Phần 1 : Cơ học
I. Độ dài. Thể tích. Khối lợng.
Lí thuyết
1. Giới hạn đo của thớc đo độ dài là gì ? Độ chia nhỏ nhất của thớc là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các thớc đo sau:
Tên thớc Thớc kẻ Thớc thẳng Thớc dây Thớc cuộn Thớc kẹp Pan me
GHĐ
ĐCNN
2. Ta có thể phân 6 loại thớc trên thành 3 nhóm thớc: thớc kẻ và thớc thẳng ; thớc dây và thớc
cuộn ; thớc kẹp và pan me. Về công dụng, ba nhóm thớc trên khác nhau ở chỗ nào ? Trong mỗi
nhóm, công dụng mỗi loại thớc có gì khác nhau ?
3. Đặt thớc đo thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc độ dài thế nào là đúng ? Nêu quy ớc xác định
giá trị độ dài đã đọc đợc ? Nêu quy ớc cách ghi độ dài đo đợc ?
4. Trong trờng hợp nào ta đo độ dài trực tiếp một lần ? trờng hợp nào phải đo trực tiếp nhiều lần ?
trờng hợp nào phải đo gộp nhiều vật một lúc ?
5. Giới hạn đo của dụng cụ đong là gì ? Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đong là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các bình đong sau:
Tên dụng cụ ẩng pipét Xi ranh
(Bơm tiêm)
ống nghiệm
có chia độ
Bình chia độ Ca đong Can đong
GHĐ
ĐCNN
6. Đặt dụng cụ đong thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc thể tích chất lỏng thế nào là đúng ? Nêu
quy ớc xác định giá trị thể tích chất lỏng đã đọc đợc ? Nêu quy ớc cách ghi giá trị thể tích xác
định đợc ?
7. Trong trờng hợp nào ta đong một lần ? trờng hợp nào phải đong nhiều lần ? trờng hợp nào phải
đong gộp ?
8. a. Trong trờng hợp nào thì xác định đợc thể tích của vật nhờ kết quả đo độ dài ?
b. Nêu các công thức toán học đợc sử dụng để tính thể tích của một vật ?
9. Nêu cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nớc:
a. Bằng bình chia độ ? b. Bằng phơng pháp bình tràn ?
Có sáu loại cân thờng gặp. Ta có thể chia thành 3 nhóm có cách cân khác nhau:
Cân tiểu li và cân Rôbecvan khi cân ta thêm, bớt số quả cân ở 1 trong 2 đĩa cân.
Cân đòn và cân bàn khi cân ta dịch quả cân vào, ra trên đòn cân.
Cân y tế và cân xe khi cân ta đọc giá trị khối lợng trên mặt chia độ của cân.
10. Đối với mỗi nhóm cân đã cho, hãy cho biết:
Giới hạn đo của cân là gì ? Độ chia nhỏ nhất của cân là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các loại cân sau:
Tên cân Cân tiểu li Cân Rôbécvan Cân đòn Cân y tế Cân bàn Cân xe
GHĐ
ĐCNN
11. Đối với mỗi nhóm cân đã cho, hãy cho biết:
Trớc khi dùng cân để cân một vật ta phải làm gì ?
Khi nào thì ngừng thao tác để bắt đầu xác định giá trị khối lợng của vật ?
Quy ớc cách xác định giá trị khối lợng của vật ?
Quy ớc cách ghi giá trị khối lợng của vật ?
12. Trong trờng hợp nào ta cân một lần ? trờng hợp nào phải cân nhiều lần ? trờng hợp nào phải
cân gộp nhiều vật một lúc ?
13. Nêu cách xác định khối lợng một vật thông qua xác định thể tích và tra cứu giá trị khối lợng
riêng của chất đã biết ?
bài tập
1. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của thớc đo, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây, hãy gạch
chân các giá trị độ dài đợc ghi đúng với quy ớc.
ĐCNN
của thớc
Bảng ghi các giá trị đo đợc bằng thớc đã cho
1mm 0,2mm 1,1mm 2mm 5mm 0,03cm 2,5cm 3cm 3,4cm 0,1dm
0,2cm 1mm 2,0mm 15mm 44mm 0,8cm 3cm 0,10dm 0,7dm 2,25dm
5cm 150mm 0,2cm 3cm 20cm 2,1dm 6,5dm 3,45dm 0,10m 10,85m
b. Dựa vào kết quả đã đợc ghi đúng với quy ớc, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của thớc đo
độ dài đã dùng để đo.
Kết quả đo 3mm 6,0cm 0,5dm 0,07m 1,24m
ĐCNN của thớc
là
2. Điền vào ô trống dụng cụ thích hợp để đo trực tiếp 1 lần và kết quả đo đợc.
1
Độ dài cần đo
(đơn vị để ghi)
Chiều rộng
trang giấy A4
(mm)
Chu vi hộp sữa
Ông Thọ
(cm)
Chiều dài
phòng học
(dm)
Đờng kính
ngoài bút chì
(mm)
Đờng kính trong
miệng técmôt loại
2,5l (mm)
Dụng cụ đo
Kết quả đo
(hoặc ớc lợng)
3. Cho một xếp giấy, một cây bút chì, một cuộn chỉ và một thớc kẻ. Làm thế nào để xác định gần
đúng các kích thớc sau đây:
a. Xác định bề dày của một tờ giấy viết.
b. Xác định đờng kính của sợi chỉ.
c. Xác định chu vi của cây bút chì.
4. Em có thớc ở nhà nhng không đợc về nhà lấy thớc. Làm thế nào để khi về nhà sẽ tính đợc gần
đúng các khoảng cách mà em đợc tiếp xúc sau đây:
a. Chiều dài của một bàn học
b. Chiều dài của sân trờng
c. Chiều rộng bên trong của phòng học có lát gạch vuông.
5. Có trong tay một thớc kẻ dài 30cm, một cây sào thẳng, một cuộn dây gai. Em hãy chọn cách
làm để có kết quả gần đúng trong mỗi trờng hợp sau:
a. Xác định bề rộng của một con mơng dẫn nớc.
b. Xác định khoảng cách giữa 2 gốc cây mà giữa chúng là các dải đất mấp mô.
c. Xác định chiều cao một bụi cây.
d. Xác định độ sâu của nớc tại một điểm trong lòng kênh.
6. a. Nếu đợc bố hoặc mẹ chở về quê bằng xe máy, em sẽ làm thế nào để biết gần đúng khoảng
cách từ nhà em đến quê ?
b*. Với xe đạp, thớc dây, em hãy tự chọn thêm dụng cụ và nêu cách làm để xác định khoảng cách
từ nhà đến trờng.
7*. a.Nêu cách dùng một thớc dây xác định đờng kính ngoài của một bánh xe đạp.
b. Với một tờ giấy viết thông thờng và một thớc kẻ. Hãy nêu cách làm để xác định chu vi của một
quả bóng bàn .
c. Với một thớc kẻ, 2 hộp diêm. Hãy nêu cách làm để xác định đờng kính ngoài của một quả
bóng bàn .
d**. Vào một ngày trời nắng, trong tay chỉ có một thớc thẳng không đủ chiều dài để đo chiều cao
của một cây bàng. Em hãy nêu cách làm để xác định gần đúng chiều cao của ngọn cây bàng.
e***. Hai gốc cây nằm hai bên con sông mà em không thể qua sông đợc. Với một thớc dây, ba
cọc tre thẳng và một êke, em hãy nêu cách làm để xác định gần đúng khoảng cách giữa hai gốc
cây.
8*. Với hai đoạn thẳng có độ dài 3dm và 5dm, hãy nêu cách xác định một đoạn thẳng có độ dài
2dm, 8dm, 7dm, 4dm, 1dm, 9dm với số lần đo ít nhất.
9. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của bình đong, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây, hãy
gạch chân các giá trị thể tích đợc ghi đúng với quy ớc.
ĐCNN
của bình
Bảng ghi các giá trị thể tích đo đợc bằng bình đong đã cho
0,1ml 0,03ml 1,2ml 2ml 5,1ml 3,01ml 25ml 3cm
3
3,4cm
3
0,1dm
3
2cc 1cc 2cc 15,0cc 0,8ml 44ml 3,0ml 8cm
3
0,10dm
3
2,250dm
3
5cm
3
150mm
3
0,2cm
3
3cm
3
20cm
3
2,215dm
3
6,5dm
3
3,45ml 0,10ml 1,3ml
b. Dựa vào kết quả đã đợc ghi đúng với quy ớc, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của bình
đong đã dùng để đong.
Kết quả đo 3ml 6,0cc 0,5cm
3
0,07lit 1,24dm
3
ĐCNN của
bình đong là
10. Điền vào ô trống dụng cụ thích hợp để đo trực tiếp 1 lần và kết quả đo đợc.
Thể tích cần đo
(đơn vị để ghi)
Lấy 5ml nớc
lã để thử hoà
tan muối ăn
Nớc cất có
trong một ống
nớc cất (cc)
Dung tích của
một chén uống
nớc trà (cm3)
Dung tích của
một lon bia
(ml)
Nớc dừa có
trong một quả
dừa (lít)
Dụng cụ đong
Kết quả đong
(hoặc ớc lợng)
11. Cho một bình nớc, một ống hút sữa nút, một vỏ hộp sữa chua. Cần chọn thêm bình đong loại
nào và làm nh thế nào để xác định gần đúng:
a. Dung tích của hộp sữa chua.
b. Thể tích của một giọt nớc.
2
12. Cho một cái cốc thuỷ tinh trong suốt, một xi ranh, một băng giấy, hồ dán, một bút bi và nớc.
Hãy nêu cách làm để biến cái cốc thành một bình chia độ.
13*. Cho một cái cốc, một xi ranh và nớc. Hãy nêu cách làm để xác định thể tích của một quả
trứng gà ?
14*. Cho một xi ranh, một cái đĩa, một cái bát tô và nớc. Hãy nêu cách làm để xác định thể tích
của một quả trứng ngỗng.
15*. Cho một bồn tắm, một bình chia độ và nớc. Làm thế nào để xác định đợc gần đúng thể tích
của cái đầu của một ngời bạn ?
16. Ngời thu tiền nớc máy đã làm thế nào để biết thể tích nớc mà mỗi gia đình tiêu thụ trong
tháng vừa qua ?
17*. Có trong tay một ca 2 lít, một cái xô, một máy bơm nớc và một đồng hồ. Em hãy nêu cách
làm để xác định gần đúng thể tích nớc chứa trong một cái ao.
18. Với một thớc dây, em hãy nêu cách làm để xác định thể tích của một cái thùng phuy, một hộp
phấn, một hộp mì tôm.
19*. Với một tờ giấy bìa khổ rộng và một thớc kẻ. Hãy nêu cách làm để xác định thể tích của một
quả bóng đá .
20*. Với 3 thớc kẻ, mỗi thớc có bề rộng khoảng 3cm. Hãy nêu cách làm để xác định thể tích của
một quả bóng bàn .
21. Em đi tay không. Em có thớc ở nhà nhng không đợc về nhà lấy thớc.
Em hãy nêu cách làm để khi về nhà sẽ biết đợc gần đúng:
Thể tích của một kiện hàng hình hộp chữ nhật.
Dung tích của một bể chứa nớc hình trụ.
22*. Trong tay có một ca nhựa trong suốt, hình trụ tròn có dung tích 1 lít.
a. Hãy nêu cách làm để đong đợc đúng 0,5lít nớc ?
b. Có thêm một thớc kẻ. Hãy nêu cách làm để lấy ra đợc gần đúng 700ml nớc ?
23*. Vào một ngày trời nắng, trong tay có một thớc dây loại dài 15m. Làm thế nào để xác định
gần đúng thể tích của một khu nhà cao tầng hình hộp chữ nhật ?
24*. Cho một thớc dây, một cây sào. Em hãy nêu cách làm để xác định gần đúng dung tích của
một ao chứa nớc hình chữ nhật ?
25*. Với một thớc kẻ, một băng giấy, hồ dán và bút bi. Làm thế nào để tạo đợc một bình chia độ
nếu:
Có một bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật.
Có một bình nhựa trong suốt hình trụ tròn.
26. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của cân, hãy gạch chân các giá trị khối lợng đợc ghi đúng với quy -
ớc trong các giá trị khối lợng đã ghi trong bảng sau đây.
ĐCNN
của cân
Bảng ghi các giá trị khối lợng cân đợc bằng cân đã cho
1mg 0,4mg 1,3mg 2mg 5mg 0,032g 2,52g 3g 0, 342562kg 0,453kg
2g 5mg 1g 6,0g 14g 47g 0,08kg 3kg 0,108kg 0,7kg 2,250kg
0,5kg 150g 0,2kg 0,3kg 2kg 2,4kg 6,5kg 3,45kg 0,10kg 17,0kg 0,1085t
b. Dựa vào kết quả đã đợc ghi đúng với quy ớc, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của cân đã
dùng để cân.
