Xác định chính xác nhu cầu, cơ cấu li ngun vn lưu đng 50
e, Chủ đng xây dựng kế hoch sử dụng vn lưu đng 52
123!
4$1'35
!"##$%
Trong nền kinh tế thị trưng ngày nay, bất kể Doanh nghiệp nào mun tn
ti, đứng vững và kinh doanh có hiệu quả thì vấn đề trước tiên đòi hỏi các nhà
quản lý doanh nghiệp là phải quan tâm hàng đầu công tác tổ chức huy đng, sử
dụng, bảo toàn và phát triển vn có hiệu quả, trong đó có ngun vn trên cơ sở
tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành pháp luật. Như vậy có
thể nói vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vn nói chung và ngun vn nói riêng
là mục tiêu phấn đấu lâu dài của mỗi doanh nghiệp. Để đưa ra những giải pháp
hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải biết kết hợp giữa lý luận với điều kiện thực tiễn của công ty mình, cũng
như điều kiện kinh tế xã hi và những quy định của nhà nước trong việc quản lý
và sử dụng ngun vn.
Trong bi cảnh nền kinh tế có nhiều đổi mới, Việt Nam ngày càng hi nhập
sâu và rng hơn với khu vực và thế giới thì sự cnh tranh cũng ngày càng khc
liệt hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực nâng cao nói chung và
hiệu quả sử dụng vn nói riêng để có thể tn ti và cnh tranh trên thị trưng.
Nhận thức được những vấn đề trên, mt s doanh nghiệp đã có những biện pháp
huy đng và sử dụng vn kinh doanh mt cách có hiệu quả, phù hợp với hoàn
cảnh mới. Bên cnh đó cũng có không ít những doanh nghiệp lâm vào tình trng
khó khăn, không cnh tranh được trên thị trưng, các doanh nghiệp này chẳng
những không huy đng và phát triển được ngun vn mà thậm chí còn hot
đng đình đn, rơi vào tình trng mất dần vn kinh doanh, nguyên nhân là do
công tác quản lý và sử dụng vn thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả, vi phm các quy
định trong thanh toán.
Trong bi cảnh chung đó, Công ty Cổ phần ô tô Trưng Hải- Chi nhánh
Giải Phóng có nhiều c gắng nỗ lực trong việc tìm hướng khai thác, huy đng
!"##$%
-1-
vn vào phát triển kinh doanh và đã đt được những kết quả nhất định. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều vấn đề tn ti cần được giải quyết như tích lũy hơn nữa
nhằm tăng ngun vn sở hữu, tự chủ trong sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vn, đặc biệt là hiệu quả quản lý và sử
dụng ngun vn.
Công ty Cổ phần ô tô Trưng Hải- Chi nhánh Giải Phóng là mt doanh
nghiệp hot đng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tỷ trọng ngun
vn thưng rất lớn và quyết định chủ yếu đến hot đng kinh doanh thì vấn đề
quản lý và sử dụng ngun vn càng cần phải được doanh nghiệp đặc biệt quan
tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và qua quá trình nghiên cứu tìm
hiểu thực tế ti Công ty, cùng với sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của Thc sỹ
Dương Thúy Hà tôi đã hoàn thành chuyên đề tt nghiệp:
6789:;<=>?@A@BCDEF8989@G8HI8JK>L89JM:NO=P8,JL
QRS89B>0=>8=T8=>B>%=U89V
Chuyên đề tt nghiệp bao gm ba chương:
&'()*)+,-,,./'012-,3
134
#567,,6'012,,./'012,7
86889/:;/<=
>;6?;@643./'012-,78
6889/:;/<=
!"##$%
-2-
&
WX2Y*4$(
)*/''$%
=Z89H[8\]:^_B8H]HI8`>8=E<;8=
1=T>A@TJ:=@89H]89@G8HI8
Như ta đã biết, tư liệu lao đng, đi tượng lao đng và sức lao đng là ba
yếu t không thể thiếu được của mt quá trình sản xuất kinh doanh. Để có được
các yếu t đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có mt s vn nhất định. Vn là điều
kiện tiên quyết và có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Nhu cầu về vn xét trên mỗi góc đ doanh nghiệp là điều kiện để duy trì
hot đng, đổi mới máy móc thiết bị, mở rng sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho ngưi lao đng từ đó to điều kiện cho
doanh nghiệp tăng cưng khả năng cnh tranh trên thị trưng, đẩy mnh xuất
khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vậy vn là gì?
Theo quan điểm của Mark – nhìn nhận dưới giác đ của các yếu t sản xuất
thì ông cho rằng : “ Vn chính là tư bản, là giá trị đem li giá trị thặng dư, là
mt yếu t đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có
khu vực sản xuất vật chất mới to ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là mt
hn chế trong quan điểm của Mark so với các quan điểm kinh tế hiện đi khác.
