Phân tích tình hình tài chính Công ty c phn
thc phc Vit
Bng
i hc Kinh t
Luchuyên ngành: Tài chính Ngân hàng; Mã s: 60 34 20
ng dn: PGS. TS Phí Mnh Hng
o v: 2012
Abstract: H th lý lun làm ch da cho vic phân tích tài chính công ty.
Phân tích thc trng hot ng tài chính ca Công ty CP Thc phc Vit, ch rõ mt
hn ch, bt cp và nhng nguyên nhân c xut, lun gii các gii pháp c th
nhm lành mnh hóa tình hình tài chính và nâng cao hiu qa tài chính, hiu qu kinh
doanh ca công ty: phân b lu vn cho hp lý và phù hp vi tình hình ca công
ng qun lý cht ch các khon phi thu; nâng cao hiu qu s dng vn kinh
doanh
Keywords: Tài chính doanh nghip; Phân tích tài chính; Công ty c phn Thc phm
c Vit
Content
MỞ ĐẦU
Trong lch s phát trin kinh t cc trên th gii, k c c phát trin,
n và các c có nn kinh t chuyi, doanh nghip nh và v
trò và có tác dng ht sc quan trng và phát trin kinh t nh nh
và nhng thành qu mà nó mang li cho nn kinh t.
c ta, trong nhc doanh nghip nh và vc thành lp và
i t khá nhanh. Các doanh nghinh vai trò và
v trí quan trng ca mình trong viy phát trin kinh t - xã hng mt
nn kinh t nhiu thành phn, góp phn vào công cuc công nghip hóa hi t
c. Tuy nhiên, các doanh nghip nh và va Vit nam hip rt nhi
trong phát trin do quy mô sn xut nh, công ngh th qun lý yc
cnh tranh thp và c bit quan trng là do thiu ngun vn kinh doanh.
Thái Bình là tnh ven bin, thung bng châu th sông Hng, nm trong vùng nh
ng c ng kinh t Hà Ni - Hi Phòng - Qu ng
c chuyn mình trong chic phát trin kinh t - xã hi. S ng doanh nghip nh và
va chim t l o (trên 80% tng s doanh nghip toàn t
hình chung ca c c, các doanh nghip nh và va ca tnh v i mt vi
nhiong quá trình hong sn xuu v công
ngh ca các doanh nghip thp, t i mi công ngh chm, kh nh tranh ca
khc phc tình trng này, doanh nghip nh và va cn có v
rng sn xut, mua máy, thit b hii, b ng và nâng cao tay ngh cho
c ngun vi vi các doanh
nghip nh và va bàn tnh hi c toàn xã hi quan tâm.
Vi mong mun góp ph xut mt s gii pháp nhm h tr phát trin doanh
nghip nh và va tài: "Huy động vốn kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Thái Bình".
2. Tình hình nghiên cứu
ng vn là ch khá quen thuc trong tình hình kinh t - xã hi hi
rt nhiu công trình nghiên c tài nghiên cu các ni dung c th v
ging vn cho các doanh nghip nh và va. Nh
tích cc trong vic xây dng nn tng h thng lý lun v ng vn kinh doanh và các gii
pháp t chc thc hin trong thc ting vn kinh doanh có phm vi nghiên
cu rt rn nhic hong khác nhau trong nn kinh t. Vì vy,
các công trình nghiên cc thuc phng
vn. Nhìn chung trong phm vi tài liu mà tôi tip cn nay thì v ng
vn kinh doanh cho các doanh nghip nh và v cp nhiu trên các tp chí, báo
i d cp v, hoc nghiên cu thc tin các qu rút ra bài hc
kinh nghim cho Vit Nam. Trong nht hin nhiu ý kin khác nhau v
ng v c bit trong tác ph ng vn cho doanh
nghip nh và va. Vi vi phát trin kinh t n:
Bch Tuyt, Nguyn Tin Thu lý lun v
ng vc bit là kh p cn ngun vn tín dng t c ngoài vào
Vit Nam.
Hai luc sng gii pháp tín dng ngân hàng góp phy phát trin
doanh nghip nh và va - Cao C t s gii pháp h tr doanh
nghip nh và va tip cn vn tín d- i h thng s liu khá
phong phú, các tác gi c trng doanh nghip nh và va
gii pháp tip cn ngun vt hiu qu tt nht.
Mt s lu v các gii pháp h tr i vi các doanh
nghip nh và va Vin khác nhau. S ng các công trình nghiên
c cn vn cho các doanh nghip nh và va khá nhiu
nhi cn nhiu khía cnh khác nhau v thc trng và có nhiu gic
u kin hi ng vn kinh doanh cho doanh nghip nh và va
t ra ht sc cp thi ng ln doanh nghip nh và
vng phá sn và gii th do thiu v phát huy tu qu vai trò và
v trí quan trng ca doanh nghip nh và va, cn phi nghiên cu, hoàn thi, chính
ng vn và honh chic phát trin doanh nghip nh và va. Lu
tha, vn dng nhng n phân tích, t ng gii pháp huy
ng vn kinh doanh ca doanh nghip nh và va bàn tnh Thái Bình.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: c trng vn kinh doanh ca doanh nghip
nh và va bàn tnh Thái Bình. T ng gii pháp v ng ngun vn
kinh doanh nhm h tr phát trin doanh nghip nh và va Thái Bình.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
H thng hóa mt s v lý lun v các hình thng vn ca doanh
nghip nh và va.