Kết quả cân 7mg 8,08g 0,5g 0,07kg 1,24kg
ĐCNN
của cân là
27. Điền vào ô trống loại cân thích hợp để cân 1 lần và kết quả cân đợc.
Khối lợng cần cân
(đơn vị để ghi)
Một cái đinh
ghim (mg)
Một quả trứng
vịt (g)
Một con gà mái
tơ (kg)
Một bao tải
khoai tây (kg)
Một xe tải chở
đầy hàng (tạ)
Loại cân
Kết quả cân
(hoặc ớc lợng)
28. Cho một gói đinh ghim, một cốc nớc, một ống hút sữa nút và một cân Rôbecvan. Làm thế
nào để xác định gần đúng các khối lợng sau đây:
a. Xác định khối lợng của một cái đinh ghim.
b. Xác định khối lợng của nớc có trong cốc nớc.
c. Xác định khối lợng của một giọt nớc.
29. Nêu cách xác định khối lợng chất lỏng trong một cái thùng khi trong tay có cân Rôbecvan có
GHĐ là 2kg, 1thùng rỗng và 1 cái ca có dung tích bé thua 2 lít ?
30. Với 1 cân Rôbecvan vốn có GHĐ là 1,5kg song chỉ còn 1 quả cân 200g. Làm thế nào để đóng
gói đờng kính thành các túi 1kg cho nhanh ?
31*. Cho một cân Rôbecvan, 1 quả cân 200g, 1 quả cân 500g và một bao đờng. Hãy nêu cách làm
với số lần cân ít nhất có thể đợc để lấy ra đợc khối lợng đờng là : 700g, 400g, 900g, 100g, 300g,
800g, 50g.
32*. Cho một cân Rôbecvan, không có quả cân, có 1 gói đờng 1kg, 1 gói đờng 1,3kg. Nêu cách
làm với số lần cân ít nhất để lấy ra số đờng là: 700g, 200g, 600g ?
3
33*. Có 9 gói mì tôm bề ngoài giống hệt nhau song 1 gói có khối lợng nhẹ hơn. Với cân
Rôbecvan không có quả cân, hãy tìm cách cân với số lần cân ít nhất để xác định gói mì tôm thiếu
cân.
34*. Cho 1 cân Rôbécvan có hộp quả cân, nhng cân bị lệch. Có 1 túi đựng khoảng 3kg đờng và 2
túi rỗng. Không đợc chỉnh cân. Hãy nêu cách làm để lấy ra đợc đúng 1kg đờng.
35. Cho bảng khối lợng riêng các chất. Hãy nêu cách làm để xác định gần đúng khối lợng của
một khối thép hình trụ tròn cỡ bằng ngón chân cái nếu nh:
Có thêm một bình chia độ có GHĐ 300ml và nớc.
Có thêm 1 thớc kẻ.
36*. Với một bình chia độ có GHĐ là 500ml, ĐCNN là 2ml. Em sẽ đong nh thế nào để lấy ra đợc
số dầu hoả có khối lợng 400g, 500g ?
37**. Cho một cân y tế. Tự chọn thêm dụng cụ và đề xuất cách làm để xác định gần đúng khối l-
ợng cái đầu của bạn ?
38**. Cho một cân bàn có GHĐ là 250kg. Tự chọn thêm dụng cụ và đề xuất cách làm để xác định
khối lợng của một con voi. (Không đợc giết voi).
39**. Với một thớc thẳng đặt trên mặt bàn nằm ngang, hai đĩa giống nhau và một quả cân 500g.
Hãy tìm cách để lấy ra đợc gần đúng khối lợng đờng 500g, 250g ?
40. Dụng cụ tuỳ ý chọn. Hãy đề xuất phơng án để xác định gần đúng:
a**. Khối lợng của nớc có trong một cái hồ hình tròn chiều sâu không quá 3m ?
b***. Khối lợng của một kim tự tháp ?
41***. Có một cân Rôbecvan mất hết quả cân, một bình chia độ, một loạt vỏ lọ thuốc tiêm và
thuốc viên các cỡ khác nhau có nút cao su, một ống hút, cát và nớc. Hãy nêu cách tạo bộ quả cân
mới có quả cân bé nhất khoảng 5g.
II. Lực. Các loại lực.
Lí thuyết
1. Lực là gì ? Một lực tác dụng lên một vật có thể gây ra cho vật những biến đổi nào ? Làm thế
nào để nhận biết một vật đang chịu tác dụng lực ?
2. Xét đầy đủ tác dụng của một lực lên vật ta phải xét những yếu tố nào của lực ? Kí hiệu lực ?
Đơn vị đo lực ? Dụng cụ đo lực ? Cách đo một lực thế nào là đúng ?
3. Trọng lực là gì ? Kí hiệu ? Trọng lực có hớng thế nào ? Điểm đặt của trọng lực ?
4. Độ lớn trọng lực phụ thuộc những gì ? Quy luật phụ thuộc ? Công thức tính ?
Cách đo trọng lợng một vật thế nào là đúng ?
5. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào ? Kí hiệu ? Hớng của lực đàn hồi thế nào ?
6. Độ lớn lực đàn hồi phụ thuộc gì ? Công thức tính lực đàn hồi của lò xo ?
7. Nêu thứ tự các bớc chế tạo một lực kế lò xo ?
8. Tổng hợp 2 lực tác dụng lên cùng một vật thành một lực nh thế nào ?
9. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ ? Nếu vật chịu tác dụng của 3 lực F
1
, F
2
, F
3
cân bằng với
nhau thì giữa 3 lực này có quan hệ nh thế nào ?
10. Vật chịu tác dụng của hai (hoặc nhiều lực) cân bằng với nhau thì có trạng thái thế nào ? Cho ví
dụ ?
11. Các lực tác dụng lên cùng một vật không cân bằng với nhau thì trạng thái của vật nh thế nào ?
Cho ví dụ ?
12. Tốc độ biến đổi vận tốc của vật liên quan thế nào với độ lớn của lực tác dụng lên vật, liên
quan thế nào với khối lợng của vật ? Cho ví dụ ?
13. Thế nào là 2 lực tơng tác ? Cho ví dụ ? So sánh phơng, chiều, độ lớn và loại lực của 2 lực tơng
tác ?
Bài tập
1. Trong mỗi câu mô tả lực tác dụng sau đây còn thiếu những yếu tố nào của lực ?
Viên gạch đè lên sàn nhà một lực nén.
Tác dụng một lực đẩy bằng 10N từ trái sang phải theo phơng ngang.
Tác dụng vào khối gỗ một lực kéo theo phơng ngang.
Dùng tay tác dụng vào lò xo một lực ép.
Dùng chân đá một lực bằng 80N.
2. Trong các trờng hợp sau đây vật nào đang có lực tác dụng ? Dấu hiệu để nhận biết là gì ? Lực
đó do vật nào tác dụng ? Hớng của lực đó nh thế nào ?
Xe lửa rời ga.
Ôtô hãm phanh khi gặp chớng ngại vật.
Quả cầu nhỏ buộc ở đầu một sợi dây đang quay liên tục.
Xe đua xuống một dốc quanh.
Quả bóng đang bay đập vào bức tờng.
Lò xo đang treo một quả nặng.
Cánh cung đang giơng sẵn tên.
3. Tính trọng lực tác dụng lên vật có khối lợng 2kg ?
Biểu diễn P theo tỉ xích 5N/cm. Vật đó có hút Trái đất không ?
4. Cho quả tạ có khối lợng 5kg.
4
Trọng lợng gần đúng của quả tạ tại Vinh là bao nhiêu ?
Trọng lợng vật thay đổi thế nào khi đa quả tạ từ Vinh ra Hà Nội ?
Trọng lợng vật thay đổi thế nào khi đa quả tạ lên núi Phăngxipăng ?
5. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 12cm, có hệ số đàn hồi k = 4N/cm (tác dụng lực tăng thêm
4N thì lò xo dãn ra thêm hoặc ngắn lại bớt 1cm).
Kéo lò xo với lực F
1
= ? thì lò xo dài l1 = 16cm ?
Nén lò xo với lực F
2
= 8N thì lò xo dài l2 = ?
6. Khi kéo lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 12cm với lực 10N thì lò xo dài 17cm.
Tính hệ số đàn hồi của lò xo ?
Tính chiều dài lò xo khi kéo lò xo với lực bằng 12N ?
Tính chiều dài lò xo khi nén lò xo với lực 14N ?
7**. Tính chiều dài tự nhiên l0 và hệ số đàn hồi k của lò xo trong 2 trờng hợp:
Kéo với lực F
1
=4N lò xo dài l1=16cm, kéo với lực F
2
=8N lò xo dài l2=18cm.
Kéo với lực F
1
=3N lò xo dài l1=15cm, nén với lực F
2
=5N lò xo dài l2=7cm.
8**. Xác định phơng, chiều, độ lớn của hợp lực F trong các trờng hợp sau:
a. Xe chạy trên mặt ngang, lực kéo F
k
= 100N, lực đẩy phía sau F
đ
= 80N.
b. Vật chuyển động trên mặt ngang, lực kéo F
k
= 15N, lực cản F
c
= 10N.
c. Vật có P = 20N đi lên trong khi lò xo kéo lên với lực F
đh
= 16N.
d. Xe chạy trên mặt ngang, lực kéo F
k
= 100N, lực đẩy phía sau F
đ
= 80N, lực cản của mặt đờng F
c
= 20N.
9*. Xác định phơng, chiều, độ lớn của F
2
, biết hợp lực F và F
1
nh sau:
F
1
cùng phơng, cùng chiều với F và F
1
(4N) F(10N)
F
1
cùng phơng, ngợc chiều với F và F
1
(4N) F(10N)
10*. Tại sao khi chuyển từ đoạn đờng nằm ngang sang đoạn có dốc lên thì ta phải kéo xe với lực
lớn hơn ?
11. Xác định các cặp lực đã cân bằng với nhau trên vật trong các trờng hợp:
a. Một cái cốc nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
b. Một quả nặng treo cân bằng dới một lò xo.
c. Một xô vữa đợc kéo lên đều bằng một sợi dây.
d. Một phi công nhảy dù rơi đều.
e. Một cái gầu đợc dòng dây thả tụt đều xuống giếng.
f*. Một khối gỗ đợc kéo chạy đều trên ván ngang bằng một sợi dây.
g*. Một khối gỗ đợc thả tụt đều xuống một ván xiên bằng một sợi dây.
12*. Xác định các cặp lực tơng tác trong các trờng hợp sau:
a. Một quả bí treo cân bằng dới cuống quả.
b. Một viên gạch đặt trên một giá gỗ.
c. Một ô tô đang chạy trên đờng nằm ngang.
d. Một khối gỗ nằm trên mặt ngang, chịu tác dụng của một lực đẩy theo phơng ngang nhng cha
chuyển động.
e. Khối gỗ A đè lên khối gỗ B đặt trên mặt sàn nằm ngang.
f. Một cỗ xe đợc ngựa kéo chạy đều trên mặt đờng nằm ngang.
13*. Khi kéo lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 10cm với lực 8N thì lò xo dài 14cm.
a. Tác dụng lực theo chiều nh thế nào, có độ lớn bao nhiêu thì lò xo dài 7cm ?
b. Tính chiều dài của lò xo khi treo vật 2kg ? Biểu diễn 2 lực tác dụng lên vật.
c. Chỉ ra các cặp lực tơng tác, các cặp lực cân bằng trong câu b ?
14*. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0= 15cm, hệ số đàn hồi k = 5N/cm.
a. Xác định chiều dài l của lò xo khi treo vật có m = 4kg nằm cân bằng.
b. Xác định lực đẩy của ván lên vật khi ta treo vật vào lò xo, để vật chạm ván và lò xo dài l =
18cm.
15*. Dùng một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 12cm để chế tạo một lực kế. Biết rằng khi treo quả
nặng có khối lợng 500g thì lò xo dài l = 19,5cm.
a. Nếu làm lực kế có GHĐ bằng 8N thì thang đo phải có độ dài là bao nhiêu ? Tổng chiều dài vỏ
lực kế tối thiểu là bao nhiêu ?
b.Nếu chia độ lực kế có ĐCNN là 0,2N thì khoảng cách giữa 2 vạch gần nhau nhất là bao nhiêu
mm?
c.Vẽ hình mô tả bằng kích thớc thực tế thang đo lực kế với GHĐ bằng 8N và ĐCNN bằng 0,2N ?
d.Kéo lò xo lực kế bởi lực 12N rồi thả ra thì lò xo dài 14cm. Dùng lò xo này để chế tạo lực kế có
GHĐ bằng 15N đợc không ? Vì sao ?