Còn Paul A.Samuelson, mt đi diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện
đi cho rằng : Đất đai và lao đng là các yếu t ban đầu sơ khai, còn vn và
hàng hóa là yếu t kết quả của quá trình sản xuất. Vn bao gm các loi hàng
hóa lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong
quá trình sản xuất sau đó.
Trong cun “ Kinh tế học” của David Begg cho rằng : “ Vn được phân chia
theo hai hình thái là vn hiện vật và vn tài chính”. Như vậy ông đã đng nhất
vn với tài sản của doanh nghiệp. Trong đó :
!"##$%
-3-
Vn hiện vật : Là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra
các hàng hóa khác
Vn tài chính : Là tiền và các tài sản trên giấy của doanh nghiệp
Ngoài ra cũng không quên nói đến mt loi vn gọi là vn kinh doanh :
“Vn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn b giá
trị tài sản được huy đng, sử dụng vào hot đng sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh li.”
Vn kinh doanh được chia thành hai loi: vn c định và vn lưu đng. Tùy
theo đặc điểm từng doanh nghiệp mà tỷ trọng hai ngun vn này là khác nhau,
tuy nhiên đi với doanh nghiệp thương mai thì ngun vn lưu đng luôn chiếm
tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với vn c định. Nếu như vn c định là ngun
vn dùng để đầu tư mua sắm tài sản c định trong doanh nghiệp, thì vn lưu
đng là ngun vn hình thành nên tài sản lưu đng đầu tư trưc tiếp vào hot
đng sản xuất kinh doanh trong kì của doanh nghiệp.
Tài sản lưu đng của doanh nghiệp thưng gm 2 b phận: Tài sản lưu đng
trong sản xuất và tài sản lưu đng trong lưu thông.
Tài sản lưu đng trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu… và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.
Tài sản lưu đng trong lưu thông bao gm: Sản phẩm hàng hóa ch tiêu thụ,
các loi vn bằng tiền, vn trong thanh toán, các khoản phí ch kết chuyển, chi
phí trả trước…
Như vậy, ngun vn lưu đng là mt b phận quan trọng của vn kinh
doanh, là biểu hiện bằng tiền của toàn b tài sản lưu đng của doanh nghiệp đã
đầu tư nhằm đảm bảo cho hot đng kinh doanh được diễn ra thưng xuyên,
liên tục. Ngun vn này chuyển toàn b giá trị mt lần vào trong lưu thông và
hoàn thành mt vòng luân chuyển sau mt chu kì kinh doanh.
!"##$%
-4-
Trong quá trình sản xuất, ngun vn được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau qua từng giai đon của chu kì sản xuất kinh doanh. Các giai đon của vòng
tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt vì vậy trong quá trình
sản xuất kinh doanh, quản lý ngun vn có mt vai trò quan trọng. Việc quản lý
ngun vn đòi hỏi phải thưng xuyên nắm rõ tình hình luân chuyển vn, kịp
thi khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đng vn được lưu chuyển liên
tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế mở cửa và cnh tranh gay gắt, sự vận đng của ngun vn
được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và ngưi lao đng. Vòng quay của
vn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được lượng
vn sử dụng, giảm chi phí sử dụng vn mt cách hợp lý làm tăng thu nhập của
doanh nghiệp, doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vn để mở rng sản xuất,
không ngừng cải thiện đi sng của công nhân viên.
AB6CDE,4F6G4-,
Đặc điểm :
Vn c định : Là biểu hiện bằng tiền của tài sản c định (TSCĐ), TSCĐ
dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về
mặt giá trị thì chỉ có thể thu hi dần theo nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vn c định biểu hiện dưới hai hình thái :
Hình thái hiện vật : Đó là toàn b tài sản c định dùng trong kinh doanh của
các doanh nghiệp, nó bao gm nhà cửa, máy móc thiết bị công cụ
Hình thái tiền tệ : Đó là toàn b TSCĐ chưa khấu hao và vn khấu hao khi
chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là b phận c định đã hoàn thành vòng
luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Vn lưu đng : Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu đng và vn lưu đng.
Vn lưu đng tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở
!"##$%
-5-
li hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là b phận của
vn sản xuất, bao gm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương…Những giá
trị này được hoàn li hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hóa.
Trong quá trình sản xuất, b phận giá trị sức lao đng biểu hiện dưới hình thức
tiền lương đã bị ngưi lao đng hao phí nhưng được tái hiện trong giá trị mới
của sản phẩm, còn giá trị nguyên vật liệu đã được chuyển toàn b vào sản phẩm
trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vn lưu đng ứng với loi hình doanh
nghiệp khác nhau thì khác nhau. Đi với doanh nghiệp thương mi, vn lưu
đng bao gm :
-Vn lưu đng lưu chuyển nhanh.