Phân tích thc trng v ng vn ca các doanh nghip nh và va ti Thái
Bình. Nêu kt qu, hn ch, tn ti.
xut mt s gii pháp v ng vn cho các doanh nghip nh và va bàn
tnh Thái Bình
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghip nh và va có vn không thuc ngân sách
c cp.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Pha bàn tnh Thái Bình.
- Phm vi thn t n nay
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- tài s do sát, thng kê, so sánh và
kho sát nhng yu t ng, thng kê tình hình hong ca
các doanh nghip nh và va bàn t
yu t ng vn ca các doanh nghip nh và v
i pháp v ng vn kinh doanh cho doanh nghip nh và va Thái Bình.
- p s lic tp h n ca các
doanh nghip. Các s liu v ng v c thu thp thông qua các báo cáo ca doanh
nghip nh và va ti Thái Bình.
Tin hành chn mc tiêu nghiên cnh s ng mu tra:
100 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn/3.169 DNNVV
Công ty TNHH 1 thành viên : 6 DN
Công ty TNHH 2 thành viên tr lên: 58 DN
Công ty C phn : 27 DN
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Phân tích thc trng vn kinh doanh ca doanh nghip nh và va tnh Thái
Bình nhm tìm ra nhng gii pháp v v nhng doanh nghip này có kh c phc
a trong nn kinh t th ng.
- xut mt s kin ngh v ng vn kinh doanh cho doanh nghip nh và va ti
Thái Bình.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài li m u, kt lun, danh mc tài liu tham kho, lu
Chương 1: Lý lun chung v ng vn kinh doanh cho doanh nghip nh và va
Chương 2: Thc trng vn kinh doanh trong các doanh nghip nh và va
Thái Bình
Chương 3: Gii pháp v ng vn kinh doanh ca doanh nghip nh và va Thái
Bình
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hin nay trên th gii v ra nhng tiêu chun chung thng nh xác
nào là mt DNNVV. Do vy, khái nim DNNVV tc là khác nhau.
s -6-1993 ca B i
và B Tài chính, các DN Vic phân thành 5 hng: hc bit, hng I, II, III và IV
da trên m phc tp ca qun lý và hiu qu sn xut kinh doanh vi 8 tiêu chí rt phc tp
n, công nghng, doanh thu, li nhu
Ngày 20-6-1998, Chính ph 681/CP-KCN v ving chin
c và chính sách phát tri DNNVV là những DN có vốn
dưới 5 tỷ đồng và lao động thường xuyên dưới 200 người.
Ngày 23-11-2001, Chính ph ban hành Ngh nh s -CP v tr giúp phát
trin DNNVV. Theo Ngh nh này, DNNVV là DN có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng Việt Nam
hoc s lao động bình quân hàng năm dưới 300 ngườin pháp luu tiên chính
th nh v DNNVV. Hin nay, Vit Nam t nh t iu 3 Ngh nh s
56/2009-CP ngày 30/6/2009 v tr giúp phát trin DNNVV thì doanh nghip nh và va
c hi
Doanh nghip nh và v nh pháp
luc chia thành ba cp: siêu nh, nh, va theo quy mô tng ngun vn (tng ngun vn
ng tài snh trong bi k toán ca doanh nghip) hoc s
ng ngun v.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng khởi sự: Khi thành lp DN ch cn có s vn pháp
nh là s vn ti thinh ca pháp lut, s vn này không ln, không cn nhiu lao
ng, th tc thành ln, din tích mt bng nhu kin làm vin.
- Năng động nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của môi trường: Do quy mô nh,
b máy qun lý gn nh c qu ng, linh hot, d dàng thích nghi vi
nhi ca nn kinh t. Vic chuyc thc hin d dàng, d
thâm nhp th i th ng.
- Thu hút nhiều lao động, hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp: Do ngun vn ít
ng s dng không nhin có th
li nhng dch v v sn phm mi mt cách có hiu qu, vi
tn ít thi DN ln nên có th khai thác tri ngun lc sn có.
- Dễ dàng tạo ra sự phát triển cân bằng giữa các vùng: DNNVV d thành lp tt c các
vùng, min, m vùng sâu, vùng xa mip vào khong trng và thiu vng ca
DN ln, to nên s phát trin cân bng gia các vùng, góp phn nh kinh t trong c c.
- Là một trong những nơi đào tạo đội ngũ doanh nhân giỏi, là cơ sở để phát triển thành
những doanh nghiệp lớn.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.3.1. Vai trò đối với nền kinh tế
- DNNVV đóng góp đáng kể vào tổng sản phẩm quốc dân và nguồn thu của ngân sách Nhà
nước: Theo s liu thng kê t a DNNVV trong tng sn phm xã
hi 28% GDP ca c la DNNVV trong tng
sn phm xã hng thi k DN
2010).
- DNNVV đóng góp lớn cho công cuộc công nghiệp hóa khu vực nông thôn, góp phần
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- DNNVV làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- DNNVV góp phần quan trọng cải thiện tốt mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác
nhau và là cơ sở hình thành các doanh nghiệp lớn.
1.1.3.2. Vai trò đối với đời sống xã hội
- DNNVV có vai trò quan trng trong vic tc làm, gim t l tht nghip,
nh xã hi, nâng cao thu nhi dân góp phn vào vim nghèo, thc
hin công bng xã hi.
- DNNVV còn là ti to ra m th
ng, to ra nhng nhà kinh doanh gii.
- Gi gìn và phát huy các ngành ngh truyn thng, th hin bn sc dân tc.
