Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến v
TÓM TT LUNăVĔN
Luận văn này trình bày một phương pháp đánh giá độ dự trữ vận hành hệ thống
điện dựa trên tính toán xác suất. Trên cơ s lý thuyết được trình bày, ng dụng để xác
định độ dự trữ vận hành hệ thống điện tỉnh Bình Dương. Sau đó, sử dụng kết qu đã
tính toán được, xây dựng chương trình hỗ trợ vận hành chy trên phần mềm Matlab.
Căn c vào đồ thị phụ ti thực tế và hệ thống nguồn cấp để đánh giá độ dự trữ
vận hành hệ thống điện tỉnh Bình Dương. Thực hiện tính toán ba thi điểm mà phụ
ti có giá trị khác nhau tương ng với các điểm: đỉnh phụ ti, lưng phụ ti và đáy phụ
ti. Dựa trên các số liệu ca hệ thống nguồn cấp và phụ ti được dự báo, sử dụng
phương pháp tính toán xác suất, đưa ra các phương án vận hành khác nhau. Sau đó,
tổng hợp, so sánh các phương án để chọn ra phương án tối ưu nhất. Có hai trưng hợp
được đưa ra:
Trưng hợp 1: Xây dựng kế hoch vận hành cho mùa mưa, khi nguồn cấp chy đ
công suất thiết kế (công suất kh dụng = 100% công suất lắp đặt).
Trưng hợp 2: Xây dựng kế hoch vận hành cho mùa khô, khi nguồn cấp chy
không đ công suất thiết kế (công suất kh dụng = 75% công suất lắp đặt).
Từ kết qu tính toán dự trữ vận hành, dựa trên cơ s các phương án vận hành
được lựa chọn, xây dựng chương trình hỗ trợ vận hành trên phần mềm Matlab.
Nội dung luận văn bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ s lý thuyết
Chương 3: Dự trữ vận hành
Chương 4: Xây dựng kế hoch dự trữ vận hành cho hệ thống điện tỉnh Bình Dương
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển đề tài.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến vi
ABSTRACT
This thesis presents a method for determination operating reserves power
system based on the calculated probability. On the basis of the theory is presented and
application for the determination operating reserves power system in Binh Duong
Province. Then use the results to calculate, develop program support operations on
Matlab software.
Based on the graph actual load and the power supply system to determine the
operation reserve power system in Binh Duong Province. Perform calculations in three
times that load different values corresponding to the point: peak load, back load and
base load. Based on the data from the system power supply and load forecasting, using
the method calculates the probability, given the different operating plans. Then
synthesize, compare the plans to select the optimal plan. There are two cases is given:
• Case 1: Develop operational plan for the rainy season, power supply running at full
design capacity (available capacity = 100% of installed capacity).
• Case 2: Develop operational plan for the dry season, power supply running
inadequate design capacity (available capacity = 75% of installed capacity).
From operating reserve calculation results, based on the selected operational
plans, program development support operating on Matlab software.
Content thesis includes the following chapters:
Chapter 1: Overview
Chapter 2: Theoretical basis
Chapter 3: Operating reserve
Chapter 4: Building plan operation reserve for power system in Binh Duong province
Chapter 5: Conclusions and development topics.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến vii
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân………………………………………………………………………….i
Li cam đoan………………………………………………………………………… iii
Cm t………………………………………………………………………………….iv
Tóm tắt………………………………………………………………………………….v
Mục lục……………………………………………………………………………… vii
Danh sách các hình…………………………………………………………………… x
Danh sách các bng…………………………………………………………………….xi
Chngă1
TNG QUAN 1
1.1 Tổng quan về hướng nghiên cu 1
1.2 Tính cấp thiết ca đề tài 3
1.3 Mục đích nghiên cu, khách thể và đối tượng nghiên cu 3
1.4 Nhiệm vụ nghiên cu và giới hn ca đề tài 4
1.4.1 Nhiệm vụ nghiên cu 4
1.4.2 Giới hn ca đề tài 4
1.5 Phương pháp nghiên cu 4
Chngă2
CăS LÝ THUYT 5
2.1 Định nghĩa hệ thống điện 5
2.2 Độ tin cậy cung cấp điện 6
2.2.1 Định nghĩa độ tin cậy 6
2.2.2 Độ tin cậy hệ thống điện 6
2.2.3 Đánh giá độ tin cậy hệ thống điện 7
2.3 Dự trữ công suất trong hệ thống điện 8
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến viii
2.3.1 Các loi dự trữ công suất trong hệ thống điện 8
2.3.2 Dự trữ nóng công suất 11
Chngă3
D TR VN HÀNH 13
3.1 Khái quát phương pháp dự trữ vận hành 13
3.2 Mô hình nguồn phát 14
3.2.1 Các thông số tin cậy ca tổ máy phát điện 14
3.2.2 Mô hình tổ phát điện độc lập 14
3.2.3 Mô hình độ tin cậy hai tổ máy phát 17
3.2.4 Thuật toán tính nhanh khi các tổ máy có độ tin cậy giống nhau 19
3.2.5 Tính không sẵn sàng ca tổ máy phát điện 19
3.3 Kh năng đáp ng ca nguồn dự trữ 20
3.3.1 Khái quát 20
3.3.2 Phương pháp đánh giá 21
3.3.3 Phân phối công suất dự trữ quay 23
3.3.4 nh hưng ca việc sử dụng tổ máy thy điện 24
Chngă4
XÂY DNG K HOCH D TR VN HÀNH CHO H THNGăĐIN TNH
BỊNHăDNG 26
4.1 Sơ lượt về tỉnh Bình Dương và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 26
4.1.1 Sơ lượt về tỉnh Bình Dương 26
4.1.2 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ca tỉnh Bình Dương 27
4.2 Hệ thống điện tỉnh Bình Dương và nhu cầu điện năng 30
4.2.1 Nhu cầu điện năng và nhiệm vụ ca ngành điện tỉnh Bình Dương hiện nay . 30
4.2.2 Hệ thống điện tỉnh Bình Dương 31
4.2.2.1 Nguồn cấp 31
4.2.2.2 Sơ đồ hệ thống cung cấp điện tỉnh Bình Dương 31
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến ix
