Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

TỔNG hợp DENDRIMER POLYAMIDOAMINE (PAMAM) từ ETHYLENEDIAMINE và METHYLACRYLATE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.96 MB, 56 trang )

Chương 2: THỰC NGHIỆM
2.1TỔNG HỢP DENDRIMER POLYAMIDOAMINE (PAMAM) TỪ
ETHYLENEDIAMINE VÀ METHYLACRYLATE
2.1.1. Hóa chất
- Methyl Acrylate
- Ethylenediamine
- Methanol
- Toluen
Trạng thái
(nhiệt độ phòng)
Khối
lượng
phân tử
(g/mol)
Khối
lượng
riêng
(g/cm
3
)
Nhiệt
độ sôi
(
0
C)
Nhiệt
độ
nóng
chảy
(
0


C)
Methyl Acrylate
CH
2
=CH
2
COOCH
3
Chất lỏng không màu,
bốc mùi mạnh, mùi khó
chịu, rất độc.
86.09 0.95 79-81 -74
Ethylenediamine
H
2
N-CH
2
-CH
2-
NH
2
Chất lỏng không màu,
bốc mùi mạnh, mùi khó
chịu, rất độc.
60.10 0.9 116 11
Methanol
CH
3
OH
Chất lỏng không màu,

rất độc.
32.04 0.79 64.5 -98
Toluen
C
6
H
5
OH
Chất lỏng không màu,
bốc mùi mạnh, rất độc.
92 0.87 110 -95

2.1.2. Dụng cụ - Thiết bị
1
Tính chất
vật lý
Tên hóa chất
2.1.2.1. Dụng cụ:
- Bình cầu cổ nhám hai cổ 1000ml
- Bình cầu cổ nhám một cổ 1000ml
- Ống đong 100ml
- Becher 100ml, 250ml
- Cân kĩ thuật số
- Khóa nhám dùng để cung cấp khí N
2
cho phản ứng
2.1.2.2. Thiết bị
- Máy cô quay chân không Bũchi Rotavapor R-200, Heating Bath B-490
- Tủ hút chân không OV-01
- Máy khuấy từ có hiệu chỉnh nhiệt độ: OMNILAB, type RCT S26 batch Inpected

UPAE 117537
Hình 3.1: Máy cô quay chân không
Hình 3.2: Tủ hút chân không
2
Hình 3.3: Tủ sấy
Hình 3.4: Máy đo phổ IR

2.1.3. Tiến hành thí nghiệm
3
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP DENDRIMER POLYAMIDOAMINE (PAMAM)

4
Dendrimer
G(2.5)
Dendrimer
G(3.0)

Ethylenediamine
Methanol

Ethylenediamine
Methanol
Methylacrylate
Methanol
Dendrimer
G(-0.5)
Dendrimer
G(0)
Dendrimer
G(0.5)

Dendrimer
G(1.0)
Ethylenediamine
Methanol
Ethylenediamine
Methanol
Methylacrylate
Methanol
Methylacrylate
Methanol
Dendrimer
G(1.5)
Dendrimer
G(2.0)
Ethylenediamin
Methanol
Methylacrylate
Methanol
Hình: Hệ phản ứng

2.1.3.1 Tổng hợp sản phẩm core G=-0.5
• Tiến hành phản ứng
Cho 100ml methanol vào bình cầu 2 cổ 1000ml, sau đó cho tiếp methylacrylate
(140g, 148ml, 1.628mol) vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan
ethylenediamine (20g, 22ml, 0.332mol) vào 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào
bình trên và làm lạnh bình ở 0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi
trường khí trơ và không có ánh sáng ở nhiệt độ phòng trong 48 giờ. Tỉ lệ số mol giữa
ethylenediamine và methylacrylate là 5:1

