Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phương pháp giải nhanh HÓA ĐẠI CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.17 KB, 66 trang )


5
Chơng 1. NGUYÊN Tử
A. Một số lu ý về Phơng pháp giải
- Nguyên tử có kích thớc cỡ angxtron (
o
A
), 1
o
A
= 10
-10
m, có khối lợng rất
nhỏ, dùng đơn vị đo là u, 1u =
12
6
1
C
12
. Các nguyên tử khác nhau có khối lợng và
kích thớc khác nhau. Nguyên tử nhỏ, nhẹ nhất là nguyên tử hiđro. Nguyên tố
hiđro còn là nguyên tố chiếm khối lợng lớn nhất trong vũ trụ.
Giải các bài tập liên quan đến kích thớc, khối lợng nguyên tử cần nhớ một số
hằng số và công thức sau:
+ Số Avogađro N = 6,023 x 10
23
là số hạt vi mô (phân tử, nguyên tử, ion,
electron ) chứa trong một mol vi hạt đó.
+ Công thức tính thể tích hình cầu, V =
4
3


r
3
, trong đó r là bán kính hình cầu.
- Bài tập về các hạt tạo thành nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và
nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trng của các hạt cơ bản trong nguyên
tử đợc tóm tắt trong bảng sau:

Proton Nơtron Electron
Kí hiệu p n e
Khối lợng u hay
(đvC)
1 1 0,00055
Khối lợng (kg) 1,6726.10
-27
1,6748.10
-27
9,1095.10
-31
Điện tích nguyên tố 1+ 0 1-
Điện tích (Culông) 1,602.10
-19
0 -1,602.10
-19

Nguyên tử trung hòa về điện, do đó số đơn vị điện tích dơng (Z) bằng số đơn
vị điện tích âm. Hay nói cách khác số hạt proton trong hạt nhân bằng số electron ở
lớp vỏ nguyên tử.
- Bài tập xác định cấu hình electron nguyên tử
a) Lớp electron

Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lợng nhất định. Các electron
có mức năng lợng gần bằng nhau đợc xếp thành một lớp electron. Thứ tự của lớp
tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lợng của electron cũng tăng dần. Electron ở lớp
có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử. Electron ở lớp có
trị số n càng lớn thì có năng lợng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi
nguyên tử hơn. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.
Tổng số electron tối đa trong một lớp là 2n
2
.
Số thứ tự của lớp electron (n) 1 2 3 4
Kí hiệu của lớp electron K L M N

6
Số electron tối đa 2 8 18 32
b) Phân lớp electron
Mỗi lớp electron lại đợc chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng
một phân lớp có mức năng lợng bằng nhau.
Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thờng: s, p, d, f.
Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Thí dụ lớp K (n =1)
chỉ có một phân lớp s. Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3
phân lớp là s, p, d
Số electron tối đa trong một phân lớp: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân
lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối
đa 14 electron.
Lớp
electron
Số electron tối đa Phân bố electron trên các phân lớp
K (n =1) 2 1s
2
L (n = 2) 8 2s

2
2p
6
M (n = 3) 18 3s
2
3p
6
3d
10
c) Cấu hình electron của nguyên tử
Là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Sự phân bố của
các electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc sau:
Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm
lần lợt các obitan có mức năng lợng từ thấp lên cao.
Nguyên lí Pau li: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai
electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi
electron.
Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan
sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống
nhau.
Quy tắc về trật tự các mức năng lợng obitan nguyên tử:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Thí dụ: Cấu hình electron của Fe, Fe
2+
, Fe
3+

Fe: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

- Bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị, nguyên tử khối trung bình và xác
định tên nguyên tố hóa học
Số khối, kí hiệu A, đợc tính theo công thức A = Z + N, trong đó Z là tổng số
hạt proton, N là tổng số hạt nơtron.
Đối với 82 nguyên tố hóa học đầu bảng tuần hoàn, có quy luật sau:
N
11,5
Z



7
Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Để
xác định tên nguyên tố hóa học có thể căn cứ vào số khối A, hoặc điện tích hạt
nhân Z.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng khác nhau về số nơtron,
do đó số khối A của chúng khác nhau.
Thí dụ nguyên tố hiđro có ba đồng vị là
123
111

H,D,T
Nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố
A
=
123
A a +A b+A c+
100

Trong đó A
1
, A
2
, A
3
, là số khối của các dồng vị, còn a, b, c là thành phần
% tơng ứng của các đồng vị đó.
B. Trắc nghiệm có lời giải
1. Khối lợn
g riêng của đồng là 8,9 g/cm
3
và nguyên tử khối của Cu là 63,54u. Mặt
khác, thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là
các khe trống. Bán kính gần đúng của nguyên tử đồng bằng bao nhiêu?
A. 1,28
o
A
B. 1,29
o
A
C. 1,30

o
A
D. 1,38
o
A

Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
()
3
63,54
7,14 ( )
8,9
molCu
Vcm==