1.2. VỐN KINH DOANH VÀ CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN KINH DOANH CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái quát về vốn kinh doanh
Vn là ti ca hong kinh doanh trong nn kinh t hàng hóa - tin tc khi
c vào hong kinh doanh nht thit DN phi có mng vn kinh doanh nhnh. Vn
va là nhân t u vào, va n kt qu phân phi thu nhu ra ca DN. Thc cht
vn kinh doanh là mt qu tin t c bit n:
Thứ nhất, vn kinh doanh là ng tin (giá tr) cn thi mua sm nhng yu t cn
thit cho hong kinh doanh.
Thứ hai, vn kinh doanh không th mc bo toàn, b sung và phát trin.
Xét theo công d m luân chuyn giá tr, vn kinh doanh ca mt doanh
nghip bao gm:
Vn c nh
Vng
V
1.2.1.1. Cơ sở hình thành nguồn vốn kinh doanh
- Căn cứ phạm vi tài trợ có:
Ngun vn bên trong
Ngun vn bên ngoài
- Căn cứ thời gian tài trợ:
Ngun vn tài tr ngn hn
Ngun vn dài hn
- Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài chính:
Ngun vn ch s hu doanh nghip
Ngun vm dng
- Căn cứ vào hình thức huy động vốn:
Ngui dng tin.
Ngui dng tài sn hu hình hoc vô hình.
- Căn cứ vào tính pháp lý:
Vng t th ng chính thc
Vng t th ng phi chính thc
1.2.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Đối với các đơn vị kinh tế:
Đối với nền kinh tế quốc dân:
- ng ca vn cân bng kinh t
- n t ng và phát trin kinh t
- ng ca vn s phát tri h tng và chuyn du kinh t.
1.2.2. Các hình thức huy động vốn kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Huy động vốn tín dụng ngân hàng
Các khoản cho vay kinh doanh ngắn hạn
- Cho vay mua hàng d tr
- Cho vay vng
- Cho vay ngn hn các công trình xây dng
- Cho vay trên tài sn
Các khoản cho vay kinh doanh dài hạn
- Cho vay kinh doanh k hn
- Cho vay luân chuyn
- Cho vay dài hn
1.2.2.2. Huy động vốn từ nguồn cho thuê tài chính
Thuê mua tài chính là mc tài tr tín dng trung hn hay dài hn không th
hi cho thuê cam kt mua tài sn, thit b theo yêu cu c
hoc i cho thuê cung cp tài sn ca h S dng hình thc bán và thuê có
th giúp doanh nghip có thêm vn kinh doanh, nht là vng. S dc thuê
tài chính giúp cho doanh nghip d ng và s dng vn vay. Bi vì khi
vay vn ca các t chc tài chính tín di phi có tài sn th cht khó
i vi doanh nghii cho thuê nm
quyn s hi vi tài sn thuê. Tuy vy, bt li ci vi
chu chi phí s dng vn vi m i cao so vi tín dng.
1.2.2.3. Tiếp cận vốn thông qua các tổ chức, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Ngun vc
- Qu bo lãnh tín dng
- Hip hi doanh nghip nh và va
1.2.2.4. Huy động vốn thông qua các hình thức khác
- ng vn t tín di
- Qu o him
- Các ngun vn chim dng hp pháp
1.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.3.1. Yếu tố nội tại của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Hình thc pháp lý t chc doanh nghip
- m kinh t k thut ca ngành ngh kinh doanh
- Uy tín ca doanh nghip nh và va
1.3.2. Yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến mối quan hệ huy động vốn của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa
- Môi trường kinh doanh:
+ Chính sách lãi sut:
+ Chính sách t giá:
+ Chính sách thu:
- Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính
- Tổ chức cung cấp vốn
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA Ở THÁI BÌNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở THÁI BÌNH
2.1.1. Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Bình
Thái Bình là tnh ven bin, thung bng châu th sông Hng, nm trong vùng nh
ng trc tip cng kinh t: Hà Ni - Hi phòng - Qung Ninh. Tnh Thái
Bình cách Th i khong 110 km (v t 20
o
17
'
n 20
o
44
'
c và t 106
o
n 106
o
g. Phía Bc giáp t
thành ph Hi Phòng, phía Tây và Tây Nam giáp t
vnh Bc B.
(Nguồn: [4])
Hình 2.1: Số lượng DNNVV giai đoạn 2007 đến 30/6/2012
a bàn tnh là 1.611 doanh nghip.
nh m t 2.768 doanh
nghip, gp 1,7 ln ht ngày 30/06/2012 s ng doanh nghit gn gp 2
l
ong 47% GDP ca tnh p n
2011 p x 55% tng s vng ca doanh nghip ch t 20,7
tring.
- Quy mô vn:
(Nguồn: [4])
Hình 2.2: Tỷ trọng doanh nghiệp phân theo quy mô vốn đến 30/06/2012
Hình 2.2 cho thy trong tng s doanh nghip ca tnh, s doanh nghip có vi 20
t ng chim 95%, vn t n 100 t ng chim 4% và trên 100 t ng chi
vy, DNNVV ti tnh Thái Bình có quy mô vn nh i chim t trng ln trong tng s
doanh nghip.
Bảng 2.3: Dự kiến hoạt động của DN năm 2012 so với năm 2011
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Số lượng DN
95%
4%
1%
< 20 tỷ đồng
từ 20 tỷ đồng - 100
tỷ đồng
> 100 tỷ đồng
Đơn vị tính: %
Nội dung
Tăng
<10%
Tăng từ
10-20%
Tăng
>20%
Không
tăng,
không
giảm
Giảm
<10%
Giảm
từ 10-
20%
Giảm
>20%
ng
8
17
25
38
10
2
2. Vn
28
32
40
3. DT thun
24
41
35
c thu
23
45
32
5. Kim ngch XK
6
23
12
59
(Nguồn: Số liệu tổng hợp điều tra)
ng s liu tng hp kt qu u tra ca
bàn v d kin hong ca doanh nghi 2012 so vng 2.3 cho thy
chim t trng cao nh n trên 20% cn kinh t
ng suy thoái, nên hu hnh v quy mô hong ca mình,
tit kim chi phí nhm mm bo v li nhun mà
t ra.
