Mạng lƣới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở
các tỉnh Miền Tây Nam Bộ - thực trạng và giải
pháp phát triển (dựa trên tƣ liệu khảo sát ở
Vĩnh Long và An Giang)
Nguyễn Thị Phƣớc
Trƣờng đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn Thạc sĩ ngành: Báo chí học; Mã số: 60 32 01
Ngƣời hƣớng dẫn: PTS.TS. Nguyễn Văn Dững
Năm bảo vệ: 2011
Abstract. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn để làm cơ sở xem xét mạng lƣới
phát thanh, truyền thanh cơ sở dƣới góc độ một phƣơng tiện truyền thông đại chúng
với những đặc trƣng riêng phù hợp với địa bàn nông thôn ở Tây Nam Bộ. Đƣa ra các
khái niệm phát thanh và đài phát thanh, truyền thanh và đài truyền thanh. Phác thảo
mạng lƣới phát thanh, truyền thanh cơ sở nói chung với những mắt lƣới từ các cấp
huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn đến tận các xã, ấp. Trình bày về những
điều kiện kinh tế - xã hội, về văn hóa, trình độ và thói quen tiếp nhận thông tin của
cƣ dân, từ đó đi sâu phân tích những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phát
thanh, truyền thanh cơ sở ở địa phƣơng. Khảo sát lấy mẫu ở hai tỉnh Vĩnh Long và
An Giang, kết hợp với những thông tin thu thập đƣợc về hoạt động phát thanh,
truyền thanh cơ sở ở các địa phƣơng khác ở Tây Nam Bộ. Mô tả khái quát hiện trạng
mạng lƣới ở đồng bằng sông Cửu Long, tổng kết những đóng góp quan trọng về
nhiều mặt (chính trị, kinh tế, văn hóa….) của mạng lƣới tại địa phƣơng. Phân tich
những nguyên nhân chủ yếu gây ra hạn chế của phát thanh, truyền thanh cơ sở. Đề
xuất một số khuyến nghị nhƣ: kêu gọi sự thống nhất trong nhận thức, sự phối hợp
đồng bộ các ban ngành liên quan để thực hiện những giải pháp phát triển phát thanh
cơ sở từ xây dựng nguồn nhân lực, cải tiến nội dung và phƣơng thức thực hiện
chƣơng trình đến chọn lựa giải pháp công nghệ phù hợp nhằm phát triển phát
thanh, truyền thanh cơ sở ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Keywords. Báo chí; Phát thanh; Truyền thông đại chúng; Truyền thanh; Miền Tây
Nam Bộ
Content
PHẦN MỞ ĐẦU 6
1. Tính thời sự và lý do chọn đề tài 6
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 7
3. Tình hình nghiên cứu đề tài 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu 10
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 11
7. Cấu trúc luận văn 11
CHƢƠNG 1: 13
PHÁT THANH CƠ SỞ - 13
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 13
1.1 Một số khái niệm cơ bản 13
1.1.1 Phát thanh và đài phát thanh 13
1.1.2 Truyền thanh và đài truyền thanh 15
1.1.3 Phát thanh, truyền thanh cơ sở 17
1.2 Mạng lƣới phát thanh, truyền thanh cơ sở 17
1.2.1 Đài phát thanh, truyền thanh cấp huyện 18
1.2.2 Đài truyền thanh cấp xã 19
1.2.3 Vai trò của mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở 20
1.3 Phát thanh, truyền thanh cơ sở ở miền Tây Nam Bộ 20
1.3.1 Điều kiện kinh tế - xã hội ở miền Tây Nam Bộ 20
1.3.2 Văn hóa, trình độ và thói quen tiếp cận thông tin của cư dân miền Tây Nam Bộ25
1.3.3 Những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phát thanh, truyền thanh cơ sở
ở đồng bằng sông Cửu Long 27
1.3.4 Vấn đề đặt ra hiện nay 28
Tiểu kết chƣơng 1 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MẠNG LƢỚI PHÁT THANH, TRUYỀN THANH CƠ SỞ Ở
CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 31