• Tinh chế sản phẩm
Làm sạch sản phẩm bằng cách cô quay ở áp suất âm 700-750 mmHg, nhiệt độ
40
0
C trong 24 giờ . Trong lúc cô quay cho methanol vào để đuổi hết methylacrylate còn
dư.
2.1.3.2 Tổng hợp polyamine G=0
• Tiến hành phản ứng
Cho ethylenediamine (340ml, 300g, 5mol) vào bình cầu 2 cổ, sau đó cho thêm
400ml methanol vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(-0.5) (40g,
0.1mol) trong 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh bình ở
0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có ánh
sáng ở nhiệt độ phòng trong 96 giờ. Tỉ lệ số mol giữa ethylenediamine và G=-0.5 là
50:1
5
• Tinh chế sản phẩm
Dùng phương pháp cô quay ở điều kiện áp suất thấp âm 700-750 mmHg, nhiệt
42
0
C trong 5 ngày. Vì nhiệt độ sôi của ethylenediamine là 116
0
C nên khó có thể tách nó
trong lúc cô quay (nhiệt độ <50
0
C, áp suất thấp âm 700-750 mmHg) nên phải dùng hợp
toluen và methanol với tỷ lệ 9:1. Sau khi loại bỏ hết ethylendiamine ta dùng methanol
để loại bỏ phần toluen còn dư.
2.1.3.3. Tổng hợp polyester thế hệ thứ nhất G=0.5

• Tiến hành phản ứng
Cho 100ml methanol vào bình cầu 2 cổ 1000ml, sau đó cho tiếp methylacrylate
(54ml, 51.6g, 0.6mol) vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(0) (32g,
0.06mol) vào 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh bình
trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có ánh sáng ở
nhiệt độ phòng trong 48 giờ.Tỉ lệ số mol giữa methylacrylate và G=0 là 10:1
• Tinh chế sản phẩm
Làm sạch sản phẩm bằng cách cô quay ở áp suất âm 700-750 mmHg, nhiệt độ 40
0
C
trong 4 ngày. Trong lúc cô quay cho methanol vào để đuổi hết methylacrylate còn dư.
2.1.3.4. Tổng hợp polyamine thế hê thứ nhất G=1.0
• Tiến hành phản ứng
Cho ethylenediamine (260ml, 240g, 3.976mol) vào bình cầu 2 cổ 1000ml, sau đó
cho thêm 400ml methanol vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(0.5)
(20g, 0.016mol) trong 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh
bình ở 0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có
ánh sáng ở nhiệt độ phòng trong 96 giờ ở nhiệt độ phòng. Tỉ lệ số mol giữa
ethylenediamine và G=0.5 là 248:1
• Tinh chế sản phẩm
Dùng phương pháp cô quay ở điều kiện áp suất thấp âm 700-750 mmHg, nhiệt độ
42
0
C trong 6 ngày. Vì nhiệt độ sôi của ethylenediamine là 116
0
C nên khó có thể tách nó
trong lúc cô quay (nhiệt độ <50
0

C, áp suất thấp âm 700-750 mmHg) nên phải dùng hợp
6
toluen và methanol với tỷ lệ 9:1. Sau khi loại bỏ hết ethylendiamine ta dùng methanol
để loại bỏ phần toluen còn dư.
2.1.3.5. Tổng hợp polyester thế hệ thứ hai G=1.5
• Tiến hành phản ứng
Cho 100ml methanol vào bình cầu 2 cổ 1000ml, sau đó cho tiếp methylacrylate
(28ml, 26,8g, 0.308mol) vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(1.0)
(26g, 0.02mol) vào 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh
bình ở 0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có
ánh sáng ở nhiệt độ phòng trong 96 giờ ở nhiệt độ phòng. Tỉ lệ số mol giữa
methylacrylate và G=1 là 15:1
• Tinh chế sản phẩm
Làm sạch sản phẩm bằng cách cô quay ở áp suất âm 700-750 mmHg, nhiệt độ
40
0
C trong 4 ngày. Trong lúc cô quay cho methanol vào để đuổi hết methylacrylate còn
dư.
2.1.3.6. Tổng hợp polyamine thế hê thứ hai G=2.0
• Tiến hành phản ứng
Cho ethylenediamine(236ml, 214g, 3.562mol) vào bình cầu 2 cổ, sau đó cho thêm
300ml methanol vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(1.5) (20g,
0.008mol) trong 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh bình
ở 0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có ánh
sáng ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày ở nhiệt độ phòng. Tỉ lệ số mol giữa ethylenediamine
và G=1.5 là 445:1