4.3 Đánh giá độ dự trữ vận hành hệ thống điện tỉnh Bình Dương và đề xuất phương
án vận hành 32
4.3.1 Đặt vấn đề và hướng gii quyết 32
4.3.1.1 Đặt vấn đề 32
4.3.1.2 Hướng gii quyết vấn đề 33
4.3.2 Xây dựng kế hoch vận hành cho mùa mưa 34
4.3.2.1 Xét thi gian từ 1 gi - 2 gi 35
4.3.2.2 Xét thi gian từ 12 gi - 13 gi 40
4.3.2.3 Xét thi gian từ 22 gi - 23 gi 44
4.3.3 Xây dựng kế hoch vận hành cho mùa khô 50
4.3.3.1 Xét thi gian từ 1 gi - 2 gi 50
4.3.3.2 Xét thi gian từ 12 gi - 13 gi 55
4.3.3.3 Xét thi gian từ 22 gi - 23 gi 59
4.4 ng dụng xây dựng chương trình hỗ trợ vận hành hệ thống điện tỉnh Bình Dương
trên phần mềm Matlab 65
4.4.1 Xây dựng gii thuật chương trình 65
4.4.2 Chương trình vận hành cho mùa mưa 67
4.4.2.1 Chương trình Matlab son tho trong Editor 67
4.4.2.2 Kết qu chy chương trình Matlab 69
4.4.3 Chương trình vận hành cho mùa khô 73
4.4.3.1 Chương trình Matlab son tho trong Editor 73
4.4.3.2 Kết qu chy chương trình Matlab 75
Chngă5
KT LUN 79
5.1 Các kết qu đã đt được ca luận văn 79
5.2 Các vấn đề còn tồn ti 80
5.3 Hướng phát triển đề tài 80
TÀI LIU THAM KHO 81
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc ca hệ thống điện……………………………………………6
Hình 2.2: Các loi dự trữ công suất trong hệ thống điện…………………………… 10
Hình 3.1: Gin đồ chuyển trng thái………………………………………………….15
Hình 3.2: Biểu đồ chuyển tần số…………………………………………………… 15
Hình 3.3: Biểu đồ chuyển tần số đa trng thái……………………………………….16
Hình 3.4: Gin đồ trng thái tổ máy phát ……………………………………………20
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống cung cấp điện tỉnh Bình Dương……………………… …31
Hình 4.2: Đồ thị phụ ti ngày tỉnh Bình Dương…………………………………… 33
Hình 4.3: Lưu đồ gii thuật tính toán vận hành máy phát……………………………66
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến xi
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 3.1: Mô hình xác suất và tần suất ca một tổ máy phát điện độc lập…………17
Bng 3.2: Bng xác suất và tần suất ca mô hình hai tổ máy phát………………… 19
Bng 3.3: Bng đặc tính hệ thống A…………………………………………………21
Bng 3.4: Xác suất từ chối và tốc độ mang ti ca các tổ máy hệ thống A………….22
Bng 3.5: Bng phân phối công suất dự trữ phương án A……………………………22
Bng 3.6: Chuẩn đáp ng hệ thống khi t = 5 phút phương án A…………………… 22
Bng 3.7: Bng phân phối công suất dự trữ phương án B……………………………23
Bng 3.8: Bng phân phối công suất dự trữ phương án C…………………………….23
Bng 3.9: Chuẩn đáp ng hệ thống khi t = 5 phút phương án A và B……………… 23
Bng 3.10: Bng phân phối công suất dự trữ phương án D………………………… 24
Bng 3.11: Bng phân phối công suất dự trữ phương án E………………………… 24
Bng 3.12: Chuẩn đáp ng hệ thống khi t = 5 phút phương án D và E………………25
Bng 4.1: Mô hình nguồn phát……………………………………………………… 32
Bng 4.2: Tốc độ mang ti ca các tổ máy……………………………………………32
Bng 4.3: Công suất kh dụng và tốc độ mang ti ca các tổ máy phát trong mùa mưa
Bng 4.4: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 1……………… 35
Bng 4.5: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 1……… 35
Bng 4.6: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 2……………… 36
Bng 4.7: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 2……… 36
Bng 4.8: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 3……………… 36
Bng 4.9: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 3……….37
Bng 4.10: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 4………………37
Bng 4.11: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 4…… 37
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến xii
Bng 4.12: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 5…………….…37
Bng 4.13: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 5………38
Bng 4.14: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 6………………38
Bng 4.15: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 6………38
Bng 4.16: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 7………………39
Bng 4.17: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 7………39
Bng 4.18: Bng so sánh giữa by phương án……………………………………….40
Bng 4.19: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 1………………40
Bng 4.20: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 1………41
Bng 4.21: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 2………………41
Bng 4.22: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 2…… 41
Bng 4.23: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 3………………42
Bng 4.24: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 3………42
Bng 4.25: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 4………………42
Bng 4.26: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 4………43
Bng 4.27: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 5………………43
Bng 4.28: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 5………43
Bng 4.29: Bng so sánh giữa năm phương án………………………………………44
Bng 4.30: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 1………………44
Bng 4.31: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 1………45
Bng 4.32: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 2………………45
Bng 4.33: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 2………45
Bng 4.34: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 3………………45
Bng 4.35: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 3………46
Bng 4.36: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 4………………46
Bng 4.37: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 4…… 46
Bng 4.38: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 5………………46
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến xiii
Bng 4.39: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 5……….47
Bng 4.40: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 6………………47
Bng 4.41: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 6…… 47
Bng 4.42: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 7………………48
Bng 4.43: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 7………48
Bng 4.44: Bng so sánh giữa by phương án……………………………………….49
Bng 4.45: Công suất kh dụng và tốc độ mang ti ca các tổ máy phát trong mùa khô
Bng 4.46: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 1………………50
Bng 4.47: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 1………50
Bng 4.48: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 2……………….51
Bng 4.49: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 2………51
Bng 4.50: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 3………………51
Bng 4.51: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 3………51
Bng 4.52: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 4………………52
Bng 4.53: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 4………52
Bng 4.54: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 5………………52
Bng 4.55: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 5………53
Bng 4.56: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 6………………53
Bng 4.57: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 6………53
Bng 4.58: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 7………………54
Bng 4.59: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 7………54
Bng 4.60: Bng so sánh giữa by phương án……………………………………….55
Bng 4.61: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 1………………55
Bng 4.62: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 1………56
Bng 4.63: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 2………………56
Bng 4.64: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 2……….56
Bng 4.65: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 3……………….57
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến xiv
Bng 4.66: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 3………57
Bng 4.67: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 4………………57
Bng 4.68: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 4……….58
Bng 4.69: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 5………………58
Bng 4.70: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 5………58
Bng 4.71: Bng so sánh giữa năm phương án………………………………………59
Bng 4.72: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 1………………59
Bng 4.73: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 1………60
Bng 4.74: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 2………………60
Bng 4.75: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 2………60
Bng 4.76: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 3………………61
Bng 4.77: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 3………61
Bng 4.78: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 4………………61
Bng 4.79: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 4………61
Bng 4.80: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 5………………62
Bng 4.81: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 5………62
Bng 4.82: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 6……………….62
Bng 4.83: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 6………63
Bng 4.84: Bng phân bổ công suất cho các tổ máy ca phương án 7………………63
Bng 4.85: Bng xác suất công suất mang ti khi t = 5 phút ca phương án 7………63
Bng 4.86: Bng so sánh giữa by phương án……………………………………….64
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 1
Chngă1
TNG QUAN
1.1 Tng quan v hng nghiên cu
Với xu thế công nghiệp hóa hiện đi hóa, trong những năm qua, đã đưa nền kinh
tế nước ta ngày càng phát triển, đi sống ca nhân dân ngày càng được nâng cao. Do
đó, nhu cầu khách hàng sử dụng điện ngày càng tăng, các khu công nghiệp, nhà máy
sn xuất, chế biến ngày càng nhiều.
Trong xu thế thị trưng điện cnh tranh như hiện nay, bên bán điện cần phi có
chiến lược ci tiến độ tin cậy cung cấp điện, nâng cấp hệ thống điện theo hướng hiện
đi hơn, bền vững hơn.
Song song với việc đầu tư nâng cấp hệ thống cần chú ý đến công tác tập huấn
nghiệp vụ phát hiện và phục hồi sự cố, nâng cao chất lượng vận hành, bo
dưỡng…nhằm nâng cao kh năng phục vụ, ngày càng đáp ng với sự mong đợi ca
khách hàng trên một thị trưng điện có tính cnh tranh.
Chc năng cơ bn ca hệ thống điện là cung cấp đầy đ nhu cầu năng lượng cho
khách hàng với độ tin cậy phù hợp với từng loi phụ ti. Với sự gia tăng về nhu cầu,
khách hàng đòi hỏi được sử dụng một hệ thống cung cấp điện có độ tin cậy cao về chất
lượng nhưng giá c phi chăng. Vì thế, ngành điện cần phi ci tiến hệ thống liên tục
đáp để ng nhu cầu ca khách hàng.
Độ tin cậy ca một hệ thống điện được đánh giá dựa trên sự đánh giá độ tin cậy
ca tất c các thành phần trong hệ thống từ: khâu sn xuất điện, khâu truyền ti, hệ
thống phân phối, chất lượng bo dưỡng, công tác vận hành…
Công tác vận hành nói chung và dự trữ vận hành nói riêng có vai trò quan trọng
trong việc nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Trong hoàn cnh mà nguồn cung cấp còn
thiếu thốn như Việt Nam hiện nay, tình trng cắt điện diễn ra thưng xuyên (nhất là
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 2
vào mùa khô), công tác dự trữ vận hành cần được chú trọng để hn chế tối đa việc cắt
điện do các lỗi liên quan đến vận hành.
Hiện nay, nhiều nước vẫn thực hiện dự trữ công suất theo phương pháp truyền
thống là dự trữ bằng công suất ca tổ máy lớn nhất hay dự trữ theo phần trăm ca phụ
ti. Tuy nhiên, phương pháp này đã bọc lộ một số nhược điểm. Vì vậy, một số nước
phát triển đã áp dụng phương pháp mới có nhiều ưu điểm hơn. Đó là phương pháp tính
toán xác suất để xác định công suất dự trữ.
Trên Thế Giới, đã có một số nghiên cu ng dụng phương pháp xác suất để xác
định công suất dự trữ. Ti Việt Nam, các nghiên cu mới chỉ dừng li mc độ nghiên
cu cơ bn.
Các kết qu nghiên cu trong và ngoài nước đã công bố.
- Các kết qu nghiên cu trong nước:
PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt, Đánh giá độ tin cậy trong hệ thống điện
PGS.TS Phan Văn Khôi, Cơ s đánh giá độ tin cậy
PGS.TS Trần Bách, Lưới điện và hệ thống điện
TS. Trần Quang Khánh, Vận hành hệ thống điện
- Các kết qu nghiên cu ngoài nước:
Roy Billinton, Ronald N. Allan, Reliability Evaluation of Power System,
Second Edition
Jose F. Prada, The Value of Reliability in Power Systems - Pricing Operating
Reserves -
Mohammad T. Ameli, Saeid Moslehpour, Mahdavikhah Golnazsadat,
Determining the Spinning Reserve In Power Systems By Corrected Recursive PJM
Method
Guido BASSOTTI, Fernando OLSINA, Francisco GARCES, VaR-based
operating reserve assessment in composite power systems
J. Zhong, Operating Reserve Value at Risk
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 3
1.2 Tính cấp thit caăđ tài
Mng lưới điện luôn là một phần quan trọng trong cấu trúc hệ thống năng lượng.
Chúng ta có trách nhiệm qun lý, ci tiến và phát triển chúng để đáp ng nhu cầu
khách hàng. Quá trình phát triển mng lưới phi hướng đến tầm nhìn dài hn phù hợp
với sự mong đợi ca khách hàng hiện ti và tương lai.
Vấn đề chính mà ngành điện nước ta, trong đó có tỉnh Bình Dương đang phi
đối mặt hiện nay là nhu cầu sử dụng điện tăng nhanh. Trong khi đó, nguồn cung bị hn
chế bi nguồn tài nguyên khan hiếm, vấn đề môi trưng và các vấn đề liên quan khác.
Vì thế, hầu hết các sự cố mất điện nước ta ch yếu là do thiếu nguồn cung và do sửa
chữa.
Tỉnh Bình Dương phát triển kinh tế ch yếu dựa vào ngành công nghiệp và dịch
vụ là chính. Tỉnh có rất nhiều khu công nghiệp và cụm công nghiệp, đặc biệt có các
khu công nghiệp lớn như: KCN Việt Nam – Singapo, KCN Mỹ Phước, KCN Sóng
Thần. Do đó, nhu cầu điện năng ca Tỉnh là rất lớn cũng như chất lượng điện năng phi
cao. Nhưng thực tế là tỷ lệ mất điện Bình Dương trong những năm qua vẫn còn cao
c về thi gian và số lần. Điều này cho thấy độ tin cậy còn thấp, dẫn đến chi phí mất
điện cao, nếu không sớm khắc phục sẽ làm hn chế sự phát triển ca Tỉnh.
Chính vì thế, đề tài đánh giá độ dự trữ vận hành hệ thống điện là rất cần thiết.
Từ kết qu nghiên cu, giúp ta tìm ra phương án vận hành tốt hơn thông qua việc đưa
ra các quyết định huy động tổ máy vào làm việc và dự trữ. Qua đó, nâng cao độ tin cậy
cho hệ thống điện, góp phần mang li các lợi ích kinh tế xã hội.
1.3 Mcăđíchănghiên cu, khách th vƠăđiătng nghiên cu
Mục đích nghiên cu là áp dụng phương pháp tính toán xác suất để phân tích,
đánh giá độ dự trữ vận hành hệ thống điện tỉnh Bình Dương. Từ đó, tìm ra phương án
vận hành thích hợp.
Khách thể nghiên cu là hệ thống điện tỉnh Bình Dương.
Đối tượng nghiên cu là độ dự trữ vận hành và độ tin cậy hệ thống điện.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 4
1.4 Nhim v nghiên cu và gii hn caăđ tài
1.4.1 Nhim v nghiên cu
Nghiên cu các cơ s lý thuyết về đánh giá độ tin cậy hệ thống điện.
Nghiên cu các lý thuyết xác suất dùng để đánh giá độ dự trữ vận hành, độ tin cậy
hệ thống điện.
Thu thập số liệu về hệ thống điện tỉnh Bình Dương và số liệu phụ ti cần thiết cho
việc nghiên cu.
Vận dụng lý thuyết xác suất, tính toán độ dự trữ vận hành hệ thống điện.
Thực hiện phân tích, so sánh và lựa chọn phương án vận hành thích hợp để áp
dụng cho hệ thống điện tỉnh Bình Dương.
Xây dựng chương trình hỗ trợ vận hành chy trên phần mềm Matlab.
1.4.2 Gii hn caăđ tài
Do giới hn về thi gian và điều kiện nghiên cu nên đề tài này chỉ dừng li
mc nghiên cu lý thuyết: tính toán các phương án vận hành khác nhau và phân tích,
so sánh các phương án để tìm ra phương án tối ưu nhất. Qua đó, đề xuất phương án vận
hành thích hợp cho hệ thống điện tỉnh Bình Dương và xây dựng chương trình vận hành
trên phần mềm Matlab để hỗ trợ cho công tác vận hành.
1.5 Phngăphápănghiênăcu
Phương pháp nghiên cu lý thuyết được sử dụng trong nghiên cu này.
- Thu thập các tài liệu, số liệu và sơ đồ có liên quan để phục vụ cho nghiên cu.
- Dựa vào các cơ s lý thuyết đã có, bám sát mục tiêu, nhiệm vụ ca đề tài để
tiến hành nghiên cu.
- Tách riêng hệ thống điện tỉnh Bình Dương ra khỏi hệ thống điện Miền Nam để
nghiên cu độ dự trữ vận hành.
- Đặt ra các gi thuyết, điều kiện ràng buộc để giới hn phm vi nghiên cu.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 5
Chngă2
CăS LÝ THUYT
2.1ăĐnhănghĩaăh thngăđin
Một hệ thống điện có thể rất phc tp, được kết hợp nhiều loi nguồn phát khác
nhau để cung cấp điện cho khách hàng với những yêu cầu khác nhau. Mỗi thành phần
riêng lẻ có những đặc trưng riêng ca nó, trong đó có độ tin cậy. Việc đánh giá độ tin
cậy ca một hệ thống tổng thể là rất khó khăn. Để đơn gin hóa việc này hệ thống điện
thưng được chia nhỏ thành ba thành phần chính: hệ thống phát điện, hệ thống truyền
ti và mng lưới phân phối. Hệ thống phát điện bao gồm tất c các nguồn tài nguyên
sn xuất điện, bao gồm các tua bin chy bằng khí đốt và dầu, nhà máy điện ht nhân và
than đá, đập thy điện, cối xay gió và tất c các máy phát điện khác. Hệ thống truyền
ti bao gồm các đưng dây truyền ti cao áp kết nối các máy phát điện đến mng lưới
phân phối. Các mng lưới phân phối thực hiện gim điện áp ca các đưng truyền ti
và cung cấp điện tới khách hàng.
Sơ đồ cấu trúc một hệ thống cung cấp điện được minh họa hình 2.1
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 6
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc ca hệ thống điện
2.2ăĐ tin cy cung cấpăđin
2.2.1 Đnhănghĩaăđ tin cy
Độ tin cậy là kh năng mà một phần tử hay hệ thống thực hiện một chc năng
yêu cầu trong một khong thi gian nhất định trong một điều kiện vận hành nhất định.
2.2.2ăĐ tin cy h thngăđin
Nhiệm vụ cơ bn ca hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng điện đ số lượng
và chất lượng. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc cung cấp điện hoặc bị
gim về số lượng, hoặc bị gim về chất lượng. Điều này phụ thuộc vào độ tin cậy ca
hệ thống điện. Về phần mình, độ tin cậy ca hệ thống li phụ thuộc vào xác suất xy ra
sự cố hỏng hóc ca các thiết bị khác nhau trong hệ thống điện.
Hỏng hóc là sự kiện phá vỡ kh năng làm việc bình thưng ca các phần tử trong
hệ thống. Sự hỏng hóc ca các thiết bị dẫn đến sự cố trong mng điện.
Sự cố là những hỏng hóc ngẫu nhiên ca thiết bị, gây gián đon cung cấp điện cho
các hộ tiêu thụ. Sự gián đon cung cấp điện còn có thể do dự báo nhu cầu năng lượng
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 7
thiếu chính xác, các hiện tượng thiên nhiên như hn hán, bão lụt, sấm sét v.v. làm gim
công suất phát ca các nhà máy điện và làm gim kh năng truyền ti điện năng ca
các nhà máy điện.
Độ tin cậy cung cấp điện là kh năng hệ thống có thể đm bo cung cấp điện liên
tục và chất lượng cho các hộ dùng điện. Độ tin cậy trong chừng mực nhất định có thể
coi là xác suất bo toàn cung cấp điện ca hệ thống khi xy ra các hiện tượng khác
nhau nh hưng đến tính liên tục và chất lượng cung cấp điện. Độ tin cậy cung cấp
điện là một trong những chỉ tiêu quan trọng ca hệ thống điện, nó phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố khách quan và ch quan. Việc tính toán độ tin cậy cung cấp điện phi
được quán triệt ngay từ khi thiết kế hệ thống điện. Thêm vào đó, trong quá trình vận
hành mng điện cần phi thưng xuyên khôi phục độ tin cậy ca từng phần tử và ca
c hệ thống.
Độ tin cậy trên phương diện kinh tế được xem xét theo chỉ tiêu thiệt hi do mất
điện. Khi bị ngừng cung cấp điện, tùy thuộc vào loi phụ ti sự thiệt hi có thể rất khác
nhau. Bài toán xác định thiệt hi do mất điện hết sc phc tp do có nhiều thiệt hi
không thể lượng hóa được trên phương diện kinh tế như uy tín chính trị, ngoi giao,
tinh thần v.v.
2.2.3ăĐánhăgiáăđ tin cy h thngăđin
Các mng lưới điện là những ví dụ cho độ tin cậy các hệ thống. Trong nhiều hệ
thống khong thi gian mất điện trung bình ca khách hàng chỉ khong vài gi mỗi
năm nh chuyển đổi sang nguồn cung cấp có độ sẵn sàng cao. Nhìn chung, để đm bo
các mc độ sẵn sàng cung cấp, xác suất ca ti bị ngắt kết nối vì bất kỳ lý do gì được
gim bằng cách thực hiện dự phòng trong hệ thống. Trong nhiều thập kỷ, việc thỏa
đáng các mc độ tin cậy đã đt được thông qua các phương pháp thực nghiệm và các
chính sách. Tuy nhiên, ngày nay các hệ thống đã phát triển lớn hơn, phc tp hơn, vì
thế, các kỹ thuật phân tích nghiêm ngặt hơn đã được áp dụng.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 8
Các kỹ thuật đầu tiên được sử dụng là tất định toàn bộ. Tiêu chuẩn tiêu biểu là lập
kế hoch phát dự trữ bằng một tỷ lệ nhất định ca nhu cầu phụ ti đỉnh được dự báo và
vận hành phát dự trữ đ cho các sự cố có thể xy ra. Một thiếu sót quan trọng ca các
phương pháp này là họ không tính toán cho bn chất ngẫu nhiên ca hệ thống. Xy ra
ngẫu nhiên hay xác suất các biến cố trong hệ thống dễ dàng nhận ra: mất điện bắt buộc
ca các máy phát, sự cố các đưng dây trên không, sự biến đổi trong nhu cầu ti ca
khách hàng.
Các phương pháp xác suất có thể cung cấp thông tin có ý nghĩa hơn để sử dụng
trong thiết kế và dự trữ trong kế hoch phân phối. Có hai phương pháp chính cho đánh
giá xác suất độ tin cậy hệ thống điện: các phương pháp phân tích và mô phỏng Monte
Carlo. Các kỹ thuật phân tích biểu diễn hệ thống bằng các mô hình toán học và dùng
các gii pháp phân tích trực tiếp để đánh giá các chỉ số độ tin cậy ưu tiên từ mô hình.
Mô phỏng Monte Carlo đánh giá các chỉ số độ tin cậy không ưu tiên bằng cách mô
phỏng thực tế trng thái ngẫu nhiên ca hệ thống. Tùy theo phương pháp được sử
dụng, các chỉ số dự báo cũng tốt như các mô hình được suy ra, mc độ phù hợp ca
mỗi kỹ thuật và chất lượng ca dữ liệu.
Nghiên cu độ tin cậy được thực hiện cho hai mục đích. Th nhất là đánh giá dài
hn được thực hiện để hỗ trợ trong quy hoch hệ thống. Th hai là đánh giá ngắn hn
để hỗ trợ trong các quyết định vận hành hàng ngày. Các chỉ số độ tin cậy điển hình
được dùng trong đánh giá hệ thống điện là:
- Chỉ số cắt ti: Giá trị trung bình ti bị cắt trên một khong thi gian
- Xác suất mất ti: Xác suất ca ti vượt quá nguồn phát sẵn có
- Các chỉ số khong thi gian và tần suất: Con số trung bình ca số lần xuất hiện và
khong thi gian ca sự gián đon trên một chu kỳ thi gian.
2.3 D tr công suất trong h thngăđin
2.3.1 Các loi d tr công suất trong h thngăđin
Độ tin cậy ca hệ thống điện xác định bi độ tin cậy ca các nhà máy điện, trm
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 9
biến áp, lưới điện, công suất và phân bố nguồn dự trữ năng lượng, độ tin cậy ca
đưng dây hệ thống, hot động ca cơ quan vận hành, cơ quan bo dưỡng sửa chữa
thiết bị. Dự trữ công suất là biện pháp quan trọng để đm bo độ tin cậy ca nguồn
điện và hệ thống điện.
Tổng dự trữ công suất ca hệ thống điện là hiệu ca tổng công suất kh phát
(công suất này nhỏ hơn hoặc bằng công suất đặt) ca hệ thống và phụ ti cực đi năm:
max
LNR
đ
N
đ
- công suất đặt ca hệ thống; L
max
- phụ ti cực đi năm
Công suất dự trữ tự do là hiệu giữa công suất kh phát ca hệ thống và phụ ti
trong thi điểm bất kỳ:
LNR
kptd
Công suất dự trữ vận hành là phần công suất dự trữ tự do có thể sử dụng được
trong các tình huấn sự cố cụ thể có tính đến kh năng ti ca thiết bị và sơ đồ lưới điện:
tdvh
RR
Công suất dự trữ vận hành gồm hai phần: dự trữ nóng và dự trữ lnh. Dự trữ
nóng thưng vào khong 1 đến 3% tổng công suất ca các tổ máy làm việc và không
nhỏ hơn công suất tổ máy lớn nhất hoặc công suất mất do sự cố đưng dây liên lc hệ
thống.