2.1 Mạng lƣới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ
hiện nay 31
2.1.1 Khái quát về mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 31
2.1.2 Mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở Vĩnh Long 35
2.1.3 Mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở An Giang 39
2.2 Những đóng góp của phát thanh, truyền thanh cơ sở đối với các tỉnh
miền Tây Nam Bộ 43
2.2.1 Phát thanh, truyền thanh cơ sở là mạng lưới chân rết của phát thanh các cấp,
là nguồn thông tin phong phú, là cầu nối giữa lãnh đạo và bà con địa phương 43
2.2.2 Phát thanh, truyền thanh cơ sở đã trở thành người bạn thân thiết, gắn bó của
bà con nông dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa 45
2.2.3 Phát thanh, truyền thanh cơ sở góp phần nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần
cho bà con 46
2.3 Những hạn chế của phát thanh, truyền thanh cơ sở ở các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 47
2.3.1 Những hạn chế về công tác tổ chức và quản lý 47
2.3.2 Những hạn chế về cơ sở vật chất 49
2.3.3 Những hạn chế về nội dung chương trình 49
2.3.4 Hạn chế của phương thức truyền thanh bằng mạng lưới loa công cộng 51
2.4 Nguyên nhân những hạn chế của phát thanh, truyền thanh cơ sở ở các
tỉnh miền Tây Nam Bộ 52
2.4.1 Phương thức quản lý chưa thực sự hiệu quả 52
2.4.2 Chất lượng đội ngũ 54
2.4.3 Chú trọng tuyên truyền, chưa thực sự hiểu thính giả và chú trọng đáp ứng nhu
cầu của thính giả 55
Tiểu kết chƣơng 2 59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ NHỮNG KHUYẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN
PHÁT THANH, TRUYỀN THANH CƠ SỞ Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG 60
3.1 Xu thế phát triển của báo chí và những vấn đề đặt ra đối với truyền thanh
cơ sở 60
3.1.1 Tốc độ thông tin tạo lợi thế hàng đầu trong quá trình cạnh tranh giữa các loại
hình báo chí 60
3.1.2 Xu hướng đối tượng hóa của truyền thông đại chúng 62
3.1.3 Xu hướng tích hợp các loại hình truyền thông và tích hợp công nghệ 63
3.2 Một số khuyến nghị nhằm phát triển phát thanh cơ sở ở các tỉnh miền
Tây Nam Bộ 65
3.2.1 Cần thống nhất nhận thức về vai trò của phát thanh cơ sở và yêu cầu tất yếu
duy trì mạng lưới này 65
3.2.2 Cần sự phối hợp hành động để nâng cao hiệu quả mạng lưới phát thanh, truyền
thanh cơ sở 66
3.2.3 Một số giải pháp cụ thể 68
Tiểu kết chƣơng 3 77
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC 87
References
A. Sách tiếng Việt
1. Nhật An (2006), Đường vào nghề phát thanh truyền hình, NXB Trẻ
2. Lê Thanh Bình, Phí Thị Thanh Tâm (2009), Quản lý nhà nước và pháp luật về báo chí
và xuất bản, NXB Văn hóa thông tin
3. Đức Dũng (2002), Sáng tạo tác phẩm báo chí, NXB Văn hóa Thông tin
4. Đức Dũng (2003), Lý luận báo phát thanh, NXB Văn hóa thông tin,
Hà Nội
5. Nguyễn Văn Dững, Đỗ Thị Thu Hằng (2006), Truyền thông, lý thuyết và kỹ năng cơ
bản, NXB Lý luận chính trị
6. Nguyễn Văn Dững (chủ biên) (2007), Thể loại báo chí (tập 2), NXB Lý luận chính trị
7. Nguyễn Văn Dững (chủ biên) (2004), Báo chí với trẻ em, NXB lao động
8. Hà Minh Đức (2000), Cơ sở lý luận báo chí, đặc tính chung và phong cách, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội
9. Vũ Quang Hào (2004), Báo chí và đào tạo báo chí Thụy Điển, NXB Lý luận chính trị,