• Tinh chế sản phẩm
Dùng phương pháp cô quay ở điều kiện áp suất thấp âm 700-750 mmHg, nhiệt độ
42
0
C trong 6 ngày. Vì nhiệt độ sôi của ethylenediamine là 116
0
C nên khó có thể tách nó
trong lúc cô quay (nhiệt độ <50
0
C, áp suất thấp âm 700-750 mmHg) nên phải dùng hợp
toluen và methanol với tỷ lệ 9:1. Sau khi loại bỏ hết ethylendiamine ta dùng methanol
để loại bỏ phần toluen còn dư.
7
2.1.3.7. Tổng hợp polyester thế hệ thứ ba G=2.5
• Tiến hành phản ứng
Cho 100ml methanol vào bình cầu 2 cổ 1000ml, sau đó cho tiếp methylacrylate
(21.2g, 22ml, 0.246mol) vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(2.0)
(20g, 0.006mol)vào 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh
bình ở 0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có
ánh sáng ở nhiệt độ phòng trong 96 giờ ở nhiệt độ phòng.Tỉ lệ số mol giữa
methylacrylate và G=2.0 là 41:1
• Tinh chế sản phẩm
Làm sạch sản phẩm bằng cách cô quay ở áp suất âm 700-750 mmHg, nhiệt độ
40
0
C trong 4 ngày. Trong lúc cô quay cho methanol vào để đuổi hết methylacrylate còn
dư.
2.1.3.8. Tổng hợp polyamine thế hê thứ ba G=3.0

• Tiến hành phản ứng
Cho ethylenediamine (180ml, 162g, 2.73mol) vào bình cầu 2 cổ, sau đó cho thêm
230ml methanol vào rồi khuấy hỗn hợp trên ở nhiệt độ phòng. Hòa tan G(2.5) (20g,
0.0033mol) trong 100ml methanol rồi cho từ từ từng giọt vào bình trên và làm lạnh bình
ở 0
0
C trong 1 giờ. Sau đó thực hiện phản ứng trong môi trường khí trơ và không có ánh
sáng ở nhiệt độ phòng trong 8 ngày ở nhiệt độ phòng. Tỉ lệ số mol giữa ethylenediamine
và G=2.5 là 820:1
• Tinh chế sản phẩm
Dùng phương pháp cô quay ở điều kiện áp suất thấp âm 700-750 mmHg, nhiệt độ
42
0
C trong 6 ngày. Vì nhiệt độ sôi của ethylenediamine là 116
0
C nên khó có thể tách nó
trong lúc cô quay (nhiệt độ <50
0
C, áp suất thấp âm 700-750 mmHg) nên phải dùng hợp
toluen và methanol với tỷ lệ 9:1. Sau khi loại bỏ hết ethylendiamine ta dùng methanol
để loại bỏ phần toluen còn dư.
8
2.2. TỔNG HỢP NANO COMPOSITE Ag/DENDRIMER PAMAM
2.2.1. Hóa chất
- Dendrimer ở các thế hệ
- Dung dịch AgNO
3
0.02M
- Dung dịch NaBH
4

0.4M
- Nước cất
2.2.2. Dụng cụ - Thiết bị
- Bình cầu 2 cổ 250ml
- Khóa nhám cung cấp khí N
2
- Ống đong 5ml, 10ml
- Pipet 0.2ml, 1ml, 2ml
- Cốc thủy tinh 50ml, 100ml
- Kim tiêm
- Cá từ
- Giấy bạc
- Bong bóng
- Máy khuấy từ
2.2.3. Tiến hành thí nghiệm
9
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP NANO BẠC TRÊN DENDRIMER PAMAM


10
Dung dịch
AgNO
3
Dendrimer PAMAM
Nước cất
Dung dịch
NaBH
4
Hòa tan
Khuấy 1h

Dung dịch
Ag
+
/PAMAM
Khuấy 30 phút
Dung dịch nano
(Có màu đặc
trưng)
2.2.3.1. Tổng hợp nanocomposit Ag/Dendrimer (PAMAM) G=1.0
Hòa tan 0.28g G(1.0) vào 20ml nước cất rồi cho vào bình cầu 2 cổ 250ml, khuấy
đều dung dịch trên ở nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình 0,2ml dung dịch AgNO
3