-Vn lưu đng dịch chuyển mt lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
-Vn lưu đng hoàn thành mt vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành mt quá
trình sản xuất kinh doanh.
Quá trình hot đng của VLĐ là mt chu trình khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác và trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu. Chu kỳ vận đng của VLĐ là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả
sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vn của doanh nghiệp.
Điểm khác biệt cơ bản giữa Vn lưu đng và Vn c định là:
+Vn c định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua khấu hao.
+ Vn lưu đng chuyển toàn b giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
Vai trò :
Ngun vn có vai trò rất lớn trong việc hot đng và duy trì hot đng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong các hoàn cảnh khác nhau, ngun vn
thể hiện vai trò khác nhau, thi kỳ đầu xây dựng doanh nghiệp, ngun vn cần
phải rất lớn để thực hiện vào các tài sản c định, chưa có khấu hao, đi với hot
!"##$%
-6-
đng sản xuất kinh doanh hay phân phi cũng vậy, ngun vn cần phải đảm bảo
liên tục để duy trì nguyên vật liệu trong sản xuất, đảm bảo s lượng sản xuất,
các chi phí khác đi kèm và đảm bảo ngun duy trì vn trong hoàn cảnh kinh tế
khó khăn, hàng tn kho nhiều.
a%=78b<K>89@G8HI8
Để quản lý, sử dụng ngun vn có hiệu quả, thông thưng ngun vn được
phân loi theo các tiêu thức khác nhau:
1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo tiêu thức này, ngun vn được chia thành:
Vn bằng tiền và vn trong thanh toán.
Vn bằng tiền: gm tiền mặt ti quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
kể cả kim loi quý (Vàng, bc, đá quý …)
Vn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản
tm ứng, các khoản phải thu khác.
Vn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tn kho) bao gm nguyên, nhiên
vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao đng, sản phẩm dở dang và
thành phẩm.
Vn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát
sinh có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành
sản phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí
thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng,
lắp đặt các công trình tm thi, chi phí về ván khuôn, giàn giáo, phải lắp dùng
trong xây dựng cơ bản…
1.2.2 Phân loại vốn theo vai trò của nguồn vốn đối với quá trình sản xuất kinh
doanh.
Theo cách phân loi này ngun vn được chia thành 3 loi:
- Ngun vn trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gm giá trị các khoản nguyên,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đng lực, phụ tùng thay thế, công cụ,
dụng cụ lao đng nhỏ.
!"##$%
-7-
- Ngun vn trong khâu sản xuất: Bao gm giá trị sản phẩm dở dang và vn
về chi phí trả trước.
- Ngun vn trong khâu lưu thông: Bao gm giá trị thành phẩm, vn bằng
tiền, các khoản đầu tư ngắn hn (đầu tư chứng khoán ngắn hn, cho vay ngắn
hn…) các khoản vn trong thanh toán (các khoản phải thu, tm ứng …)
%=78b<K>J=c<89@G8=d8=J=e8=89@G8HI8
Trong các DN thương mi hiện nay, ngun hình thành ngun vn của doanh
nghiệp bao gm: Ngun vn thưng xuyên và ngun vn ngắn hn tm thi.
1.3.1 Nguồn vốn thường xuyên
Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh đựơc liên tục thì tương ứng với mt
quy mô kinh doanh nhất định thưng xuyên phải có mt lượng tài sản lưu đng
nhất định nằm trong các giai đon của quá trình kinh doanh, bao gm các khoản
dự trữ hàng hoá và nợ phải thu từ khách hàng. Do vậy, những tài sản lưu đng
này được gọi là tài sản lưu đng thưng xuyên. Để đáp ứng nhu cầu đầu tư vào
TSLĐ thưng xuyên thì hình thành nên ngun ngun vn thưng xuyên. Ti
mt thi điểm nhất định, dựa vào bảng cân đi kế toán có thể xác định ngun
ngun vn thưng xuyên như sau:
Nguồn VLĐ thường xuyên = TSLĐ - Nợ ngắn hạn
hoặc có thể tính bằng công thức:
Nguồn VLĐ Nguồn vốn thường - Giá trị còn lại
thường xuyên xuyên của DN của TSCĐ
Trong đó:
Nguồn vốn thường xuyên của DN = nguồn VCSH + Nợ dài hạn
Giá trì còn lại của TSCĐ = NG TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế
Qua nghiên cứu ta thấy những nhân t tác đng làm tăng hoặc giảm ngun
vn thưng xuyên của doanh nghiệp là: Vn chủ sở hữu, các khoản vay trung
!"##$%
-8-
và dài hn, nhượng hoặc bán thanh lý tài sản c định, đầu tư dài hn vào chứng
khoán. Do đó, trong công tác quản lý cần thưng xuyên theo dõi sự biến đng
của ngun ngun vn thưng xuyên của doanh nghiệp.
