KẾT QUẢ PHẪU THUẬT FONTAN ĐIỀU TRỊ 
BỆNH TIM BẨM SINH DẠNG MỘT THẤT 
TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH- BỆNH VIỆN E 
 
ThS: ĐỖ ANH TIẾN 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 TBS dạng một tâm thất: chỉ có một tâm thất đủ kích 
thước & chức năng 
 Nhóm bệnh TBS hiếm gặp 
 Phẫu thuật Fontan: năm 1968, đưa trực tiếp máu từ 
TM lên ĐMP với miệng nối trong tâm nhĩ phải 
 Phẫu thuật Fontan cải tiến: năm 1988, với miệng nối 
ngoài tim bằng mạch nhân tạo. 
 Tại Trung tâm tim mạch - Bệnh viện E 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
Đánh gía kết quả phẫu thuật Fontan với miệng nối 
ngoài tim trong điều trị bệnh tim bẩm sinh dạng một 
tâm thất. 
 
TỔNG QUAN 
Giải phẫu tim bình thường 
TỔNG QUAN 
 Bệnh TBS dạng một tâm thất 
Thiểu sản tâm thất trái: thiểu sản van hai lá(HLHS or 
DORV); thiểu sản ĐMC lên(HLHS); mất cân bằng cấu 
tạo ống nhĩ thất; hội chứng Shone… 
 
TỔNG QUAN 
 Bệnh TBS dạng một tâm thất 
Thiểu sản tâm thất phải: thiểu sản van ba lá; hai đường 
vào tâm thất; mất cân bằng cấu tạo ống nhĩ thất; teo 
phổi vách liên thất nguyên vẹn…  
TỔNG QUAN 
Chẩn đoán TBS dạng một thất 
 Lâm sàng 
 Siêu âm Doppler tim 
 Thông tim 
 MSCT, MRI…  
TỔNG QUAN 
Phẫu thuật Fontan kinh điển: nối TMC dưới với ĐMP 
ở trong nhĩ phải 
Francis Fontan 
Phẫu thuật viên người Pháp 
TỔNG QUAN 
Phẫu thuật Fontan cải tiến: nối TMC dưới vào ĐMP 
bằng mạch nhân tạo 
TỔNG QUAN 
Tiêu chuẩn lựa chọn phẫu thuật Fontan 
+ Tuổi thấp nhất 4 tuổi 
+ Nhịp xoang 
+ Tĩnh mạch chủ bình thường 
+ Thể tích nhĩ phải bình thường 
+ Áp lực động mạch phổi trung bình 
 15 mmHg 
+ Sức cản phổi < 4 đơn vị / m2 da 
+ Tỷ lệ đường kính động mạch phổi/ động mạch chủ 
 0,75 
+ Chức năng co bóp của tâm thất bình thường (EF 
 0,6) 
+ Van nhĩ thất trái bình thường 
+ Các phẫu thuật làm shunt trước đó hoạt động tốt 
TỔNG QUAN 
 Sử dụng thuốc chống đông 
 Theo dõi phát hiện huyết khối 
 Theo dõi, đề phòng loạn nhịp sau mổ. 
 Theo dõi phát hiện hội chứng mất Protein ruột sau mổ 
 Theo dõi phát hiện tuần hoàn bàng hệ chủ phổi. 
ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU 
 Đối tượng nghiên cứu 
BN chẩn đoán TBS phức tạp dạng một tâm thất đã được phẫu 
thuật Bidirectional Glenn Shunt   
 Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, 
tiến cứu 
 Các chỉ tiêu nghiên cứu: 
 Lâm sàng 
 Cận lâm sàng  
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Từ 8 năm 2012 đến tháng 6 năm 2014 có 24 BN phẫu 
thuật Fontan 
 Giới tính  
16( 67%) 
8 (33%) 
Nam
Nu
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
Bệnh nhân trước mổ 
Chỉ số Giá trị 
Tuổi ( năm) 
6,5 ( 2 – 15) 
SpO2(%) 
82,7 (78 – 89) 
Thiểu sản thất phải 
15 (62,5%) 
Thiểu sản thất trái 
9( 37,5%) 
Áp lực ĐMP(mmHg) 
12,3(9 – 17) 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Hình ảnh thông tim trước mổ 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Hình ảnh thông tim trước mổ 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Trong mổ 
Chỉ số Giá trị 
CBP (phút) 
85 ( 72 – 150) 
Ao(phút) 
62 (54 – 76) 
ĐK graft(mm) 
18-20-22 
Fenestration 
23 (95,8%) 
 Phẫu thuật kèm theo: DKS (2BN), Thắt TM Azygos 
(4BN), Mở rộng ĐMP ( 2BN) 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Hình ảnh trong mổ 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Hình ảnh trong mổ 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Sau mổ 
Chỉ số Giá trị 
Thời gian thở máy( giờ) 
10 (1,5 – 72) 
Thời gian rút dẫn lưu 
màng phổi (ngày) 
7 (3 –30) 
SPO2(%) 
96( 92-99) 
Nhịp xoang 
23(100%) 
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Biến chứng sớm 
Tử vong: 1BN 
Suy thận phải đặt thẩm phân phúc mạc: 3BN 
Tai biến mạch não: 1BN 
Nhiễm trùng vết mổ: 1BN   
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 
 Theo dõi sau mổ: Trung bình 14 tháng ( 2 
tháng – 21tháng) 
Lâm sàng: NYHA I 
SpO2: 96% 
BN đều có nhịp xoang 
Không bị hẹp miệng nối 
Không có huyết khối 
1BN bị hội chứng mất Protein ruột 
KẾT LUẬN 
 Phẫu thuật Fontan với kết quả sớm và 
ngắn hạn tốt 
 Tỷ lệ biến chứng muộn sau phẫu thuật 
thấp 
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN