Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
PHƢƠNG PHÁP LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất hữu
cơ” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm
vững kiến thức phần “Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất hữu cơ”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng
với bài giảng này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Bài 1: Khối lượng riêng của X ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,25 gam/l. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 30. B. 31. C. 33. D. 28.
Bài 2: Biết rằng khối lượng riêng của X ở 27,3
o
C, 1 atm là 1,258 gam/l. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 30. B. 31. C. 33. D. 28.
Bài 3: Khi hoá hơi hoàn toàn 1,6 gam chất X chiếm thể tích 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng
mol phân tử của X là
A. 16. B. 32. C. 24. D. 48.
Bài 4: Đốt cháy 0,5 lít khí A cần 2,5 lít oxi thu được 1,5 lít CO
2
và 2,0 lít hơi nước, biết các thể tích đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
8.
B. C
2
H
4
O.
C. C
3
H
8
O. D. C
2
H
4
.
Bài 5: Phân tích hợp chất hữu cơ A thu được kết quả : 70,94 %C, 6,40 %H, 6,90 %N, còn lại là oxi. Tỉ
khối hơi của A so với oxi nhỏ hơn 7. Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A là
A. C
12
H
13
O
2
N và C
24
H
26
O
4
N
2.
B. C
12
H
13
O
2
N và C
12
H
13
O
2
N.
C. C
6
H
7
O
2
N và C
6
H
7
O
2
N. D. C
6
H
7
O
2
N và C
12
H
14
O
4
N
2.
Bài 6: Hỗn hợp chứa CH
4
và C
4
H
10
có tỉ khối hơi so với O
2
là 1,2. Thành phần % thể tích hỗn hợp là
A.
4
CH
%V
= 46,67% ;
4 10
CH
%V
= 53,33%. B.
4
CH
%V
= 50,00% ;
4 10
CH
%V
= 50,00%.
C.
4
CH
%V
= 53,33% ;
4 10
CH
%V
= 46,67% . D.
4
CH
%V
= 19,44% ;
4 10
CH
%V
= 80,56%.
Bài 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol hợp chất hữu cơ A thu được CO
2
và H
2
O với tổng số mol là 7,0.
Hợp chất A có công thức phân tử là
A. C
3
H
6
O
2.
B. C
3
H
8
O
3.
C. C
2
H
6
O. D. C
2
H
4
(OH)
2.
Bài 8: Đốt cháy 10,08 lít hiđrocacbon A thu được 40,32 lít CO
2
và 32,400 gam H
2
O (biết các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
8.
B. CH
4.
C. C
4
H
10.
D. C
4
H
8.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X bằng CuO dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí
và hơi gồm CO
2
, H
2
O và N
2
. Dẫn từ từ hỗn hợp khí này qua nước vôi trong, sau đó qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, cuối cùng còn lại 1,12 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất
là
A. 23,33%. B. 46,67%. C. 26,67%. D. 53,34%.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 17,6 gam CO
2
và 0,6 mol H
2
O. Công thức phân tử
và công thức cấu tạo của A là
A. C
3
H
8
và CH
3
–CH
2
–CH
3.
B. C
2
H
4
và CH
2
=CH
2.
C. C
2
H
6
và CH
3
–CH
3.
D. C
3
H
6
và CH
2
=CH–CH
3.
Bài 11: Để phân tích định lượng clo trong hợp chất X, người ta đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hợp chất X
trong oxi dư, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch AgNO
3
trong HNO
3
thu được 14,35 gam kết tủa
trắng, khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy có 19,7 gam kết tủa. Hàm lượng Cl trong X
và công thức phân tử của X là
A. 70,3% và CH
3
Cl. B. 71,72% và C
2
H
4
Cl
2.
C. 83,53% và CH
2
Cl
2.
D. 89,12% và CHCl
3.
PHƢƠNG PHÁP LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất
hữu cơ” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp các
Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả,
Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất hữu cơ” sau đó làm đầy đủ các bài
tập trong tài liệu này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn a lít hiđrocacbon Y cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết
d c
b
=
4
3
và
b
a
=
3
1
. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của
Y là
A. C
3
H
8
và CH
3
–CH
2
–CH
3.
B. C
2
H
4
và CH
2
=CH
2.
C. C
2
H
6
và CH
3
–CH
3.
D. C
3
H
6
và CH
2
=CH–CH
3.
Bài 13: Khi phân tích vitamin C (axit ascobic) thu được kết quả : C chiếm 40,9%, H chiếm 4,545% theo
khối lượng, còn lại là O. Biết phân tử khối của vitamin C nằm trong khoảng từ 100u đến 200u. Công thức
đơn giản và công thức phân tử của vitamin C là
A. C
2
H
5
O
2
và C
4
H
10
O
4
. B. C
3
H
4
O
3
và C
6
H
8
O
6.
C. C
3
H
5
O
3
và C
6
H
10
O
6
. D. C
3
H
6
O
3
và C
6
H
12
O
6.