1.3.2 Nguồn vốn lưu động tạm thời
Ngoài b phận ngun vn thưng xuyên do có nhiều nguyên nhân khác
nhau giữa các thi kỳ khác nhau trong năm hay trong chu kỳ kinh doanh dẫn
đến việc hình thành b phận ngun vn lưu đng có tính chất tm thi. B phận
tài sản này thưng được đáp ứng bởi ngun vn tm thi.
Ngun vn tm thi của doanh nghiệp bao gm:
- Các khoản phải trả cho ngưi lao đng và các khoản phải np:
Trong hot đng kinh doanh thưng xuyên phát sinh các khoản phải np và
phải trả nhưng chưa đến kỳ thanh toán như: Các khoản thuế, bảo hiểm xã hi
np nhưng chưa đến kỳ np; Tiền lương hay tiền công phải trả cho ngưi lao
đng nhưng chưa đến kỳ trả Đây là những khoản nợ ngắn hn phát sinh có
tính chu kỳ. Doanh nghiệp có thể sử dụng tm thi các khoản này để đáp ứng
nhu cầu vn mà không phải trả chi phí. Tuy nhiên, điều cần chú ý trong việc sử
dụng các khoản này là phải đảm bảo khả năng thanh toán đúng kỳ hn.
- Tín dụng thương mi:Trong nền kinh tế thị trưng thưng phát sinh việc
bán chịu và mua chịu. Doanh nghiệp có thể mua chịu hàng hoá từ ngưi cung
cấp. Trong trưng hợp này, nhà cung cấp đã cấp mt khoản tín dụng cho doanh
nghiệp hay nói khác đi doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mi để đáp
ứng mt phần nhu cầu vn. Tuy nhiên cần phải thấy rằng khi sử dụng tín dụng
thương mi, doanh nghiệp vẫn phải trả chi phí. Do vậy, chi phí là mt yếu t
quan trọng để đi đến quyết định có nên sử dụng tín dụng thương mi hay không.
af:P8J=>gJ8789:;<=>?@A@BCDEF8989@G8HI8JQ<89:T:E<;8=
89=>?O
a>?@A@BCDEF8989@G8HI8
Hiện nay có rất nhiều quan điểm về hiệu quả sử dụng ngun vn trong
doanh nghiệp. Trong khuôn khổ chuyên đề này tôi đứng trên quan điểm nâng
!"##$%
-9-
cao hiệu quả sử dụng ngun vn tức là làm sao để chỉ phải bỏ ra mt lượng tài
sản nhỏ nhất mà thu về được lợi nhuận lớn nhất.
Trong nền kinh tế thị trưng, doanh nghiệp mun tn ti và phát triển thì
vấn đề sng còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hot đng
sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã
bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và
phát triển quy mô hot đng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả
kinh tế là kết quả tổng hợp của mt lot các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các
yếu t b phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng ngun vn gắn liền với lợi ích của
doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó
các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng
ngun vn.
Hiệu quả sử dụng ngun vn có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu
quả sử dụng vn của doanh nghiệp, ngun vn cần các biện pháp linh hot, kịp
thi phù hợp với từng thi điểm thì mới đem li hiệu quả cao. Hiệu quả sử dụng
ngun vn là mt trong những căn cứ đánh giá năng lực sản xuất, chính sách dự
trữ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh hưởng lớn đến kết
quả kinh doanh cui cùng của doanh nghiệp.
Có thể nói rằng mục tiêu lâu dài của mỗi doanh nghiệp là ti đa hoá lợi
nhuận. Việc quản lý sử dụng tt ngun vn sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực
hiện được mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý ngun vn không những đảm bảo
sử dụng ngun vn này hợp lý tiết kiệm mà còn có ý nghĩa đi với việc h thấp
chi phí sản xuất, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và thu tiền bán hàng, từ đó sẽ
làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm li, hiệu quả sử dụng
ngun vn của doanh nghiệp có thể hiểu là mt phm trù kinh tế phản ánh trình
đ khai thác và quản lý ngun vn của doanh nghiệp, đảm bảo lợi nhuận ti đa
!"##$%
-10-
với s lượng tài sản lưu đng sử dụng với chi phí thấp nhất. Nâng cao hiệu quả
sử dụng ngun vn là yêu cầu tất yếu khách quan của mỗi doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trưng.
aaf:P8J=>gJ8789:;<=>?@A@BCDEF8989@G8HI8
Trong nền kinh tế thị trưng thì vn được coi là yếu t rất quan trọng. Nó
quyết định đến mọi hot đng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mt
doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu ngun vn.