Hà Nội
10. Vũ Quang Hào (2004), Ngôn ngữ báo chí, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội
11. Vũ Văn Hiền - Đức Dũng (chủ biên) (2007), Phát thanh trực tiếp, NXB Lý luận chính
trị, Hà Nội
12. Học viện báo chí – tuyên truyền, Đài Tiếng nói Việt Nam (Nguyễn Văn Dững chủ
biên) (2002), Báo phát thanh, NXB Văn hóa thông tin
13. Đinh Văn Hƣờng và một số tác giả (1994, 1996, 1997, 2001, 2005), Báo chí: Những
vấn đề lí luận và thực tiễn (5 tập), NXB Giáo dục,
Hà Nội
14. Đinh Văn Hƣờng (2004), Tổ chức và hoạt động của toà soạn, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội
15. Đinh Văn Hƣờng và một số tác giả (2006), Nghề báo, NXB Kim Đồng
16. Phạm Thành Hƣng (2007), Thuật ngữ báo chí truyền thông, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội
17. Khoa Báo chí, Đại học KHXHNV Hà Nội (2001), Báo chí – những vấn đề lí luận và
thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
18. Đỗ Nam Liên (chủ biên), Văn hóa nghe nhìn và giới trẻ, NXB Khoa học xã hội
19. Nguyễn Đình Lƣơng (1993), Nghề báo nói, NXB Văn hóa thông tin
20. Trần Hữu Quang (2006), Xã hội học báo chí, NXB Trẻ, TpHCM,
21. Trần Văn Quang (2001), Làm báo – Lí thuyết và thực hành, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội
22. Dƣơng Xuân Sơn – Đinh Văn Hƣờng – Trần Quang (2005), Cơ sở lý luận báo chí
truyền thông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
23. Tạ Ngọc Tấn (1999), Báo chí – Những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Văn hóa
thông tin
24. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
25. Nguyễn Thị Minh Thái (2005), Phê bình tác phẩm văn học nghệ thuật trên báo chí,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
26. Hữu Thọ (1997), Công việc của người viết báo, NXB Giáo Dục
27. Hữu Thọ (1997), Nghĩ về nghề báo, NXB Giáo Dục
B. Sách nước ngoài dịch ra tiếng Việt
28. A.Toffler (1996), Làn sóng thứ ba, NXB Khoa học xã hội
29. Nguyễn Văn Dững và Hoàng Anh biên dịch (1998), Nhà báo - những bí quyết kỹ
năng nghề nghiệp, NXB Lao Động
30. E.P.Prôkhôrốp (2004), Cơ sở lý luận của báo chí, tập 1-2, NXB Thông tấn, Hà Nội
31. The Missouri Group (2007), Nhà báo hiện đại, NXB Trẻ
32. Lois Baird, Hướng dẫn sản xuất chương trình phát thanh, Đài Tiếng nói Việt Nam
dịch và phát hành nội bộ
33. Michael Kaye và Andrew Popperwell (1997), Nghề phát thanh, Đài Tiếng nói Việt
Nam dịch và phát hành nội bộ
34. V.V.Xmirnop (2004), Các thể loại báo chí phát thanh, NXB
Thông tấn
C. Bài viết và các tài liệu khác
35. Nguyễn Quốc Anh (2006), Ứng dụng tin học trong sản xuất chương trình phát thanh,
tài liệu lƣu hành nội bộ Trƣờng Cao đẳng Phát thanh Truyền hình 2, TpHCM
36. Diễn đàn nghiệp vụ báo chí Việt Nam (2007), Vài chỉ dẫn để viết tin phát thanh -
truyền hình,
/>=1835&catid=25:tv-radio&Itemid=96, 1/5/2007
37. Diễn đàn nghiệp vụ báo chí Việt Nam (2005), Viết tin cho đài phát thanh,
/>=550&catid=25:tv-radio&Itemid=96, 19/5/2005
38. Nguyễn Văn Dững (2007), Báo chí và truyền thông nước ta: Những vấn đề đặt ra cho
sự phát triển, tạp chí Lý luận chính trị, số 7/2007
39. Nguyễn Văn Dững (2008), Văn hóa truyền thông trên báo chí hiện nay, tạp chí Lý
luận chính trị, số 3/2008
40. Nguyễn Văn Dững (2008), Tính chuyên nghiệp của báo chí, tạp chí Lý luận chính trị,
số 6/2008