2.1.2. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Bình hiện nay
2.1.2.1. Những thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Bình
- Thứ nhất, c công nhn là mt b phn quan trng trong nn kinh t ca
tnh Thái Bình nói riêng và ca c c nói chung.
- Thứ hai, DNNVV tnh Thái Bình hong ngành ngh kinh doanh da trên nhng
u kin thun li ca bàn, ca t nhiên ban tng.
Bảng 2.4: Doanh nghiệp nhỏ và vừa Thái Bình phân chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh (đến hết ngày 30/06/2012)
c ngành ngh
Tổng
Loại hình doanh nghiệp
Cộng
Cơ cấu
(%)
Công ty
TNHH 2 TV
trở lên
Công ty
TNHH
1TV
Doanh
nghiệp
TN
Công ty
cổ phần
Công nghip - Xây dng
1.464
46,20
623
287
147
407
i - Dch v
1.617
51,03
665
300
284
368
Nông lâm - p
88
2,77
25
26
17
20
Tổng số
3.169
100,00
1.313
613
448
795
(Nguồn: [4])
Theo s liu bng 2.4 i và dch v chim t trng ln nht là 51,03%
trong tng s DN. Các DNNVV trong ngành này tp trung ch yp. Mt hàng
xut khu ch yu: thy sn, go, dt may, hàng th công m ngh t hàng go,
hàng th công m ngh là m ca Thái Bìnhc m
t
c công nghip và xây dng có 1.464 DN chim 46,2% ch yu tp
trung vào các ngành có th mnh truyn thng. V công nghip, Thái Bình là tnh có nhiu m
khí thiên nhiên vi sn phm ch yu c khoáng. Mt mt tip giáp vi vnh Bc
B ng ngun tài nguyên bin vi các sn ph i, thy s c m
t, sc, vt liu xây dng, s Va
khác thác ngun tài nguyên di dào t bin, ngoài ra còn có th m rng din tích nh ln ra
bin. Mc dù là tnh nông nghi p ch
chim 3,3%, giá tr sng ca tnh ch yu là các h h
bt vt nuôi, hoa màu.
- Th a bàn tnh phát trin là do s kt hp vi các doanh nghip ln
gii phóng sc sn xut, to ra s i trong sn xut, khai thác tin có ca tnh
Thái Bình y kinh t phát trin.
- Th , DNNVV tn dc ngung da bàn tnh. T l tht
nghip thành th gim xung còn 2,2%. Mt
khác, DNNVV có b máy t chc thit k gn nh, hiu qu.
2.1.2.2. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa Thái Bình
- Thứ nhất, DNNVV phát trin mt cách t c quy hong b ng
phát trin v ngành ngh khai thác ht ti
- Thứ hai, các DNNVV có quy mô nhc vn yc cnh tranh còn nhiu
hn ch nên d b phá sn trong kinh t th ng. Xét riêng v quy mô vn, s doanh nghip có
vn i 20 t ng chim 95 doanh nghip có vu l trên 20 t ng ch
chim 5%.
- Thứ ba, máy móc thit b, công ngh lc hu, ngun lc b hn ch là mt trong nhng
nguyên nhân dn nhng hn ch, yu kém cho DNNVV trong vit, gim giá
thành sn phm, cnh tranh v giá c.
- Thứ tư, kh p cn th ng còn hn ch, th ng tiêu th sn phm nh bé,
bp bênh, th ng tiêu th sn phm ca các DNNVV ch yu là th ng na dù hin
nay, các doanh nghi gng ra th ng xut khu.
- Thứ năm, các yu t u vào, nguyên vt liu, chi phí.
- Thứ sáu, các DNNVV thiu tip cn thông tin và các dch v h tr.
2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA Ở THÁI BÌNH
2.2.1. Thực trạng huy động nguồn vốn tín dụng ngân hàng
Thc t, khi tác gi kho sát tình hình sn xut kinh doanh ca các DN n tiêu
2/II trên phiu tra) có 21% s DN có tình hình sn xung DN
ln có uy tín và kh n d dàng, còn 54% s DN có tình hình sn xut kinh doanh
gim vì rt nhii cc tip cn vn/ lãi sut cao. Còn li
là 25% DN gi nguyên tình hình sn xut kinh doanh so vu tra
phng vn các DN thì mt trong nhng tr ngi li vi s phát trin ca các DNNVV hin
u vc coi là trm trng nht và là gc r sâu xa to ra nhng
bt li khin lo i v th ca mình trong nn kinh t
thi gian qua.