Chính vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn là không thể
thiếu và là việc cần thiết đi với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là đi với doanh
nghiệp thương mi, tỷ trọng ngun vn lớn và ngun vn này quyết định chủ
yếu và trực tiếp đến năng lực cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía doanh nghiệp cảm thấy cần phải tiến hành
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn. Bên cnh đó yêu cầu nâng
cao năng lực quản lý và sử dụng ngun vn còn xuất phát từ nhiều yếu t khác:
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trưng hot đng vì mục tiêu ti đa
hóa giá trị của doanh nghiệp. Giá trị của mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn b
những của cải vật chất tài sản của doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hot đng
sản xuất kinh doanh, giá trị của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu vn
chủ sở hữu. Mục tiêu cui cùng của các hot đng đó là tăng thêm vn chủ sở
hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là đòn bẩy quan trong,
là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hot đng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động SXKD
Ngun vn là mt b phận trọng cấu to nên hot đng sản xuất kinh doanh.
Không có ngun vn, doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hot
đng sản xuất kinh doanh, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đon của toàn b
!"##$%
-11-
quá trình sản xuất của doanh nghiệp : từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu lưu
thông. Chính vì vậy việc sử dụng ngun vn có hiệu quả hay không ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả hot đng của doanh nghiệp. Chu kì vận đng của ngun
vn là tương đi ngắn, chỉ trong mt chu kì sản xuất, tuy nhiên chu kì đó li ảnh
hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng ngun vn. Việc tăng nhanh tc đ luân
chuyển ngun vn có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả sử dụng
ngun vn.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Điểm quan trọng của ngun vn là giá trị của nó sẽ được chuyển và tính
toán vào giá trị sản phẩm. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn sẽ
làm cho việc sử dụng vn hợp lý hơn, vòng quay vn nhanh hơn, tc đ chu
chuyển vn do đó tiết kiệm được ngun vn cho toàn b quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là mt quá trình liên tục qua nhiều công đon khác
nhau. Nếu vn bị ứ đọng ở mt khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng ở các công
đon tiếp theo và làm cho quá trình sản xuất bị chậm li, có thể gây ra sự lãng
phí. Trước khi tiến hành sản xuất doanh nghiệp phải lập ra các kế hoch và thực
hiện theo kế hoch đó. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn
chính là mt phần đảm bảo sản xuất theo kế hoch đề ra
aT::=hJ>i@O=B8T8==>?@A@BCDEF8989@G8HI8
2.3.1.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ s KN thanh toán nợ NH =
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ s KN thanh toán nhanh =
Khả năng thanh toán tức thì
!"##$%
-12-
Hệ s KN thanh toán thức thi =
2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động
Vòng quay khoản phải thu
V
KPT
=
Kì thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân =
Thông qua sự biến đng của hệ s quay vòng các khoản phải thu hay kì thu
tiền bình quân, ta có thể đánh giá được tc đ thu hi các khoản nợ của doanh
nghiệp. So với kì trước, hệ s quay vòng các khoản phải thu tăng hoặc thi gian
bán chịu cho khách hàng ngắn hơn, chứng tỏ tc đ thu hi các khoản nợ của
doanh nghiệp tt hơn, giảm lượng vn bị ứ đọng trong khâu thanh toán, tăng
hiệu quản sử dụng vn.
Vòng quay hàng tồn kho
V
HTK
=
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
S ngày mt vòng quay HTK =
!"##$%
-13-
Chỉ tiêu này cho biết hàng tn kho luân chuyển được mấy vòng trong kì, s
vòng quay hàng tn kho càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng ngun vn càng
tăng và ngược li.
2.3.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn
Tốc độ luân chuyển nguồn vốn:
S vòng quay VLĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh s vòng quay ngun vn trong mt thi kì nhất định,
thưng là mt năm.
Kỳ luân chuyển nguồn vốn
Kì luân chuyển VLĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh mt vòng quay ngun vn cần bao nhiêu ngày. Kỳ
luân chuyển càng ngắn thì ngun vn luân chuyển càng nhanh và ngược li.
Mức tiết kiệm nguồn vốn
Mức tiết kiệm VLĐ = ( K
1
- K
0
)
Trong đó: M
1
: Tổng mức luân chuyển kì kế hoch ( DTT kì kế hoch)
K
1
: Kỳ luân chuyển ngun vn năm kế hoch
K
0
: Kỳ luân chuyển ngun vn năm báo cáo
Mức tiết kiệm ngun vn là s ngun vn tiết kiệm được do tăng tc đ
luân chuyển ngun vn. Nh tăng tc đ luân chuyển ngun vn, nên có thể rút
ra khỏi luân chuyển m s ngun vn để dùng cho hot đng khác.