41. Đài Tiếng nói Việt Nam - SIDA (Thụy Điển) (2005), Cẩm nang hướng dẫn phát
thanh trực tiếp, tài liệu lƣu hành nội bộ
42. Đài Tiếng nói Việt Nam - SIDA (Thụy Điển) (2004), Ứng dụng phương thức phát
thanh trực tiếp vào hoạt động phát thanh cơ sở ở Việt Nam, tài liệu lƣu hành nội bộ
43. Đài Tiếng nói Việt Nam (2010), Chức năng, nhiệm vụ của Đài Tiếng nói Việt Nam,
44. Đài Tiếng nói Việt Nam (2003), Phương pháp điều tra thính giả, NXB Chính trị quốc
gia
45. Vũ Quang Hào (2005), Một thảo luận về song giọng hay đa giọng trong phát thanh
hiện đại, Nội san nghiệp vụ phát thanh Đài Tiếng nói Việt Nam, 6/2005
46. Đinh Văn Hƣờng (2003), Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đào tạo và bồi
dưỡng cán bộ báo chí, Tạp chí Ngƣời làm báo, 2003
47. Đinh Văn Hƣờng (2006), Vấn đề hưởng thụ các phương tiện thông tin đại chúng ở
nông thôn hiện nay, Hội thảo khoa học quốc tế tại Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và
nhân văn Hà Nội, 2006
48. Tiến Long (2006), Hội tụ công nghệ và tương lai phát thanh, Nội san nghiệp vụ phát
thanh Đài Tiếng nói Việt Nam, 6/2006
49. Dƣơng Xuân Sơn (1995), Bước đầu tìm hiểu về hiệu quả báo chí, Tạp chí Khoa học,
số 1, 1/1995
50. Dƣơng Xuân Sơn (2000), Một số vấn đề về toàn cầu hóa truyền thông đại chúng, Tạp
chí Ngƣời làm báo, số 11, 11/2000
51. Dƣơng Xuân Sơn (1996), Tính Đảng trong báo chí, Tạp chí Thông tin viên Quân đội
nhân dân, số 15, 1996
52. Phạm Thanh Tịnh (2008), Mấy vấn đề về công chúng phát thanh hiện đại,
/>v-cong-chung-phat-thanh-hin-i&catid=41:baochi-cat&Itemid=89, 20/9/2008
53. Công Toàn (2009), Đoàn cán bộ huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang tham quan mô hình
trạm truyền thanh không dây tại huyện Long Hồ, 10/5/2009
54. Vĩnh Trà (2005), Phát thanh ngày nay: hiện đại và bản sắc, Nội san nghiệp vụ phát
thanh Đài Tiếng nói Việt Nam, 6/2005
55. Trần Thị Tri (2006), Nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo cao đẳng ngành báo
chí, chuyên ngành báo chí Phát thanh - Truyền hình, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Đài của Đài Tiếng nói Việt Nam
56. Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ phát thanh Đài Tiếng nói Việt Nam (2005):
Hướng dẫn nghiệp vụ phát thanh – truyền thanh địa phương nông thôn, tài liệu lƣu
hành nội bộ
57. Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ phát thanh Đài Tiếng nói Việt Nam (2006):
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phát thanh trực tiếp vào hệ thống phát thanh truyền
thanh cơ sở, tài liệu lƣu hành nội bộ
58. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2009), Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng an ninh tháng 10, kế hoạch tháng 11/2009,
/>=36
59. Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (2008), Điều kiện tự nhiên,
/>os3j3oBBLczdTEwML_wBzA09_r0BnE18nIwM_I6B8pFm8s7ujh4m5j4GBv1GYgY
GRn2lwoEFosLGBpzExunHJB5sR0B0Oci1-
20HyBjiAowFEHpcNIab45YHu8_PIz03VL8gNjTDI9NQFALaegRs!/dl3/d3/L2dJQS
EvUUt3QS9ZQnZ3LzZfR1JUOTdGNTQwOE9QNzBJT0pRQzRNQjIwSTA!/?WCM
_GLOBAL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/web+content/angiang/trangchu/gioithieu/
dieukientunhien/dieukientunhien, 23/12/2008
60. Wikipedia (2010), Đồng bằng sông Cửu Long,
/>4ng_C%E1%BB%ADu_Long
61. Wikipedia (2010), Radio,
62. Wikipedia (2010), Radio waves,