0,02M bằng kim tiêm, khuấy tiếp tục trong 1 giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy 0,1ml dung
dịch NaBH
4
0,4M và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Phản ứng được thực hiện
môi trường khí trơ và không có ánh sáng. Màu của dung dịch chuyển từ vàng nhạt sang
vàng đậm đến đỏ nâu.
2.2.3.2. Tổng hợp nanocomposit Ag/Dendrimer (PAMAM) G=1.5
Hòa tan 0.07g G(1.5) vào 20ml nước cất rồi cho vào bình cầu 2 cổ 250ml, xả khí N
2
vào bình và dùng giấy bạc che ánh sáng bình phản ứng, khuấy đều dung dịch trên ở
nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình 0,2ml dung dịch AgNO
3
0,02M bằng kim
tiêm, khuấy tiếp tục trong 1 giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy 0,1ml dung dịch NaBH
4
0,4M và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Màu của dung dịch chuyển từ không
màu sang màu đỏ đậm trong suốt.

2.2.3.3. Tổng hợp nanocomposit Ag/Dendrimer (PAMAM) G=2.0
Hòa tan 0.65g G(2.0) vào 20ml nước cất rồi cho vào bình cầu 2 cổ 250ml, xả khí N
2
vào bình và dùng giấy bạc che ánh sáng bình phản ứng, khuấy đều dung dịch trên ở
nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình 0,2ml dung dịch AgNO
3
0,02M bằng kim
tiêm, khuấy tiếp tục trong 1 giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy 0,1ml dung dịch NaBH
4
0,4M và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Màu của dung dịch chuyển từ vàng
nhạt sang vàng đậm hơn rồi đến vàng cam.
2.2.3.4. Tổng hợp nanocomposit Ag/Dendrimer (PAMAM) G= 2.5
Hòa tan 0.01875g G(2.5) vào 20ml nước cất rồi cho vào bình cầu 2 cổ 250ml, xả khí
N
2
vào bình và dùng giấy bạc che ánh sáng bình phản ứng, khuấy đều dung dịch trên ở
nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình 0,2ml dung dịch AgNO
3
0,02M bằng kim
tiêm, khuấy tiếp tục trong 1 giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy 0,1ml dung dịch NaBH
4
0,4M và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Màu của dung dịch chuyển từ không
màu sang màu vàng cam đậm.
11
2.2.3.5. Tổng hợp nanocomposit Ag/Dendrimer (PAMAM) G=3.0
Hòa tan 1.38g G(3.0) vào 20ml nước cất rồi cho vào bình cầu 2 cổ 250ml, xả khí N
2
vào bình và dùng giấy bạc che ánh sáng bình phản ứng, khuấy đều dung dịch trên ở
nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình 0,2ml dung dịch AgNO
3

0,02M bằng kim
tiêm, khuấy tiếp tục trong 1 giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy 0,1ml dung dịch NaBH
4
0,4M và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Màu của dung dịch chuyển từ vàng
nhạt sang vàng đậm hơn.
 KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TẠO THÀNH
NANOCOMPOSITE Ag/DENDRIMER (PAMAM)
Ta tiến hành khảo sát sự tạo thành các nanocomposite Ag/Dendrimer PAMAM với
các dendrimer PAMAM G=2.5 và G=3.0 theo nồng độ dendrimer PAMAM và hàm
lượng AgNO
3
.
 Nồng độ của dendrimer PAMAM (C
M
)
Hòa tan m(g) G=2.5, G=3.0 lần lượt theo bảng số liệu (a), (b) vào 20ml nước cất rồi
cho vào bình cầu 2 cổ 250ml, khuấy đều dung dịch trên ở nhiệt độ phòng. Sau đó cho
tiếp vào bình 0,2ml dung dịch AgNO
3
0,02M bằng kim tiêm, khuấy tiếp tục trong 1 giờ.
Kế tiếp dùng kim tiêm lấy 0,2ml dung dịch NaBH
4
0,2M và cho vào bình, khuấy đều
trong 30 phút. Phản ứng được thực hiện trong môi trường khí trơ và không có ánh sáng
ta thu được sản phẩm ở dạng dung dịch có màu đặc trưng.
Bảng số liệu (a)
STT
Tên
mẫu
m(g) C

