vii
MC LC
Trang tựa TRANG
QUYTăĐNHăGIAOăĐ TÀI
LÝ LCH KHOA HC i
LIăCAMăĐOAN iii
LI CMăN iv
TÓM TT v
ABSTRACT vi
MC LC vii
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH xii
DANH SÁCH CÁCăBNG xv
Chngă1ăTNG QUAN 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục đích ca đề tài 2
1.3 Nhiệm vụ, phm vi nghiên cu 2
1.4 Phơng pháp nghiên cu 2
1.5 Đim mới ca luận văn 2
1.6 Nội dung ca luận văn 3
Chngă2ăăCHUYNăĐIăNĔNGăLNGăGIịăCăBN 4
2.1 Công suất trong phổ gió 4
2.2 Phân tích dữ liệu gió 5
viii
2.3 Vận tốc gió trung bình 7
2.4 Phân bố vận tốc gió 8
Chngă3ăMỌăHỊNHăXÁCăSUTăĐ PHÂN TÍCH D LIU GIÓ 14
3.1 Phân bố Weibull 14
3.1.1 Phơng pháp đồ thị 19
3.1.2 Phơng pháp độ lệch chuẩn 21
3.2 Phân bố Rayleigh 24
3.3 Sử dụng phân bố xác suất vào hệ thống chuyn đổi năng lợng tua bin gió 27
3.3.1 Đặc tuyến công suất ca tuabin gió 27
3.3.2 Tiếp cận năng lợng đợc phát bi tuabin gió dựa trên Weibull 29
Chngă4ăKHOăSÁTăĐINăÁPăLI PHÂN PHI KHI CÓ MÁY PHÁT
ĐIN GIÓ 33
4.1 nh hng ca phân bố gió lên điện áp 33
4.1.1 Mô t hệ thống 33
4.1.2 Mô hình máy phát điện gió 35
4.1.3 Mô hình ti 38
4.1.4 Xác suất điện áp lới trong hệ thống điện khi không có DG gió 39
4.1.5 Xác suất điện áp lới trong hệ thống điện khi có DG gió 40
4.2 Phân tích điện áp theo cách tiếp cận phi xác suất 41
Chngă5ăÁPăDNG TÍNH TOÁN GIÁ TR Kǵ VNGăĐINăÁPăLI
PHÂN PHI 44
5.1 Trng hợp 1: Tính điện áp ti ph ti cho sơ đồ đặc trng 44
5.1.1 Tính điện áp lới phân phối trớc khi lắp WTG 45
ix
5.1.2 Xét nh hng ca vị trí lắp WTG lên điện áp lới phân phối 46
5.1.3 Xét nh hng công suất định mc WTG lên điện áp lới phân phối 50
5.2 Trng hợp 2: Phân tích dữ liệu gió ti Tuy Phong – Bình Thuận và áp dụng
kết qu đ tính toán, mô phỏng điện áp lới phân phối bất kỳ 55
5.2.1 Đặc đim dữ liệu gió ti Tuy Phong – Bình Thuận 55
5.2.2 Phân tích dữ liệu gió Tuy Phong – Bình Thuận theo phân bố Weibull 57
5.2.3 Kết qu phân tích dữ liệu gió bằng phần mềm Windpro (nguồn dự án) 58
5.2.4 Tính ớc lợng công suất điện đầu ra WTG ng với dữ liệu gió thu thập
đợc ti Tuy Phong – Bình Thuận 61
5.2.5 Mô phỏng điện áp lới phân phối bất kỳ khi kết nối WTG 63
5.2.5.1 Mô phỏng điện áp lới phân phối vào ban ngày 64
5.2.5.1.1 Mô phỏng điện áp lới phân phối trớc khi lắp đặt WTG 64
5.2.5.1.2 Mô phỏng điện áp lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti đầu
đng dây 65
5.2.5.1.3 Mô phỏng điện áp lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti giữa
đng dây 66
5.2.5.1.4 Mô phỏng điện áp lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti cuối
đng dây 67
5.2.5.2 Mô phỏng điện áp lới phân phối vào ban đêm 68
5.2.5.2.1 Mô phỏng điện áp lới phân phối trớc khi lắp đặt WTG 68
5.2.5.2.2 Mô phỏng điện áp lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti đầu
đng dây 69
5.2.5.2.3 Mô phỏng điện áp lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti giữa
đng dây 70