16*. Một khối gỗ nổi tự nhiên, nằm cân bằng, một phần nằm trên mặt nớc.
a. Hãy xác định các cặp lực tơng tác ?
b. Có những lực nào đã tác dụng lên khối gỗ ? Quan hệ giữa các lực đó ?
17*. Một khối chì đợc treo chìm trong nớc dới một sợi dây, không chạm đáy.
Hãy xác định các cặp lực tơng tác ?
a. Có những lực nào tác dụng lên khối chì ?
b. Các lực nào đã cân bằng với trọng lợng của khối chì ?
18*. Một hòn sỏi nằm chìm tận đáy bể nớc.
a. Hãy xác định các cặp lực tơng tác ?
b. Có những lực nào tác dụng lên hòn sỏi ?
5
c. Xác định các lực cân bằng với trọng lợng của hòn sỏi ?
19*. Một xe bắt đầu chuyển động trên mặt ngang, bánh xe đẩy vào mặt đờng.
a. Hãy xác định lực các cặp lực tơng tác ?
b. Có những lực nào đã tác dụng lên xe ?
c. Các lực tác dụng lên xe có cân bằng với nhau không ?
20*. a. Biết hai xe có m1 và m2 , m1 > m2 . Máy của 2 xe khoẻ nh nhau (tác dụng 2 lực mạnh
bằng nhau). Xe nào sẽ tăng vận tốc nhanh hơn khi bắt đầu xuất phát ?
b. Hai xe giống hệt nhau, một xe chở đầy hàng, một xe không tải. Khi gặp
chớng ngại vật, lực phanh 2 xe nh nhau. Xe nào mau dừng hơn ?
III. Khối lợng riêng. Trọng lợng riêng.
Lí thuyết
1. Khối lợng riêng của một vật đợc xác định nh thế nào ? Có thể giảm khối lợng riêng của một vật
bằng những cách nào ? Khi nhiệt độ tăng khối lợng riêng của các vật tăng hay giảm ?
2. Khối lợng riêng của một chất đợc xác định thế nào? Khi nào thì D
vật
=D
chất
?
Khối lợng riêng của vật đặc làm bằng 2 chất đợc xác định thế nào ?
3. Điền vào các ô trống trong bảng khối lợng riêng của các chất sau đây:
Chất Đá, cát,
bê tông
Đất thịt
pha cát
Gỗ khô Nớc
ở 4
0
C
Nớc đá
ở 0
0
C
Không khí
ở 20
0
C
Khối lợng riêng
(kg/m
3
)
2400
2550
1600
2000
600 - 1200 1000 900 1,29
Chất ở 20
0
C Dầu hoả Rợu Thuỷ
ngân
Vàng Bạc Đồng Sắt Nhôm
Khối lợng
riêng (kg/m
3
)
800 790 13600 19300 10500 8890 7880 2700
4.
Xét chất ở
20
0
C
Chất nặng
nhất
Chất nhẹ
nhất
Chất rắn
nhẹ nhất
Chất lỏng
nặng nhất
Chất lỏng
nhẹ nhất
Chất khí
nặng nhất
Tên chất ôsmi Hyđrô Li ti
Thuỷ ngân
Ê te Brôm
Khối lợng
riêng (kg/m
3
)
22500 0,089 530 13600 710 7,1
5. Trọng lợng riêng của một vật đợc xác định nh thế nào ? Đơn vị đo?
6. Công thức liên hệ D và d. Tại sao trọng lợng riêng của vật thay đổi theo vị trí ? Trọng lợng
riêng một vật thay đổi khi nào khi thay đổi thể tích ?
7. Hai chất lỏng, có d khác nhau, không hoà tan khi trộn lẫn vào nhau sẽ thế nào ? Vì sao phía
trên ngọn đèn đang sáng có gió thổi lên ?
Bài tập
1. Một vật có khối lợng m = 5kg và thể tích Vv= 4dm3 đợc làm bằng chất có khối lợng riêng D =
2500kg/m
3
.
a. Tính khối lợng riêng D
v
của vật ?
b. Nêu các cách lập luận để khẳng định vật này rỗng ?
c. Tính thể tích phần rỗng V
r
?
d. Giữ nguyên thể tích V
v
thì phải bớt m bao nhiêu kg để D
v
=1kg/dm
3
?
e. Để D
v
=1kg/dm
3
khi giữ nguyên m thì phải tăng thể tích phần rỗng V
r
thêm bao nhiêu dm
3
?
2. Nêu các bớc xác định khối lợng riêng của một chất khi cho:
a. Một cân, một cốc chia độ và một bình đựng chất lỏng A.
b. Một thỏi đặc bằng chất rắn B, bình chia độ bỏ lọt thỏi đó và cân.
3. Dùng 0,2kg nhựa có D
1
= 2kg/dm
3
bọc xung quanh một quả cầu 1kg làm bằng kim loại có D
2
=
8kg/dm
3
. Tính D của quả cầu mới đợc tạo thành ?
4. Pha 0,5kg cồn có D
1
= 0,8kg/dm
3
với 1kg nớc có D
2
= 1kg/dm
3
đợc bao nhiêu lít hỗn hợp ? Biết
rằng khi pha nh vậy thể tích hỗn hợp thu đợc bằng 98% tổng thể tích 2 thành phần.
5. Một thỏi kim loại đặc màu vàng có m = 350g, V = 20 cm
3
. Biết khối lợng riêng của vàng D
1
=19,3g/cm
3
, của bạc D
2
= 10,5g/cm
3
.
a. Chứng minh rằng đó không phải là thỏi vàng nguyên chất !
b. Biết thỏi kim loại đó gồm vàng và bạc. Tính khối lợng vàng có trong thỏi hợp kim đó ?
Cho m1, m2, D1, D2. Tìm D.
Cho m1, m2, D1, D2 Tìm V.
Cho m, V, D1, D2. Tìm m1.
6
Các bài toán về D: pha trộn 2 chất (cách giải bằng số học)
*35. Các bài toán pha trộn 2 chất. Tìm D, V, m, D1, V1, m1, tỉ lệ pha.
Đ/n D = m/V; m = m1 + m2 ; V = V1 + V2
(Pha trộn 2 chất. Biết m1, m2, D1, D2. Tìm D, V, m ?)
Tìm D. a. Cho m1, m2, V1, V2
Cho m1, m2, D1, D2
Cho V1, V2, D1, D2. Có hụt thể tích.
Tìm V. a. Cho m1, m2, D1, D2
Cho m1, m2, D
Cho m, D1, D2. Có hụt thể tích.
Tìm m. a. Cho D1, D2, V1, V2
Cho V1, V2, D
Cho V1, V2, D1, D2. Có hụt thể tích.
Các bài toán pha trộn 2 chất. Tìm D, V, m, D1, V1, m1, tỉ lệ pha.
Các bài toán pha trộn 2 chất. Tìm D, V, m, D1, V1, m1, tỉ lệ pha.
Các bài toán pha trộn 2 chất. Tìm D, V, m, D1, V1, m1, tỉ lệ pha.
*36. Bài toán pha trộn có hao hụt thể tích.
2. Một vật có P = 25N, V = 2dm3. Tính m và D của vật đó ?
Cho các cặp giá trị m và V hãy xác định các cặp số có ý nghĩa, phác đồ loại trừ các số không có
thực để chỉ ra chất.
Cách xác định khối lợng riêng trong các trờng hợp: có đủ dụng cụ đo V, m. Khi thiếu 1 trong các
dụng cụ đó ?
Cách xác định trọng lợng riêng trong các trờng hợp: có đủ dụng cụ đo V, P. Khi thiếu 1 trong các
dụng cụ đó ?
IV. Các máy cơ đơn giản.
Lí thuyết
Bài tập
I.Đòn bẩy: (Giải theo kiểu số học)
II.Mặt phẳng nghiêng:
III.Ròng rọc:(Giải theo kiểu số học)
Các bài tập phối hợp các loại máy cơ
5. Sự biến đổi lực trong các máy cơ ?
Các máy cơ biến đổi độ lớn và hớng của lực tác dụng vào máy cơ.
+ Ròng rọc cố định chỉ đổi hớng của lực.
+ Ròng rọc động biến đổi độ lớn của lực: Tác dụng lực F1 vào dây luồn qua ròng rọc thì thu đợc
từ trục ròng rọc lực F2 = 2.F1. Tác dụng lực F1 vào trục ròng rọc thì thu đợc từ dây luồn qua
ròng rọc lực F1 = 0,5.F1.
* Có 3 kiểu ghép ròng rọc: gọi n là số ròng rọc động dùng để ghép
Ghép nhân đôi liên tiếp: F1 = 2n.F2
Ghép palăng chẵn: F1 = 2.n.F2
Ghép palăng lẻ: F1 = (2.n + 1).F2
+ Đòn bẩy biến đổi cả hớng và độ lớn của lực. Tác dụng lực F1 vào cánh tay đòn l1 thì thu đợc ở
cánh tay đòn l2 lực F2 = F1.(l1/l2)
+ Mặt phẳng nghiêng đổi hớng và giảm độ lớn lực cần tác dụng để đa một vật lên cao theo công
thức: F = P.(h/l)
6. Tác dụng quay của một lực ? Điều kiện cân bằng của vật quay đợc quanh một điểm ?
+ Tác dụng quay của một lực tỷ lệ thuận với độ lớn lực và độ dài cấnh tay đòn. (N.m)
M = F.l (N).(m)
+ Điêù kiện cân bằng của một vật quay đợc quanh một trục:
Tổng các mô men lực làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ bằng tổng các mô men lực làm vật
quay ngợc chiều kim đồng hồ.
Xác định độ lớn của lực kéo đều một vật có trọng lợng 500N lên mặt phẳng nghiêng cao 2m, dài
5m trong 2 trờng hợp:
Mặt phẳng nghiêng không ma sát ?
Mặt phẳng nghiêng có ma sát, hệ số ma sát k = 0,2 ?
a. Càng xe đạp dài 2,5dm. Bán kính đĩa xe đạp bằng 1dm. Khi đạp vào bàn đạp
một lực 100N thì răng đĩa sẽ kéo dây xích xe đạp với lực có độ lớn bao nhiêu ?
b. Tay quay trục kéo dài 0,5m. Bán kính trục kéo bằng 10cm. Để kéo một khối gỗ có m = 500kg
trợt đều trên mặt ngang có hệ số ma sát k = 0,2 thì phải tác dụng vào tay quay một lực bao
nhiêu ? Bỏ qua ma sát ở trục kéo.
Bỏ qua ma sát. Xác định lực cần tác dụng để đa vật nặng 4000N lên cao bằng pa lăng chẵn gồm 2
ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định trong hai trờng hợp:
Bỏ qua khối lợng các ròng rọc và dây.
Bỏ qua khối lợng dây. Mỗi ròng rọc có khối lợng 1kg.
7
Dùng 3 ròng rọc động ghép liên tiếp để đa vật nặng 8000N lên cao. Bỏ qua ma sát. Hãy xác định
độ lớn lực cần tác dụng trong hai trờng hợp:
Bỏ qua trọng lợng của dây và các ròng rọc.
Bỏ qua trọng lợng dây. Mỗi ròng rọc có khối lợng 2kg.
Một đòn cân đang nằm thăng bằng. Ta treo P1 = 10N bên đòn cân trái tại điểm
A cách trục quay 15cm và treo P2 = 20N bên đòn cân phải tại điểm cách trục
quay 12cm.
Đòn cân nghiêng về bên nào ? Vì sao ?
Để đòn cân thăng bằng trở lại cần dịch vật P2 vào gần hay ra xa trục quay bao nhiêu cm ?
Nếu không dịch vật P2 , để đòn cân thăng bằng ta phải thay P2 bởi P3 = ?
Phần 2 : nhiệt học
Chủ đề 1 : Đo nhiệt độ
I.Nhiệt độ. Nhiệt độ của một số môi trờng, vật thể thờng gặp
II.Các loại nhiệt kế, phạm vi đo, nơi thờng sử dụng
III.Cách đo nhiệt độ chất khí, chất lỏng, chất rắn
Chủ đề 2 : Sự nở vì nhiệt
I.Quy luật chung sự nở vì nhiệt của các chất. Tính Vt (số học)
II.Những điểm khác nhau của sự nở vì nhiệt của các thể, các chất
III.Các ứng dụng tiêu biểu.
2.Quy luật chung về sự co giãn vì nhiệt của các chất ? Nguyên nhân ?
+ Các quy luật chung về sự co giãn vì nhiệt của các chất. Nguyên nhân.