Hàm lượng nguồn vốn
!"##$%
-14-
Hàm lượng VLĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh để to ra mt đng doanh thu thực hiện cần bao nhiêu
đng ngun vn.
Tỷ suất lợi nhuận nguồn vốn
Tỷ suất LN ngun vn =
Chỉ tiêu này phản ánh mt đng ngun vn sử dụng trong kì đem li bao
nhiêu đng lợi nhuận trước ( hoặc sau ) thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
hiệu quả sử dụng ngun vn của doanh nghiệp càng cao và ngược li.
T:8=78JIB8==Rj89He_>?8O=TO8789:;<=>?@A@BCDEF8989@G8HI8
JQ<89E<;8=89=>?O
=78JI`=T:=A@;8
Đây là những nhân t bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hot
đng kinh doanh nói chung và hiệu quả tổ chức sử dụng ngun vn nói riêng,
gm :
Sự ổn định của nền kinh tế : Sự ổn định của thị trưng đầu vào và đầu ra ảnh
hưởng trực tiếp tới khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp từ
đó ảnh hưởng đến nhu cầu cũng như tc đ luân chuyển của ngun vn.
Lạm phát: Do tác đng của nền kinh tế khi xảy ra lm phát, sức mua đng
tiền bị giảm sút, tỷ giá hi đoái tăng dẫn đến khó khăn cho hot đng xuất nhập
khẩu, làm tăng giá các loi vật tư hàng hóa…. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không
kịp thi điều chỉnh giá trị các loi tài sản sẽ làm cho ngun ngun vn bị bay
hơi dần theo tc đ trượt giá của tiền tệ.
Giá cả thị trường, lãi suất, thuế : Thuế và giá cả ảnh hưởng đến chi phí đầu
vào và doanh thu tiêu thụ từ đó tác đng đến lợi nhuận cũng như ngun bổ xung
ngun vn. Sự biến đng của lãi suất sẽ ảnh hưởng tới chi phí sử dụng vn và
khả năng lựa chọn các ngun tài trợ.
!"##$%
-15-
Sự cạnh tranh trên thị trường : Là nhân t quan trọng tác đng đến doanh
thu tiêu thụ sản phẩm : tùy thuc vào việc sản phẩm của doanh nghiệp có thỏa
mãn nhu cầu thị trưng về chất lượng giá cả… Qua đó tác đng đến hiệu quả
sử dụng vn kinh doanh nói chung và ngun vn nói riêng.
Hoạt động của thị trường tài chính và các tổ chức tài chính trung gian: Khi
thị trưng tài chính phát triển doanh nghiệp sẽ có nhiều hơn sự lựa chọn và
phương thức huy đng vn như phát hành cổ phiếu, trái phiếu sử dụng hình thức
tín dụng trung và dài hn như bán, tái cho thuê. Bên cnh đó doanh nghiệp cũng
có thể vay vn ngân hàng với các điều kiện tín dụng và thủ tuc thuận tiện hơn.
Rõ ràng đó là những điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp có khả năng huy
đng vn tt hơn và hiệu quả sử dụng ngun vn vì thế được nâng cao.
Các nhân tố khác : Các chính sách kinh tế tài chính của nhà nước đi với
doanh nghiệp, những rủi ro bất thưng như hỏa hon, thiên tai… có thể mang
li cơ hi cũng như khó khăn cho hot đng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó ảnh hưởng đến quá trình tổ chức sử dụng ngun vn.
a=78JI:=kA@;8
Xác định nhu cầu nguồn vốn : Nếu xác định nhu cầu ngun vn không
chính xác đẫn đến tình trng thừa hoặc thiếu vn trong sản xuất kinh doanh, gây
ảnh hưởng tới quá trình hot đng kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vn
của doanh nghiệp.
Về lựa chọn phương án đầu tư : Là mt nhân t cơ bản ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sử dụng ngun vn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư
sản xuất ra những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị
hiếu ngưi tiêu dùng đng thi giá thành thấp thì doanh nghiệp thực hiện được
quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của ngun vn. Ngược li, nếu sản
phẩm hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra có chất lượng kém, không phù hợp
với thị hiếu khách hàng, hàng hóa xuất ra không tiêu thụ được, ngun vn bị ứ
đọng, hiệu quả sử dụng vn thấp.