()
that
mol Cu
Vcm
3
7,14.74% 5,28 ( )==

()
23 3
1
23
5,28
0,88.10 ( )
6,02.10

Vcm

==
nguyên tử Cu

Vậy bán kính nguyên tử Cu:
()
3
24
3
23
Cu
10.05,2
14,3x4
10.88,03
r


==
= 1,28.10
-8
(cm)= 1,28
o
A
Đáp án A.
3. Hạt nhân nguyên tử đợc xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và
số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ nh sau: r = 1,5.10
-13.
A
1/3

(cm). Khối
lợng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm
3
) là
A. 116.10
6

B. 116.10
5
C. 116.10
4

D. 116.10
3

Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Vì khối lợng electron không đáng kể, cho nên khối lợng của nguyên tử có
thể coi là bằng khối lợng hạt nhân. Khối lợng của 1 hạt nhân m =
23
10.023,6
A
(g)

Ta có:
23 13 1/3 3
6,023.10 .(4/ 3).3,14.(1,5.10 . )
mA
d
vA


==

d = 1,16.10
14
(g/cm
3
) = 116.10
6
(tấn/cm
3
) Đáp án A

8
4. Ngời ta đo đợc thể tích của 40g Ca là 25,87cm
3.
Biết rằng trong tinh thể canxi,
các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Bán kính
nguyên tử gần đúng nhất của nguyên tử canxi là
A. 1,97.10
-10
cm B. 1,97.10
-9
cm C. 1,97.10
-8
cm D.
1,97.10
-7
cm
Hãy chọn phơng án đúng.

Hớng dẫn giải
Thể tích thực của 40g canxi (1mol) là 25,87 x 74% = 19,15cm
3
.
Thể tích của một nguyên tử canxi là V=
23
19,15
6.10
3.10
-23
cm
3
.
Nếu coi nguyên tử Ca là một quả cầu thì bán kính của nguyên tử này là:
r=
3
3
4
v

=
23
3
3310
43,14

ìì
ì
1,97.10
-8

cm Đáp án C
5. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu nh toàn bộ khối
lợng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10
-15
m. Khối lợng
riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối
(tấn/cm
3
)?
Hãy chọn phơng án đúng.
A. 3,32.10
9
B. 3,32.10
8
C. 3,32.10
7
D. 3,32.10
6

Hớng dẫn giải
r = 2.10
-15
m = 2.10
-13
cm.
V =
3
4
3
r


=
13 3
4
(3,14.(2.10 )
3

33,49.10
-39
cm
3

Khối lợng riêng hạt nhân =
39
65
33,49.10

2.10
39
u 2.10
39
.1,66.10
-24

3,32.10
15
g 3,32.10
9
tấn Đáp án A.
6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt

không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại là
A. Z=10 và N = 9 B. Z = 9 và N = 10
C. Z = 10 và N = 10 D. Z = 10 và N = 11
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Theo bài ra ta có 2Z + N = 28 (I), trong đó N là số hạt nơtron; Z là số proton
trong hạt nhân và cũng là số electron trong vỏ nguyên tử.
Mặt khác
N35
28 100
=
(II) N = 10, Z = 9 Đáp án A
7. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt
mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Số khối của nguyên tố
X là
A. 126 B.127 C.128 D. 129

9
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Trong nguyên tử của nguyên tố Z có:
p
Z
+ e
Z
+ n
Z
= 180; p
Z
+ e

Z
- n
Z
= 32. Mà: p
Z
= e
Z
nên:
2p
Z
+ n
Z
= 180 (1)
2p
Z
- n
Z
= 32 (2)
Từ (1) và (2) suy ra p
Z
= 53, n
Z
= 74
Vậy Z
Z
= p
Z
= 53 Z là I; A
Z
= p

Z
+ n
Z
= 53 + 74 = 127 Đáp án B
8. Cho các nguyên tử
X
24
12
, ZY
27
13
39
19
, . Số p, n, e của các nguyên tử đã cho là bao
nhiêu?
A. p
X
= e
X
= n
X
= 12; p
Y
= e
Y
= 19 và n
Y
= 20; p
Z
= e

Z
13 và n
Z
=14
B. p
X
= e
X
= n
X
= 13; p
Y
= e
Y
= 19 và n
Y
= 20; p
Z
= e
Z
= n
Z
=12
C. p
X
= e
X
= n
X
= 19; p