Theo s liu tra cc chi nhánh Thái Bình t cho vay nn
kinh t n 30/ 6/ 2012 ca các t chc tín dt 21.283 t
i v m: phát trin nông nghip, nông thôn chi
ng; cho vay phc v xut khu chim 820 t ng; cho vay vi các doanh nghip công nghip h
tr t 2.470 t ng và cho vay vi khi doanh nghip nh và vt 8.000 t ng.
u kin phi thc hin mc tiêu kim ch lm phát góp phn nh kinh t
mô thì mc doanh s á li 6,1% so vi 31/
mc trung bình toàn quc ch u so vi mt s tnh trong khu v
Hc vic rt nhiu doanh nghip sn xu ng cm
chng, thm chí phá sn, gii thng hàng tn kho lc hin
gim mt bng lãi sut cho vay kho 18- m nhu
ng mc trng thu chnh gim lãi sui vi
các h 19-ng còn 15% vi s tin khong 15.000 t ng, chim
gn 70% t. Áp dng mc lãi sut tri vi 4 nh
tiên là nông nghip - nông thôn, xut khu, công nghip và h tr doanh nghip nh và v
Thc t t ngn hn ca các doanh nghip ch chim 32,6% t
n ng), còn l trung và dài hn chim ti 67,4% t
ng).
Bảng 2.7: Tỷ trọng cho vay DNNVV của một số ngân hàng năm 2011
Ngân Hàng
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tỷ trọng cho vay
DNNVV ở Thái
Bình (%)
- Vit Nam
26.217,545.370
31,68%
- Ngân hàn Vit Nam
23.011,705.420
30,28%
- Ngân hàng Nông nghip & Phát trin Nông thôn
Vit Nam
29.154,206.216
20,37%
Nguồn: [NHNN chi nhánh TB (2011), báo cáo tình hình cho vay của NHTM]
2.2.2. Thực trạng huy động nguồn vốn từ cho thuê tài chính
Vit Nam, các doanh nghip mi ch bit n vic huy ng vn qua hot ng thuê tài
chính. Thuê hot ng cha thc s phát trin do các công ty cho thuê còn gp nhiu khó khn
trong vic cho thuê li tài sn khi hp ng thuê trc ã ht hiu lc mà tài sn vn còn a
khu hao ht.
Thái Bình cho thuê tài chính cha thc s phát trin xng tm vi vai trò ca nó trong
nn kinh t, trong tnh hi Các DN tham gia th ng
cho thuê tài chính chim mt t l rt thp trong th ng v dng
dch v cho thuê tài chính.
Bảng 2.8: Nhu cầu huy động vốn để SXKD của DNNVV
(Mỗi DN được lựa chọn 2 nguồn chính)
Đơn vị tính: %
STT
Nội dung
Tỷ trọng
1
Vay vn ci c
76
2
Vay vn cc ngoài
3
Vay vn cc
65
4
ng vn t các qu
5
Vay vn ca bi thân
18
6
Phát hành trái phiu doanh nghip
19
7
Thành lp i chúng/IPO
8
Thuê mua (Leasing)
12
9
c khác
10
Nguồn: [Số liệu tổng hợp điều tra]
Qua s liu bng 2.8 ta th các DN khi có nhu cn v
c hi v dch v cho thuê tài chính thì 62% s DN c hi tr
li rng h bit r tìm hiu, s dng dch v cho thuê tài chính; gn 38% hoàn
toàn không bit v dch v này, thm chí có DN hing mua tr góp,
nhiu DN u rõ bn cht cp tín dng ca dch v c hiu
qu, li ích t dch v cho thuê tài chính mang li.
Hin nay, tài sn cho thuê tài chính ch yu tn vn ti, máy móc
thit b c t l 25% so vi nhu cu. Tin là máy móc thit b và dây chuyn công
ngh c 23% so vi nhu cu ca các doanh nghip. Giá c cho thuê tài chính
hii các loi hình tín dp dc các khách hàng
thuê. Lãi sui lãi sut cho vay trung dài hn t n 25%
u tài sc mua sm trc tip t nhà sn xut.
2.2.3. Huy động vốn thông qua các tổ chức, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, và
các hình thức huy động vốn khác
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hi doanh nghip va và nh tnh Thái Bình thành lp tháng 7/2005, hi là thành viên
chính thc ci công nghip Vit Nam và Hip hi doanh nghip nh và va
n nay, hút trên 100 hi viên là các doanh nghi
ch sn xut, kinh doanh.
T khi thành ln nay, hp trung cng c t chc, phát trin hy mnh
các hong xúc tin hp tác, tìm kin xut kinh doanh. Hi t chc nhiu
các cuc hi thi công nghip Vit Nam, các
Hi doanh nghip tnh bn t chi hp tác vi t chc DED (CHLB
c), vi các doanh nghip Trung Quc, tham gia các cuc hi tho chun b cho hi nhp khu
vc và quc t. Cùng vi Hip hi DNNVV và DED t chc lo Qun lý xã hi sinh li
c, ch DN. Qua kho sát, nm bc xúc ca hi viên, H
phn ánh và kin ngh ti UBND tnh và các ngành ch các DN.
c coi là cu ni gia DN c.
Các chương trình, chính sách của Nhà nước
Him chm v bo lãnh cho DNNVV
tip cn vn ngân hàng nên dù lãi sut có gim vc vi DN d
t ch n, giao cho Ngân hàng Phát trin (VDB) bo lãnh cho các
u kin mà có các yu t có th vay. Tuy
u kin hin nay, khi sc mua gin xut ra không tiêu th c nên
ngân hàng ngi cho vay, mà doanh nghi
Hin ti, các DNNVV v các h tr t phía Chính Ph. n mi nht
ca Chính Ph v vic h tr cho các DN c bit là các DNNVV là Ngh nh s
29/2012/QH13 v ban hành mt s chính sách thu nhm tháo g chc và cá
nhân. Theo Ngh c gim 30% s thu thu nh
và thu giá tr phi np.