!"##$%
-16-
Việc lựa chọn hình thức huy động vốn : Nếu doanh nghiệp lựa chọn được
hình thức huy đng vn thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu ngun
vn mt cách kịp thi đng thi tiết kiệm được chi phí sử dụng vn. Ngược li,
nếu doanh nghiệp huy đng vn không hợp lý khi đó sẽ to nên căng thẳng
trong việc sử dụng ngun này mà ngun khác hiệu quả hơn li không được sử
dụng, gây lãng phí vn. Từ đó sẽ phát sinh nhiều chi phí không đáng có làm
tăng giá thành sản phẩm, ảnh hưởng tới quá trình tiêu thụ và thu hi s vn bỏ
ra sẽ chậm hơn.
Phương thức bán hàng và công tác thanh toán : Là nhân t ảnh hưởng rất
lớn đến sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có phương
thức bán hàng hợp lý, công tác thanh toán được tổ chức tt sẽ giúp doanh
nghiệp đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay ngun vn từ
đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn.
Vai trò kiểm tra giám sát tài chính lViệc kiểm tra giám sát tài chính ở các
khâu mua hàng - dự trữ - sản xuất - tiêu thụ, nếu không chặt chẽ sẽ không thể
thấy hết được sự vận đng của ngun vn trong các khâu này, từ đó không thấy
được những tn ti hay thành tích trong quản lý và không có các biện pháp xử
lý kịp thi nếu có rủi ro xảy ra, dẫn đến tình trng thất thoát vn ảnh hưởng tới
hiệu quả chung trong sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng ngun vn nói
riêng.
Do trình độ quản lý : Trình đ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn
đến tình trng thua lỗ kéo dài trong kinh doanh và dẫn đến mất vn.
Việc lựa chọn nguồn vật tư cung cấp : Nếu được tổ chức tt sẽ đảm bảo
cho hot đng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, tiết kiệm
được chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất.
>?8O=TO8789:;<=>?@A@BCDEF8989@G8HI8
!"##$%
-17-
Để đảm bảo cung ứng đầy đủ kịp thi ngun vn cho sản xuất kinh doanh
và nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn trong các doanh nghiệp cần thực hiện
mt s biện pháp cơ bản sau:
Xác định mt cách chính xác nhu cầu ngun vn thưng xuyên cần thiết cho
hot đng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra kế hoch tổ chức
huy đng ngun vn đáp ứng yêu cầu cho hot đng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Cần tránh tình trng thiếu ngun vn gây gián đon cho sản xuất
kinh doanh, đng thi cũng tránh tình trng ứ đọng ngun vn, cần tìm biện
pháp đẩy nhanh tc đ chu chuyển ngun vn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vn cho doanh nghiệp.
Lựa chọn các hình thức huy đng ngun vn thích hợp, tích cực tổ chức
khai thác triệt để các ngun ngun vn bên trong doanh nghiệp, vừa đáp ứng
kịp thi ngun vn ti thiểu cần thiết mt cách chủ đng vừa giảm được mt
khoản chi phí sử dụng vn cho doanh nghiệp.
Tổ chức tt quá trình sản xuất và đẩy mnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
Doanh nghiệp cần phải phi hợp nhịp nhành giữa các b phận sản xuất, không
ngừng nâng cao năng suất lao đng, h giá thành, tiết kiệm được nguyên vật
liệu , hn chế ti đa sản phẩm tn kho, tăng cưng công tác tiếp thị marketing
đng thi đa dang hóa các hình thức thanh toán dựa trên chính sách tín dụng
thương mi cụ thể, rõ ràng và linh hot.
Đảm bảo dự trữ vật tư hợp lý, có biện pháp giải quyết hàng tn kho ứ đọng,
kém, mất phẩm chất. Nh có dự trữ tn kho đúng mức hợp lý, doanh nghiệp sẽ
không bị gián đon sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hóa để bán đng
thi tiết kiệm và sử dụng hiệu quả ngun vn.
Quản lý chặt chẽ vn bằng tiền. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các
doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vn bằng tiền mặt hay các khoản tương
đương tiền ở mt quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vn bằng tiền mặt trong các
doanh nghiệp thông thưng là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua
!"##$%
-18-
sắm hàng hóa, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra, còn
xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với nhu cầu vn bất thưng chưa dự
đoán được. Việc duy trì mt mức tiền mặt đủ lớn to điều kiện cho doanh
nghiệp có cơ hi thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng hn, làm tăng hệ
s khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ni dung quản trị vn bằng
tiền trong doanh nghiệp thưng bao gm : xác định mức dự trữ vn tiền mặt
hợp lý, dự đoán và quản lý các lung nhập xuất vn tiền mặt và quản lý sử dụng
các khoản thu chi vn tiền mặt.
Làm tt công tác thanh toán công nợ. Trong sản xuất kinh doanh phát sinh
các khoản vn bị chiếm dụng giữa các doanh nghiệp gọi là các khoản phải thu.