M
(mol/l)
1 G2.5E 0.075 0.65.10
-3
2 G2.5F 0.0375 0.325.10
-3
3 G2.5G 0.01875 0.1625.10
-3
4 G2.5H 0.00937 0.8125.10
-4
5 G2.5K 0.00468 0.4.10
-4
6 G2.5L 0.0023 0.2.10
-4
7 G2.5M 0.00117 0.1.10
-4
12
Bảng số liệu (b)

 Hàm lượng AgNO
3
Qua khảo sát các nồng độ của dendrimer, tôi chọn dendrimer G=2.5 có
C
M
=0.1625.10
-3
mol/l và dendrimer G=3.0 có C
M
=0.125.10
-2

mol/l để khảo sát sự tạo
thành nanocomposite theo hàm lượng AgNO
3
.
Cho 20ml dung dịch dendrimer G=2.5(C
M
=0.1625.10
-3
mol/l) vào bình cầu 2 cổ
250ml, , khuấy đều dung dịch trên ở nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình dung dịch
AgNO
3
0,02M bằng kim tiêm theo thể tích

trong bảng số liệu (c), khuấy tiếp tục trong 1
giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy dung dịch NaBH
4
0,2M theo thể tích trong bảng số liệu
(c) và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Phản ứng được thực hiện trong môi
trường khí trơ và không có ánh sáng ta thu được sản phẩm ở dạng dung dịch có màu đặc
trưng.
Bảng số liệu (c)
13
STT
Tên
mẫu
m(g) C
M
(mol/l)
1 G3A 1.382 10

-2
2 G3B 0.6909 0.5.10
-2
3 G3C 0.345 0.25.10
-2
4 G3D 0.172 0.125.10
-2
5 G3E 0.086 0.065.10
-2
6 G3F 0.043 0.0325.10
-2
STT Tên mẫu
AgNO
3
(ml)
NaBH
4
(ml)
1 G2.5G 0 0
2 G2.5G0K 0.1 0.1
3 G2.5G0 0.15 0.15
4 G2.5G1 0.2 0.2
5 G2.5G2 0.25 0.25
6 G2.5G3 0.3 0.3
7 G2.5G4 0.35 0.35
8 G2.5G5 0.4 0.4
Cho 20ml dung dịch dendrimer G=3.0(C
M
=0.125.10
-3

mol/l) vào bình cầu 2 cổ
250ml, khuấy đều dung dịch trên ở nhiệt độ phòng. Sau đó cho tiếp vào bình dung dịch
AgNO
3
0,02M bằng kim tiêm theo thể tích

trong bảng số liệu (d), khuấy tiếp tục trong 1
giờ. Kế tiếp dùng kim tiêm lấy dung dịch NaBH
4
0,2M theo thể tích trong bảng số liệu
(c) và cho vào bình, khuấy đều trong 30 phút. Phản ứng được thực hiện trong môi
trường khí trơ và không có ánh sáng ta thu được sản phẩm ở dạng dung dịch có màu đặc
trưng.
Bảng số liệu (d)

2.2.4. Các phương pháp xác định cấu trúc sản phẩm
5.4.1. Phổ UV- vis
14
STT
Tên
mẫu
AgNO
3
(ml)
NaBH
4
(ml)
1 G3KD 0 0
2 G3D0 0.05 0.05
3 G3D1 0.1 0.1

4 G3D2 0.2 0.2
5 G3D3 0.3 0.3
6 G3D4 0.4 0.4
7 G3D5 0.5 0.5
8 G3D6 0.6 0.6
Tính chất quang học của nanocomposite được xác định bằng phổ UV – vis đo trên
máy UV – 2450 – Shimadzu
5.4.2. Kính hiển vi điện tử quang học truyền qua (TEM)
Cho thấy được sự phân tán và kích thước tinh thể bạc trong nanocomposite.
Chương 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
3.1. Tổng hợp sản phẩm core G=-0.5
3.1.1. Đặc điểm
- Sản phẩm có màu vàng, trong suốt, sệt như dầu.
- Công thức cấu tạo
N
N
OMe
OMe
O
O
O
OMe
OMe
O