Công suất dự trữ ca HTĐ gồm năm loi:
1) Dự trữ phụ ti để dự phòng sự tăng bất ng ca phụ ti, dự trữ này có giá trị
từ 1 đến 4% phụ ti lớn nhất.
2) Dự trữ sự cố là hiệu giữa công suất kh dụng ca hệ thống và phụ ti cực đi
thi điểm phụ ti cực đi năm hoặc trong khong thi gian xét T, cần thiết để bù vào
công suất thiếu do sự cố ngẫu nhiên các tổ máy phát điện hoặc đưng dây hệ thống, dự
trữ này vào khong 4 đến 8%. Tổng ca hai dự trữ trên gọi là dự trữ thao tác.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 10
3) Dự trữ bo dưỡng là hiệu giữa công suất kh phát ca nguồn điện và công
suất kh dụng thi điểm phụ ti cực đi năm, để thay cho các tổ máy phi ngừng để
bo dưỡng định kỳ, dự trữ này vào khon từ 1.5 đến 7%.
4) Dự trữ công nghệ để bù vào sự thiếu công suất phát do thiếu nước thy
điện, và các sự cố kỹ thuật nhiệt điện.
Bốn thành phần trên hợp thành dự trữ kỹ thuật.
5) Dự trữ kinh tế là sự vượt trước ca công suất nguồn so với độ tăng phụ ti tối
đa, dự trữ này vào khong từ 1 đến 2%.
Dự trữ kỹ thuật phụ thuộc qui mô công suất ca các tổ máy phát trong hệ thống,
có giá trị từ 10 đến 15% phụ ti tối đa (Nga, Mỹ, Nhật Bn, Canada…). Hiện nay do sử
dụng các tổ máy công suất lớn có độ tin cậy thấp hơn nên dự trữ có thể lên đến 30%.
Hình 2.2: Các loi dự trữ công suất trong hệ thống điện
Dự trữ
kỹ thuật
Dự trữ công suất
Dự trữ
kinh tế
Dự trữ
công nghệ
Dự trữ
bo dưỡng
Dự trữ
thao tác
Dự trữ
phụ ti
Dự trữ
sự cố
Dự trữ
kỹ thuật
Dự trữ công suất
Dự trữ
kinh tế
Dự trữ
công nghệ
Dự trữ
bo dưỡng
Dự trữ
thao tác
Dự trữ
phụ ti
Dự trữ
sự cố
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 11
2.3.2 D tr nóng công suất
Gi thiết rằng hệ thống điện có N tổ máy với công suất kh phát ca tổ máy i là
N
kpi
. mỗi thi điểm hoặc trong một khong thi gian vận hành nhỏ, chỉ có N
1
tổ máy
có thể làm việc vì một số tổ máy đang được bo dưỡng định kỳ, số khác đang sửa chữa
sự cố.
Nếu phụ ti cực đi trong thi gian này là L thì công suất dự trữ vận hành ca hệ
thống là:
LNR
kp
1N
kpikp
NN
Công suất dự trữ R được để dưới hai dng: dự trữ nóng R
q
(hay dự trữ quay) và dự trữ
lnh R
L
.
Dự trữ quay là dng công suất dư ca các tổ máy đang làm việc và có trang bị
điều chỉnh tốc độ tự động, nhưng mang ti nhỏ hơn công suất kh phát ca nó. Công
suất dư này có thể sử dụng tc thi (nh điều chỉnh tốc độ tự động) để bù vào sự thiếu
hụt công suất do sự cố các tổ máy hoặc sự tăng vọt ca phụ ti.
Nếu tất c công suất dự trữ đều dng dự trữ nóng thì độ tin cậy sẽ rất cao
nhưng về mặt kinh tế sẽ rất tốn kém, bi vì tất c các tổ máy đều phi tham gia vận
hành và mang ti thấp. Vì vậy, ngưi ta chỉ để một phần công suất dự trữ dưới dng
nóng, phần còn li là dự trữ lnh trong các tổ máy nghỉ. Khi xy ra sự cố thì tc thi sẽ
sử dụng công suất dự trữ nóng để bù, đồng thi khi động ngay các tổ máy dự trữ lnh.
Chia dự trữ làm hai loi như vậy sẽ dẫn đến nguy cơ cắt phụ ti, bi vì trong
thi gian khi động tổ máy dự trữ lnh T
kđ
có thể xy ra sự cố các tổ máy đang vận
hành khác. Để gim nguy cơ này, ngưi ta sử dụng ba loi tổ máy dự trữ lnh có thi
gian khi động và nhận ti khác nhau:
- Tổ máy tua bin khí, thy điện: 5 đến 20 phút
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 12
- Tổ máy nhiệt điện dấm lò: 2 đến 5 gi
- Tổ máy nhiệt điện thưng: lớn hơn 5 gi
Tuy nhiên không thể gim độ ri ro đến trị số 0 được. Vậy, lượng công suất dự trữ
nóng là bao nhiêu thì hợp lý?
Đây là một bài toán kinh tế - kỹ thuật phc tp, cho đến nay nhiều nước vẫn
sử dụng phương pháp kinh nghiệm cổ điển là quy định lượng công suất dự trữ nóng
bằng một tỷ lệ nào đó ca công suất ti hoặc bằng công suất ca tổ máy lớn nhất.
Nhưng nhiều nước, nhất là các nước phát triển (Mỹ, Canada,…) đã áp dụng phương
pháp xác suất để xác định công suất dự trữ nóng.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 13
Chngă3
D TR VN HÀNH
3.1 Khái quát phngăphápăd tr vn hành
Khác với bài toán qui hoch phát triển hệ thống, chu kỳ tính toán tương đối lớn.
Đánh giá độ tin cậy khi vận hành hệ thống thì liên quan đến chu kỳ tính toán thi gian
nhỏ. Khi vận hành hệ thống, phụ ti phi được xác định trên cơ s dự đoán ngắn hn và
theo kết qu này công suất máy phát hệ thống được chọn thích hợp. Dự trữ qui hoch
hệ thống trong trưng hợp này gồm dự trữ hư hỏng và mang ti. Do đó, tính toán thi
gian khi động các tổ máy vào làm việc khong vài phút (tổ thy điện), đến vài gi
(nhiệt điện) là cần thiết.
Công suất dự trữ ca các tổ máy đang làm việc đồng bộ với hệ thống nhưng mang
ti nhỏ, được gọi là dự trữ quay (nóng). Một vài phương pháp khi đánh giá hệ thống
phát chỉ tính đến dự trữ quay, còn tính đến các biện pháp phụ khác như khi động
nhanh tua bin khí và thy điện, cắt một phần phụ ti, nhận công suất từ hệ thống
khác…Các biện pháp phụ này hỗ trợ cho dự trữ quay được gọi là dự trữ vận hành.
Công suất dự trữ vận hành thưng được chọn bằng giá trị công suất ca một hay
vài tổ máy có công suất lớn nhất ca hệ thống. Phương pháp này đơn gin nhưng có
khuyết điểm. Khi áp dụng cách thc này để vận hành có thể dẫn đến tăng độ tin cậy
không cần thiết hay làm gim độ tin cậy. Trong c hai trưng hợp có thể sẽ xuất hiện
phí tổn phụ.
Phương pháp thực tế thích hợp hơn là dựa vào tính toán xác suất, có so sánh biện
pháp điều hành và tính toán kinh tế. Trong trưng hợp chung có thể có hai dng để
đánh giá: dng th nhất là gii quyết đóng tổ máy vào làm việc (nghĩa là chọn lựa
thành phần ca các tổ), còn dng th hai là phân phối công suất dự trữ cần thiết theo
các tổ máy ca hệ thống.
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 14
3.2 Mô hình ngun phát
3.2.1 Các thông s tin cy ca t máyăphátăđin
Trong phân tích độ tin cậy ca hệ thống điện, turbine hơi nước và các máy phát
thưng được xem như một phần tử, được gọi là tổ phát điện. Các dữ liệu độ tin cậy bao
gồm:
C
- công suất kh dụng ca tổ phát điện
- cưng độ hỏng hóc ca tổ phát điện
= 1/ r - cưng độ sửa chữa ca tổ phát điện
1
r
- thi gian trung bình sửa chữa sự cố (MTTR)
1
m
- thi gian trung bình vận hành an toàn
rmT
- thi gian trung bình giữa hai lần sự cố (MTBF)
T
f
1
- tần suất sự cố
/fq
- hệ số không sẵn sàng hay cưng độ cắt tổ máy cưỡng bc (FOR)
3.2.2 Mô hình t phátăđinăđc lp
Hệ thống mất kh năng phát điện C với xác suất nào đó khi tổ phát điện bị cắt
cưỡng bc do hỏng hóc ngẫu nhiên. Do đó, công suất bị cắt được xem như một biến
ngẫu nhiên tuân theo luật phân bố mũ. Mô hình tổ máy phát là bng xác suất và tần
suất ca trng thái công suất phát bị cắt. Mô hình xác suất:
Mô hình thưng được dùng ca tổ phát điện có hai trng thái: vận hành và hỏng
hóc. Hình 3.1 là gin đồ chuyển trng thái. Theo đó, xác suất trng thái riêng phần là:
=
i
=
1
i
=
i
= 0
Xác suất trng thái tích lũy (hay hàm phân bố) là:
Luận văn Thạc sĩ CBHD: PGS.TS Nguyễn Hoàng Việt
HVTH: Trịnh Kim Tiến 15
i
=
0
i
< 0
0
i
<
1
i
M rộng cho mô hình đa trng thái khi tổ phát điện bị vận hành cưỡng bc
công suất thấp hơn công suất bình thưng (công suất vận hành gim). Gọi cưng độ
hỏng hóc cưỡng bc ca mỗi kh năng c
i
lúc đó xác suất trng thái riêng phần là:
P(X = x
i
) = p(x
i
), i = 0, 1, 2, …
Xác xuất trng thái tích lũy là:
k
=
k
=
(
)
hay: p(x
k
) = P(x
k
) - P(x
k+1
)
Hình 3.1: Gin đồ chuyển trng thái
Mô hình tần suất:
Gi sử p
i
= P (X = x
i
) là xác suất riêng phần ca trng thái th i, f
i
là tần suất
trng thái, f
ij
là tần suất chuyển từ trng thái i sang trng thái j. Đối với mô hình hai
trng thái, biểu đồ chuyển tần suất biểu diễn hình 3.2.
Hình 3.2: Biểu đồ chuyển tần số
Theo định nghĩa tần suất trng thái:
f
i
= f
ij
= p
i
ij
= (1 – q)