Với tư cách là chủ nợ doanh nghiệp phải đưa ra các chính sách tín dụng linh
hot, lập kế hoch và kiểm soát các khoản phải thu. Để làm được điều này các
doanh nghiệp cần tiến hành phân loi và mở sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ
phải thu của khách hàng, thưng xuyên đôn đc thu hi nợ đúng hn, có chính
sách bn chịu đúng đắn đi với từng khách hàng….
Chủ đng phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Trong kinh tế thị trưng thì
mọi rủi ro đều có thể xảy ra đi với mỗi doanh nghiệp, để chủ đng phòng ngừa
các doanh nghiệp nên mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng tài chính để có ngun bù
đắp khi xảy ra rủi ro.
Tăng cưng phát huy vai trò kiểm tra giám sát tài chính trong việc quản lý
và sử dụng ngun vn. Thực hiện phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải
tăng cưng công tác kiểm tra vn ở tất cả các khâu như mua sắm vật tư, dự trữ ,
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Tăng cưng bi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đi ngũ cán b quản lý, nhất
là đi ngũ cán b quản lý tài chính. Cán b lãnh đo, cán b tài chính phải năng
đng nhy bén với thị trưng, huy đng linh hot các ngun vn có lợi nhất để
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
!"##$%
-19-
Trên đây là mt s biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ngun vn
của các doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thực tế mỗi doanh nghiệp thuc ngành
nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh doanh khác
nhau, vì vậy cần căn cứ điều kiện cụ thể của mình mà từ đó các doanh nghiệp
tìm ra những biện pháp phù hợp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
ngun vn trong hot đng sản xuất kinh doanh.
!"##$%
-20-
#
m/+Y$)*4$()
*+,-.%,,/ 0#
%
1=T>A@TJ=<KJ\n89:k;:L89JM
>o>J=>?@:=@89
Chi nhánh Giải Phóng- Công ty Cổ phần ô tô Trưng Hải là mt chi nhánh
của Công ty CP ô tô Trưng Hải, được thành lập theo giấy chứng nhận kinh
doanh s 0113024494, đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 06 năm 2008. Trụ sở
chính của chi nhánh được đặt ti Km 10 đưng Giải Phóng - Tứ Hiệp - Thanh
Trì - TP Hà Ni. Thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1 ngày 19 tháng 03 năm
2010 s: 3600252847-016.
Hot đng kinh doanh trong lĩnh vực: sản xuất dịch vụ và thương mi.
Ngành nghề kinh doanh chính: mua bán các loi xe có đng cơ (cũ và mới); bảo
dưỡng và sửa chữa xe có đng cơ; mua bán phụ tùng và các b phận phụ trợ của
xe có đng cơ. Chuyên phân phi cho thị trưng Hà Ni và các tỉnh phía Bắc
các dòng xe du lịch KIA, xe tải ben Huyndai, xe tải thùng KIA, xe Bus do Tổng
công ty Ô tô Trưng Hải nhập khẩu & lắp ráp.
^:[@JN:=p:
Công ty Cổ phần ô tô Trưng Hải – Chi nhánh Giải Phóng được chia thành
các phòng ban theo sơ đ tổ chức :
!"##$%
-21-
=L89J>8:=@89H]CB8O=qr89e8==e89
Các dòng sản phẩm xe du lịch Thaco Kia cung cấp rất đa dng với đầy đủ
phân khúc như phân khúc A với Kia New Morning, phân khúc B với Kia Rio,
phân khúc C với Kia Forte, Kia Cerato Hatchback, Kia Cerato Koup, phân khúc
D với Kia Optima, Kia Cadenza, phân khúc MPV với Kia New Carens, Kia
Carnival, phân khúc Crossover với Kia Sportage và phân khúc SUV với Kia
Sorento.
Các dòng sản phẩm xe thương mi cũng rất đa dng, mang thương hiệu Việt
với chất lượng cao, phù hợp với công năng sử dụng ti Việt Nam. Có nhiều sự
lựa chọn cho khách hàng như với xe Thaco Bus gm 4 dòng sản phẩm: Thaco
County, Thaco Town, Thaco Universe và Thaco Mobihome. Với dòng xe tải
Thaco gm: Dòng xe tải Thaco KIA, Thaco Huyndai, Thaco Forland, xe tải ben
Thaco Foton, xe tải cao cấp Thaco Aumark, Thaco Auman.
!"##$%
-22-
Ban giám đc
BP Kinh doanh
k/d bán
hàng
dự án
BP Tài chính kế toán BP Dịch vụ, phụ tùng
Kế
toán
bán
xe
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tổng
hợp
Phòng
dịch
vụ
Phòng
Phụ
tùng
Kế
toán
dịch
vụ,
phụ
Kinh
doanh
bán lẻ
Hành
chính
bán
hàng