Hình 3.1: Mẫu G=-0.5
3.1.2. Kết quả đo phổ
15
 Phổ IR
1740 C=O

3400 N-H
Bảng 3.1. Kết quả phổ IR của mẫu G=-0.5
 Phổ NMR
* Phổ
1
H NMR
A 2.5 4H
B 2.45 8H
C 2.75 8H
E 3.6 12H

Bảng 3.2. Kết quả phổ
1
H NMR của mẫu G=-0.5
(
a
CH
2

a
CH
2
)[N (
b
CH
2
c
CH
2
d

CO
2
e
CH
3
)
2
]
2
Hình 3.2 : Vị trí phổ NMR của mẫu G=-0.5
* Phổ
13
C NMR:
16
A 49
B 51
C 32
D 173
E 52

Bảng 3.3. Kết quả phổ
13
C NMR của mẫu G=-0.5
 Khối phổ MS
405 M+H
319
M-
(CH
2
CH

2
COCH
3
)

Bảng 3.4. Kết quả phổ IR của mẫu G=-0.5
3.1.3. Bàn luận
Theo kết quả phân tích phổ trên thì kết quả tổng hợp SP1 (G-0.5) đã đúng theo lý
thuyết. Và nó đóng vai trò quan trọng để tổng hợp các thế hệ tiếp theo. Các nhánh
đã được thế hoàn toàn nên trên phổ MS chỉ xuất hiện mũi tại M=405. So với phổ
chuẩn của tác chất thì không còn tác chất dư sau phản ứng, tất cả đã được lọai bỏ
tốt trong quá trình cô quay.
3.2. Tổng hợp polyamine G=0
3.2.1. Đặc điểm
- Sản phẩm có màu vàng nhạt, độ nhớt của nó tăng dần so với G=-0.5
- Công thức cấu tạo
17

NH
NH
NH
2
NH
2
NH
2
NH
2
O
NH

O
O
NH
O
N
N

Hình 3.3: Mẫu G=0
3.2.2. Kết quả đo phổ
 Phổ IR
3374 OH
1641 C=O
3400-3200
NH và NH
2
bị che
bởi OH
Bảng 3.5. Kết quả phổ IR của mẫu G=0
 Phổ NMR
(
a
CH
2

a
CH
2
)[N (
b
CH

2
c
CH
2
d
CO
e
NH
f
CH
2
g
CH
2
h
NH
2
)
2
]
2


18
Hình 3.4 : Vị trí phổ NMR của mẫu G=0
* Phổ
1
H NMR:
A 2.65 4H
B 3.2 8H

C 2.8 8H
E 7.5 4H
F 3.45 8H
G 2.3 12H
H 2.4 8H
Bảng 3.6. Kết quả phổ
1
H NMR của mẫu G=0


*Phổ
13
C NMR:
19
Bảng 3.7. Kết quả phổ
13
C NMR của mẫu G=0
 Khối phổ MS
517 M+H
457
Mất (NH
2
-CH
2
-CH
2
-NH
2
)
403

Mất tiếp (CH
2
-CH
2
-CO)
343 Mất tiếp (NH
2
-CH
2
-CH
2
-NH
2
)
Bảng 3.8. Kết quả phổ MS của mẫu G=0
3.2.3. Bàn luận
- Trên phổ IR thấy có mũi bầu rộng tại vị trí 3374 là của nhóm OH. Vậy sản
phẩm có thể bị lẫn methanol hay là H
2
O. Thực tế trên phổ
1
H tại vị trí 2.4 ppm có
dư 4H (tỷ lệ tích phân là 3 ứng 12H nếu đúng chỉ 8H). Và trên phổ DEPT 135 có
vạch của nhóm CH
3
. Điều đó chứng tỏ trong quá trình cô quay loại bỏ methanol
vẫn chưa hết.
- Tại các vị trí khác đã đúng theo lý thuyết như vậy đã điều chế được SP2 (G0).
Trên phổ không thấy có các vị trí vạch của SP1 chứng tỏ phản ứng đã xảy ra hoàn toàn
hay nếu SP1 còn dư thì với một lương rất nhỏ so với SP2 không đủ để xuất hiện trên

phổ. Các tác chất phản ứng là EDA và MA đã được loại sạch.
20
A 50.6
B 52
C 41
D 173
F 42
G 34
CH
3
của MeOH
50.5
3.3. Tổng hợp polyester thế hệ thứ nhất G=0.5
3.3.1. Đặc điểm
- Sản phẩm màu vàng đậm hơn, sánh hơn hai sản phẩm đầu.
- Công thức cấu tạo
N
NH
N
N
NH
OMe
O
OMe
OMe
N
O
OMe
NH
O