Các hình thức huy động vốn khác
Hin ti, c phiu và trái phiu ca các DNNVV có quy mô vn trên 5 t ng, nu có
u kin thì s c giao dch trên sàn chng khoán. Tuy nhiên trong thi gian va qua
ng vn bng phát hành trái phiu và có rng
c vn bng cách phát hành c phiu.
Ngoài ving vn t các t chc cung ng vn, DNNVV còn có th ng vn
cho mình bng cách liên kt vi mt s n t bi thân, vay t các t
chc tín dn tín d tín d
Nhiu DNNVV ca tnh không có kh n t ng
u ki n các ngun tín dng ngoài
i vay ngn hn ho a nhng có tin nhàn ri. Tuy
nhiên, vng này d gây nhiu ri ro, do không có tính nh và chi phí cao.
2.3. THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ TRONG HUY
ĐỘNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở THÁI BÌNH
2.3.1. Thành công
- Hi i m n v i
ng khách hàng. C th Ngân hàng Nông nghip và Phát trin nông thôn Thái Bình (s liu
trên bng 2.6): T tín dm 2010 là 4.096 t ng và 6
cho vay doanh nghip ngoài qut 1.048 t ng chim 19,9% t
cho vay, h hân cá th t 4.081 t ng chim 77,3% t cho vay.
- Các loi hình DNNVV t gng vn t các ngun khác
ng nhu cu v vn cho sn xut kinh doanh ca doanh nghip mình.
- Hon ca các DNNVV tnh Thái Bình phát trin khá mnh. Mi
p m c cp gi y, các
trí và tim lc rt li vi nn kinh t ca tnh.
- Các doanh nghi c hii hóa hong sn xut kinh doanh ca
doanh nghip mình thông qua vi vn, v khoa hc công ngh và quan tr
u t con i.
- c qun lý ca các doanh nghic ci thin mt cách rõ nét. Doanh
nghip quan tâm nhin t chc b máy qun lý trong doanh nghin hình nh ca
doanh nghing.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
2.3.2.1. Hạn chế
- Doanh nghiệp chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn. Nh ã cp trên: theo
thng kê ca S K hoch và u t tã có 72 doanh nghip b phá sn,
200 doanh nghip phi thu hp sn xut do không tìm kim c ngun vn tip tc duy
trì hot ng. 20% DNNVV có nguy c dng hot ng nu trong thi gian ti tình hình vn
không c ci thin.
- DNNVV ở tỉnh Thái Bình có quy mô nhỏ, vốn ít, lại khó tiếp cận được các nguồn vốn tín
dụng, nhất là các nguồn vốn trung và dài hạn.
Theo báo cáo cc tn 31/12/2011 h
thna bàn tnh mi cung cp tín dng kho 20% s DNNVV trên
a bàn, nu theo nhu cu vay vn mi cung cc t 40-50% nhu cu vay vn. Qua nghiên
cu c th s liu v các doanh nghip sn xut hàng dt may a bàn tnh vi s tham gia
c ng ng n), giá tr sn xut ca các doanh
nghi 256 t
2009. S vn thc có ca các DNNVV thit b
ti khong 450 t t 295 t n vn vay tín
dng m là 125 t ng, chim 28% tng vn sn xut.
2.3.2.2. Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan:
- cu kin vay vn
- Thiu chin lc kinh doanh rõ ràng
-
- t chc, qun lý còn yu kém
- Thiu tài sn bm
Nguyên nhân khách quan:
- Tình hình kinh t xã hi
- Chính sách kinh t ng b
- H thng n và ngun thông tin thi tin cy
- Hong ca th ng tài chính và h thng các t chc tín dng trung gian
- Ch lãi sut và t giá
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA Ở THÁI BÌNH
3.1. BỐI CẢNH TRONG NƢỚC VÀ TỈNH THÁI BÌNH ẢNH HƢỞNG TỚI VẤN ĐỀ HUY
ĐỘNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
3.1.1. Bối cảnh trong nƣớc
Bên cnh nhng thành tc, tình hình kinh t - xã hi Vit Nam bc l nhiu
hn ch và bt cp do chng ca th ng th gii và c nhng yu t ni ti. Kinh t th
giu chuyn bin kh quan, còn tim n yu t rc d báo tip tc có
nhng bing. c nhng v nt (trên
18%)u qu a nn kinh t t ra ngoài
ngành, th ng bng sp lp k lc (49 tring
vào ngày 22/08/2011). Th ng ch n tín d
doanh nghip Vit nam phá sc sn xut kinh doanh ca hàng lot
doanh nghip b suy yu nghiêm trng, kh p cn vn b suy gim do chính sách tin t
cht ch, chính sách tài khóa tht ch
Trong bi cnh chung ca nn kinh t v quan trng i vi các doanh nghip,
c bi gii quyc bài toán v vn, góp phn gii quyt các v
xã hi, to công n ving.
3.1.2. Bối cảnh của tỉnh Thái Bình ảnh hƣởng tới vấn đề huy động vốn kinh doanh cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Vit Nam nói chung và tng nn kinh t phát trin
ng công nghip hoá - hii hoá, tham gia hi nhp kinh t quc t, vì v
nhc phát trin mnh m không nhng v sn xut nông nghip mà còn các ngành công
nghip khác.
Trong nha qua, nn kinh t c c nói chung và tnh Thái Bình nói riêng
phi mt vi nhiu thách thm phát, thi tim kéo dài, giá c leo
thang ti sng hàng ngày cng. Hàng hóa tn
kho nhiu là nguyên nhân dn kh n ca các doanh nghip b hn ch.
