Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP tại CÔNG TY cổ PHẦN dược PHẨM TW 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW 25
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc
MSSV: 1211509063
Lớp: 12CDS17
Khóa: 2012 – 2015
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Ngọc Anh Thư
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 8 năm 2015
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW 25
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
@&?













TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


@&?













TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp , nhà trường đã giới thiệu cho chúng em đi học tập
thực tế tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW25.
Qua thời gian đi học tập thực tế, được tiếp xúc với các công nghệ kỹ thuật tiên tiến
trong ngành Dược, hệ thống nhà máy đạt tiêu chuẩn thực hành tốt GMP-WHO. Được
sự hướng dẫn của các thầy, cô , anh,chị trong Công ty ,em đã hiểu được cách quản lí
,tổ chức của một Công ty Cổ phần Dược phẩm cũng như hoạt động sản xuất, kiểm tra,
đảm bảo chất lượng…mà trên lí thuyết chúng em không thể nắm hết được.
Vì còn thiếu kinh nghiệm nên báo cáo của em không thể tránh được sai sót . Kính
mong sự đóng góp ý kiển , chỉ bảo của các thầy cô để được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
Phần 1 : Tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25 1

1.1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập 1
1.2.Quy mô tổ chức của công ty 2
1.3.Chức năng,nhiệm vụ,họat động của các bộ phân trong công ty 3
Phần 2: Nội dung thực tập 6
2.1.Giới thiệu tổng quát cách thiết kế nhà máy theo GMP 6
2.2.Công đoạn sản xuất dạng bào chế thuốc viên 14
2.3. Giới thiệu kho GSP 19
2.4. Giới thiệu GLP 35
2.5.Hệ thống hậu cần của nhà máy GMP 39
2.6.Hoạt động của phòng QA 46
2.7.Vai trò của người dược sĩ trong phòng kế hoạch, phòng cung ứng vật tư 57
Phần 3: Kết luận và kiến nghị 65
Phần 1 : Tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25:
1.1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:
Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25 , tiền thân là Xí nghiệp TW 25 , là doanh nghiệp
nhà nước được thành lập năm 1978 và chính thức chuyển sang Công ty Cổ phần vào
ngày 01-07-2007.
Trụ sở chính : 120 Hai Bà Trưng – Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh
Xưởng sản xuất : 448B Nguyễn Tất Thành – Quận 4 – TP.Hồ Chí Minh, có tổng diện
tích 11000m2 với các xưởng sản xuất chính: Tiêm – Giọt, Non Betalactam,
cephalosporins, penicillins.
Công ty hoạt động với phương châm “Chất lượng hàng đầu – Uy tín là cốt lõi”, đảm
bảo mọi sản phẩm khi xuất xưởng phải đạt mức chất lượng đã đề ra và an toàn cho
người sử dụng.
Các dây chuyền sản xuất của công ty điều đạt chứng nhận GMP – WHO của cục quản
lý dược Việt Nam, cụ thể:
-Dây chuyền Tiêm – Giọt: có giấy chứng nhận GMP – WHO ngày 14/082013.
-Dây chuyền Betalactam và Non Betalactam: có giấy chứng nhận GMP – WHO ngày
31/12/2014.
7

1.2.Quy mô tổ chức của công ty:
8
9
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Phòng Bán hàng, MarketingPhòng Tổ chức hành chínhPhòng Đảm bảo chất lượngPhòng Kiểm tra chất lượngPhòng Kế hoạchPhòng Tài chính kế toánXưởng Thực phẩm chức năngXưởng BetalactamXưởng Non BetalactamXưởng Tiêm – Giot.Phòng Cơ điện Phòng Nghiên cứu phát triển
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1.3.Chức năng,nhiệm vụ,họat động của các bộ phân trong công ty:
• Phòng Tổ Chức Hành Chính:
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với
người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và phù hợp với tình hình phát
triển của công ty.
-Tham mưu choTổng Giám đốc Công ty trong việc xây dựng, hoàn thiện chính sách
nhân sự, quy chế quản lý nhân sự,các quy định, nội quy Công ty, hệ thống thang
bảng lương, hệ thống đánh giá chất lượng công việc, hệ thống kiểm soát nguồn lực,
quản lý Hợp đồng lao động, hồ sơ nhân sự…;
-Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp đội ngũ cán
bộ, công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất – kinh doanh của Công
ty.
-Tiếp nhận kế hoạch nhân sự của các phòng ban làm cơ sở cho việc xây dựng kế
hoạch nhân sự của Công ty theo kế hoạch quý, năm.
-Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong công tác hành chánh
quản trị, bào vệ tài sản của Công ty, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, PCCC.
-Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và quản lý thông tin nội bộ trong Công ty, xử
lý thông tin đến trước khi trình Tổng Giám đốc quyết định.
-Phối hợp với ban chấp hành công đoàn, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể hàng
năm.
-Thực hiện một số chức năng khác khi được Hội động quản trị hoặc Tổng Giám đốc
giao.
• Phòng kế toán tài chính:

-Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng
quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
-Tham mưu, cố vấn cho Tổng Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán liên
quan đến việc quản lý và sử dụng vốn.
-Tham mưu xây dựng và kiện toàn hệ thống kế toán tài chính phù hợp với các quy
định pháp luật và đặc điểm Công ty.
-Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, công trình trước khi trình lãnh đạo
Công ty.
-Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính,quản lý vốn, tài
sản của Công ty.
10
-Thực hiện một số chức năng khác khi được Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc
giao.
• Phòng Bán hàng
-Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu và lợi nhuận theo mục tiêu công ty
đưa ra.
-Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc xây dựng chiến
lược bán hàng, triển khai thực hiện chiến lược theo hàng tháng, quý, năm.
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác quản lý và chăm sóc khách hàng.
-Quản trị hàng hóa, nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa hàng, đại
lý, chi nhánh.
-Lên kế hoạch đặt hàng sản xuất theo tháng, quý, năm.
-Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách.
• Phòng Kế hoạch
-Tham mưu và giúp cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc lập kế hoạch sản xuất
phù hợp với năng lực sản xuất thực tế và đáp ứng yêu cầu giao hàng.
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác quản lý, sắp xếp hệ thống kho
nguyên liệu, bao bì, vật tư (kho nguyên liệu), quy trình quản lý nguyên vật liệu tại
Công ty đạt hiệu quả cao nhất.
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc tính toán, xây dựng giá thành kế hoạch

của các sản phẩm phục vụ cho công tác điều hành.
-Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu
sản xuất các sản phẩm của Công ty với giá cả hợp lý và đúng theo tiêu chuẩn đăng
ký.
• Bộ phận Marketing
-Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc xây dựng chiến
lược duy trì và phát triển uy tín, thương hiệu Công ty.
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc thực hiện các chương trình truyền thông
tiếp thị, quan hệ cộng động để quảng bá cho các sản phẩm, thương hiệu của Công ty
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ của Công ty trên thị
trường trong nước và quốc tế.
-Tham gia vào quá trình nghiên cứu, xây dựng và triển khai các sản phẩm mới.
11
• Phòng Nghiên cứu phát triển:
-Tham mưu và tư vấn cho Tổng Giám đốc về các hoạt động nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ,quyền sở hữu trí tuệ, đăng ký sản phẩm…,
-Nghiên cứu và triển khai các đề tài, dự án khoa học công nghệ, phát triển sản
phẩm, Ứng dụng các sán kiến, thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất.
-Tiến hành hợp tác liên kết nghiên cứu quy trình, công nghệ với các doanh nghiệp,
trường viện nhằm theo kịp bước tiến và những nhu cầu mới của thị trường.
-Hoàn thiện các quy trình sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định.
-Thực hiện các đơn đặt hàng nghiên cứu, triển khai thử nghiệm sản phẩm.
-Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến công tác
nghiên cứu phát triển tại công ty.
• Phòng Đảm bảo chất lượng (QA):
-Tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty trong việc thiết lập và
quản lý hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu GMP, GSP và các tiểu
chuẩn khác.
-Tổ chức, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng

trên toàn bộ hệ thống đã được xác lập, đảm bảo mọi sản phẩm sản xuất tại Công ty
khi đưa ra thị trường phù hợp với yêu cầu về mặt chất lượng.
-Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến công tác
đảm bảo chất lượng.
• Phòng kiểm tra chất lượng:
-Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng
tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý tiêu
chuẩn và chất lượng sản phẩm ;kiểm tra chất lượng các nguyên phụ liệu, thành
phẩm và bán thành phẩm…phù hợp với GMP trong toàn công ty.
-Đảm bảo mỗi sản phẩm của Công ty điều được kiểm tra đạt chất lượng đã đang ký
trước khi đưa ra thị trường.
-Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến công tác
kiểm tra chất lượng.
• Xưởng Sản Xuất:
12
-Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc trong quản lý điều hành hoạt động sản
xuất thuốc của Công ty phù hợp với tiêu chuẩn GMP và các tiêu chuẩn khác (nếu
có) nhằm đạt hiệu quả cao nhất, hoàn thành các chỉ iêu kế hoạch đề ra.
-Tổ chức hoạt động sản xuất trực tiếp trên các dây chuyền đảm bảo tuân thủ các yêu
cầu, điều kiện về kĩ thuật công nghệ,quy trình, hệ thống trong sản xuất theo tiêu
chuẩn GMP.
-Giám sát và tiêu chuẩn hóa các quy trình trong quá trình sản xuất.
-Quản lý và sử dụng các thiết bị, các phương tiện và dụng cụ một cách hiệu quả
trong hoạt động sản xuất.
-Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất.
• Phòng Cơ Điện
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc trang bị, mua sắm, sửa chữa, nâng
cấp,thay thế và bảo dưỡng các hệ thống máy móc thiết bị của Công ty.
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty quyết định về việc đưa thiết bị vào hoạt
động chính thức sau khi thiết bị đã được sửa chửa, thay thế, bảo dưỡng qua thời

gian chạy thử.
-Quản lý về mặt kỹ thuật các máy móc thiết bị trong toàn Công ty đảm bảo việc lắp
đặt, vận hành an toàn, hiệu quả.
-Thực hiện các công việc khác do Tổng Giám
Phần 2: Nội dung thực tập
2.1.Giới thiệu tổng quát cách thiết kế nhà máy theo GMP:
a. Chiến lược đảm bảo chất lượng:
- Từ nguyên liệu ban đầu GMP sản phẩm nhà sản xuấtsản
phẩm nhà phân phốisản phẩm nhà thuốc GPP sản phẩm người tiêu dùng.
- Nguyênliệu ban đầusản phẩm nhà sản xuất : GLP
- Sản phẩm nhà sản xuấtsản phẩm nhà thuốc : GDP
- Nguyên liệu ban đầusản phẩm nhà thuốc : GSP
- Thực hành tốt sản xuất thuốc : GMP
-Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc : GLP
- Thực hành tốt bảo quản thuốc : GSP
- Thực hành tốt phân phối thuốc : GDP
- Thực hành tốt nhà thuốc : GPP
- Để phục vụ tốt hơn cho nhà máy GMP- WHO thì các bộ phận đều có các quy trình
thao tác chuẩn, gọi tắt là SOP, quy định cụ thể về công việc của từng công đoạn,
tránh tối đa sai sót trong khi thực hiện.
13
b. Các yếu tố góp phần tạo nên chất lượng sản phẩm:
Trongđó, môi trường sản xuất là yếu tố đánh giá chất lượng sản phẩm:
- Nhiệtđộ
- Nhiễm khuẩn
- Độ ẩm
- Nhiễm bẩn
- Hướng di chuyển khôngkhí
Khu vực sạch Cấp độ sạch Chốt gió (airlock)
14

Hình 2.1.1.Các yếu tố tạo nên chất lượng sản phẩm
- Những khu vực có kiểm
soát về giới hạn tiểu phân
lạ và vi sinh vật trong
không khí, trên bề mặt
thiết bị sản xuất, trên sàn,
tường, trần phòng sản
xuất.
- Khu vực này phải được
thiết kế, xây dựng nhằm
giảm thiểu các nguy cơ
gây nhiễm, nhiễm chéo và
duy trì cấp độ sạch.
- Các phòng sản xuất cần
được thiết lập cho phù hợp
với dây chuyền sản xuất
các loại sản phẩm như
thuốc vô trùng, thuốc
viên…,ống tiêm, chai lọ
phải làm sạch (rửa, hấp,
sấy khô,…) trước khi sử
dụng.
- Cấp sạch phòng sản xuất
phải phù hợp với mức độ
gây ô nhiễm đến sản phẩm
tại các phòng như: phòng
cấp phát nguyên liệu,
phòng pha chế,…
- Là một không gian khép
kín được giới hạn bởi hai

hay nhiều cửa đi, đặt ở
giữa hai hay nhiều phòng
(ví dụ giữ các phòng có độ
sạch khác nhau) nhằm
mục đích kiểm soát luồng
không khí lưu thông giữa
các phòng này.
- Chốt gió được thiết kế
dùng cho người hoặc cho
vật liệu. Trong trường hợp
dùng cho vật liệu. chốt gió
còn được gọi là lối trung
chuyển.
c. Các thông số về môi trường:
1. Số hạt bụi trong không khí.
2. Số lượng vi sinh trong không khí hay bề mặt.
3. Số lần thay đổi không khí tại mỗi phòng (lần/giờ).
4. Tốc độ gió.
5. Bố trí hướng gió (bố trí các miệng gió cấp và thoát).
6. Phin lọc (loại, vịtrí).
7. Chênh áp giữa các phòng (Pascal).
8. Nhiệtđộ, độẩm.
15
Hình2.1.2: Áp suất để tránh nhiễm chéo.
Các loại cấp độ sạch:
Quốctế:
 WHO : A, B, C, D
Quốcgia:
 EC, PIC/S, TGA, etc : A, B, C, D
 US FDA : đánhgiávàkiểmsoát

 ISPE : mức 1,2 hay 3 hay cấpđộphòngsạch
 Công ty : nhiều tiêu chuẩn khác nhau
16
Trong trường hợp này, không khí trong các phòng 1, 2 và 3 không thể lưu thông ra
lối hành lang do áp suất không khí trong các phòng nhỏ hơn ngoài hành lang
(15<30) do đó, không có sự lưu chuyển không khí giữa các phòng, đảm bảo không
xảy ra nhiễm chéo.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Phó TGĐ Sản xuất
Phó TGĐ Sản xuất
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát
Hình 2.1.4. Các thống số trong các cấp sạch khác nhau
17
Hình 2.1.3 : Các cấp độ sạch
I(A)
d. Sơ đồ di chuyển của nhân viên,nguyên liệu, bao bì, thành phẩm trong 1 xưởng
sản xuất:
18
Sơ đồ đường đi nhân viên
P. ĐÓNG
CHAI 1
AL-4
P
P. ÉP
VỈ 1
ĐÓNG GÓI
CẤP 2 CEPHA
P. TRỘN 1

P. XÁT
SỬA HẠT
P. TRỘN 2
THAY ĐỒ
ĐÓNG GÓI
CẤP 2
P. SẤY
1
P. BAO
PHIM 1
HANH LANG CEPHALOSPORIN
TẮM
WC
TẮM
WC
P.
19
KHUÔN 1
P. BIỆT TRỮ 2
NỮ
NAM
AL-2
P. RỬA
D.CỤ 1
AL-5
AL-3
AL-6
VP.Cefa
+IPC 1
P. CÂN 1

EXIT
THÁO BAO BÌ
SẠCH NL-BB C1
P. GIẶT ỦI CEPHA
HÀNH LANG 1
AL
rác
1
AL-1
VÀO
NỮ
VÀO
NAM
P
20
P
HAØNH LANG 3B
21
Sơ đồ đương đi nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm thành phẩm
22
VP.Cefa
+IPC 1
P. CÂN 1
EXIT
THÁO BAO BÌ
SẠCH NL-BB C1
P. GIẶT ỦI CEPHA
HÀNH LANG 1
AL
rác

1
AL-1
VÀO
NỮ
VÀO
NAM
P
P
HÀNH LANG 3B
AL-4
P
P. ÉP
VỈ 1
ĐÓNG GÓI
CẤP 2 CEPHA
P. TRỘN 1
P. XÁT
SỬA HẠT
P. TRỘN 2
THAY ĐỒ
ĐÓNG GÓI
CẤP 2
P. SẤY
1
P. BAO
PHIM 1
HANH LANG CEPHALOSPORIN
P. ĐÓNG
CHAI 1
TẮM

WC
TẮM
WC
P.
KHUÔN 1
P. BIỆT TRỮ 2
NỮ
NAM
AL-2
P. RỬA
D.CỤ 1
AL-5
AL-3
AL-6

Đường đi 1 chiều của nhân viên
Đường đi 2 chiều của nhân viên
Đường đi 1 chiều của ngun liệu, bao bì, bán thành phẩm.
Đường đi 2 chiều của ngun liệu, bao bì, bán thành phẩm.
2.2.Cơng đoạn sản xuất dạng bào chế thuốc viên(viên nang cứng):
₋ Cơng thức lơ: nêu rõ tên, mã số, tiêu chuẩn, khối lượng
₋ Cân: nhãn cấp phát, người cân, người kiểm tra
₋ Mơ tả chi tiết các cơng đoạn sản xuất, kiểm tra trong q trình sản xuất: pha
chế( pha tá dược dính, trộn khơ, làm cốm ướt, sấy, trộn hồn tất – vơ nang –
đóng gói cấp 1 – đóng gói cấp 2)
23
₋ Giới thiệu chi tiết các công đoạn một dạng bào chế thuốc viên: Dạng bào
chế: Viên nang Hoạt chất : Amoxcilin
Thay đồ,dụng cụ bảo hộ lần 1. Tiếp tục thay đồ lần 2. Rửa tay, phòng quạt
bụi. Bước vào phòng cân.

Công thức lô: nêu rõ tên, mã số, thành phần,tiêu chuẩn, khối lượng.
Cân: nhãn cấp phát, người cân, người kiểm tra. (trước khi cân phải để 20kg
lên mặt cân để kiểm tra cân).
Đi vào phòng pha chế kế bên có máy trộn và máy nghiền, 1 lô khoảng 300-
400 kg, 2 người làm, làm 3-4 lô/ngày.
Chi tiết các công đoạn sản xuất, kiểm tra trong quá trình sản xuất: pha chế
(pha tá dược dính, trộn khô, trộn ướt, sấy, trộn hoàn tất),thành phẩm đạt
chuyển sang đóng nang (1 người làm/8h), lau nang xong chuyển qua ép vỉ.
Đóng gói.
₋ Kiểm soát các bước quan trọng và các sản phẩm trung gian
₋ Tổng kết lô
Giới thiệu hồ sơ lô trắng Viên nang Amoxicilin 500mg:
Kiểm tra phòng, nhiệt độ phòng, thiết bị và dụng cụ.
Kiểm tra cân, giai đoạn cân từ 2 người trở lên. Dạng bào chế: viên nang
Amoxicilin
Sản xuất 150.000 viên Amoxicilin. Mỗi viên nén chứa 500 mg hoạt chất
Amoxicilin => khối lượng nguyên liệu cần cân là 86,085 kg. Cân nguyên
liệu với hoạt chất Amoxicilin tinh khiết 95% => khối lượng nguyên liệu
paracetamol cần dùng là: (86,085x100)/95= 90,616 kg. Ngoài nguyên liệu
chính ra còn có các tá dược khác tham gia vào thành phần công thức pha chế
paracetamol ví dụ như tá dược dính,…
Giai đoạn cân: Trong hồ sơ mẫu trắng, quá trình cân và hiệu chỉnh đều được
nhân viên thực hiện ghi lại cách rõ ràng, cụ thể từ khâu hiệu chỉnh cân,thời
gian cân, khối lượng cân, cân nguyên liệu nào…Sau khi cân cấp giấy cấp
phát cho các nguyên liệu đã cân và bấm vào ô quy định.
Giai đoạn rây:kiểm tra xem rây(trước và sau khi rây) và dụng cụ chứa
nguyên liệu có sach hay không. Tiến hành với tá dược magnesi stearat qua
rây số 2 . Ghi rõ giờ bắt đầu và kết thúc , số lượng cần rây.
Giai đoạn trộn: kiểm tra thiết bị có được cấp giấy “thiết bị sạch”, “phòng
sạch” hay không trước khi thực hiện, bấm nhãn “thiết bị sạch”, “phòng

sạch” vào ô quy định, tiếp tục thực hiện các thao tác trộn hoạt chất chính với
các tá dược, trộn trong vòng 20 phút.
24
Sau khi trộn hoàn tất tiến hành đóng gói theo yêu cầu chuyển sang giai đoạn
đóng nang.thu lượm cốm rơi theo SOP. Ghi rõ tổng nguyên liệu đầu vào và
số lượng cốm cuối cùng thu được.tổ trưởng tổ pha chế sẽ kí tên và giao cho
người đóng nang kiểm tra số lượng.
Đóng nang.
Trong suốt quá trình chế biến đều thực hiện các quy tắc kiểm tra thiết bị
sạch, phòng sạch, dán nhãn cấp phát vào các ô quy định trong hồ sơ lô
trắng…
Kết thúc quá trình đóng nang, lập công thức quy đổi hàm lượng, tính hàm
lượng hao hụt trong suốt quá trình chế biến.
Một số nhãn nguyên liệu, thiết bị và dụng cụ sạch trong hồ sơ lô trắng:
25

×