Tất cả các chất khi nóng lên (thu nhiệt) thì nở ra, lạnh đi (toả nhiệt) thì co lại. Khi nóng lên (nội
năng tăng) thì vận tốc phân tử tăng, khoảng cách giữa các phân tử tăng, vật nở ra. (Riêng nớc
trong khoảng từ 00C đến 40C thì ngợc lại)
Khi co giãn vì nhiệt các chất đều tác dụng lực lên vật cản.
+ Quy tắc xác định kích thớc theo nhiệt độ t và kích thớc tại 00C:
- Công thức tính độ dài vật rắn tại t0C: l1 = l0.(1 + (t)
- Công thức tính thể tích chất rắn, lỏng tại t0C: V1 = V0.(1 + (t)
3.Sự co giãn vì nhiệt khác nhau của các chất, các thể và ứng dụng ?
+ Sự khác nhau trong quá trình co giãn vì nhiệt của các chất, các thể:
Các chất khác nhau thì co giãn vì nhiệt khác nhau.(Hệ số nở dài ( và hệ số nở khối ( của các chất
khác nhau thì khác nhau.)
Cùng một khoảng thay đổi nhiệt độ nh nhau, thể khí nở ra nhiều nhất, thể lỏng nở ra ít, thể rắn nở
ra rất ít.
Tác dụng lực lên vật cản khi co giãn vì nhiệt rất mạnh khi ở thể rắn, yếu nhất khi ở thể khí.
+ Các ứng dụng:
- Giải thích nguyên nhân của sự tạo thành dòng đối lu, tạo gió tự nhiên.
Tra khâu dao. Đặt con lăn ở đầu cầu. Tạo chỗ uốn ở ống dẫn hơi nớc. Giải thích hiện tợng cốc nứt
khi đột ngột đổ nớc sôi hoặc bỏ nớc đá.
Làm băng kép. Làm nhiệt kế. Giải thích hiện tợng nớc trào khi đun.
Chủ đề 3 : Sự chuyển thể của các chất
0.1.Một chất có thể tồn tại ở những thể nào? Các thể khác nhau những gì?
+ Một chất có thể tồn tại ở các thể: rắn, lỏng, khí (hơi).
+ Sự khác nhau giữa các thể:
Thể
Hình thức bên ngoài
Rắn
Thể tích xác định.
Hình dạng xác định
Lỏng
Thể tích xác định
Hình dạng không xác định
Khí
Thể tích không xác định
Hình dạng không xác định
I.Sự nóng chảy và đông đặc
8
I.1.Sự nóng chảy là gì ? Sự đông đặc là gì ?
I.2.Các quy luật của sự nóng chảy ? sự đông đặc ?
II.Sự bay hơi và sự ngng tụ
II.1.Sự bay hơi là gì ? Sự ngng tụ là gì ?
II.2.Các quy luật của sự bay hơi ? sự ngng tụ ?
các yếu tố tác động đến tôc độ bay hơI, sự thu nhiệt, các biểu hiện của sự bay hơi trong thực tế.
Sự ngng tụ, trong thực tế, sự toả nhiệt
+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố:
Tính linh động của chất lỏng.
Nhiệt độ của chất lỏng. Tốc độ cấp nhiệt vào chất lỏng.
Diện tích mặt thoáng.
áp suất trên mặt thoáng. Gió trên mặt thoáng.
III.Sự sôi:
III.1.Sự sôi là gì ? Khác với sự bay hơi chỗ nào ?
+ Sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí mãnh liệt xảy ra trong toàn khối chất lỏng tại một
nhiệt độ xác định. Nhiệt độ xảy ra sự sôi gọi là nhiệt độ sôi.
+ Khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi:
Sự bay hơi
Sự sôi
Xảy ra tại bề mặt chất lỏng.
Xảy ra tại nhiệt độ bất kì.
Xảy ra từ từ.
Xảy ra trong toàn khối chất lỏng.
- Xảy ra tại nhiệt độ xác định.
- Xảy ra mãnh liệt.
III.2.Các quy luật của sự sôi ?
Trong quá trình sôi nhiệt độ không thay đổi.
Các chất lỏng khác nhau thì nhiệt độ sôi khác nhau.
áp suất trên mặt thoáng chất lỏng càng tăng thì nhiệt độ sôi càng lớn.
IV. Tổng hợp các vấn đề chung:
1.Có những sự chuyển thể nào ?
+ Các quá trình chuyển thể:
Sự nóng chảy và sự đông đặc.
Sự hoá hơi (bay hơi, sôi) và sự ngng tụ.
Sự thăng hoa.
5.Quy luật chung về sự chuyển thể của các chất ? Nguyên nhân ?
+ Khi nóng chảy, khi hoá hơi đều thu nhiệt. Khi đông đặc, khi ngng tụ thì ngợc lại. Thu nhiệt lợng
làm tăng nội năng, vận tốc của các phân tử tăng, khoảng cách giữa các phân tử xa thêm, lực liên
kết yếu đi, sự chuyển động của các phân tử dễ dàng và tự do hơn, dẫn đến sự chuyển thể.
+ Tất cả các chất (trừ các chất vô định hình) khi chuyển thể nhiệt độ không thay đổi. Nhiệt lợng
cấp vào lần lợt tập trung cho một số phân tử tăng vận tốc đủ phá vỡ liên kết và chuyển thể.
6.Tốc độ chuyển thể phụ thuộc gì ?
+ Tốc độ chuyển thể phụ thuộc vào:
Tốc độ cấp nhiệt vào vật. Nhiệt độ của vật.
Tính linh động của phân tử mỗi chất.
Khoảng không gian, áp suất trên bề mặt xảy ra quá trình chuyển thể.
Trả lời câu hỏi lí thuyết
Phần 1 : Cơ học
I. Đo độ dài. Đo thể tích. Đo khối lợng.
Giới hạn đo của thớc đo độ dài là gì ? Độ chia nhỏ nhất của thớc là gì ?
Giới hạn đo (GHĐ) của thớc là giá trị độ dài lớn nhất ghi trên thớc.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thớc là giá trị độ dài giữa hai vạch gần nhau nhất.
GHĐ và ĐCNN thờng gặp của các loại thớc đo độ dài:
Tên thớc
Thớc kẻ
Thớc thẳng
Thớc dây
Thớc cuộn
Thớc kẹp
Pan me
9
GHĐ
20-30cm
1m
1,5m
5-30m
1dm
1dm
ĐCNN
1-2mm
1-2cm
1cm
1cm
1mm
1mm
Sự khác nhau về công dụng của ba nhóm thớc đo:
Thớc kẻ và thớc thẳng dùng đo độ dài đoạn thẳng.
Thớc dây và thớc cuộn dùng đo đợc độ dài các đờng cong.
Thớc kẹp và pan me dùng đo độ đờng kính trong hoặc đờng kính ngoài các vật hình ống hoặc
khoảng cách giữa hai điểm trên vật có hình dạng bất kì.
Thớc kẻ đo kích thớc bé và có độ chính xác cao hơn thớc thẳng.
Thớc cuộn đo đợc kích thớc lớn hơn thớc dây.
Thớc kẹp đo đờng kính ngoài còn pan me đo đờng kính trong ống.
Đặt thớc đo thế nào là đúng ?
Cách đặt thớc đo đúng: - Thớc áp dọc theo độ dài cần đo.
- Vạch số 0 trùng với một đầu độ dài cần đo.
Cách nhìn để đọc độ dài thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc đúng:
Tia nhìn đi qua đầu còn lại của độ dài cần đo và phải vuông góc với thớc.
Nêu quy ớc xác định giá trị độ dài đã đọc đợc ?
Giá trị đo là trị số của vạch chia gần nhất với đầu còn lại của độ dài cần đo.
Nêu quy ớc cách ghi độ dài đo đợc ?
Độ chính xác của trị số độ dài đợc ghi bằng ĐCNN của thớc.
Số ghi độ dài phải phù hợp với trị số ĐCNN của thớc. Chỉ có 3 giá trị ĐCNN là 1,2,5. Nếu
ĐCNN là 5 thì trị số độ dài có tận cùng là 0, 5.
Nếu ĐCNN là 2 thì trị số độ dài có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
Nếu ĐCNN là 1 thì trị số độ dài có tận cùng là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
Trong trờng hợp nào ta đo độ dài trực tiếp một lần ? trờng hợp nào phải đo trực tiếp nhiều lần ? tr-
ờng hợp nào phải đo gộp nhiều vật một lúc ?
Đo trực tiếp một lần khi tiếp xúc đợc độ dài cần đo và thớc có GHĐ lớn hơn hoặc bằng độ dài cần
đo.
Đo trực tiếp nhiều lần khi tiếp xúc đợc và thớc có GHĐ bé hơn độ dài cần đo.
Đo gộp khi nhiều vật giống nhau, kích thớc cần đo quá bé so với ĐCNN của thớc.
Xác định gián tiếp khi không áp đợc thớc đo vào độ dài cần đo hoặc vật quá lớn.
5. Giới hạn đo của dụng cụ đong là gì ? Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đong là gì ?
Giới hạn đo (GHĐ) của dụng cụ đong là giá trị thể tích lớn nhất ghi trên đó.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đong là giá trị thể tích giữa hai vạch gần nhau nhất trên
dụng cụ đong.
GHĐ và ĐCNN thờng gặp của các loại bình đong:
Tên dụng cụ
ống pipét
Xi ranh
(Bơm tiêm)
ống nghiệm
có chia độ
Bình chia độ
Ca đong
Can đong
GHĐ
5-10ml
5-20ml
10-50ml
100-500ml
1-2lít
5-20lít
10
ĐCNN
0,1ml
0,2-1ml
0,5-1ml
1,2,5ml
0,1-0,2l
0,5-1l
6. Đặt dụng cụ đong thế nào là đúng ?
Đặt dụng cụ đong thẳng đứng (các vạch chia song song với mặt chất lỏng)
Cách nhìn để đọc thể tích chất lỏng thế nào là đúng ?
Tia nhìn phải trùng với mặt chất lỏng trong dụng cụ đong.
Nêu quy ớc xác định giá trị thể tích chất lỏng đã đọc đợc ?
Thể tích chất lỏng là trị số của vạch chia gần nhất với mực chất lỏng trong bình.
Nêu quy ớc cách ghi giá trị thể tích xác định đợc ?
Số ghi thể tích phải phù hợp với độ chính xác và trị số ĐCNN của bình đong.
7. Trong trờng hợp nào ta đong một lần ? trờng hợp nào phải đong nhiều lần ? trờng hợp nào phải
đong gộp ?
Đong một lần khi thể tích chất lỏng cần đo ít hơn hoặc bằng GHĐ của bình đong.
Đong nhiều lần khi thể tích chất lỏng lớn hơn GHĐ của bình đong.
Đong gộp khi thể tích vật quá bé so với ĐCNN của bình đong.
Xác định gián tiếp khi thể tích vật rắn, thể tích khối chất lỏng rất lớn.
8. a. Trong trờng hợp nào thì xác định đợc thể tích của vật nhờ kết quả đo độ dài ? Vật có dạng
hình học đặc biệt thì ta xác định thể tích vật nhờ các kết quả đo độ dài .
b. Nêu các công thức toán học đợc sử dụng để tính thể tích của một vật ?
Vật hình hộp chữ nhật: V = dài x rộng x cao = a.b.c
Vật hình trụ tròn: V = diện tích đáy x cao = 3,14. R2.h
Vật hình cầu: V = 4. 3,14. R3 /3.
9.a. Cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ ?
Đổ nớc vào bình chia độ đến thể tích V1
Thả vật vào bình chia độ, ngập hẳn vào nớc, nớc dâng lên đến thể tích V2
Tính thể tích của vật V = V2 V1
b. Cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nớc bằng bình tràn ?
Đổ nớc vào đầy bình tràn. Đặt bình chứa vào dới vòi bình tràn.
Thả vật ngập hẳn vào nớc trong bình tràn, nớc tràn qua vòi vào bình chứa.
Đổ nớc trong bình chứa vào bình chia độ đo thể tích. Đó chính là thể tích của vật.
10. Giới hạn đo của cân là gì ? Độ chia nhỏ nhất của cân là gì ?
Giới hạn đo của cân là tổng khối lợng các quả cân trong hộp quả cân (tiểu li, Rôbecvan) hoặc
giá trị khối lợng lớn nhất ghi trên đòn cân (cân đòn, cân bàn) hoặc thang chia độ của cân (cân y
tế, cân xe).
Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lợng quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân (tiểu li, Rôbecvan)
hoặc giá trị khối lợng giữa hai vạch chia gần nhau nhất trên đòn cân (cân đòn, cân tạ) hoặc trên
thang chia độ (cân y tế, cân xe)
GHĐ và ĐCNN thờng gặp của các loại cân:
Tên cân
Cân tiểu li
Cân Rôbécvan
Cân đòn
Cân y tế
Cân bàn
Cân xe
GHĐ
0,2-0,5kg
0,5-5kg
5-100kg
30-150kg
100-500kg
15-50tấn
ĐCNN
1mg
1g
0,1-0,5kg
0,1kg
0,5kg
10kg
11
11. Các giai đoạn phải thực hiện khi cân một vật:
Loại cân
Tiểu li, Rôbecvan
Cân đòn, cân bàn
Cân y tế, cân xe
Trớc khi cân phải làm gì ?