Liên tip xy ra các v v n tín dc bit là v v n tín dng tng Phong
(ông ch p mt trong nhng DN ln sn xut thép ti Thái Bình). Vi nhng
thách thi Thái Bình càng khó tip cc ngun vn, nh
ng rt nhin hong sn xut kinh doanh.
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH THÁI BÌNH
3.2.1. Giải pháp về huy động nguồn vốn chủ sở hữu
Các DNNVV cn nghiên cu la chn mô hình t chc doanh nghip cho phù hp. Hin
ti, DNNVV tn ti nhiu hình thc phn, doanh nghi
nhân, hp tác xã, h kinh t cá tht khác, các DNNVV cn ph u qu huy
ng và s dng vn bng các ch tiêu tài chính. Hiu qu hung vn th hin vic s dng
các tài sn ca doanh nghing: qun lý d tr, tn kho, tin
mt; Tài sn c nh: khu hao tài sn c nh, qu khu hao và la chu hao
thích ha các bi nâng cao hiu qu s dng v
- i my mnh sn xu rút ngn
s vòng quay ca vng.
- ng hóa các hình thng vng t i thân, bn bè.
- y mnh hong nghiên cu th ng, tip th, qung cáo. Phi tìm hiu phong tc,
tc nhu cu th hiu c y vic tiêu th sn phm
u qu
c tiên, doanh nghip nên lp k hoch doanh thu tiêu th sn phm.
k hoch doanh thu, li nhun thì có th nh nhu cu v
hoch (có th da trên rt nhi: trc tip, gián tip, t l % trên doanh thu) theo
l sau:
Bước 1: Cn c vào s liu trên bng cân i k toán cc lin k, tính s bình
quân ca các ch tiêu.
Bước 2: nh trong s các ch tiêu tính bình quân c 1 thì ch tiêu nào có liên
quan trc tin doanh thu và tính t l % trên doanh thu ca tng ch ng gm
các ch tiêu sau: Tin, n phi thu, hàng tn kho, phi tr i bán, phi tr cán b công nhân
viên, thu và các khon phi nc )
Bước 3: Dùng t l c tính nhu cu v hoch theo
nguyên tc: T l % phn tài sn cho bit mun tng doanh thu hoch thì ta
cng v l % ca bên ngun vn cho bit khi tng
hoch thì ta chim dc bao nhiêu ng vn. Chênh lch ca 2 t l này
cho bi hoch thì ta cng vn lu ng.
Tng hp ca các yu t này chính là nhu cu vn lu hoch.
Bước 4: nh ngun tài tr: Vic này thì cn ph vào vic phân phi li
nhun c hoc ht phn thiu s c b sung t li nhu l
là ngung khác t bên ngoài.
3.2.2. Giải pháp tăng huy động nguồn vốn kinh doanh từ các tổ chức cung ứng vốn
Về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- c t chc, qun lý doanh nghip và chuyên môn v tài chính
doanh nghio cho cán b nhân viên có kh c nhng k hoch kinh
doanh có tính kh thuyt phc các ngân hàng cho vay vn.
- Hoàn thin v s sách, ch k toán và minh bch tài chính
Về phía ngân hàng thương mại:
- Về tài sản đảm bảo: Hin nay, rào cn ln nht ng vn t
ngân hàng chính là do u kin tài sn th chp quynh cho vay. Do
i lng yêu cu này s góp phn tu kin thun li cho doanh nghip nhn
c tài tr t ngân hàng.
- Chính sách lãi suất
- Góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết với DNNVV
Về phía Nhà nước:
- Cần đổi mới thể chế về vốn.
- Đổi mới thể chế cho vay của các ngân hàng thương mại.
- Giúp cho các ngân hàng có thêm điều kiện cung ứng vốn cho DNNVVc nên có
lãi sut tái cp v i phc v tt cho
DNNVV, các ngân hàng có t l i vi khu vc DNNVV.
- Ban hành các chính sách khuyến khích cho ngân hàng, các t chc cung ng vn khác
trong các hong cn, gim thu thu nhp doanh nghip, cho phép các t chc
ng vn t các ngun vn tc, ci cách th tc hành chính, pháp lý
c này.
- Nhà nước hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp có khả năng thành lập được những kế
hoạch kinh doanh có tính khả thi để thuyết phục các ngân hàng cho vay vốn; khuyn khích các
doanh nghip cùng góp vn hình thành các qu t giúp nhau.
Về phía UBND tỉnh Thái Bình
- Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng
- Rà soát, điều tra, tổng hợp, phân loại, cung cấp thông tin v khi doanh nghip nh và
va bàn tnh Thái Bình theo tiêu chí ti Ngh -CP ngày 30/6/2009 ca
Chính ph;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các doanh nghip nh
và va.
- Hàng năm UBND tỉnh có kế hoạch cụ thể về việc dành tỷ lệ nhất định cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thc hin các hng ho cung cp mt s hàng hoá, dch
v công; xây dng k hoch xúc tii, m rng th ng cho các doanh nghip nh
và va.
- Tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách và các điều kiện khác các Hip hi
doanh nghip (nht là Hip hi doanh nghip nh và va) ca tnh thành l trc thuc -
u m giúp cho Hip hi v tr giúp doanh nghip phát trin.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc gặp mặt, đối thoại giữa UBND tỉnh, các cp các ngành
vi các doanh nghi chc các cuc gp mi thoi vi doanh nghip nhm trao
i thông tin, tháo g ng mng sn xut kinh doanh ca các doanh
nghip nh và va; tuyên ng các doanh nghip có thành tích xut sc trong
kinh doanh, có sáng to trong thit k mu mã và truyn dy ngh.