Y
= e
Y
= 13 và n
Y
= 14; p
Z
= e
Z
19 và n
Z
=20
D. p
X
= e
X
= n
X
= 13; p
Y
= e
Y
= = n
Y
= 12; p
Z
= e
Z
19 và n
Z

=20
Hớng dẫn giải
-
X
24
12
: p
x
= e
x
= z
x
= 12
A
x
= p
x
+ n
x
= 24 n
x
= 24 - 12 = 12 ( Mg
24
12
)
-
Y
39
19
: p

Y
= e
Y
= z
Y
= 19
A
Y
= p
Y
+ n
Y
= 39 n
Y
= 39 -19 = 20 (
K
39
19
)
-
Z
27
13
: p
Z
= e
Z
= z
Z
= 13

A
Z
= p
Z
+ n
Z
= 27 n
Z
= 27 - 13 = 14 ( Al
27
13
)
Đáp án A.
9. Cho biết tổng số electron trong anion
2-
3
XY
là 42. Trong các hạt nhân X cũng
nh Y, số proton bằng số nơtron. X và Y là các nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Oxi và lu huỳnh B. Lu huỳnh và oxi
C. Nhôm và flo D. Không xác định đợc.
Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án B
Hớng dẫn giải
Đặt x và y là số proton trong hạt nhân các nguyên tử X và Y. Ta có:
x + 3y = 42 - 2 = 40.
y <
40
3
= 13,3.

Y thuộc chu kì 1, hoặc chu kì 2. Nếu Y thuộc chu kì 1 thì chỉ có hai khả năng là
hiđro hay heli đều không phù hợp. Vậy Y thuộc chu kì 2. Y tạo anion nên Y là phi
kim, do đó Y có thể là N, O, F. Ta có x + 3y = 40, lập bảng sau:

10
Y N O F
y 7 8 9
x 19 16 13
X K S Al
Chỉ có trờng hợp y = 8 và x = 16 là phù hợp. Vậy X là lu huỳnh còn Y là oxi. Số
khối của S = 32u; Số khối của O = 16u.
10. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 40. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Nguyên tử X là:
A.
27
13
Al
B.
28
14
Si
C.
24
12
Mg
D.
31
15
P


Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án A
Hớng dẫn giải
Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt electron bằng Z, còn số hạt nơtron
không mang điện là N. Theo đề bài ta có: 2Z + N = 40 (I)
2Z - N = 12 (II) 4Z = 52 hay Z = 13
Nguyên tố đã cho là Al, kí hiệu đầy đủ là
27
13
Al .
11. Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự
nhiên với hai loại đồng vị là
63
Cu và
65
Cu. Số nguyên tử
63
Cu có trong 32g Cu
là:
A. 6,023. 10
23
B. 3,000.10
23

C. 2,181.10
23
D. 1,500.10
23

Hãy chọn phơng án đúng.

Hớng dẫn giải
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có
65
Cu 65 0,546


63
Cu 63 1,454

65
63
0,546
1,454
n
Cu
n
Cu
=
; %
63
Cu =
1, 454
100%
2
= 72,7%
Số mol Cu trong 32g là
32
64
= 0,5mol
Số nguyên tử

63
Cu = 0,5.72,7%.6,023.10
23
= 2,181.10
23
nguyên tử
Đáp án C
12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.
Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt
mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
63,546

11
A. Al và Br B. Al và Cl
C. Mg và Cl D. Si và Br
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7, do
đó có sự phân bố electron trên các phân lớp p là 2p
6
và 3p
1.
Cấu hình electron
nguyên tử của X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
1
, nh vậy X có 13 electron ở vỏ nguyên tử và 13
proton ở hạt nhân. X là nhôm.
Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8,
suy ra:
2Z
Y
= 13 + 13 + 8 = 34, hay Z
Y
= 17. Suy ra Y là nguyên tố clo (Cl)
Đáp án B.
13. Mg có 2 đồng vị X và Y. Số khối của X là 24, đồng vị Y nhiều hơn X 1 nơtron.
Tỉ lệ số nguyên tử X và Y là 3 : 2. Nguyên tử khối trung bình của Mg là bao
nhiêu?
A. 24,4 B. 24,5 C. 24,6 D.24,7
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
- Số khối của đồng vị X: A
X
= 24
- Đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất 1 nơtron A
Y
= 24+1 = 25
Vậy
Mg
M =
24.3 25.2
5

+
= 24,4 Đáp án A.
14. Trong nớc, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị
H
1
1
, H
2
1
. Biết khối lợng nguyên
tử trung bình của hiđro trong H
2
O nguyên chất là 1,008. Hỏi có bao nhiêu
nguyên tử của đồng vị
H
2
1
trong 1 gam H
2
O?
A. 5,35.10
23
B. 5,35.10
22
C. 5,35.10
21
D. 5,35.10
20

Hãy chọn phơng án đúng.

Hớng dẫn giải
Gọi x là thành phần % về số nguyên tử của đồng vị
H
2
1
:
Ta có :
1.(100 ) 2.
100
x
x+
= 1,008 x = 0,8
Thành phần của đồng vị
H
2
1
là 0,8% ; 1 gam H
2
O =
18
1
mol H
2
O. Trong 1
mol H
2
O có 6,02.
23
10 phân tử H
2

O.
Vậy
18
1
mol H
2
O có số nguyên tử H
2
1
là:
18
1
.6,02.
23
10 . 2.
100
8,0
= 5,35.
20
10 nguyên tử .
Đáp án D

12
15. Nguyên tố Argon có ba loại đồng vị có số khối lần lợt bằng 36; 38 và X. Phần
trăm số nguyên tử tơng ứng của 3 đồng vị lần lợt bằng 0,34%; 0,06% và
99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lợng 4997,5u. Khối lợng nguyên tử
trung bình của Ar và số khối X của đồng vị thứ ba lần lợt là bao nhiêu?
A. 39,98 và 40 B. 40 và 39,98
C. 40,98 và 40 D. 40 và 40,98
Hãy chọn phơng án đúng.

Hớng dẫn giải
4997,5
39,98
125
Ar
M ==

Mặt khác:
36.0,34 38.0,06 .99,6
39,98
100
Ar
X
M
++
==
X = 40
Đáp án A
16. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni, biết rằng phần trăm số nguyên tử các
đồng vị tơng ứng của Ni trong tự nhiên là
58
28
N
i (68,077%), Ni
60
28
(26,233%),
Ni
61
28

(1,14%) ,
Ni
62
28
(3,634%) ,
64
28
N
i (0,926%).
A. 58,693 B. 57,693 C. 56,693 59,693
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Ni
M =
58.68,077 60.26,233 61.1,14 62.3,634 64.0,926
100
+
++ +
= 58,693 Đáp án A.
17. Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị
Cl
35
17
; Cl
37
17
. Cho Cl
2
tác dụng với H
2

rồi lấy
sản phẩm hoà tan vào nớc thu đợc dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai
phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,88 M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO
3
vừa đủ ta thu đợc 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu?
A. 75%
Cl
35
17
; 25% Cl
37
17
B. 25% Cl
35
17
; 75% Cl
37
17

C. 65%
Cl
35
17
; 35%
Cl

37
17
D. 35%
Cl
35
17
; 65%
Cl
37
17

Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị:
Cl
35
17
(x) ,
Cl
37
17
(100 - x )
Cl
2
+ H
2
2HCl
- Thí nghiệm 1:
2
)(OHBa

n = 0,88 . 0,125 = 0,11 (mol)
2HCl + Ba(OH)
2
BaCl
2
+ 2H
2
O
0,22 0,11
- Thí nghiệm 2:
HCl + AgNO
3
AgCl + HNO
3

13
0,22 0,22
Vậy M
AgCl
= 108 + M
Cl
=
22,0
57,31
= 143,5 M
Cl
= 143,5-108=35,5
M
Cl
= =

+
100
)100(37.35
xx
35,5 x = 75.
Vậy:
Cl
35
17
(75% ) ; Cl
37
17
(25%) Đáp án A.
18. Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron và electron trong
nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron của nguyên tố đó là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
B. 1s
2
2s
2
2p

5
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
D. 1s
2
2s
2
2p
6

Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Phơng án C và D bị loại vì tổng số electron lớp ngoài cùng là 8, không nằm ở
nhóm VIIA. Nh vậy chỉ cần chọn A hoặc B. Tổng số các loại hạt cơ bản trong
nguyên tử bằng 28, hay 2Z + N = 28; phơng án A không đúng vì 2Z = 34 > 28.
do đó Z=9; N = 10 là đúng.
Đáp án B
19. Một nguyên tố X, ở trang thái cơ bản, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M)
có các giá trị năng lợng ion hoá I (tính theo kJ/mol) nh sau:

I
1

I
2
I
3
I
4
I
5
I
6

1.012 1.903 2.910 4.956 6.278 22.230
Tên và cấu hình electron của nguyên tố X là
A. P (Z=15), 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
B. S (Z=16), 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
C. Si (Z=14), 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
D. Al (Z=13), 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Điểm quan trọng nhất để xác định tên nguyên tố là sự chênh lệch giữa các giá
trị năng lợng ion hoá. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lợng gần
bằng nhau, sự chênh lệch về năng lợng ion hóa ít, trong khi đó các electron ở các
lớp khác nhau có khoảng cách lớn về năng lợng.
Quan sát bảng số liệu, ta thấy giữa I

1
đến I
5
sự thay đổi về năng lợng không
nhiều. Nhng từ I
5
đến I
6
có sự chênh lệch rất lớn, do đó có thể kết luận lớp ngoài
cùng có 5 electron, lớp sát ngoài cùng có 8 electron và trong cùng có 2 electron.
Vậy nguyên tố đã cho là photpho (Z = 15).
Đáp án A
20. Trong bảng dới đây có ghi các năng lợng ion hoá liên tiếp I
n
(n = 1, , 6)
theo kJ.mol

1
của 2 nguyên tố X và Y.
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I

6


14
X 590 1146 4941 6485 8142 10519
Y 1086 2352 4619 6221 37820 47260
Biết rằng số lớp electron ở trạng thái cơ bản của X, Y tơng ứng là 4 và 2, chúng
thuộc các nhóm A của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử tơng ứng của
X và Y là
A. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2
2p
2

B. X: 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2
2p
3

C. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s

2
2s
2
2p
4

D. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
; Y: 1s
2
2s
2
2p
4

Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lợng gần bằng nhau, nhng
giữa các lớp electron khác nhau có sự khác biệt lớn về mức năng lợng. Quan sát
và so sánh các số liệu năng lợng ion hóa, ta thấy X có 4 lớp electron và lớp ngoài

cùng liên kết yếu nhất với hạt nhân có 2 electron. Còn Y có 2 lớp electron và lớp
ngoài cùng có 4 electron. Kết hợp với dữ kiện cả hai nguyên tố đều thuộc các
nhóm A trong bảng tuần hoàn suy ra cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên
tố là:
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2
2p
2

Đáp án A
21. Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 4s
1
thuộc
về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. K B. Cu C. Cr D. A, B, C đều đúng.
Hãy chọn phơng án đúng.

Hớng dẫn giải
Cấu hình electron của các nguyên tố K, Cu và Cr lần lợt là:
K (Z = 19): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
Cr (Z = 24: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
.

Cu (Z = 29): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
10
4s
1
Nhận xét cả ba nguyên tố đã cho đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s
1
.
Đáp án D.
22. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82. Trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình eletron
của nguyên tử X và các ion tạo thành từ X lần lợt là
A. Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

6
4s
2
; Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

5

B. Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4

4s
2
; Fe
3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
1
C. Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2
; Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4


D. Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe

3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
1
Đáp án A
Hớng dẫn giải

15
2Z + N = 82 (1)
2Z - N = 22 (2) 4Z = 104 hay Z = 26 X là Fe
Cấu hình electron của Fe và các ion Fe
2+
và Fe
3+
:
Fe 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

Fe Fe
2+
+ 2e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

Fe Fe
3+
+ 3e: 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

23. Một nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6.
ở dạng đơn chất M có những đặc điểm nào sau đây?
A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
B. Phân tử gồm hai nguyên tử.
C. Đơn chất rất bền, hầu nh trơ về mặt hoá học.
D. A và C đúng.
Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án C
Giải thích
Lớp ngoài cùng của M đã có 8 electron, đã bão hòa. M thuộc nguyên tố khí hiếm,
do đó phân tử chỉ gồm một nguyên tử. Do lớp vỏ electron ngoài cùng đã bão hòa
nên M rất bền vững, hầu nh trơ về mặt hóa học.
24. Trong nguyên tử của các nguyên tố, các electron quyết định tính chất kim loại,
phi kim hay khí hiếm là:
A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.

Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án B
25. Cho biết cấu hình electron của X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
của Y là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.
D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Hãy chọn phơng án đúng.

Đáp án D
X có 5 electron lớp ngoài, do đó là một phi kim. Còn Y có 1 electron lớp ngoài
cùng, do đó là một kim loại.
26. Cấu hình electron của nguyên tử lu huỳnh (Z=16) ở trạng thái cơ bản và của
nguyên tử oxi (Z=8) có đặc điểm nào chung? Cả hai phi kim O và S đều
A. có 6 electron lớp ngoài cùng.
B. có 2 electron lớp trong cùng (lớp K).
C. có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng.

16
D. A và C đúng.
Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án D
27. Nguyên tử X có ba lớp electron ở trạng thái cơ bản. Trong hợp chất với hiđro,
X thể hiện hóa trị II. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Đáp án C
Giải thích
n và m là hóa trị của X với H và hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, ta có
n + m = 8.
Do đó m = 8 -2 = 6
C. Trắc nghiệm tự giải
1. Ch
o ba nguyên tố X, Y, Z lần lợt có cấu hình electron nguyên tử là 1s
2
2s
2
2p
6
,

1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5.
Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại.
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim.
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm.
2. X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 4. Cho biết X có cấu hình electron
lớp ngoài cùng nh thế nào?
A. ns
2
np
1
B. ns

2
np
2
C. ns
2
np
3
D. ns
2
np
4
3. Ion M
2+
có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6.
Nguyên tố M thuộc loại nào sau
đây?
A. Phi kim B. Khí hiếm C. Kim loại D. Không đủ dữ kiện
4. Hiđro có ba đồng vị là
1

1
H,
2
1
H và
3
1
H . Oxi có ba đồng vị là
16
8
O ,
17
8
O và
18
8
O.
Hỏi trong nớc tự nhiên, loại nớc có phân tử khối nhỏ nhất là bao nhiêu u?
A.20 B. 18
C. 17 D. 19
Hãy chọn phơng án đúng.
5. Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8
electron?
A.
16
8
O B.
17
8
O C.

18
8
O D.
17
9
F
Hãy chọn phơng án đúng.
6. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là:
A.
17
9
F B.
19
9
F C.
16
8
O D.
17
8
O
Hãy chọn phơng án đúng.
7. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron
lớp ngoài cùng là 6, cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

17
A. Oxi (Z = 8) B. Lu huỳnh (Z = 16)
C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17)
Hãy chọn phơng án đúng.

8. Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y
thuộc về loại nguyên tử nào sau đây? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến
nhất trong vỏ Trái Đất.
A.
16
8
O
B.
17
8
O

C.
18
8
O D.
19
9
F
Hãy chọn phơng án đúng.
9. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X
thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây? Nguyên tố X là :
A. nguyên tố s. B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.
Hãy chọn phơng án đúng.
10. Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lợt là 11 và 13. Cấu hình
electron của M và N lần lợt là
A. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
3

.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
D. 1s
2
2s
2
2p
7
và 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
.
Hãy chọn phơng án đúng.
11. Cho biết sắt (Fe) có số hiệu nguyên tử là Z= 26. Cấu hình electron của ion
Fe
3+
là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
Hãy chọn phơng án đúng.
12. Ion M

3+
có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s
2
2p
6.
Hãy cho biết tên
nguyên tố và cấu hình electron của M trong số các phơng án sau:
A. Nhôm, Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. B. Magie, Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
C. Silic, Si: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
2
. D. Photpho: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
Hãy chọn phơng án đúng.
13. Một ion N
2-
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6.
Hãy cho biết ở trạng
thái cơ bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
14. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12
có trong 12g đồng vị cacbon-12. Số Avogađro đợc kí hiệu là N, N có giá trị
là 6,022.10

23.
Khối lợng của một nguyên tử cacbon-12 là
A. 1,9927.10
-23
g B. 1,9927.10
-22
g
C. 1,9927.10
-24
g D. 1,9927.10
-25
g

18
Hãy chọn phơng án đúng.
Hớng dẫn giải
Khối lợng của một nguyên tử cacbon-12, m
C
=
23
12
6,022.10
g
= 1,9927.10
-23
g
15. Khi phóng chùm tia qua một lá vàng mỏng (Thí nghiệm của Ru-dơ-pho),
ngời ta thấy rằng cứ 10
8
hạt mới có một hạt gặp hạt nhân và bị bật ngợc trở lại.

Một cách gần đúng, xác định bán kính nguyên tử lớn gấp bao nhiêu lần bán kính
hạt nhân?
A. 10
6
B. 10
5
C. 10
4
D. 10
3

Hớng dẫn giải
Nếu coi nguyên tử và hạt nhân đều hình cầu, thì tiết diện hình tròn lớn nhất
của hạt nhân bằng
8
1
10
tiết diện tơng ứng của nguyên tử. Vì bán kính đờng tròn
tỷ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn cho nên bán kính hạt nhân bằng
khoảng
4
1
10
bán kính nguyên tử. Hay bán kính nguyên tử lớn gấp 10
4
lần bán kính
hạt nhân.
Đáp án trắc nghiệm tự giải
1. C 2. B 3. C 4. B 5. A
6. B 7. B 8. C 9. B 10. C

11. C 12. A 13. C 14. A 15. C


19
Chơng 2. Bảng tuần hon v định luật tuần hon
các nguyên tố hóa học
A. Một số lu ý khi giải bi tập trắc nghiệm về bảng tuần hon
I. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tắ
c sắp xếp
- Các nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc xếp vào một hàng.
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị đợc xếp vào một cột.
2. Bảng tuần hoàn
a. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học đợc sắp xếp vào một ô của bảng. Số thứ tự của ô chính là
số hiệu nguyên tử.
b. Chu kì
Bao gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, đợc
sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn bao gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
c. Nhóm nguyên tố
- Bao gồm các nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử tơng tự nhau và có
tính chất hóa học gần giống nhau.
- Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A (kí hiệu từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến
VIIIB). Mỗi nhóm có một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s hoặc p
thuộc nhóm A.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp d hoặc f
thuộc nhóm B.

II. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các ngu
yên tố hóa học
1. Bán kính nguyên tử
- Trong một chu kì: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên
tử của các nguyên tử giảm dần.
- Trong một nhóm A: Theo chiều từ trên xuống dới, bán kính nguyên tử các
nguyên tố tăng dần.
2. Năng lợng ion hóa
Năng lợng ion hóa thứ nhất I
1
của nguyên tử là năng lợng tối thiểu cần để tách
ion thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân năng lợng ion hóa thứ
nhất tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dới, năng lợng ion hóa giảm
dần.
3. Độ âm điện

20
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trng cho khả năng hút electron của nguyên
tử nguyên tố đó trong phân tử.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dới, độ âm điện giảm dần.
4. Lớp electron ngoài cùng
Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, có sự biến
đổi tuần hoàn của lớp electron ngoài cùng
III. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học- Định luật tuần hoàn
1. Tính kim l
oại-phi kim
Tính kim loại đặc trng cho khả năng nhờng electron tạo thành ion dơng, tính

phi kim đặc trng cho khả năng nhận electron tạo thành ion âm.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần
đồng thời tính phi kim tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dới, tính kim loại tăng dần, đồng
thời tính phi kim giảm dần.
2. Hóa trị
Trong một chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi tăng dần từ 1 đến 7.
Còn hóa trị với hiđro giảm dần từ 4 đến 1.
3. Tính axit-bazơ.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các oxit
và hiđroxit tăng dần đồng thời tính bazơ giảm dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dới, tính axit của các oxit và
hiđroxit giảm dần đồng thời tính bazơ tăng dần.
4. Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên tố cũng nh thành phần và tính chất của các đơn chất
và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của các
điện tích hạt nhân nguyên tử
IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các n
guyên tố hóa học
- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên
tử của nguyên tố đó và ngợc lại.
- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính
chất cơ bản của nó
- Có thể so sánh tính chất hóa học của nguyên tử các nguyên tố nằm trong bảng
tuần hoàn.
b. Đề bi
trắc nghiệm có lời giải
1. Ion M
3+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s

2
3p
6
3d
5
. Cho biết M là kim loại gì?
Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
A. Fe, ô 26, chu kì IV, nhóm VIIIB
B. Co, ô 27, chu kì IV, nhóm VIIIB
C. Ni, ô 28, chu kì IV, nhóm VIIIB
D. Mn, ô 25, chu kì IV, nhóm VIIB.
Hãy chọn phơng án đúng.

21
Đáp án A
Hớng dẫn giải
Ion M
3+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
3d
5
, suy ra cấu hình
electron nguyên tử đầy đủ của M là 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
. Do đó,

tổng số electron của
nguyên tử M là 26. M là Fe, số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
2. Một hợp chất có công thức là MY
x
, trong đó M chiếm 46,67% về khối lợng. M là
kim loại, Y là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân
của Y có n = p. Tổng số proton trong MY
x
là 58. Tên nguyên tố, số khối của M, số
thứ tự Y trong bảng tuần hoàn và công thức MY
x

A. M là Fe, Z=26; Y là S, Z=16, công thức phân tử FeS
2
B. M là Fe, Z=26; Y là S, Z=16, công thức phân tử FeS.
C. M là Mg, Z=12; Y là S, Z=16, công thức phân tử MgS.
D. M là Na, Z=11; Y là S, Z=16, công thức phân tử NaS.
Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án A

Hớng dẫn giải
Trong hợp chất MY
x
, M chiếm 46,67% về khối lợng nên:
,,
M 46,67 n p 7

xY 53,33 x(n p ) 8
+
= =
+
. Thay n - p = 4 và n = p ta có:
8
7
2xp
42p

,
=
+
hay: 4(2p + 4) = 7xp.
Tổng số proton trong MY
x
là 58 nên: p + xp = 58.
Từ đây tìm đợc: p = 26 và xp = 32.
Do Y là phi kim ở chu kì 3 nên 15

p

17. Vậy x = 2 và p = 16 thoả mãn.

Vậy M là Fe và Y là S.
3. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung
dịch HCl, thu đợc 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc). Tỉ khối của X so với khí hidro là
11,5. Kim loại M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là
A. Na, ô 11, chu kỳ III, nhóm IA. B. Mg, ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA.
C. Ca, ô 20, chu kì IV, nhóm IIA D. K, ô 19, chu kì IV, nhóm IA.
Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án B
Hớng dẫn giải
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO
3
= b mol.
M + 2HCl