Để 2 đĩa trống, sạch. Chỉnh cho đòn cân nằm ngang.
Dịch quả cân về vạch số 0. Chỉnh cho đòn cân nằm ngang.
Để trống mặt cân. Chỉnh cho kim chỉ về vạch số 0.
Ngừng thao tác để xác định khối lợng khi nào ?
Khi đòn cân gần nh nằm ngang.
Khi đòn cân đã
nằm ngang.
Khi kim chỉ thị
đã đứng yên.
Cách xác định giá trị khối lợng nh thế nào ?
Tính tổng khối lợng các quả cân đã đặt lên đĩa.
Đọc trị số vạch chia độ gần nhất với điểm dừng của quả cân.
Đọc trị số của vạch chia độ gần nhất với vị trí kim đang chỉ.
Quy ớc cách ghi giá trị khối lợng
Số ghi khối lợng phải phù hợp với
độ chính xác và trị số ĐCNN của cân.
12. Trong trờng hợp nào ta cân một lần ? trờng hợp nào phải cân nhiều lần ? trờng hợp nào phải
cân gộp nhiều vật một lúc ?
Cân trực tiếp một lần khi khối lợng vật bé hơn hoặc bằng GHĐ của cân.
Cân nhiều lần khi khối lợng vật lớn hơn GHĐ của cân và chia nhỏ đợc.
Cân gộp khi khối lợng vật quá bé so với ĐCNN của cân.
Xác định m gián tiếp khi m quá lớn, khi không tách rời khỏi vật khác đợc.
13. Nêu cách xác định khối lợng một vật thông qua xác định thể tích và tra cứu giá trị khối lợng
riêng của chất đã biết ?
Xác định thể tích V. Tra bảng khối lợng riêng tìm D của chất cấu tạo nên vật.
Tính khối lợng theo công thức m = D.V
II. Lực. Các loại lực.
Lực là gì ? Một lực tác dụng lên một vật có thể gây ra cho vật những biến đổi nào ? Làm thế nào
để nhận biết một vật đang chịu tác dụng lực ?
+ Lực là đại lợng vật lí mô tả tác dụng của vật này lên vật khác.
+ Các biến đổi mà lực gây ra cho vật chịu tác dụng (Các tác dụng của lực):
Làm thay đổi hình dạng của vật
Làm thay đổi vận tốc của vật
+ Dấu hiệu nhận biết một vật đang có lực tác dụng:
Vật biến đổi vận tốc (chuyển động nhanh lên, chậm lại, đổi hớng)
Vật bị biến dạng (dài ra, ngắn lại, uốn cong, xoắn)
Xét đầy đủ tác dụng của một lực lên vật ta phải xét những yếu tố nào của lực ? Kí hiệu lực ? Đơn
vị đo lực ? Dụng cụ đo lực ? Cách đo một lực thế nào là đúng ?
+ Các yếu tố của một lực:
Điểm đặt tai vật chịu tác dụng.
Hớng của lực là hớng tác dụng (gồm phơng và chiều tác dụng).
Độ lớn của lực là độ mạnh của tác dụng.
+ Kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo:
Kí hiệu lực: F. Đơn vị đo lực: Niu tơn (kí hiệu N). Dụng cụ đo: Lực kế.
+ Cách đo lực đúng quy định là:
Cho lực cần đo tác dụng vào móc của lực kế.
Phơng biến dạng của lò xo lực kế trùng với phơng của lực cần đo.
3. Trọng lực là gì ? Kí hiệu ? Trọng lực có hớng thế nào ? Điểm đặt của trọng lực ?
Trọng lực là hút của Trái Đất. Kí hiệu trọng lực là: P .
Trọng lực hớng về tâm Trái Đất (hớng xuống thẳng đứng )
Nếu vật đồng chất thì điểm đặt của trọng lực là:
Tâm hình tròn nếu vật có hình tròn, bề dày chỗ nào cúng bằng nhau.
Trung điểm của đoạn thẳng nếu vật là đoạn thẳng tiết diện đều.
Giao điểm 2 đờng chéo nếu vật là hình bình hành, bề dày đồng đều.
12
Giao điểm của 3 đờng trung tuyến nếu vật hình tam giác, bề dày đồng đều.
4. Độ lớn trọng lực phụ thuộc những gì ? Quy luật phụ thuộc ? Công thức tính ?
Cách đo trọng lợng một vật thế nào là đúng ?
+ Độ lớn trọng lực phụ thuộc vào khối lợng vật và vị trí của vật trên Trái Đất.
Độ lớn trọng lực tỷ lệ thuận với khối lợng m của vật.
Càng xa tâm Trái Đất (đi về xích đạo, lên núi cao) trọng lực càng giảm.
+ Công thức tính độ lớn trọng lực: (N) P = m.g (kg).(kg.m/s2)
Tại mặt đất: gxđ = 9,78 ; gc = 9,82 ; Lấy tròn số là g = 10
Vật có m = 1kg thì có P = 10N.
+ Cách đo trọng lợng: Treo vật vào móc lực kế. Giữ lực kế sao cho lò xo lực kế theo phơng
thẳng đứng. Khi vật đã cân bằng, đọc giá trị trọng lợng.
5. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào ? Hớng thế nào ? Kí hiệu ?
- Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng đàn hồi.
- Lực đàn hồi cùng phơng, ngợc chiều biến dạng. Kí hiệu: Fđh , lực căng T.
6. Độ lớn lực đàn hồi phụ thuộc gì ? Công thức tính lực đàn hồi của lò xo ?
Độ lớn lực đàn hồi phụ thuộc độ biến dạng và độ cứng của vật.
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng x và hệ số đàn hồi k (độ cứng) của lò xo.
Biểu thức tính lực đàn hồi của lò xo:
(N) Fđh = k.x (N/m).(m) hoặc (N/cm).(cm)
x là độ biến dạng của lò xo, khi giãn x = l l0, khi nén x = l0 l
k là hệ số đàn hồi của lò xo.
* Lu ý: Mỗi lò xo chỉ giữ đợc tính đàn hồi trong phạm vi nhất định. Khi ta kéo lò xo dài quá giới
hạn cho phép có hiện tợng lò xo mỏi. Khi đó lò xo sẽ không tự co lại đúng chiều dài ban đầu,
mà xuất hiện phần biến dạng d (phần giãn thêm so với chiều dài ban đầu không tự co lại đợc)
7. Nêu thứ tự các bớc chế tạo một lực kế lò xo ?
+ Chế tạo các bộ phận lực kế và lắp ráp thành lực kế:
Chọn lò xo có tính đàn hồi tốt để làm lực kế (kéo lò xo dài gấp 2,5-3 lần chiều dài tự nhiên, khi
thả ra lò xo tự co về độ dài cũ).
Gắn bộ phận điều chỉnh vào một đầu lò xo hoặc kim hay ống chỉ thị.
Gắn móc lực kế và kim chỉ thị (hoặc ống để chia vạch chỉ thị) vào một đầu lò xo.
Tạo vỏ lực kế bằng vật liệu cứng xẻ rãnh (hoặc tạo ống) đặt lò xo có độ dài phù hợp với lò xo
(khoảng gấp 2 chiều dài tự nhiên của lò xo), một đầu ống có chỗ gắn hoặc móc lò xo. Dán băng
giấy lên vỏ lực kế (hoặc ống gắn với lò xo) để chuẩn bị cho việc chia độ lực kế.
Đặt lò xo vào rãnh (hoặc ống) lực kế, gắn đầu thứ nhất của lò xo vào vỏ lực kế.
+ Chia độ lực kế:
Để lò xo tự nhiên tơng ứng với lực tác dụng bằng 0. Vạch số 0 lên thang chia độ.
Tác dụng một lực (nên có trị số nguyên) vào móc lực kế theo phơng của lò xo lực kế sao cho lò
xo giãn gần hết giới hạn cho phép trên vỏ lực kế. Vạch dấu và ghi giới hạn đo của lực kế.
Tiếp tục tác dụng các lực có trị số bé hơn hoặc dùng thớc kẻ để chia tỉ lệ thuận khoảng cách giữa
vạch 0 và vạch GHĐ nhằm xác định các vạch và ghi các trị số lực còn lại.
Tuỳ khoảng cách giữa 2 vạch gần nhau nhất mà chia thêm các vạch nằm giữa chúng sao cho còn
có thể đọc đợc theo một trong các cách: chia 10, chia 5 hoặc chia 2.
8. Tổng hợp 2 lực tác dụng lên cùng một vật thành một lực nh thế nào ?
- Nếu F1 cùng phơng, cùng chiều với F2 thì F cùng chiều với F1, F2 và có độ lớn : F = F1 + F2
- Nếu F1 cùng phơng, ngợc chiều với F2 và F1 > F2 thì F cùng chiều với F1 và có độ lớn : F = F1
- F2
Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ ? Nếu vật chịu tác dụng của 3 lực F1, F2, F3 cân bằng với
nhau thì giữa 3 lực này có quan hệ nh thế nào ?
+ Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật, cùng phơng, ngợc chiều và cùng độ lớn.
Ví dụ: Hai đội kéo co kéo hai đầu sợi dây với hai lực mạnh bằng nhau.
Lực của Trái Đất hút quả tạ và lực nâng quả tạ của lực sĩ mạnh bằng nhau.
+ Nếu vật chịu tác dụng của 3 lực F1, F2, F3 cân bằng với nhau thì giữa 3 lực này có quan hệ với
nhau là: F1 cùng phơng, ngợc chiều với hợp lực của F2 và F3
hoặc F2 cùng phơng, ngợc chiều với hợp lực của F1 và F3
hoặc F3 cùng phơng, ngợc chiều với hợp lực của F2 và F1
10. Vật chịu tác dụng của hai hay nhiều lực cân bằng với nhau thì có trạng thái thế nào ?
+ Vật chịu tác dụng của hai hay nhiều lực cân bằng với nhau thì đứng yên hoặc chuyển động
thẳng đều.
Ví dụ: Một quả nặng treo cân bằng dới một lò xo. Quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng
với nhau là trọng lực và lực đàn hồi của lò xo.
Một khối gỗ đợc kéo trên mặt bàn nằm ngang với lực kéo bằng lực cản của mặt bàn thì
khối gỗ sẽ chuyển động thẳng đều.
11. Các lực tác dụng lên cùng một vật không cân bằng với nhau thì trạng thái của vật nh thế nào ?
Cho ví dụ ?
+ Tác dụng các lực lên một vật không cân bằng thì vật sẽ biến đổi vận tốc.
Ví dụ: Một trong hai độ kéo co kéo mạnh hơn thì sợi dây sẽ đang đứng yên sẽ di chuyển về phía
đội mạnh.
13
Nếu lực giữ của lực sĩ giảm đi, bé hơn lực hút của Trái Đất thì quả tạ đang đứng yên sẽ
rơi xuống.
Tốc độ biến đổi vận tốc của vật liên quan thế nào với độ lớn của lực tác dụng lên vật, liên quan
thế nào với khối lợng của vật ? Cho ví dụ ?
+ Tốc độ biến đổi vận tốc của vật phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng lên vật và khối lợng của vật:
Lực tác dụng càng mạnh tốc độ biến đổi vận tốc của vật càng nhanh. (Tốc độ biến đổi vận tốc tỷ
lệ thuận với độ lớn lực tác dụng lên vật )
Ví dụ: Đẩy xe với một lực càng mạnh thì xe tăng tốc càng nhanh.
Xe đang chạy. Kéo giật lùi xe với lực càng mạnh thì xe càng chóng dừng.
Khối lợng của vật càng lớn thì tốc độ biến đổi vận tốc của vật càng chậm. Tốc độ biến đổi vận tốc
tỷ lệ nghịch với khối lợng của vật)
Ví dụ: Khi bắt đầu chạy, xe chở càng nặng thì thời gian tăng tốc độ càng dài.
Khi hãm phanh, xe càng nhẹ thì càng chóng dừng.
13. Thế nào là 2 lực tơng tác ? Cho ví dụ ? So sánh phơng, chiều, độ lớn và loại lực của 2 lực tơng
tác ?
+ Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì đồng thời vật B cũng tác dụng ngợc trở lại vật A một
phản lực. Điều đó luôn luôn đúng. Lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng trở lại A nh vật
gọi là 2 lực tơng tác.
Ví dụ: Tay ép vào lò xo một lực ép thì đồng thời lò xo cũng đẩy trở lại tay một lực đẩy. Gạch
đè lên sàn nhà một lực nén thì sàn nhà đẩy lên vật một lực nâng.