3.2.3. Giải pháp về huy động vốn tín dụng thƣơng mại
Mua bán tr chm hoc tr góp là c im chung ca hu ht các hp ng mua bán ca
các DNNVV. Doanh nghip tìm mi cách có th s d a khách hàng mt cách lâu
nht có th. iu này th hin trong vic tho thun iu khon thanh toán. Ngi bán thì c
gng thu tin bán hàng sm nht có th, ngc li ngi mua li c gng c chm thanh
toán càng lâu càng tt. Tín dng thng mi là bin pháp hu hiu giúp các DNNVV Thái
Bình có th gii quyt mt ph vn. Tín d v trí quan trng
trong hoi gia các doanh nghip, thông qua tín di các DN có s
h tr ln nhau v vn.
3.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác
- Thành lập các quỹ hỗ trợ và phát triển DNNVV
- Tăng cường vai trò của Hiệp hội DNNVV
KẾT LUẬN
doanh nghip nh và va t
,
.
:
c nói chung và
ca tnh Thái Bình nói riêng ,
, .
,
,
, ,
nh thi gian va qua. Tuy nhiên
trong phát trin, các doanh nghip nh và va ca t p khô môi
chính sách, v vt chc bit là kh ng ngun vn phc
v cho hong sn xuc tình hình kinh t hit bài toán khó
cho c doanh nghip nh và vac và UBND tnh Thái Bình.
Lun v thng hoá và làm rõ thêm nhng v lý lun v ng vn kinh
doanh cho DNNVV, nhng v lý lun v phm trù vng
vn. T n va vi vi s phát trin ca DNNVV.
Phân tích thc trng và nhu cng vn kinh doanh cho DNNVV, nghiên cu tình
hình kinh t xã hi tnh Thái Bình, lun vn ã nhn bit c nhng khó khn, khúc mc ca
DNNVV trong hot ng huy ng vn.
T vic phân tích thc trng vn ca DNNVV tnh Thái Bình, lu
xuc nhng kin ngh nhm giúp các DNNVV Thái Bình có th gii quyc nhng
vn.
Luc hic các mc tiêu và nhit ra. Tuy nhiên, v nghiên cu
ca lung và phc tp, do gii hn v ng ca luc s
ca tác gi nên còn mt s v có liên quan cc nghiên c nhng công trình
sau. hoàn thi lý lun, Kính mong nhc s góp ý ca Quý Th i
thc hin có th hc hi nhic nghiên cu./.
References
Ting Vit
1. Trn Th vn cho các doanh nghip nh và v
Tp chí tài chính, (570), tr. 52.
2. Ban qun lý d án Khu công nghip T u chnh, b sung Quy hoch
phát trin các Khu công nghip ca t
3. B Tài Chính (2006), Lut doanh nghing dn thi hành, Nxb Tài chính,
Hà Ni.
4. Chính ph (2009), Ngh nh s -CP v tr giúp phát trin doanh nghip nh và
va.
5. Chính ph (2011), Ngh nh s -CP ngày 23/11/2001 v tr giúp phát trin doanh
nghip nh và va.
6. Cc Thng kê tnh Thái Bình (2012), Niên giám Thng kê tn
Thng kê, Hà Ni.
nh (1999), Kinh nghim và cm nang phát trin xí nghip va và nh mt s
c trên th gii, Nxb Thng kê, Hà Ni.
8. Phan Th Thanh Giang (2007), Gii pháp nâng cao kh ng ngun vn kinh doanh
cho các doanh nghip nh và va Vit Nam, Luc s Kinh ti hc Kinh t
Thành ph H Chí Minh, Thành ph H Chí Minh.
p, Nxb Thng kê, Hà Ni.
10. Phan Th L y khi s doanh nghip nh và va tnh Thái Bình, Lu
Thc s Qun tr i hc Nông nghip, Hà Ni.
n L p chí tài
12. Ngân hàng Nc chi nhánh tnh Thái Bình (2009 - 2012), Báo cáo tình hình hong
cho vay ci.
13. Ngân hàng Nông nghip và Phát trin nông thôn Thái Bình (2011 - 2012), Báo cáo v
cho vay.
14. Phn Hoàng Ngân, S dng các công c tài chính
ng vn cho chic phát trin kinh t xã hi Ving
kê, Hà Ni.
15. S K honh Thái Bình (2009 - 2012), Báo cáo tng hp doanh nghip.
16. Nguyn Th ng vn ti các doanh nghip va và nh
ngoài quc doanh tnh Bc Ninh, Luc s i hc Kinh
t quc dân, Hà Ni.
ng và công nghip hóa, hii hóa Vit Nam, bài toán
ng và s dng vn, Nxb Khoa hc xã hi, Hà Ni.
c Tuân, Hoàng Thu Hoa (2001), Phát trin doanh nghip nh và va: kinh nghim
c ngoài và phát trin DNNVV Vit nam, Nxb Thng kê, Hà Ni.
Bch Tuyt, Nguyn Tin Thung vn cho
doanh nghip nh và va. Vi vi phát trin kinh t t Nam, Nxb Tài
chính, Hà Ni.
20. y ban nhân dân tnh Thái Bình (2009 - 2011), Báo cáo tình hình kinh t - xã hi tnh Thái
Bình.
Ting Anh
21. Frederic, S.M. (2001), Tin t, ngân hàng và th ng tài chính, Nxb Khoa hc k thut, Hà
Ni.
22. Peter, S. R. (2004), Qun tr i, Nxb Tài chính, Hà Ni.
Website:
23.
24.
25.
26.
27.
28.