5.2.5.2.4 Mô phỏng điện áp lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti cuối
đng dây 71
x
Chngă6ăKT QU VÀăHNG PHÁT TRINăĐ TÀI 74
6.1. Kết luận 74
6.2. Hn chế ca luận văn. 74
6.3. Hớng phát trin. 74
TÀI LIU THAM KHO 75
xi
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
Vm Vận tốc gió trung bình
k Thông số hình dng ca vận tốc gió
c Thông số tỉ lệ ca vận tốc gió
a Phân số giữa khong cách ca vị trí đặt WTG với tổng chiều dài
đng dây
D Khong cái từ nút nguồn đến vị trí đặt WTG, km
SLmax Công suất phụ ti cực đi, pu
SLmin Công suất phụ ti cực tiu, pu
P
L
Công suất phụ ti, pu
P
R
Công suât định mc WTG, pu
P
W
Công suất điện đầu ra WTG, pu
PF
L
Hệ số công suất phụ ti
Q
L
Công suất phn kháng phụ ti, pu
S
L
Công suất biu kiếng phụ ti, pu
V Vận tốc gió, m/s
V
i
Vận tốc gió Cut-in, m/s
V
o
Vận tốc gió Cut-out, m/s
V
R
Vận tốc gió định mc, m/s
V
L
Điện áp pha hiệu dụng đim phụ ti, pu
V
S
Điện áp pha hiệu dụng nút nguồn, pu
x Điện kháng đng dây trên 1 đơn vị chiều dài đng dây, pu/km
X Tổng tr kháng đng dây
Y Tổng chiều dài đng dây, km
WTG Máy phát điện gió
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Luồng không khí dịch chuyn đến tuabin gió 4
Hình 2.2: Biu đồ hoa gió theo tần suất gió những hớng khác nhau. 6
Hình 2.3: Biu đồ hoa gió theo vận tốc gió những hớng khác nhau. 6
Hình 2.4: Biu đồ hoa gió theo năng gió những hớng khác nhau. 7
Hình 2.5: So sánh phân bố gió ti 2 vị trí 10
Hình 2.6: Xác suất phân bố vận tốc gió 12
Hình 2.7: Phân phối tích lũy vận tốc gió 12
Hình 3.1: Hàm mật độ xác suất gió 17
Hình 3.2: Hàm phân phối tích lũy gió 18
Hình 3.3: Phơng pháp đồ thị xác định k và c 21
Hình 3.4: Phân phối tích lũy đợc to ra từ hai phơng pháp 24
Hình 3.5: So sánh trng dữ liệu gió với phân bố Weibull và Rayleigh 26
Hình 3.6 Đặc tuyến công suất lý tng ca tuabin gió điều khin pitch 27
Hình 3.7 ớc lợng năng lợng gió 30
Hình 4.1: Sơ đồ hình tia ca hệ thống điện đơn gin khi cha lắp WTG 33
Hình 4.2: Sơ đồ hình tia ca hệ thống điện đơn gin khi lắp WTG 34
Hình 4.3: Đặc tuyến công suất ca tuabin gió 36
Hình 4.4: Hàm mật độ xác suất phụ ti 39
Hình 4.5: Hàm phân phối tích lũy phụ ti 39
Hình 5.1: Sơ đồ hình tia ca hệ thống điện đơn gin khi lắp WTG 44
xiii
Hình 5.2: nh hng ca vị trí lắp đặt WTG lên điện áp phụ ti các chế độ gió
khác nhau 49
Hình 5.3: nh hng công suất định mc lên điện áp lới phân phối các chế độ
gió khác nhau 54
Hình 5.4: Vận tốc gió trong năm ti Tuy Phong 56
Hình 6.5: Áp dụng phơng pháp đồ thị đ phân tích dữ liệu gió ti Tuy Phong 58
Hình 5.6: Phân bố Weibull 59
Hình 5.7: Tốc độ gió trung bình theo hớng 60
Hình 5.8: Tần suất gió theo hớng 60
Hình 5.9: Năng lợng theo hớng gió ch đo 61
Hình 5.10: Sơ đồ lới phân phối khi máy cắt đầu cực WTG vị trí m 64
Hình 5.11: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi máy cắt đầu cực
WTG vị trí m 65
Hình 5.12: Sơ đồ lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti đầu đng dây 65
Hình 5.13: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi khi lắp đặt WTG
nút phụ ti đầu đng dây 66
Hình 5.14: Sơ đồ lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti giữa đng dây 66
Hình 5.15: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi khi lắp đặt WTG
nút phụ ti giữa đng dây 67
Hình 5.16: Sơ đồ lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti cuối đng dây 67
Hình 5.17: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi khi lắp đặt WTG
nút phụ ti cuối đng dây 68
Hình 5.18: Sơ đồ lới phân phối khi máy cắt đầu cực WTG vị trí m 68
Hình 5.19: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi máy cắt đầu cực
WTG vị trí m 69
xiv
Hình 5.20: Sơ đồ lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti đầu đng dây 69
Hình 5.21: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi khi lắp đặt WTG
nút phụ ti đầu đng dây 70
Hình 5.22: Sơ đồ lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti giữa đng dây 70
Hình 5.23: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi khi lắp đặt WTG
nút phụ ti giữa đng dây 71
Hình 5.24: Sơ đồ lới phân phối khi lắp đặt WTG nút phụ ti cuối đng dây 71
Hình 5.25: Đặc tuyến điện áp ti các nút ca lới phân phối khi khi lắp đặt WTG
nút phụ ti cuối đng dây 72
xv
DANHăSÁCHăCÁCăBNG
BNG TRANG
Bng 2.1: Vận tốc gió trong khong 10 phút 8
Bng 2.2: Tần suất phân bố vận tốc gió trong tháng 10
Bng 3.1: Tần suất phân bố tốc độ gió 20
Bng 3.2: Đặc tính ca tuabin gió 28
Bng 5.1: Dữ liệu gió 44
Bng 5.2: Thông số tuabin gió, phụ ti, đng dây 44
Bng 5.3: Kết qu tính toán điện áp ti phụ ti khi lắp đặt WTG các vị trí khác
nhau và các chế độ gió khác nhau 50
Bng 5.4: Kết qu tính toán điện áp ti phụ ti khi thay đổi công suất định mc
WTG và các chế độ gió khác nhau 54
Bng 5.5: Vận tốc gió trung bình từng tháng, c năm các độ cao 60m và 40m
(m/s) 55
Bng 5.6: Tần suất lặng gió, tần suất thịnh hành ti Dự án độ cao 60m 56
Bng 5.7: Tính thông số k, c bằng phơng pháp đồ thị 57
Bng 5.8: Dữ liệu gió 58
Bng 5.9: Dữ liệu gió và đặc tính tua bin gió 61
Bng 5.10: Thông số nguồn, phụ ti, đng dây 63
Bng 5.11: giá trị điện áp ti các nút: 72
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 1
Chngă1
TNG QUAN
1.1 Đặtăvnăđ
Với sự phát trin mnh mẽ ca nền kinh tế nh hiện nay thì nhu cầu về sử dụng
điện càng tr nên cấp thiết hơn bao gi hết. Do sự gia tăng phụ ti điện, đòi hỏi
ngành điện phi đầu t xây dựng các nhà máy điện cũng nh phát trin và hoàn
thiện hệ thống truyền ti và phân phối. Việc xây dựng những nhà máy phát điện
công suất lớn đòi hỏi phi có thi gian dài và vốn đầu t lớn đồng thi ny sinh
hàng lot các vấn đề nh: nhiên liệu cung cấp, diện tích đất đai, nh hng môi
trng v.v Mặt khác, đ đa đợc công suất phát đến nơi tiêu thụ li cần đến hệ
thống truyền ti và phân phối làm cho chi phí tăng cao. Vì vậy việc sử dụng kết hợp
máy phát phân tán trong hệ thống đợc xem là một gii pháp hữu hiệu đ gii quyết
vấn đề này.
Máy phát phân tán là máy phát công suất nhỏ đợc đặt gần nơi tiêu thụ. Khi
tham gia vào hệ thống điện, máy phát phân tán mang li những u đim nh:
- Không cần nâng cấp mng truyền ti cũng nh mng phân phối bằng cách
đặt nguồn phát ti nơi có nhu cầu.
- Có kh năng nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lợng điện năng đến
khách hàng bằng cách gim thiu thi gian ngừng cung cấp điện đến khách
hàng do sự cố về điện cũng nh tăng kh năng đáp ng công suất cho hệ
thống do thiếu điện.
- Ít nh hng đến môi trng, một số dng nguồn phát sử dụng năng lợng
sch, hoàn toàn không có khí thi.
Bên cnh những u đim thì máy phát phân tán cũng tồn ti một số nhợc đim
đó là:
- Phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 2
- Làm thay đổi cấu trúc, sự phân bố công suất trên hệ thống cũng nh các vấn
đề về điều khin, bo vệ.
Chính vì vậy, khi hệ thống có sự tham gia ca nguồn phân tán thì một trong
những vấn đề lớn cần phi quan tâm lớn đó là bài toán dự báo điện áp lới điện khi
có nguồn phân tán đa vào. Chính bi lý do này nên tôi đư chọn đề tài “Kho sát
điện áp lới phân phối khi có máy phát điện gió” làm đề tài luận văn thc sĩ.
1.2ăMcăđíchăcủaăđătƠi
- Tính toán ớc lợng các thông số ca phân bố gió, ớc lợng công suất máy
phát điện gió và những nh hng ca máy phát điện gió lên phổ điện áp ca
lới phân phối.
- Dùng làm tài liệu tham kho cho lĩnh vực năng lợng gió.
1.3 Nhimăv,ăphmăviănghiênăcu
- Nghiên cu về điện áp lới điện trớc và sau khi lắp đặt máy phát điện gió.
- Nghiên cu về phân bố gió.
- Nghiên cu đặc tính hệ thống chuyn đổi năng lợng gió.
- ng dụng phơng pháp xác suất và phi xác suất đ tính toán giá trị kỳ vọng
điện áp ti phụ ti khi đa máy điện gió vào vận hành.
- Xét nh hng ca công suất tác dụng WTG lên điện áp lới phân phối, cha
xét đến nh hng ca công suất phn kháng WTG lên điện áp lới phân phối.
1.4 Phngăphápănghiênăcuă
- Thu thập và nghiên cu các tài liệu liên quan từ cán bộ hớng dẫn, bn bè, tài
liệu sách v, các bài báo và tài liệu từ internet.
- Phân tích tổng hợp bài toán.
- Viết chơng trình gii bài toán trên phần mềm MATLAB.
- Mô phỏng điện áp lới phân phối bằng phần mềm PsCad.
1.5 Đimămiăcủaălunăvĕnă
- ng dụng phơng pháp xác suất và phi xác xuất đ tính giá trị kỳ vọng công
suất ca máy phát điện gió, giá trị kỳ vọng ca điện áp phụ ti lới phân phối
- Áp dụng tính toán, mô phỏng giá trị kỳ vọng điện áp phụ ti cho cấu hình lới
bất kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 3
1.6 Niădungăcủaălunăvĕn
Chngă1:ăTng quan
Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cu, phơng pháp nghiên cu và nội dung
nghiên cu.
Chngă2: Chuynăđiănĕngălngăgióăcăbn
Công suất trong phổ gió và phơng pháp tính toán dữ liệu gió.
Chngă3: Mô hình xác sutăđ phân tích d liu gió
Phơng pháp xác định dữ liệu gió bằng phân bố Weibull.
Phơng pháp xác định dữ liệu gió bằng phân bố Rayleigh.
Trình bày đặc tuyến công suất ca tuabin gió và hớng tiếp cận dựa trên phân bố
Weibull.
Chng 4: Khoăsátăđinăápăliăđin khi có máyăphátăđin gió
Nghiên cu nh hng ca phân bố gió lên lới phân phối.
Tính xác suất điện áp lới trong hệ thống trớc và sau khi lắp đặt Máy phát điện
gió.
Phân tích điện áp theo cách tiếp cận phi xác suất.
Chngă5: Áp dng tính toán giá tr kǶ vngăđinăápăli phân phi
Tính giá trị kỳ vọng điện áp ti phụ ti cho sơ đồ lới đặc trng.
Mô phỏng giá trị kỳ vọng điện áp ti phụ ti cho sơ đồ lới bất kỳ.
Chngă6: Kt lunăvƠăhng phát trinăđ tài
Nêu các kết qu đư thu đợc trong luận văn, đa ra nhận xét và hớng phát trin
ca đề tài.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 4
Chngă2
CHUYNăĐIăNĔNGăLNG GIịăCăBN
Năng lợng có sẵn trong gió cơ bn là động năng ca lợng lớn không khí dịch
chuyn trên bề mặt trái đất. Cánh ca tuabin nhận đợc động năng này, cái mà sau
đó đợc chuyn đổi sang dng cơ hay dng điện phụ thuộc vào ngi sử dụng. Hiệu
suất ca việc chuyn đổi gió đ sử dụng hữu ích phụ thuộc vào hiệu suất tơng tác
giữa rotor với luồng gió [3].
2.1 Công sutătrong phăgió
Động năng ca luồng không khí với lu lợng m và vận tốc V là
2
2
1
mVE
(2.1)
Xem nh một tuabin gió có mặt cắt rotor A nh trong hình 2.1. Động năng ca
luồng không khí cho tua bin đợc th hiện.
2
2
1
vVE
a
(2.2)
Hình 2.1: Luồng không khí dịch chuyn đến tuabin gió
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 5
Trong đó ρ
a
là mật độ không khí, v là th tích không khí sẵn có đến rotor. Gió
tơng tác với rotor trên 1 đơn vị thi gian có mặt cắt bằng rotor (A
T
) và vận tốc gió
V. Do đó năng lợng trên 1 đơn vị thi gian là công suất đợc th hiện.
3
2
1
VAP
Ta
(2.3)
Ta có th thấy rằng những hệ số hnh hng đến công suất sẵn có luồng gió là
mật độ không khí, mặt cắt rotor tuabin gió và vận tốc gió. nh hng ca vận tốc
gió với công suất là nổi bậc nhất.
2.2 Phơnătíchădăliuăgió
Đ thiết lập năng lợng gió, dữ liệu gió đợc thu thập từ địa phơng nên đợc
phân tích và din gii. Dữ liệu gió lâu dài ti các trm khí tợng có th đợc dùng
đ ớc tính sơ bộ. Dữ liệu này, có th có sẵn cho khong thi gian dài, nên suy luận
cẩn thận đ trình bày thuộc tính gió. Sau bớc điều tra đầu tiên này, những trng
đo lng nói chung đợc làm ti vị trí tơng lai cho khong thi gian ngắn. Ghi li
dữ liệu gió 1 năm đ đ trình bày cho những thay đổi trong khong thi gian dài.
Hệ thống đo lng gió hiện cho ta tốc độ gió trung bình ti chổ, trung bình trong
1 khong thi gian. Trung bình sau 10 phút là rất phổ biến cho chuẩn phần mềm
phân tích gió. Dữ liệu gió trong khong thi gian ngắn này đợc to nhóm và phân
tích với sự giúp đỡ ca mô hình và phần mềm đánh giá dựa trên năng lợng có sẵn
trong gió. Dữ liệu đợc nhóm trên khong thi gian ngắn. Ví dụ, nếu ta muốn thiết
lập năng lợng sẵn có những gi khác nhau, sau đó dữ liệu nên đợc nhóm theo
hàng gi. Dữ liệu cũng có th đợc phân loi hàng ngày, hàng tháng và hàng năm.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 6
Hình 2.2: Biu đồ hoa gió theo tần suất gió những hớng khác nhau.
Hình 2.3: Biu đồ hoa gió theo vận tốc gió những hớng khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 7
Hình 2.4: Biu đồ hoa gió theo năng gió những hớng khác nhau.
2.3ăVnătcăgióătrungăbình
Một trong những thông tin quan trọng nhất trên quang phổ gió 1 vị trí là vận
tốc gió trung bình. Vận tốc gió trung bình đợc tính V
m
đợc cho bi:
n
i
im
V
n
V
1
1
(2.4)
Trong đó V là vận tốc gió n là số dữ liệu gió.
Tuy nhiên, đ tính toán công suất gió, vận tốc gió trung bình sử dụng phơng
trình (2.4) thng thiếu xót. Ví dụ, dữ liệu gió 1 gi đợc thu thập khong 10 phút
nh trong bng 2.1. Theo phơng trình (2.4), vận tốc gió hàng gi là 6.45 m/s. Với
mật độ không khí 1.24 kg/m
3
, công suất trung bình tơng ng là 166.37W/m
2
. Nếu
ta tính công suất tơng ng với tất c vận tốc gió và sau đó lấy giá trị trung bình
cho công suất thì công suất đt 207 W/m
2
. Điều này có nghĩa , vận tốc gió trung
bình sử dụng theo phơng trình (2.4) sẽ tính đợc công suất nhỏ hơn khong 20%.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 8
Bng 2.1: Vận tốc gió trong khong 10 phút
Số th tự
Vận tốc gió
V, m/s
V
3
Công suất trên một đơn vị diện tích
P, W/m
2
1
4.3
79.51
49.29
2
4.7
103.82
64.37
3
8.3
571.79
354.51
4
6.2
238.33
147.76
5
5.9
205.38
127.33
6
9.3
804.36
498.70
Đ tính vận tốc gió, vận tốc gió nên đợc cân nhấc đ tính công suất. Do đó, vận
tốc gió trung bình là:
3
1
1
3
1
n
i
im
V
n
V
(2.5)
Nếu sử dụng phơng trình (2.5), vận tốc trung bình trong ví dụ trớc là 6.94m/s
và công suất tơng ng là 207 W/m
2
. Do đó phơng trình (2.5) đợc sử dụng đ
tính vận tốc gió trung bình.
2.4ăPhơnăb vnătcăgió
Ngoài tốc độ gió trung bình trong khong thi gian, phân bố ca nó cũng là một
yếu tố quan trọng trong đánh giá tài nguyên gió. Xét tuabin gió đợc lắp đặt ti 2 vị
trí với cùng một tốc độ gió trung bình có th mang li sn lợng năng lợng hoàn
toàn khác nhau do sự khác biệt trong sự phân bố vận tốc gió. Ví dụ, xem xét 2 vị trí
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 9
lắp đặt với mẫu gió hàng ngày nh trong hình 2.5 (B và C). Đối với vị trí đầu tiên,
vận tốc gió là 15 m/s trong suốt c ngày. Ti vị trí th 2, vận tốc gió 30 m/s trong 12
gi đầu tiên và 0 gi cho các gi còn li trong ngày. Trong c hai trng hợp, tốc
độ gió trung bình hàng ngày là 15 m/s.
Gi sử chúng ta lắp đặt một tuabin gió với với đặc tuyến công suất ngõ ra nh
hình 2.5 (A) ti các trang vị trí này. Các tuabin sẽ bắt đầu phát điện tốc độ cắt gió
ca 4 m/s và tuabin sẽ đợc cắt-off 25 m/s. Công suất cao nhất ca 250 kW
sẽ đợc sn xuất ti 15 m/s.
Khi tuabin đợc đa vào làm việc ti vị trí đầu tiên, với vận tốc gió là 15 m/s
trong suốt c ngày, hệ thống sẽ làm việc hiệu qu công suất định mc ca nó cho
tất c các thi gian, cung cấp kWh 6000. Tuy nhiên, trong trng hợp th hai,
tuabin sẽ đợc nhàn rỗi trong suốt c ngày vì vận tốc 30 m/s trong nửa đầu (vì tốc
độ cut-off 25 m/s) và 0 trong nửa th hai. Ví dụ đa ra đây là gi thiết. Các trng
hợp thực sự sẽ có một số nơi giữa các trng hợp đặc biệt trên. Điều này cho thấy
rằng, cùng với tốc độ gió trung bình, sự phân bố vận tốc trong chế độ cũng là một
yếu tố quan trọng trong phân tích năng lợng gió.
Một trong những thớc đo cho sự thay đổi ca vận tốc trong một tập hợp các dữ
liệu gió là độ lệch chuẩn (σ
V
). Độ lệch chuẩn cho chúng ta biết độ lệch ca vận tốc
cá nhân so với giá trị trung bình.
Do đó
n
VV
n
i
mi
V
1
2
(2.6)
Giá trị thấp hơn ca σ
V
cho thấy tính thống nhất ca bộ dữ liệu.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 10
Hình 2.5: So sánh phân bố gió ti 2 vị trí
Bng 2.2: Tần suất phân bố vận tốc gió trong tháng
STT
Vận tốc, m/s
Vi
Số gi trong tháng
Số gi tích lũy
1
0-1
0.5
13
13
2
1-2
1.5
37
50
3
2-3
2.5
50
100
4
3-4
3.5
62
162
5
4-5
4.5
78
240
6
5-6
5.5
87
327
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 11
STT
Vận tốc, m/s
Vi
Số gi trong tháng
Số gi tích lũy
7
6-7
6.5
90
417
8
7-8
7.5
78
495
9
8-9
8.5
65
560
10
9-10
9.5
54
614
11
10-11
10.5
40
654
12
11-12
11.5
30
684
13
12-13
12.5
22
706
14
13-14
13.5
14
720
15
14-15
14.5
9
729
16
15-16
15.5
6
735
17
16-17
16.5
5
740
18
17-18
17.5
4
744
Đối với một sự hiu biết tốt hơn về biến đổi gió, dữ liệu thng đợc nhóm li
và đợc trình bày trong các hình thc phân bố tần suất. Điều này cung cấp cho
chúng ta các thông tin trên số gi vận tốc trong một phm vi cụ th. Đ phát trin
phân bố tần suất, miền tốc độ gió đợc chia thành các khong thi gian bằng (0-1,
1-2, 2-3, ) và số lần ghi nhận gió trong khong thi gian đợc tính. Một ví dụ cho
việc phân bố tần suất hàng tháng ca gió tốc độ đợc đa ra trong bng 2.2. Nếu
vận tốc đợc trình bày trong các hình thc tần suất phân bố, vận tốc gió trung bình
và độ lệch tiêu chuẩn đợc đa ra bi.
3
1
1
1
3
n
i
i
n
i
ii
m
f
Vf
V
(2.7)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 12
n
i
i
n
i
mii
f
VVf
V
1
1
2
(2.8)
Hình 2.6: Xác suất phân bố vận tốc gió
Hình 2.7: Phân phối tích lũy vận tốc gió
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 13
Trong đó fi là tần suất và Vi là vận tốc trong khong thi gian tơng ng. Các
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ca dữ liệu gió đợc trình bày trong bng 2.2 là
8.34 m/s và 3.76 m/s. Biu đồ tần suất dựa trên các dữ liệu trên đợc hin thị trong
hình 2.6. Tốc độ gió trung bình không trùng với tốc độ gió thng xuyên nhất.
Đng cong phân phối tích lũy đợc xây dựng bằng cách vẽ thi gian tích lũy vận
tốc ca gió là bên dới giới hn trên ca khong thi gian lớp gió. Phân phối tích
lũy ca các dữ liệu trên đợc th hiện trong hình 2.7.
Nếu ta nối trung đim ca tần suất và biu đồ tích lũy trong hình 2.6 và hình
2.7, ta nhận đợc những đng cong mợt mà với một mẫu đợc xác định rõ. Điều
này cho thấy là hợp lý đ đi diện cho các bng phân bố tốc độ gió bi các chc
năng thống kê tiêu chuẩn. Chc năng xác suất khác nhau đư đợc trang bị với các
trng dữ liệu đ xác định phù hợp thống kê phân bố cho đi diện cho chế độ gió.
Phân bố Weibull và Rayleigh có th đợc sử dụng đ mô t các biến th gió một
chế độ với một mc độ chính xác chấp nhận đợc.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 14
Chngă3
MÔ HÌNH XÁC SUTăĐ PHÂN TÍCH D LIU GIÓ
3.1 Phơnăb Weibull
Phân bố Weibull là một trng hợp đặc biệt ca phân bố Pieson III lớp. Trong
phân bố Weibull, nhiều sự thay đổi vận tốc gió đợc biu thị bi 2 hàm; hàm mật
độ xác suất và hàm phân phối tích luỹ [3] [4] [5] . Hàm mật độ xác suất ca phân
bố gió f(V):
k
c
V
e.
1k
c
V
c
k
f(V)
(3.1)
Trong đó:
k là thông số hình dng đặc trng cho „„dáng điệu„„ ca phân bố
c là thông số tỉ lệ đặc trng cho độ „„co„„ và „„giưn„„ ca phân bố
Hàm phân phối tích luỹ ca vận tốc V cho ta phân số thi gian hoặc xác suất mà
vận tốc gió bằng hoặc nhỏ hơn V. Do đó phân phối tích luỹ F(V) là tích phân ca
hàm mật độ xác suất.
k
c
V
e1)((V)
0
dVVfF
(3.2)
Vận tốc gió trung bình trong phân bố Weibull:
dVVV
m
f(V)
0
(3.3)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 15
Thay (3.1) vào (3.3) đợc
dVVV
m
k
c
V
e.
1k
c
V
c
k
.
0
(3.4)
Sắp xếp li đợc
dVkV
m
k
c
V
e.
k
c
V
0
(3.5)
Đặt:
dx
k
x
k
c
dVx
1
1
.,
k
c
V
(3.6)
Thay vào (3.5) đợc
dx
k
x
x
ecV
m
1
.
0
(3.7)
Đây là dng hàm gamma chuẩn:
dx
n
x
x
en
1
.
0
(3.8)
Do đó công thc (3.7), vận tốc trung bình có th đợc biu thị:
)
1
1(
k
cV
m
(3.9)
Độ lệch chuẩn ca vận tốc gió, theo phân phơi Weibull là
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình
HVTH: Nguyn Đình Phú Trang 16
2
1
2'
2
)(
'
mV
V
(3.10)
Trong đó, µ
2
‟
là second raw moment ca quần th:
dVVfV )(.
0
2
'
2
(3.11)
Thay (3.6) cho f(V) ta đợc
dxxec
k
x
2
0
2
'
2
.
(3.12)
Cái mà có th đợc biu thị dới dng tích phân gamma
)
2
1(
2
'
2
k
c
(3.13)
Thế µ
2
‟
và V
m
vào (3.10) đợc
2
1
2
1
1
2
1
kk
c
V
(3.14)
Hàm mật độ xác suất và hàm phân phối tích luỹ ca chế độ gió, theo phân bố
Weibull đợc chỉ ra trong hình 3.1 và hình 3.2. Trong đó giá trị k=2.8 và c=6.9m/s.
Đỉnh ca đặc tuyến mật độ xác suất chỉ ra chế độ vận tốc gió thng xuyên trong
trng hợp này là 6m/s.
Hàm phân phối tích luỹ có th đợc sử dụng đ thiết lập thi gian cho gió bên
trong khong vận tốc gió chắc chắn. Xác suất ca vận tốc gió nằm giữa V
1
và V
2
đợc đa ra bi khác biệt xác suất tích luỹ theo V
2
và V
1
. Do đó