+ Hai lực tơng tác có cùng phơng, ngợc chiều, độ lớn bằng nhau và cùng loại lực. Lu ý: Hai lực t-
ơng tác có điểm đặt tại 2 vật do đó không thể cân bằng với nhau.
III. Khối lợng riêng. Trọng lợng riêng.
1. Khối lợng riêng của một vật đợc xác định nh thế nào ? Có thể giảm khối lợng riêng của một vật
bằng những cách nào ? Khi nhiệt độ tăng khối lợng riêng của các vật tăng hay giảm ?
Khối lợng riêng của một vật đợc xác định bằng công thức:
Trong đó mv là khối lợng vật, Vv là thể tích bên ngoài của vật (bên trong vật có thể đặc hoặc
rỗng). Vv = Vđ + Vr là tổng thể tích phần đặc và thể tích phần rỗng.
Có thể làm Dvật giảm bằng 2 cách:
Giữ m không đổi, tăng thể tích phần rỗng Vr => Vv tăng
Giữ Vv không đổi, giảm khối lợng m.
Khi nhiệt độ tăng thể tích Vv tăng, khối lợng m không đổi => Dvật giảm.
Khối lợng riêng của một chất đợc xác định thế nào? Khi nào thì Dvật=Dchất?
+ Khối lợng riêng của một chất đợc xác định bằng công thức:
m là khối lợng chất (m của vật đặc làm bằng chất đó).
V là thể tích của chất (V của vật đặc làm bằng chất đó).
Để xác định đợc D của một chất ta chọn vật đặc làm bằng chất đó, dùng cân xác định m, dùng
bình chia độ hoặc thớc xác định V, rồi tính theo công thức.
+ Khối lợng riêng của vật bằng khối lợng riêng của chất làm vật (Dvật=Dchất ) khi vật đặc hoàn
toàn hay thể tích phần rỗng Vr = 0.
Khối lợng riêng của vật đặc làm bằng 2 chất đợc xác định thế nào ?
+ Khối l
ng riêng của vật đặc làm bằng 2 chất đợc xác định:
Chất 1 có m1 và V1
Chất 2 có m2 và V2 .
Điền vào các ô trống trong bảng khối lợng riêng của các chất sau đây:
EMBED Equation.3
Chất
Đá, cát,
b
tông
Đất thịt
pha cát
Gỗ khô
Nớc
ở 40C
Nớc đá
ở 00C
Không khí ở 200C
Khối lợng riêng (kg/m3)
2400 2550
1600
2000
1000
14
900
1,29
EMBED Equation.3
Chất ở 200C
Dầu
hoả
Rợu
Thuỷ ngân
Vàng
Bạc
Đồng
Sắt
Nhôm
Khối lợng riêng (kg/m3)
800
790
13900
19300
10500
8890
7880
2700
Xét chất
ở 200C
Chất nặng nhất
Chất nhẹ nhất
Chất rắn nhẹ nhất
Chất lỏng nặng nhất
Chất lỏng nhẹ nhất
Chất khí nặng nhất
Tên chất
ốsmi
Khí
Hyđrô
Li ti
Thuỷ ngân
Ê te
Khí
Brôm
Khối lợng riêng (kg/m3)
22500
0,089
530
13900
710
7,1
6. Trọng lợng riêng của một vật đợc xác định nh thế nào ?Đơn vị đo?
+ Trọng lợng riêng của một vật đợc xác định theo công thức
P là trọng lợng vật. (N)
V là thể tích của vật. (m3)
Để xác định d ta phải dùng lực kế xác định trọng lợng P, dùng bình chia độ hoặc thớc đo độ dài
xác định thể tích V rồi tính theo công thức trên.
+ Đơn vị đo: N/m3 (hoặc N/dm3 N/cm3)
7. Công thức liên hệ D và d. Tại sao trọng lợng riêng của vật thay đổi theo vị trí ? Trọng lợng
riêng một vật thay đổi khi nào khi thay đổi thể tích ?
+ Công thức liên hệ D và d: d = D.g lấy g=10 thì d = 10.D.
+ Vì P thay đổi theo vị trí trên Trái Đất nên d thay đổi theo:
Càng đi về cực địa lí trọng lợng riêng d càng tăng.
15
Càng lên núi cao trọng lợng riêng d càng giảm.
+ Khi P không đổi, thể tích V tăng thì trọng lợng riêng d giảm. => Khi nhiệt độ tăng, thể tích V
của vật tăng, P không đổi => trọng lợng riêng d giảm.
8. Hai chất lỏng, có d khác nhau, không hoà tan khi trộn lẫn vào nhau sẽ thế nào ? Vì sao phía
trên ngọn đèn đang sáng có gió thổi lên ?
+ Hai chất lỏng không hoà tan có d khác nhau khi trộn lẫn vào nhau sẽ tự tách ra. Chất nào có
trọng lợng riêng d lớn hơn (nặng hơn) sẽ nằm dới.
+ Phía trên ngọn đèn không khí bị nung nóng, nở ra, nhẹ đi (trọng lợng riêng d giảm ) tạo thành
luồng không khí bay lên cao. Đó chính là gió.
Phần chuyển cho chơng trình lớp 8 mới
V.Khối lợng và quán tính.
V.1. Quán tính là gì?
Quán tính là tính bảo toàn vận tốc của vật.Từ đó suy ra:
Vật đang đứng yên v=0 có xu hớng bảo toàn v=0 <=> vật cố giữ trạng thái đứng yên.
Vật đang chuyển động v=0 có xu hớng bảo toàn cả độ lớn và hớng của v <=>vật sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều theo hớng cũ.
Mọi vật đều có quán tính.=> To nh Trái đất, bé nh hạt bụi đều có quán tính.
1. Giải thích các hiện tợng sau:
a.Ôtô bắt đầu chạy, hành khách ngả về phía sau.
b.Ôtô đang chạy,tăng tốc,hành khách ngả về phía sau.
c.Xe đang chạy,hãm phanh,hành khách chúi về phía trớc.
d.Xe đi đờng vòng,hành khách nghiêng ra phía ngoài đờng vòng.
e.Rũ quần áo,bụi bay ra.
V.2. Quán tính quan hệ thế nào với khối lợng? Tốc độ biến đổi vận tốc có liên quan thế nào với
khối lợng vật?
Quán tính tỉ lệ thuận với khối lợng vật.Từ đó suy ra:
Vật có khối lợng càng lớn <=> Quán tính càng lớn <=>Thay đổi (tăng,giảm,đổi hớng)vận tốc
càng chậm
Vật có khối lợng càng bé <=> Quán tính càng bé <=>Thay đổi (tăng,giảm,đổi hớng)vận tốc càng
nhanh.
2. Trả lời các câu hỏi sau:
a.Hai xe giống hệt nhau,một xe chở đầy hàng,một xe không tải, khi khởi hành xe nào tăng tốc
nhanh hơn? Vì sao?
b.Khi gặp chớng ngại vật phải phanh hoặc khi vào đờng vòng, trong hai xe đã cho ở câu a, xe nào
ít nguy hiểm hơn? Vì sao?
c.Hai vật có khối lợng khác nhau, khi va vào nhau vật nào bị văng ra xa hơn? Vì sao?
d.Tại sao khi bóng bay đập vào tờng, bóng văng trở lại còn tờng thì hầu nh đứng yên?
e.Tại sao bệ của các máy hoạt động đều to, nặng và gắn với sàn nhà càng chặt càng tốt?
2. Có những loại lực cơ học nào ? Đặc điểm của mỗi loại ? Tính tơng hỗ của tác dụng ?
+ Lực ma sát trợt hoặc lăn xuất hiện khi một vật trợt hoặc lăn trên bề mặt của một vật khác. Cùng
phơng, ngợc chiều chuyển động của vật.
Độ lớn: Tỷ lệ thuận với lực ép vuông góc bề mặt tiếp xúc N, hệ số ma sát k của mặt tiếp xúc (đặc
trng cho độ nhám và vật liệu bề mặt tiếp xúc).
Biểu thức tính lực ma sát trợt hoặc lăn: (N) Fms = k.N (N).
Vật chuyển động tự nhiên trên mặt ngang thì Fms = k.P
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hớng trợt hoặc lăn trên bề mặt của một vật khác. Cùng
phơng, ngợc chiều với xu hớng trợt hoặc lăn.
Độ lớn: Bằng độ lớn lực đã gây ra xu hớng trợt hoặc lăn. Lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát
trợt.
* Lực đẩy Acsimét là tổng hợp áp lực của chất lỏng (hoặc chất khí) không cân bằng lên vật nhúng
trong chất lỏng (hoặc chất khí). Hớng thẳng đứng từ dới lên. Độ lớn tỉ lệ thuận với thể tích chiếm
chỗ chất lỏng (hoặc chất khí) Vc và trọng lợng riêng của chất lỏng (hoặc chất khí) d. Biểu thức
tính lực đẩy Acsimét:
(N) Fa = Vc.d (m3).(N/m3)hoặc(dm3).(N/dm3)hoặc (cm3).(N/cm3)
+ Tác dụng có tính tơng hỗ: A tác dụng lên B thì đồng thời B tác dụng ngợc trở lại A. Lực A tác
dụng lên B cùng phơng, ngợc chiều, bằng độ lớn lực B tác dụng lên A.
+ Biểu diễn lực bằng một véc tơ (mũi tên) có:
Gốc tại vật chịu tác dụng
Hớng trùng hớng của tác dụng
Độ dài tỷ lệ thuận với độ lớn của lực.
IV. Lực ma sát trợt và ma sát lăn.
IV.1.Lực ma sát trợt, ma sát lăn xuất hiện khi nào?Hớng nh thế nào ?
- Lực ma sát trợt hoặc lăn xuất hiện khi một vật trợt hoặc lăn trên bề mặt của một vật khác.
- Lực ma sát trợt hoặc lăn cùng phơng, ngợc chiều chuyển động của vật.
IV.2.Độ lớn Fms phụ thuộc những gì? Quy luật phụ thuộc? Công thức tính?
16
- Độ lớn tỷ lệ thuận với lực ép vuông góc bề mặt tiếp xúc N, hệ số ma sát k của mặt tiếp xúc (đặc
trng cho độ nhám và vật liệu bề mặt tiếp xúc).
Biểu thức tính lực ma sát trợt hoặc lăn: (N) Fms = k.N (N).
Vật chuyển động tự nhiên trên mặt ngang thì Fms = k.P
Một thớc bị kẹp giữa 2 má cặp của êtô với lực kẹp F = 40N. Hệ số ma sát giữa má êtô với thớc k =
0,2. Tính lực ma sát trợt êtô tác dụng vào thớc khi thớc bị kéo trợt đi ? Vẽ hình biểu diễn lực kẹp,
lực kéo, lực ma sát.
Một cỗ xe có m = 500kg đợc kéo đi trên mặt đờng nằm ngang có hệ số ma sát k = 0,02. Tính lực
ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đờng ? Vẽ hình biểu diễn trọng lực, lực kéo, lực ma sát. Chất lên
xe thêm bao nhiêu kg hàng hoá thì lực ma sát có độ lớn 120N ?
V. Lực ma sát nghỉ.
V.1.Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Hớng nh thế nào ?
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hớng trợt hoặc lăn trên bề mặt của một vật khác.
Lực ma sát nghỉ cùng phơng, ngợc chiều với xu hớng trợt hoặc lăn.
V.2.Độ lớn lực ma sát nghỉ nh thế nào ?
Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn lực đã gây ra xu hớng trợt hoặc lăn.
Lực ma sát nghỉ cực đại bằng độ lớn lực ma sát trợt.
V.3.Lực ma sát nghỉ có vai trò gì trong thực tế ?
Lực ma sát nghỉ có hớng thế nào ? Độ lớn bao nhiêu trong 2 trờng hợp:
Một cái bàn bị kéo với lực 15N theo phơng ngang mà cha chuyển động.
Một thỏi thép có m = 20kg bị kẹp đứng giữa 2 má bàn kẹp.
Biết hệ số ma sát trợt giữa bánh xe máy kéo và mặt đờng là k = 0,25.
a. Một máy kéo có m = 2tấn có thể tạo đợc lực kéo tối đa là bao nhiêu N?
b.Để tạo đợc lực kéo là 6 500N thì máy kéo có m bé nhất là bao nhiêu tấn ?
Đoàn tàu gồm có 20 toa, mỗi toa tàu có m0 = 35 tấn, hệ số ma sát lăn giữa
bánh xe toa tàu với đờng ray là k1 = 0,04.
Tính lực ma sát nghỉ tối thiểu giữa bánh xe đầu tàu và đờng ray ?