O
O
O
NH
N
N
O
O
OMe
O
O
O
OMe
O
OMe
OMe

Hình 3.5: Mẫu G=0.5
3.3.2. Kết quả đo phổ
 Phổ IR
3400
NH (bị OH đè)
1730
C=O
Bảng 3.9. Kết quả phổ IR của mẫu G=0.5
 Phổ NMR
(
a
CH
2


a
CH
2
)[N (
b
CH
2
c
CH
2
d
CO
e
NH
f
CH
2
g
CH
2
N(
h
CH
2

i
CH
2


j
CO
2

k
CH
3
)
2
)
2
]
2
21
Hình 3.6 : Vị trí phổ MNR của mẫu G=0.5
*Phổ
1
H NMR
a 2.75
b 2.78
c 2.31
f 3.25
e 7.1
g 2.65
h 2.55
i 2.45
k 3.65
Bảng 3.10. Kết quả phổ
1
H NMR của mẫu G=0.5

* Phổ
13
C NMR:
22
A 49.2
B 51.4
C 37.2
D 173
F 51.6
G 51.3
J 172
K 53
Bảng 3.11. Kết quả phổ
13
C NMR của mẫu G=0.5
 Khối phổ MS
1206 M
1120 M-(CH
2
CH
2
COO-CH
3
)
517 SP2+H
Bảng 3.12. Kết quả phổ MS của mẫu G=0.5
3.3.3. Bàn luận
- Trên phổ
13
C dư 5 vạch tại các vị trí 50.1, 49.7, 33.8, 32.7, 2.31 là các mũi trùng với

các mũi của SP2. Và
1
H lại dư các H có thể kết luận SP2 còn dư sau phản ứng.
- So sánh tỷ lệ tích phân tại vùng và số C là 10 đủ số lượng, mặt khác trên phổ MS
mũi mẹ có trọng lượng phân tử đúng bằng 1206 nên các H trên 4 nhóm NH
2
đều được
thế hoàn toàn chưa xảy ra khuyết tất sản phẩm.
- Tuy nhiên G0 còn dư sau phản ứng chứng tỏ phản ứng vẫn chưa xảy ra hoàn toàn cần
khắc phục bằng cách gia tăng thời gian phản ứng hay tăng lượng methanol cần dùng để
tạo sự tiếp xúc pha tốt.
3.4. Tổng hợp polyamine thế hệ thứ nhất G=1.0
3.4.1. Đặc điểm
23
- Sản phẩm có màu hơn vàng đục, màu vàng đậm hơn các thế hệ trước.
- Công thức cấu tạo
N
N
NH
NH
N
N
NH
NH
NH
NH
2
NH
2
NH

NH
2
NH
2
O
O
O
O
O
O
NH
NH
NH
NH
NH
2
NH
NH
NH
2
N
NH
2
N
NH
2
O
O
O
O

O
O

Hình 3.7: Mẫu G=1.0
3.4.2. Kết quả đo phổ
 Phổ IR
3362
-OH
1571 -C=O
2929 -CH
2
Bảng 3.13. Kết quả phổ IR của mẫuG=1.0
 Phổ NMR
(
a
CH
2

a
CH
2
)[N (
b
CH
2
c
CH
2
d
CO

e
NH
f
CH
2
g
CH
2
N(
h
CH
2

i
CH
2

j
CO
2

k
NH
l
CH
2

m
CH
2

n
NH
2
)
2
)
2
]
2
* Phổ
1
H NMR
24
A 2.74
B 2.8
C 2.79
E 7.2
F 3.4
G 2.9
H 2.6
I 2.53
N 2.5
M 2.3
K 7.2
Bảng 3.14. Kết quả phổ
1
H NMR của mẫu G=1.0
* Phổ
13
C NMR:

A 44.8
B 41.5
C 37.8
D 173
E 50.5
G 44.8
H 34.3
I 33.9
J 173
L 50.1
Bảng 3.15. Kết quả phổ
13
C NMR của mẫu G=1.0
 Khối phổ MS
1428 M4-H
1368 M4-60
516 M2-H
Bảng 3.16. Kết quả phổ MS của mẫu G=1.0
3.4.3. Bàn luận
25

×