Bài 14: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B (có CTPT trùng công thức đơn giản nhất) và oxi dư đem đốt cháy
hoàn toàn thu được sản phẩm, làm lạnh hỗn hợp thấy thể tích giảm 50%, dẫn phần còn lại qua dung dịch
KOH dư thấy thể tích phần còn lại giảm đi 83,3%. Công thức phân tử và %O
2
theo thể tích trong X là
A. C
4
H
10
và
2
O
%V
= 70,0 %. B. C
5
H
12
và
2
O
%V
= 90,0%.
C. C
3
H
8
và
2
O
%V
= 65,0%. D. C
3
H
6
và
2
O
%V
= 80,0%.
Bài 15: Hiđrocacbon A có công thức đơn giản nhất là C
2
H
5
. Công thức phân tử của A là
A. C
2
H
5.
B. C
4
H
10.
C. C
6
H
15.
D. C
8
H
20.
Bài 16: Chất hữu cơ A có thành phần 31,58% C, 5,26% H, 63,16% O theo khối lượng. Tỉ khối hơi của A
so với CO
2
là 1,7273. Công thức phân tử của A là
A. C
4
H
9
OH. B. C
2
H
6
O
3.
C. C
2
H
4
O
3.
D. C
3
H
8
O
2.
Bài 17: Đốt cháy 4,5 gam hợp chất B chứa C,H,O thu được 6,6 gam CO
2
và 2,7 gam H
2
O. Tỉ khối hơi của
B so với NO là 6. Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của B là
A. CHO và C
6
H
6
O
6.
B. CH
2
O và C
6
H
12
O
6.
C. CH
3
O và C
6
H
14
O
6.
D. C
2
H
3
O và C
8
H
12
O
4.
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ trong oxi dư thu được 5,4 gam H
2
O và 8,8 gam CO
2
.
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ trên là
A. CH
4
O. B. C
2
H
6
O. C. C
2
H
6
O
2.
D. C
2
H
4
O
2.
Bài 19: Khi phân tích hợp chất hữu cơ B thu được kết quả : C chiếm 61,02%. H chiếm 15,51 % theo khối
lượng, còn lại là nitơ. Công thức phân tử của B là
A. C
3
H
9
N. B. C
2
H
7
N. C. C
2
H
6
N
2
. D. C
2
H
8
N
2
.
Bài 20: Phân tích thành phần hợp chất A thu được kết quả thực nghiệm: C : 49,40%, H : 9,80%, N :
19,18%, còn lại là oxi, d
A/ kk
= 2,52. Công thức phân tử của hợp chất A là
A. C
3
H
7
ON. B.C
3
H
8
ON. C. C
3
H
9
ON. D. C
3
H
6
ON.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học ( Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp lập CTPT các hợp chất hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
1. D
2. B
3. A
4. A
5. B
6. A
7. B
8. D
9. B
10. C
11. A
12. B
13. B
14. B
15. B
16 C
17. B
18. B
19. A
20. A
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
PHƢƠNG PHÁP LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất
hữu cơ” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp các
Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả,
Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất hữu cơ” sau đó làm đầy đủ các bài
tập trong tài liệu này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
I. TÍNH CHẤT TRỌNG TÂM
1. Công thức phân tử.
2. Phản ứng thế : ankan, anken, ankin, aren.
3. Phản ứng cộng : anken, ankin.
4. Phản ứng đốt cháy.
II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
1. Bài toán về phản ứng cháy
- Xác định loại HC theo tỉ lệ mol sản phẩm cháy.
+ Khi đốt cháy một H.C X
Nếu số mol CO
2
< H
2
O thì X là ankan. Khi đó .
22
ankan H O CO
n n n
Nếu số mol CO
2
= H
2
O thì X là anken, xicloankan
Nếu số mol CO
2
> H
2
O thì X là ankin. Khi đó
22
ankin CO H O
n n n
+ Khi đốt cháy hỗn hợp gồm 2 HC
Nếu số mol CO
2
< H
2
O thì hỗn hợp có ankan.
Nếu số mol CO
2
> H
2
O thì hỗn hợp có ankin.
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố :
m
hh HC
= m
C
+ m
H
2 2 2
1
2
O CO H O
n n n
- Tính nhanh số nguyên tử cacbon trong hợp chất đem đốt
2
CO
X
n
n
n
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác
dụng với khí clo (tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Hƣớng dẫn:
H
2
O – CO
2
= 0,132 – 0,11 = 0,022.
n = 0,11/0,022 = 5. C
5
H
12
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon C
x
H
y
và C
x
H
z
có số mol bằng nhau thu được 1,792
lít khí CO
2
(đktc) và 1,62 gam H
2
O. Công thức phân tử của các hiđrocacbon là
A. C
3
H
8
và C
3
H
6
. B. C
2
H
4
và C
2
H
6
.
C. C
4
H
10
và C
4
H
8
. D. C
4
H
10
và C
4
H
6
.
Hướng dẫn:
Ta có
2
CO
n
=
1,792
22,4
=0,08 (mol) ;
2
HO
n
=
1,62
18
=0,09 (mol)
2
HO
n
>
2
CO
n
Hỗn hợp có một hiđrocacbon là ankan:
22xx
CH
Giả sử hh gồm ankan và anken : ankan = anken = 0,09 – 0,08 = 0,01.
Số nguyên tử C bằng : 0,08/0,02 = 4 : C
4
H
10
và C
4
H
8
.
2. Bài toán về phản ứng cộng vào liên kết pi
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HIDROCACBON
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon”
thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững
kiến thức phần “Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài
giảng này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
- Gọi M
1
là phân tử khối của hỗn hợp các chất khí trước phản ứng (gồm cả HC không no và H
2
) và M
2
là
phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng, với n
1
và n
2
là số mol hỗn hợp khí tương ứng, ta có
12
21
Mn
Mn
và
2
21H pu
n n n
- Sử dụng phương pháp bảo toàn mol liên kết pi :
tổng số mol pi trong phân tử = tổng số mol pi chất tgia pư cộng (H
2
, Cl
2
, HCl )
.
X
n a n
với a là số liên kết
trong phân tử X.
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng : m
hh trước pư
= m
hh sau pư
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Hướng dẫn :
M
1
/M
2
= (0,3.2 + 0,1.52)/29= 14,5/29 = 0,4/n=> n = 0,2. H
2
pu = 0,4 – 0,2 = 0,2
Pi : 3C
4
H
4
= H
2
+ Br
2
: => Br
2
= 0,1 mol : 16 gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Hướng dẫn :
3,75.4 15M
. Theo phương pháp đường chéo tìm được
2 2 4
H C H
nn
.
Chọn mỗi chất 1 mol.
1 2 2
2
21
15
1,5
20 2
M n n
n
Mn
Số mol H
2
đã phản ứng là : n = 2 - 1,5 = 0,5. Hiệu suất phản ứng là 50%.
Ví dụ 3. Thực hiện phản ứng hoàn toàn giữa 10,2 gam một ankin với 4,48 lít H
2
(đktc) trong bình kín có
Ni xúc tác. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng làm mất màu vừa hết 80 gam dung dịch Br
2
20%. Công
thức phân tử của anken là
A. C
2
H
2.
B. C
3
H
4.
C. C
4
H
6.
D. C
5
H
8.
Hướng dẫn :
Vì ankin có hai liên kết pi nên :
22
58
2 0,15
10,2
68 :
0,15
ankin H Br ankin
n n n n mol
M C H
Ví dụ 4: Hỗn hợp X có tỉ khối
2
/XH
d
=15 gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
4
và H
2
được chứa trong bình có
dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau
đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br
2
thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có
2
/ZH
d
= 20.
Khối lượng bình Br
2
tăng lên(m) có giá trị :
A. 2,19 gam. B. 2 gam. C. 1,5 gam. C. 1,12 gam.
Hƣớng dẫn:
Theo bảo toàn khối lượng luôn có :
m
X
= m
Y
và m
Y
=m
Z
+ m.
Mà m
X
= 15.2.
2,24
22,4
= 3 (gam) và m
Z
= 20.2.
0,56
22,4
= 1 (gam).
Vậy m = m
Y
–m
Z
= 3 – 1 = 2 (gam).
Ví dụ 5: Hỗn hợp X có tỉ khối
2
X/H
d
=15 gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
4
và H
2
được chứa trong bình có
dung tích 2,24 lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn
hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br
2
thấy khối lượng bình Br
2
tăng lên một lượng m = 2 (gam) và
có V lít hỗn hợp khí Z (
2
Z/H
d
= 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. V có giá trị :
A. 1,68 lít . B. 1,12 lít . C. 1,00 lít. D. 0,56 lít.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Hƣớng dẫn:
Theo bảo toàn khối lượng luôn có : m
X
= m
Y
và m
Y
=m
Z
+ m.
Mà m
X
= 15.2.
2,24
22,4
= 3 (gam) và m = 2 (gam) m
Z
= 1 (gam).
Do M
Z
= 20.2 = 40 nên n
Z
=
1
40
= 0,025 (mol) V
Z
= 0,025.22,4 = 0,56 (lít).
3. Bài toán về phản ứng đề hiđro và crackinh
- Khi đề hiđro hay crackinh thì số mol hay thể tích khí của hỗn hợp đều tăng:
H.C 2 1
V V V
- Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có :
1 2 2
2 1 1
M n V
M n V
- Hiệu suất của phản ứng crackinh được tính theo công thức
21
1
VV
H .100%
V
Ví dụ 1: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C
6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Hướng dẫn:
X 2 2 X
X 5 12
Y 1 1
M n V M
3
M 72 : C H
M n V 24 1
Ví dụ 2 : Crackinh 560 lít C
5
H
12
thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau. Các khí
đều được đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 90%.
Hướng dẫn:
21
1
VV
1036 560
H .100% .100% 85%
V 560
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không
khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Bài 2: Tiến hành crackinh 2,9 gam butan ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm
CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
. Đốt cháy hoàn toàn A trong khí O
2
dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra
qua bình đựng H
2
SO
4
đặc. Độ tăng khối lượng của bình đựng H
2
SO
4
đặc là
A. 9,0 gam. B. 6,75 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam.
Bài 3: Chất A có công thức phân tử là C
7
H
8
. Cho A tác dụng với AgNO
3
(dư) trong dung dịch NH
3
thu
được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214. Số CTCT có thể có của A là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y, toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi
trong (dư) thấy tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 1,92 gam. Công thức cấu tạo
của Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH
3
. B. CH
2
=CH-CH
3
. C. CH
C-CH
3
. D. CH
2
=C=CH
2
.
Bài 5: Cho 0,1 mol một hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br
2
1M, tạo dẫn
xuất có chứa 90,22% brom về khối lượng. X tác dụng với dd AgNO
3
trong NH
3
tạo kết tủa. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH
C-CH
2
-C
CH. B. CH
2
=CH-C
CH.
C. CH
3
-CH=CH-C
CH. D. CH
C-CH
2
-CH=CH
2
.
Bài 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: CH
4
C
2
H
2
C
2
H
3
Cl
PVC
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m
3
khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết
CH
4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C
2
H
6
, C
3
H
4
và C
4
H
8
rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 29,5 gam kết tủa và khối lượng dd thu được giảm 10,76 gam. Giá trị
của m là
A. 8,14. B. 4,18. C. 1,84. D. 1,48.
Bài 8: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O
2
là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.
Bài 9: Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH
4
trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác dụng
với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Bài 11: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
Tên của X là
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HIDROCACBON
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm
hidrocacbon” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp
các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon” sau đó làm đầy đủ các bài
tập trong tài liệu này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan.
Bài 12: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết
và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl
2
(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Bài 13: Cho hiđrocacbon Y tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, chỉ thu được một dẫn xuất chứa
brom có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Công thức phân tử của Y là
A. C
5
H
10
. B. C
4
H
10
. C. C
5
H
12
. D. C
6
H
6
.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít O
2
(ở đktc), thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO
2
nhiều hơn khối lượng H
2
O là 6,9 gam. Công thức phân tử của X và
giá trị V là
A. C
6
H
14
; 10,64. B. C
6
H
14
; 6,72. C. C
5
H
8
; 11,2. D. C
4
H
8
; 10,08.
Bài 15: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
6
. B. C
3
H
4
. C. C
2
H
4
. D. C
4
H
8
.
Bài 16: Đốt cháy hiđrocacbon A (thể khí ở điều kiện thường) thu được số mol CO
2
bằng hai lần số mol
H
2
O. CTPT của A là
A. C
2
H
2
, C
6
H
6
. B. C
2
H
2
, C
4
H
4
.
C. C
2
H
2
, C
4
H
4
, C
6
H
6
. D. C
4
H
4
, C
6
H
6
.
Bài 17: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ
Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.
Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen.
Bài 18: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO
4
0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí
C
2
H
4
(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Bài 19: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Bài 20: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có
m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Bài 21: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X, tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O thu được là
A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4
, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH
4
),
thu được 24,0 ml CO
2
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí
hiđro là
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1.
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO
2
bằng số
mol H
2
O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%.
Bài 24: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X
có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2
. B. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2
.
C. 0,1 mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
3
H
4
. D. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4
.
Bài 25: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
3
H
4
.
Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO
2
và 2 lít hơi
H
2
O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
. B. C
2
H
4
. C. CH
4
. D. C
3
H
8
.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Bài 27: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn
hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
có tỉ khối đối với H
2
bằng 8. Độ tăng khối lượng củabình dung dịch brom là
A. 0,82 gam. B. 0,28 gam. C. 2,08 gam. D. 8,02 gam.
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm C
n
H
2n+2
, C
m
H
2m+2
và C
x
H
2x
thu được 0,22 mol CO
2
và 0,31 mol H
2
O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,08 mol ; 0,07 mol. B. 0,075 mol ; 0,075 mol.
C. 0,07 mol ; 0,08 mol. D. 0,09 mol ; 0,06 mol.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán hidrocacbon
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
1. A
2. D
3. D
4. A
5. B
6. B
7. B
8. B
9. B
10. C
11. B
12. C
13. C
14. A
15. A
16. B
17. A
18. D
19. C
20. A
21. C
22. A
23. D
24. D
25. C
26. A
27. A
28. D
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HIDROCACBON
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm
hidrocacbon” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp
các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hidrocacbon” sau đó làm đầy đủ các bài
tập trong tài liệu này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán ancol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
I. BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG CỦA ANCOL VỚI KIM LOẠI KIỀM
Bài 1. Cho 12,4 gam ancol no đa chức A tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Tỉ khối
hơi của ancol so với hiđro là 31. Công thức cấu tạo của A là
A. HOCH
2
CH
2
OH. B. CH
3
CH(OH)–CH(OH)CH
3.
C. HOCH
2
–CH
2
–CH
2
OH. D. HOCH
2
–CH(OH)–CH
2
OH.
Lời giải
At
t t 2
12, 4
M 62 n 0,2 (mol); §Æt CT chungcña ancol lµ R(OH)
62
t
R(OH) tNa R(ONa) + H
2
4, 48
0,2 0,1.t 0,2 t 2
22, 4
A : C
n
H
2n
(OH)
2
;M = 62 = 14n + 17.2
n = 2.
Công thức cấu tạo của A là: HOCH
2
–CH
2
OH.
Bài 2. Cho 12,8 gam dd ancol A trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H
2
đktc. Biết tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 23. Công thức cấu tạo của A là
A. C
2
H
5
OH. B. C
3
H
5
(OH)
3.
C. C
2
H
4
(OH)
2.
D. C
3
H
6
(OH)
2.
Lời giải
Đặt công thức của A là R(OH)
t
.
2
A A H O
12,8.71,875 12,8 9,2
M 92 ; n 0,1(mol) ; n 0,2(mol)
100.92 18
t t 2
2
t
R(OH) tNa R(ONa) H
2
0,1 0,05t
1
HOH Na NaOH H
2
0,2 0,1
0,05t 0,1 0,25 t 3
: A có 3 nhóm OH
A
M 12x y 17.3 92 12x y 41
: Cặp nghiệm phù hợp x = 3 ; y= 5
Công thức cấu tạo của A :
22
CH OH CHOH CH OH
Bài 3. X có thành phần C, H, O, phân tử chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy X thì số mol H
2
O thu được gấp
1,5 lần số mol CO
2
. Cho X tác dụng với Na thì số mol khí thoát ra bằng số mol X phản ứng. Công thức của
X là
A. C
2
H
5
OH. B. C
3
H
7
OH . C. C
2
H
4
(OH)
2.
D. C
3
H
6
(OH)
2.
Lời giải
Do số
22
H O CO
nn
vậy X là hợp chất no.
X tác dụng với Na giải phóng H
2
nên X có H linh động (có nhóm OH)
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ANCOL
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp giải bài toán ancol” thuộc Khóa học
LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
“Phương pháp lập công thức phân tử các hợp chất hữu cơ”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán ancol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
t t 2
t
R(OH) tNa R(ONa) H
2
xt
x x t 2
2
A công thức
n 2n 2 2
C H O
.
n 2n 2 2 2 2
C H O nCO (n 1)H O
n 1 1,5
n2
n1
. Vậy công thức cấu tạo của A là
2 4 2
C H (OH) .
Bài 4. Cho 11,6 gam ancol A đi qua dung dịch Brom thì A làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 32gam
brom. Mặt khác cũng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 4,6gam Na giải phóng 2,24 lít khí H
2
(đktc). Công
thức cấu tạo của A là
A. C
2
H
5
OH. B. CH
2
= CH–CH
2
–OH .
C. HOCH
2
CH=CHCH
2
OH. D. CH
C–CH
2
–OH.
Lời giải
Đặt công thức chung của A là R(OH)
t
hay
n 2n 2 2k t t
C H (OH)
(n 0,k 0,t 1vµ t n)
.
- Phản ứng với Na :
t t 2
t
R(OH) tNa R(ONa) H
2
0,2 0,2 0,1.t 0,1 t 1
- Phản ứng với dung dịch Brom
n 2n 1 2k 2 n 2n 1 2k 2k
C H OH kBr C H (OH)Br
32
0,2 0,2k 0, 2 k 1
160
-
n 2n 1 A
11, 6
C H OH cã M 58 14n 16 58 n 3
0,2
Vậy công thức cấu tạo của A là HOCH
2
CH= CHCH
2
OH.
Bài 5. Cho 16,6g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu
được 3,36 lít khí H
2
(đktc). Công thức cấu tạo và % khối lượng của mỗiancol trong hỗn hợp là
A. C
2
H
5
OH 27,71% ; C
3
H
7
OH 72,29%. B. C
2
H
5
OH 37,71% ; C
3
H
7
OH 62,29%.
C. C
3
H
7
OH 27,71% ; C
4
H
9
OH 72,29%. D. C
3
H
7
OH 25,71% ; C
4
H
9
OH 75,29%.
Lời giải
Đặt công thức chung của hai ancol đó là
n 2n 1
C H OH
.
2
n 2n 1 n 2n 1
1
C H OH Na C H ONa H
2
3,36
0,3 0,15
22,4
16,6
M 55,33 14n 18 55,33 n 2,67
0,3
2 5 3 7
VËy c«ng thøc cÊu t¹o cña hai ancol lµ :
C H OH: a (mol) vµ C H OH: b(mol).
Khúa hc LTH KIT-1: Mụn Húa hc (Thy Phm Ngc Sn)
Phng phỏp gii bi toỏn ancol
Hocmai.vn Ngụi trng chung ca hc trũ Vit
Tng i t vn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
25
37
C H OH
C H OH
a + b = 0,3
a 0,1(mol)
Giải hệ
2a + 3b
= 2,67
b 0,2 (mol)
a + b
0,1.46
%m .100 27,71%
16,6
%m 72,29%
II. BI TON Cể PHN NG TCH NC
Bi 1. un núng hn hp 2 ancol no, n chc k tip nhau trong dóy ng ng vi H
2
SO
4
c 140
0
C
thu c 3,6g H
2
O v 17,6g hn hp 3 ete. Bit 3 ete cú s mol bng nhau v phn ng xy ra hon ton.
Cụng thc phõn t ca 2 ancol l
A. C
3
H
7
OH, C
4
H
9
OH. B. CH
3
OH, C
2
H
5
OH.
C. C
4
H
9
OH, C
5
H
11
OH. D. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH.
Li gii
Cỏch 1.
2
HO
3, 6
n 0,2 (mol)
18
t cụng thc chung ca 2 ancol l:
o
24
140 C,H SO
2
n 2n 1 n 2n 1 n 2n 1
2C H OH C H O C H H O
0, 4 0,2 0,2
ete
2 5 3 7
17, 6
M 88 28n 18 88 n 2,5
0,2
Vậy công thức cấu tạo của hai ancol là C H OH và C H OH.
Cỏch 2.
2C
n
H
2n+1
OH
24
0
H SO
140 C
C
n
H
2n+1
OC
n
H
2n+1
+H
2
O
2x x x
2C
m
H
2m+1
OH
24
0
H SO
140 C
C
m
H
2m+1
OC
m
H
2m+1
+H
2
O
2x x x
2C
n
H
2n+1
OH
24
0
H SO
140 C
C
n
H
2n+1
OC
m
H
2m+1
+ H
2
O
2x x x
n 2n 1 m 2m 1 2
C H OH C H OH H O
n 3x n n 0,2n
Theo nh lut bo ton khi lng ta cú:m
2R
= m
3ete
+
2
HO
m
m
2R
= 17,6 +3,6 = 21,2 (g)
(14n +18 +14m+18).0,2=21,2
n + m =5.
Vy n=2 v m=3. Hai ancol cn tỡm l: C
2
H
5
OH v C
3
H
7
OH
Bi 2. Tỏch nc hon ton 16,6 gam hn hp X gm 2 ancol thu c hn hp Y gm 2 anken l ng
ng k tip v nc. t chỏy hon ton Y thu c 35,2 gam CO
2
. Cụng thc cu to cỏc ancol trong X
l
3 2 5 2 5 3 7
3 7 4 9 4 9 5 11
A. CH OH;C H OH B. C H OH;C H OH
C. C H OH;C H OH D. C H OH;C H OH
Li gii
Ancol tỏch nc thu c anken vy ancol ú thuc loi ancol no n chc
Vy hai ancol trong X thuc l hai ancol no, n chc k tip. Gi cụng thc chung l
n 2n 1
C H OH.
:
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán ancol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
24
o
H SO
2
n 2n 1 n 2n
170 C
C H OH C H H O
0,8 35,2
0,8(mol)
44
n
16,6.n
M 14n 18 20,75n 6,75n 18 n 2,67
0,8
Vậy hai ancol trong X có công thức là
2 5 3 7
C H OH;C H OH
.
III. BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn một ancol A thu được 13,44 lít khí CO
2
(đktc) và 16,2 gam nước. Công thức
cấu tạo của A là
A. CH
3
OH. B. C
2
H
5
OH. C. C
2
H
4
(OH)
2.
D. C
3
H
5
(OH)
3.
Lời giải
Do
22
H O CO
n 0,9(mol) n 0,6(mol)
A là ancol no đơn chức.
Đặt CT chung của A là C
n
H
2n+2
O
z
.
2
2
2
O
n 2n 2 z 2 2
CO
25
HO
C H O nCO (n 1)H O
n
n 1 0,9
n 2, vËy CTCT cña A lµ C H OH
n n 0,6
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau thu được 30,8g CO
2
và 18g H
2
O. Hãy xác định
CTPT của 2 ancol và tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.
Lời giải
22
CO H O
30,8 18
n 0,7(mol) n 1(mol).
44 18
Vậy hai ancol đó thuộc loại no đơn chức kế tiếp có công
thức chung là
n 2n 1
C H OH
.
2
O
22
n 2n 1
C H OH n CO (n 1)H O
0,7 1
n 3,33
. Vậy hai ancol là
3 7 4 9
C H OH;C H OH
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức A, B là đồng đẳng của nhau thu được 3,08g CO
2
và 1,8g H
2
O.
Xác định công thức phân tử hai ancol trên và % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp với giả thiết M
A
< M
B
và tỉ khối của B so với H
2
nhỏ hơn 32. A có thể là
A. CH
3
OH, C
3
H
7
OH. B. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH.
C. CH
3
OH, C
2
H
5
OH. D. C
2
H
5
OH, C
4
H
9
OH.
Lời giải
Ta có:
22
H O CO
n 0,1(mol) ; n 0,07(mol)
22
H O CO
nn
A, B thuộc dãy đồng đẳng no đơn chức.
Đặt A: C
n
H
2n+1
OH (a mol) ; C
m
H
2m+1
OH (b mol)
C
n
H
2n+1
OH
22
nCO (n 1)H O
a na (n+1)a
C
m
H
2m+1
OH
22
mCO (m 1)H O
B mb (m+1)b
Ta có:
2
22
CO
H O CO
n na mb 0,07
n n a b 0, 03
(I)
Tổng khối lượng 2 ancol = (14n+18).a +(14m+18).b
= 14.(na+mb)+18.(a+b)
=14.0,07+18.0,03 = 1,52 (g)
Ta có:
2
B / H B A B
D 32 M 64 M M 64 n m 3,3
.
Nếu n = 1 thì m = 2 hoặc m = 3.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán ancol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
+ Nếu m = 2 thay vào ( I ) ta có: a< 0 nên loại.
+ Nếu m = 3 thay vào ( I ) ta có: a= 0,01 và b= 0,02 thoả mãn.
Nếu n = 2 thì n = 3 thay vào ( I ) ta có a = 0,02 và b = 0,01.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán ancol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Bài 1: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn
toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X
?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Bài 2: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là
15,5. Giá trị của m là
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích
khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân
tử của X là
A. C
3
H
8
O
3
. B. C
3
H
4
O. C. C
3
H
8
O
2
. D. C
3
H
8
O.
Bài 4: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Bài 5: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46
o
là (biết
hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O
2
. Công thức phân tử của
ancol A là
A. C
2
H
6
O
2
. B. C
3
H
8
O
2
. C. C
3
H
8
O
3
. D. C
2
H
6
O.
Bài 7: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công
thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH. D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
Bài 8: Đun nóng hh hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2
gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO
2
(ở đktc) và 7,2 gam H
2
O. Hai
ancol đó là
A. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH. B. C
2
H
5
OH và CH
3
OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ANCOL
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài toán ancol” thuộc Khóa
học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố
lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Phương pháp giải bài toán ancol” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán ancol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
1. B
2. A
3. D
4. C
5. D
6. A
7. A
8. D
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ANCOL
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài toán ancol” thuộc Khóa
học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố
lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Phương pháp giải bài toán ancol” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán Anđehit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Bài 1. Cho 2,2 g anđehit no đơn chức phản ứng với [Ag(NH
3
)
2
]OH thu được muối của axit hữu cơ và 9,72
g Ag kết tủa. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% công thức cấu tạo của anđehit là
A. HCHO. B. CH
3
CHO.
C. C
2
H
5
CHO. D. C
3
H
7
CHO.
Hƣớng dẫn :
Đặt CT của anđehit là: C
n
H
2n+1
CHO: a mol.
C
n
H
2n+1
CHO
+
2[Ag(NH
3
)
2
]OH
C
n
H
2n+1
COONH
4
+
2Ag
+
3NH
3
+
H
2
O.
0,045 2,2
H 90 .100 a 0, 05(mol);M 44
a 0,05
14n 30 44 n 1
Vậy A là: CH
3
CHO.
Bài 2. Cho 0,94 g hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
AgNO
3
trong NH
3
thu được có Ag kết tủa, lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với HNO
3
loãng thì thu được
0,224 lít khí NO (đktc). Công thức cấu tạo của A, B là
A. HCHO ; C
2
H
5
CHO. B. C
2
H
5
CHO ; C
3
H
7
CHO.
C. C
3
H
7
CHO ; C
4
H
9
CHO. D. C
4
H
9
CHO ; C
5
H
11
CHO.
Hƣớng dẫn :
Đặt công thức chung của A và B là :
n 2n 1
C H CHO
.
3 2 4 3 2
n 2n 1 n 2n 1
C H CHO 2[Ag(NH ) ]OH C H COONH 2Ag 3NH H O
x 2x (mol)
3 3 2
3Ag 4HNO 3AgNO NO 2H O
2x
2x
3
NO
0,224 2x 0,94
n 0, 01 x 0,015(mol) ; M 62,67
22, 4 3 0, 015
14n 30 62,67 n 2,33 n 2 n 2,33 m 3
Vậy CTPT của 2 anđehit là: C
2
H
5
CHO; C
3
H
7
CHO.
Nếu A là HCHO (a mol); B là CH
3
CHO (b mol)
3 2 2 4 2 3 3 2
HCHO 4[Ag(NH ) ](OH) (NH ) CO 4Ag 6NH 4H O
a 4a
3 3 2 2 3 4 3 2
CH CHO 2[Ag(NH ) ](OH) CH COONH 2Ag 3NH H O
b 2b
Ta có hệ phương trình:
4a + 2b = 0,03 a 4,8
30a + 44b = 0,94 b 0,02
a<0 nên loại
Bài 3. Cho 8,7 gam một anđehit tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được 64,8 gam Ag. Công thức cấu tạo
của X là
A. HOC–CHO. B. CHO – CH
2
–CHO.
C. CH
3
CHO. D. CH
3
–CO–CHO.
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ANĐEHIT
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp giải bài toán anđehit” thuộc Khóa học
LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
“Phương pháp giải bài toán anđehit”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán Anđehit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Hƣớng dẫn :
Đặt công thức của X là
t
R(CHO)
.
R(CHO)
t
+ 2t[Ag(NH
3
)
2
]OH R(COONH
4
)
t
+ 2tAg↓ +3tNH
3
+ H
2
O
0,3
t
64,8
0,6(mol)
108
X
8,7t
M R 29t 29t R 0
0,3
.
Do nhóm CHO hoá trị 1 nên giá trị phù hợp là
HOC CHO
.
Bài 4. Cho 11,4 gam một ancol hai chức A tác dụng với lượng dư chất rắn CuO (nung nóng) đến khi phản
ứng kết thúc thu được một chất hữu cơ B, đồng thời thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 g. Công thức của B
là
A. OHC – CHO. B. OHC– CH
2
–CHO.
C. CHO–CO–CHO. D. OHC– CH
2
– CH
2
–CHO.
Hƣớng dẫn :
Đặt công thức của A là
22
R(CH OH)
. Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O trong CuO phản ứng
:
O(CuO)
4,8
n 0,3(mol).
16
o
t
2 2 2 2
R(CH OH) 2CuO R(CHO) 2Cu H O
0,15 0,3
A R R
11, 4
M 76 M 62 76 M 14
0,15
.
Vậy công thức cấu tạo của B là
2
OHC CH CHO
.
Bài 5. Cho 11,2 gam một anđehit (có hai liên kết đôi trong phân tử) đơn chức có khả năng làm mất màu
hoàn toàn 200g dung dịch Br
2
32%. Công thức cấu tạo của anđehit là
23
2 2 2 5
A. CH = CH- CHO B. CH - CH = CH - CHO
C. CH = CH- CH -CHO D. C H - CH = CH- CHO
Hƣớng dẫn :
Đặt công thức của anđehit là
n 2n 1
C H CHO
.
2
Br
32.200
n 0, 4(mol).
100.160
n 2n 1 2 2 n 2n 1 2
C H CHO 2Br H O C H Br COOH 2HBr
0,2 0,4
11,2
M 56 14n 28 56 n 2.
0,2
Công thức của anđehit
2
CH = CH - CHO
.
Bài 6. Cho 2,6 g một anđehit no, đơn chức A phản ứng hoàn toàn với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
thu
được muối của axit hữu cơ B và Ag kết tủa. Lượng Ag này cho phản ứng hoàn toàn với HNO
3
đặc thu được
1,82 lít khí NO
2
ở 27
0
C, 740mmHg. Xác định CTCT của A, B biết rằng nếu cho phản ứng với H
2
(Ni xúc
tác nung nóng) thu được ancol mạch thẳng.
Lời giải
Đặt CT của A là: C
n
H
2n+1
CHO : a mol
C
n
H
2n+1
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]
OH C
n
H
2n+1
COONH
4
+ 3NH
3
+ 2Ag + H
2
O
3 3 2 2
Ag 2HNO AgNO NO H O
PV = nRT
2
NO
740
.1,82
PV
760
n 0,072(mol)
RT 0,082.300
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán Anđehit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
n 2n 1 2
C H CHO Ag NO
11
n n n 0, 036(mol)
22
2,6
14n 30 72 n 3
0,036
Công thức cấu tạo của A là :
3 2 2
CH CH CH CHO.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)
Phương pháp giải bài toán Anđehit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Bài 1: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu
được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H
2
dư (xúc tác Ni, t
o
) thì 0,125 mol X phản ứng hết
với 0,25 mol H
2
. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. C
n
H
2n
(CHO)
2
(n
0). B. C
n
H
2n+1
CHO (n
0).
C. C
n
H
2n-1
CHO (n
2). D. C
n
H
2n-3
CHO (n
2).
Bài 2: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H
2
đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H
2
O và
7,84 lít khí CO
2
(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H
2
trong X là
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%.
Bài 3: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng thu được 43,2
gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. HCHO. B. CH
3
CHO.
C. OHC-CHO.
D. CH
3
CH(OH)CHO.
Bài 4: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng (M
X
< M
Y
), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1
gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO
2
. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%. B. CH
3
CHO và 67,16%.
C. CH
3
CHO và 49,44%. D. HCHO và 32,44%.
Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X
thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở đktc). Giá trị của m là
A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8.
Bài 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H
2
là
13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư
dung dịch
AgNO
3
trong
NH
3
đun nóng, sinh ra 64,8
gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 8,8. C. 7,4. D. 9,2.
Bài 7: Cho 0,94 g hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
AgNO
3
trong NH
3
thu được có Ag kết tủa, lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với HNO
3
loãng thì thu được
0,224 lít khí NO (đktc). Công thức cấu tạo của A, B là
A. HCHO ; C
2
H
5
CHO . B. C
2
H
5
CHO ; C
3
H
7
CHO.
C. C
3
H
7
CHO ; C
4
H
9
CHO. D. C
4
H
9
CHO ; C
5
H
11
CHO.
Bài 8: Cho 8,7 gam một anđehit tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được 64,8 gam Ag. Công thức cấu tạo
của X là
A. HOC–CHO. B. CHO – CH
2
–CHO.
C. CH
3
CHO. D. CH
3
–CO–CHO.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ANĐEHIT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài toán anđehit” thuộc Khóa
học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố
lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Phương pháp giải bài toán anđehit” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.