Biết đầu tàu có M = 60tấn, , hệ số ma sát trợt giữa bánh xe đầu tàu và đờng ray là k2 = 0,25. Tính
số toa tối đa mà đầu tàu có thể kéo đợc ?
VI. Tính tơng hỗ trong tác dụng lực.
Lực mà hai vật bất kì tác dụng lên nhau có những đặc điểm gì ?
A tác dụng lực lên B thì đồng thời B tác dụng ngợc (phản lực) trở lại A.
Lực A tác dụng lên B cùng phơng, ngợc chiều, bằng độ lớn và cùng loại với lực B tác dụng lên A.
Xác định hớng, độ lớn và loại lực của phản lực trong các trờng hợp sau:
Vật có m = 10kg đang bị Trái Đất hút.
Lò xo (l0 = 20cm, k = 2N/cm) đang tác dụng lực vào vật treo và có l = 25cm.
c. Mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát k = 0,2 đang tác dụng lực ma sát trợt vào khối gỗ có m =
5kg.
d. Ngời nắm dây và đang kéo dây với lực 100N theo hớng chếch lên.
* Nếu F1 lập một góc bất kì với F2 thì F là một đờng chéo hình bình có 2 cạnh liên tiếp là F1 và
F2
* Nếu F1 song song, cùng chiều với F2 thì F cùng chiều với F1, F2 và có độ lớn : F = F1 + F2 ,
điểm đặt chia trong tỷ lệ nghịch với F1 và F2
* Nếu F1 song song, ngợc chiều với F2 và F1 > F2 thì F cùng chiều với F1 , có độ lớn : F = F1 -
F2 , điểm đặt chia ngoài tỷ lệ nghịch với F1 và F2
9. Phân tích một lực thành hai lực tác dụng lên một vật nh thế nào?
Trên cơ sở 2 phơng hoặc độ lớn 1 trong 2 thành phần cần phân tích ra đã biết, làm ngợc lại với
phép tổng hợp lực.
IX.Lực đẩy Acsimet. Trạng thái của các vật trong chất lỏng.
1.Lực đẩy acsimet là gì?Hớng thế nào? Công thức tính độ lớn?
Lực đẩy Acsimét là tổng hợp áp lực của chất lỏng (hoặc chất khí) không cân bằng lên vật nhúng
trong chất lỏng (hoặc chất khí).
Hớng thẳng đứng từ dới lên.
Độ lớn tỉ lệ thuận với thể tích chiếm chỗ chất lỏng (hoặc chất khí) Vc và trọng lợng riêng của chất
lỏng (hoặc chất khí) d.
Biểu thức tính lực đẩy Acsimét:
(N) Fa = Vc.d (m3).(N/m3)hoặc(dm3).(N/dm3)hoặc (cm3).(N/cm3)
2.Một vật thả vào chất lỏng có thể ở những trạng thái nào?
Nổi tự nhiên một phần trên mặt chất lỏng.
Fa= P => Vc.dl = V.d ; Vc < V => dl > d
- Vật bị nhấn bởi lực F, chìm hoàn toàn trong chất lỏng, không chạm đáy.
Fa = P + N => Fa > P ; Vc = V => V.dl > V.d => dl > d
Lơ lửng trong chất lỏng.
Fa= P => Vc.dl = V.d ; Vc = V => dl = d
17
Chìm hoàn toàn, đè lên đáy, đáy đẩy lên với lực N.
Fa + N = P => Fa < P ; Vc = V => V.dl < V.d => dl < d
Vật đè lên đáy nhng có một phần vẫn nổi trên mặt chất lỏng.
Fa + N = P => Vc.dl + N = V.d
* Cần xét tiếp các trờng hợp dùng lò xo treo vật cân bằng trong chất lỏng.
1. Thả một vật có V = 10dm3 vào chất lỏng có d = 10N/dm3
Tính lực đẩy Fa khi thể tích vật chìm trong chất lỏng là Vc= 3dm3 ?
Tính thể tích phần nổi khi lực đẩy Fa = 60N ?
Biết vật có m = 6kg. Tính thể tích phần chìm khi vật nổi tự nhiên ?
Nếu thả vật nổi tự nhiên mà thể tích phần nổi là 2dm3 thì trọng lợng riêng của vật là d bằng bao
nhiêu ?
Một khối hình hộp chữ nhật có V = 4dm3 đặc, làm bằng kim loại có trọng lợng riêng d =
80N/dm3 đợc thả vào bể chứa nớc có d0 = 10N/dm3.
Vật sẽ ở trạng thái nào nếu độ sâu của nớc lớn hơn chiều cao của vật ? Tính lực mà vật đè lên đáy
bể ?
Lực vật đè lên đáy bể F = ? nếu nớc chỉ ngập 3/4 chiều cao của vật ?
Cần phải khoan trong khối hộp đó một lỗ rỗng có Vr bằng bao nhiêu để khối hộp nổi cân bằng tự
nhiên 1/2 chiều cao trên mặt nớc ?
Đổ bao nhiêu g nớc vào lỗ rỗng đó thì khối hộp sẽ ở trạng thái lơ lửmg trong nớc ?
Dùng một lò xo có hệ số đàn hồi k = 2N/cm để treo cân bằng một khối hình trụ có m = 1kg làm
bằng gỗ có d = 4N/dm3 thì lò xo dài l1 = 22cm.
Xác định chiều dài tự nhiên l0 của lò xo ?
Tính chiều dài lò xo l2 khi treo khối gỗ ngập 1/4 chiều cao trong nớc ?
Dùng lò xo để nhấn khối gỗ chìm hẳn vào nớc thì lò xo dài l3 = ?
IV. Sự cân bằng lực ở vật đứng yên
Cho 1 lực, vật cân bằng. Tìm lực kia.
Xác định các cặp lực cân bằng.(Giải các bài toán cân bằng lực đơn giản bằng số học.
IV.1 Tổng hợp và phân tích lực ?
+ Tổng hợp hai lực cùng tác dụng lên một vật thành một lực:
- Nếu F1 cùng phơng, cùng chiều với F2 thì F cùng chiều với F1, F2 và có độ lớn : F = F1 + F2
- Nếu F1 cùng phơng, ngợc chiều với F2 và F1 > F2 thì F cùng chiều với F1 và có độ lớn : F = F1
- F2
- Nếu F1 lập một góc bất kì với F2 thì F là một đờng chéo hình bình có 2 cạnh liên tiếp là F1 và
F2
- Nếu F1 song song, cùng chiều với F2 thì F cùng chiều với F1, F2 và có độ lớn : F = F1 + F2 ,
điểm đặt chia trong tỷ lệ nghịch với F1 và F2
- Nếu F1 song song, ngợc chiều với F2 và F1 > F2 thì F cùng chiều với F1 , có độ lớn : F = F1 -
F2 , điểm đặt chia ngoài tỷ lệ nghịch với F1 và F2
+ Phân tích một lực thành 2 lực tác dụng lên cùng một vật:
Trên cơ sở 2 phơng hoặc độ lớn 1 trong 2 thành phần cần phân tích ra đã biết, làm ngợc lại với
phép tổng hợp lực.
4. Cân bằng lực ? Trạng thái cân bằng lực ? Tốc độ biến đổi vận tốc liên quan đến lực và khối l-
ợng ?
+ Cân bằng lực là trờng hợp tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0.
Nếu chỉ có 2 lực thì F1 cùng phơng, ngợc chiều và độ lớn bằng F2
Nếu 3 lực thì hợp lực của F1 và F2 sẽ cùng phơng, ngợc chiều và độ lớn bằng F3
+ Trạng thái của vật chịu tác dụng của các lực cân bằng với nhau là:
Vật đứng yên
Vật chuyển động thẳng đều
+ Tốc độ biến đổi vận tốc của vật:
Tỷ lệ thuận với độ lớn lực tác dụng lên vật
Tỷ lệ nghịch với khối lợng của vật.
1.Một chất có thể tồn tại ở những thể nào? Các thể khác nhau những gì?
+ Một chất có thể tồn tại ở các thể: rắn, lỏng, khí (hơi), plasma .
+ Sự khác nhau giữa các thể:
Thể
Hình thức bên ngoài
Cấu tạo bên trong
Rắn
Thể tích xác định
Hình dạng xác định
Vận tốc phân tử bé.
Khoảng cách phân tử bé, lực liên kết mạnh.
Các phân tử dao động tại chỗ.
18
Lỏng
Thể tích xác định
Hình dạng không xác định
Vận tốc phân tử lớn hơn.
Khoảng cách phân tử xa hơn, lực liên kết giảm đi.
Các phân tử di chuyển đợc từ
chỗ này sang chỗ khác.
Khí
Thể tích không xác định
- Hình dạng không xác định
Vận tốc phân tử rất lớn.
Khoảng cách phân tử rất lớn, lực liên kết rất yếu.
- Các phân tử chuyển động tự do
Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí lớp 6
Hệ thống chuyên đề ôn tập vật lí lớp 6
Phần 1 : Cơ học
I. Độ dài. Thể tích. Khối lợng.
Lí thuyết
Giới hạn đo của thớc đo độ dài là gì ? Độ chia nhỏ nhất của thớc là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các thớc đo sau:
Tên thớc
Thớc k$
*thw*{[
U
ẻ
Thớc thẳng
Thớc dây
Thớc cuộn
Thớc kẹp
Pan me
GHĐ
ĐCNN
2. Ta có thể phân 6 loại thớc trên thành 3 nhóm thớc: thớc kẻ và thớc thẳng ; thớc dây và thớc
cuộn ; thớc kẹp và pan me. Về công dụng, ba nhóm thớc trên khác nhau ở chỗ
Thớc thẳng
Thớc dây
Thớc cuộn
Thớc kẹp
Pan me
GHĐ
19
ĐCNN
2. Ta có thể phân 6 loại thớc trên thành 3 nhóm thớc: thớc kẻ và thớc thẳng ; thớc dây và thớc
cuộn ; thớc kẹp và pan me. Về công dụng, ba nhóm thớc trên khác nhau ở chỗ
nào ? Trong mỗi nhóm, công dụng mỗi loại thớc có gì khác nhau ?
3. Đặt thớc đo thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc độ dài thế nào là đúng ? Nêu quy ớc xác định
giá trị độ dài đã đọc đợc ? Nêu quy ớc cách ghi độ dài đo đợc ?
4. Trong trờng hợp nào ta đo độ dài trực tiếp một lần ? trờng hợp nào phải đo trực tiếp nhiều lần ?
trờng hợp nào phải đo gộp nhiều vật một lúc ?
5. Giới hạn đo của dụng cụ đong là gì ? Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đong là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN
của các bình đong sau:
Tên dụng cụ
ống pipét
Xi ranh
(Bơm tiêm)
ống nghiệm
có chia độ
Bình chia độ
Ca đong
Can đong
GHĐ
ĐCNN
6. Đặt dụng cụ đong thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc thể tích chất lỏng thế nào là đúng ? Nêu
quy ớc xác định giá trị thể tích chất lỏng đã đọc đợc ? Nêu quy ớc cách ghi giá trị thể tích xác
định đợc ?
7. Trong trờng hợp nào ta đong một lần ? trờng hợp nào phải đong nhiều lần ? trờng hợp nào phải
đong gộp ?
8. a. Trong trờng hợp nào thì xác định đợc thể tích của vật nhờ kết quả đo độ dài ?
b. Nêu các công thức toán học đợc sử dụng để tính thể tích của một vật ?
9. Nêu cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nớc:
a. Bằng bình chia độ ? b. Bằng phơng pháp bình tràn ?
Có sáu loại cân thờng gặp. Ta có thể chia thành 3 nhóm có cách cân khác nhau:
Cân tiểu li và cân Rôbecvan khi cân ta thêm, bớt số quả cân ở 1 trong 2 đĩa cân.
Cân đòn và cân bàn khi cân ta dịch quả cân vào, ra trên đòn cân.
Cân y tế và cân xe khi cân ta đọc giá trị khối lợng trên mặt chia độ của cân.
10. Đối với mỗi nhóm cân đã cho, hãy cho biết:
Giới hạn đo của cân là gì ? Độ chia nhỏ nhất của cân là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các loại cân sau:
Tên cân
Cân tiểu li
Cân Rôbécvan
Cân đòn
Cân y tế
20
Cân bàn
Cân xe
GHĐ
ĐCNN
11. Đối với mỗi nhóm cân đã cho, hãy cho biết:
Trớc khi dùng cân để cân một vật ta phải làm gì ?
Khi nào thì ngừng thao tác để bắt đầu xác định giá trị khối lợng của vật ?
Quy ớc cách xác định giá trị khối lợng của vật ?
Quy ớc cách ghi giá trị khối lợng của vật ?
12. Trong trờng hợp nào ta cân một lần ? trờng hợp nào phải cân nhiều lần ? trờng hợp nào phải
cân gộp nhiều vật một lúc ?
13. Nêu cách xác định khối lợng một vật thông qua xác định thể tích và tra cứu giá trị khối lợng
riêng của chất đã biết ?
bài tập
1. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của thớc đo, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây, hãy gạch
chân các giá trị độ dài đợc ghi đúng với quy ớc.
ĐCNN của thớc
Bảng ghi các giá trị đo đợc bằng thớc đã cho
1mm
0,2mm; 1,1mm; 2mm; 5mm; 0,03cm; 2,5cm; 3cm; 3,4cm; 0,1dm
0,2cm
1mm; 2,0mm; 15mm; 44mm; 0,8cm; 3cm; 0,10dm; 0,7dm; 2,25dm
5cm
150mm; 0,2cm; 3cm; 20cm; 2,1dm; 6,5dm; 3,45dm; 0,10m; 1,3m; 10,85m
b. Dựa vào kết quả đã đợc ghi đúng với quy ớc, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của thớc đo
độ dài đã dùng để đo.
Kết quả đo
3mm
6,0cm
0,5dm
0,07m
1,24m
ĐCNN của thớc là
2. Điền vào ô trống dụng cụ thích hợp để đo trực tiếp 1 lần và kết quả đo đợc.
Độ dài cần đo
(đơn vị để ghi)
Chiều rộng trang giấy A4
(mm)
Chu vi hộp sữa Ông Thọ
(cm)
Chiều dài phòng học
(dm)
21
Đờng kính ngoài bút chì
(mm)
Đờng kính trong miệng técmôt loại 2,5l (mm)
Dụng cụ đo
Kết quả đo
(hoặc ớc lợng)
3. Cho một xếp giấy, một cây bút chì, một cuộn chỉ và một thớc kẻ. Làm thế nào để xác định gần
đúng các kích thớc sau đây:
a. Xác định bề dày của một tờ giấy viết.
b. Xác định đờng kính của sợi chỉ.
c. Xác định chu vi của cây bút chì.
4. Em có thớc ở nhà nhng không đợc về nhà lấy thớc. Làm thế nào để khi về nhà sẽ tính đợc gần
đúng các khoảng cách mà em đợc tiếp xúc sau đây:
a. Chiều dài của một bàn học
b. Chiều dài của sân trờng
c. Chiều rộng bên trong của phòng học có lát gạch vuông.
5. Có trong tay một thớc kẻ dài 30cm, một cây sào thẳng, một cuộn dây gai. Em hãy chọn cách
làm để có kết quả gần đúng trong mỗi trờng hợp sau:
a. Xác định bề rộng của một con mơng dẫn nớc.
b. Xác định khoảng cách giữa 2 gốc cây mà giữa chúng là các dải đất mấp mô.
c. Xác định chiều cao một bụi cây.
d. Xác định độ sâu của nớc tại một điểm trong lòng kênh.
6. a. Nếu đợc bố hoặc mẹ chở về quê bằng xe máy, em sẽ làm thế nào để biết gần đúng khoảng
cách từ nhà em đến quê ?
b*. Với xe đạp, thớc dây, em hãy tự chọn thêm dụng cụ và nêu cách làm để xác định khoảng cách
từ nhà đến trờng.
7*. a.Nêu cách dùng một thớc dây xác định đờng kính ngoài của một bánh xe đạp.
b. Với một tờ giấy viết thông thờng và một thớc kẻ. Hãy nêu cách làm để xác định chu vi của một
quả bóng bàn .
c. Với một thớc kẻ, 2 hộp diêm. Hãy nêu cách làm để xác định đờng kính ngoài của một quả
bóng bàn .
d**. Vào một ngày trời nắng, trong tay chỉ có một thớc thẳng không đủ chiều dài để đo chiều cao
củỉ &(* 6 8 :<> B D P R V X Z ắ ờ ỡ
ợ ụ ử
)Z F<Pủ$AI!&?BơỡSX'
Hệ thống chuyên đề ôn tập vật lí lớp 6
Phần 1 : Cơ học
I. Độ dài. Thể tích. Khối lợng.
Lí thuyết
Giới hạn đo của thớc đo độ dài là gì ? Độ chia nhỏ nhất của thớc là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các thớc đo sau:
Tên thớc
Thớc kẻ
Thớc thẳng
Thớc dây
Thớc cuộn
Thớc kẹp
Pan me
GHĐ
22
ĐCNN
2. Ta có thể phân 6 loại thớc trên thành 3 nhóm thớc: thớc kẻ và thớc thẳng ; thớc dây và thớc
cuộn ; thớc kẹp và pan me. Về công dụng, ba nhóm thớc trên khác nhau ở chỗ nào ? Trong mỗi
nhóm, công dụng mỗi loại thớc có gì khác nhau ?
3. Đặt thớc đo thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc độ dài thế nào là đúng ? Nêu quy ớc xác định
giá trị độ dài đã đọc đợc ? Nêu quy ớc cách ghi độ dài đo đợc ?
4. Trong trờng hợp nào ta đo độ dài trực tiếp một lần ? trờng hợp nào phải đo trực tiếp nhiều lần ?
trờng hợp nào phải đo gộp nhiều vật một lúc ?
5. Giới hạn đo của dụng cụ đong là gì ? Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đong là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các bình đong sau:
Tên dụng cụ
ống pipét
Xi ranh
(Bơm tiêm)
ống nghiệm
có chia độ
Bình chia độ
Ca đong
Can đong
GHĐ
ĐCNN
6. Đặt dụng cụ đong thế nào là đúng ? Cách nhìn để đọc thể tích chất lỏng thế nào là đúng ? Nêu
quy ớc xác định giá trị thể tích chất lỏng đã đọc đợc ? Nêu quy ớc cách ghi giá trị thể tích xác
định đợc ?
7. Trong trờng hợp nào ta đong một lần ? trờng hợp nào phải đong nhiều lần ? trờng hợp nào phải
đong gộp ?
8. a. Trong trờng hợp nào thì xác định đợc thể tích của vật nhờ kết quả đo độ dài ?
b. Nêu các công thức toán học đợc sử dụng để tính thể tích của một vật ?
9. Nêu cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nớc:
a. Bằng bình chia độ ? b. Bằng phơng pháp bình tràn ?
Có sáu loại cân thờng gặp. Ta có thể chia thành 3 nhóm có cách cân khác nhau:
Cân tiểu li và cân Rôbecvan khi cân ta thêm, bớt số quả cân ở 1 trong 2 đĩa cân.
Cân đòn và cân bàn khi cân ta dịch quả cân vào, ra trên đòn cân.
Cân y tế và cân xe khi cân ta đọc giá trị khối lợng trên mặt chia độ của cân.
10. Đối với mỗi nhóm cân đã cho, hãy cho biết:
Giới hạn đo của cân là gì ? Độ chia nhỏ nhất của cân là gì ?
Theo hiểu biết của mình, em hãy điền GHĐ và ĐCNN của các loại cân sau:
Tên cân
Cân tiểu li
Cân Rôbécvan
Cân đòn
Cân y tế
Cân bàn
23
Cân xe
GHĐ
ĐCNN
11. Đối với mỗi nhóm cân đã cho, hãy cho biết:
Trớc khi dùng cân để cân một vật ta phải làm gì ?
Khi nào thì ngừng thao tác để bắt đầu xác định giá trị khối lợng của vật ?
Quy ớc cách xác định giá trị khối lợng của vật ?
Quy ớc cách ghi giá trị khối lợng của vật ?
12. Trong trờng hợp nào ta cân một lần ? trờng hợp nào phải cân nhiều lần ? trờng hợp nào phải
cân gộp nhiều vật một lúc ?
13. Nêu cách xác định khối lợng một vật thông qua xác định thể tích và tra cứu giá trị khối lợng
riêng của chất đã biết ?
bài tập
1. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của thớc đo, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây, hãy gạch
chân các giá trị độ dài đợc ghi đúng với quy ớc.
ĐCNN của thớc
Bảng ghi các giá trị đo đợc bằng thớc đã cho
1mm
0,2mm; 1,1mm; 2mm; 5mm; 0,03cm; 2,5cm; 3cm; 3,4cm; 0,1dm
0,2cm
1mm; 2,0mm; 15mm; 44mm; 0,8cm; 3cm; 0,10dm; 0,7dm; 2,25dm
5cm
150mm; 0,2cm; 3cm; 20cm; 2,1dm; 6,5dm; 3,45dm; 0,10m; 1,3m; 10,85m
b. Dựa vào kết quả đã đợc ghi đúng với quy ớc, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của thớc đo
độ dài đã dùng để đo.
Kết quả đo
3mm
6,0cm
0,5dm
0,07m
1,24m
ĐCNN của thớc là
2. Điền vào ô trống dụng cụ thích hợp để đo trực tiếp 1 lần và kết quả đo đợc.
Độ dài cần đo
(đơn vị để ghi)
Chiều rộng trang giấy A4
(mm)
Chu vi hộp sữa Ông Thọ
(cm)
Chiều dài phòng học
(dm)
Đờng kính ngoài bút chì
24
(mm)
Đờng kính trong miệng técmôt loại 2,5l (mm)
Dụng cụ đo
Kết quả đo
(hoặc ớc lợng)
3. Cho một xếp giấy, một cây bút chì, một cuộn chỉ và một thớc kẻ. Làm thế nào để xác định gần
đúng các kích thớc sau đây:
a. Xác định bề dày của một tờ giấy viết.
b. Xác định đờng kính của sợi chỉ.
c. Xác định chu vi của cây bút chì.
4. Em có thớc ở nhà nhng không đợc về nhà lấy thớc. Làm thế nào để khi về nhà sẽ tính đợc gần
đúng các khoảng cách mà em đợc tiếp xúc sau đây:
a. Chiều dài của một bàn học
b. Chiều dài của sân trờng
c. Chiều rộng bên trong của phòng học có lát gạch vuông.
5. Có trong tay một thớc kẻ dài 30cm, một cây sào thẳng, một cuộn dây gai. Em hãy chọn cách
làm để có kết quả gần đúng trong mỗi trờng hợp sau:
a. Xác định bề rộng của một con mơng dẫn nớc.
b. Xác định khoảng cách giữa 2 gốc cây mà giữa chúng là các dải đất mấp mô.
c. Xác định chiều cao một bụi cây.
d. Xác định độ sâu của nớc tại một điểm trong lòng kênh.
6. a. Nếu đợc bố hoặc mẹ chở về quê bằng xe máy, em sẽ làm thế nào để biết gần đúng khoảng
cách từ nhà em đến quê ?
b*. Với xe đạp, thớc dây, em hãy tự chọn thêm dụng cụ và nêu cách làm để xác định khoảng cách
từ nhà đến trờng.
7*. a.Nêu cách dùng một thớc dây xác định đờng kính ngoài của một bánh xe đạp.
b. Với một tờ giấy viết thông thờng và một thớc kẻ. Hãy nêu cách làm để xác định chu vi của một
quả bóng bàn .
c. Với một thớc kẻ, 2 hộp diêm. Hãy nêu cách làm để xác định đờng kính ngoài của một quả
bóng bàn .
d**. Vào một ngày trời nắng, trong tay chỉ có một thớc thẳng không đủ chiều dài để đo chiều cao
của một cây bàng. Em hãy nêu cách làm để xác định gần đúng chiều cao của ngọn cây bàng.
e***. Hai gốc cây nằm hai bên con sông mà em không thể qua sông đợc. Với một thớc dây, ba
cọc tre thẳng và một êke, em hãy nêu cách làm để xác định gần đúng khoảng cách giữa hai gốc
cây.
8*. Với hai đoạn thẳng có độ dài 3dm và 5dm, hãy nêu cách xác định một đoạn thẳng có độ dài
2dm, 8dm, 7dm, 4dm, 1dm, 9dm với số lần đo ít nhất.
9. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của bình đong, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây, hãy
gạch chân các giá trị thể tích đợc ghi đúng với quy ớc.
ĐCNN của bình
Bảng ghi các giá trị thể tích đo đợc bằng bình đong đã cho
0,1ml
0,03ml; 1,2ml; 2ml; 5,1ml; 3,01ml; 25ml; 3cm3; 3,4cm3; 0,1dm3
2cc
1cc; 2cc; 15,0cc; 0,8ml; 44ml; 3,0ml; 8cm3; 0,10dm3; 2,250dm3
5cm3
150mm3; 0,2cm3; 3cm3; 20cm3; 2,215dm3; 6,5dm3; 3,45ml; 0,10ml; 1,3ml;
b. Dựa vào kết quả đã đợc ghi đúng với quy ớc, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của bình
đong đã dùng để đong.
Kết quả đo
3ml
6,0cc
0,5cm3
0,07lit
1,24dm3
ĐCNN của bình đong là
25