MCl
2
+ H
2
(1)
(mol): a a
MCO
3
+ 2HCl

MCl
2
+ CO
2
+ H
2

O (2)
(mol): b b
Số mol H
2
=
4,22
48,4
= 0,2 nên: a + b = 0,2 (3)

22
M
X
= 11,5
ì
2 = 23 nên 23
b
a
44b2a
=
+
+
hay 2a + 44b = 4,6 (4)
Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8 (5)
Từ (3), (4), (5) ta tìm đợc: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol; M = 24 (Mg).
4. Hoà tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lợng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
17,5% thu đợc dung dịch muối có nồng độ 20%. Công thức oxit kim

loại M là
A. BeO B. MgO C. SrO D. CaO
Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án B
Hớng dẫn giải
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H
2
SO
4
MSO
4
+ H
2
O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lợng dung dịch axit H
2
SO
4
ban đầu =
5,17
100 98 x
= 560x (gam).
Khối lợng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO
4
) = 20% nên:
100

20
560x16)x(M
96)x(M
=
++
+
.
Từ đây tìm đợc M = 24 (Magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO.
5. X, Y là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn
hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch HCl 1M (d) thu đợc 3,36 lít khí (đktc).
Tên 2 kim loại và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là
A. Be, ô 8, chu kì II và Mg, ô 12, chu kì III
B. Mg, ô 12, chu kì III và Ca, ô 20, chu kì IV.
C. Ca, ô 20, chu kì IV và Sr, ô 38, chu kì V.
D. Sr, ô 38, chu kì V và Ba, ô 56, chu kì VI.
Hãy chọn phơng án đúng.
Đáp án B
Hớng dẫn giải
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại là M = a mol.
M + 2HCl

MCl
2
+ H
2

(mol): a 2a a =
3,36
22,4
=0,15mol

Số mol H
2
= 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4

M = 29,33. Ta có M
1
< M < M
2
X và Y là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên X là Mg và
Y là Ca.

23
6. Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa
49,18 gam H
2
O thu đợc dung dịch X và khí Y. Để trung hòa dung dịch X cần
30 mL dung dịch HCl 1M. Tên của hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K
C. K và Rb D. Rb và Cs
Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án B
Hớng dẫn giải
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại là R (a mol) khối lợng mol trung bình là
M .
2R + 2H
2
O 2ROH + H
2



(mol): a a a 0,5a
ROH + HCl
RCl + H
2
O
(mol): a a
Số mol HCl = 0,03 mol nên a = 0,03 mol.
Ta có: Ra = 0,85
M = 28,33. Vậy hai kim loại là Na và K.
7. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với
hidro.

Hóa trị cao nhất của R trong oxit là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án D
Hớng dẫn giải
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hidro là
n. Ta có: m + n = 8 (I)
Theo bài: m = 3n (II). Từ đây tìm đợc m =6; n = 2.
8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là
142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42.
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 12. Tên hai
kim loại X và Y là
A. K và Mn B. Ca và Fe
C. Al và Fe D. Na và Mn
Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án B
Hớng dẫn giải

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: P
X
, N
X
, E
X

Y là P
Y
, N
Y
, E
Y
. Ta có P
X
= E
X

và P
Y
= E
Y
.


Theo bài: Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử X
và Y là 142 nên: 2P
X
+ N
X

+ 2P
Y
+ N
Y
= 142
(1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên:

24
2P
X
+ 2P
Y
- N
X

- N
Y
= 42 (
2)
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 12 nên:
2P
Y
- 2P
X
= 12 P
Y
- P
X
= 6 (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: P
X
= 20 (Ca) và P
Y
= 26 (Fe).
9. Cho 10,0 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với nớc, thu đợc
6,11 lít khí hiđro (đo ở 25
o
C và 1 at). Tên của kim loại M đã dùng là
A. Ba B. Sr C. Ca D. Mg
Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án C
Hớng dẫn giải
Gọi số mol kim loại M là a mol.
M + 2H
2
O M(OH)
2
+ H
2

(mol): a a
áp dụng phơng trình trạng thái, ta có
2
H
n =
)25273(082,0
11,61
RT
PV


ì
= = 0,25 (mol)
a = 0,25
Ta có: Ma = 10
M = 40 (Ca).
10. Một hợp chất có công thức XY
2
trong đó X chiếm 50% về khối lợng. Trong
hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong
phân tử XY
2
là 32. Cấu hình electron của X và Y là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
; 1s
2
2s
2
2p
4
B. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
; 1s
2
2s
2
2p
3

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
; 1s
2
2s
2

2p
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
; 1s
2
2s
2
2p
4

Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án A
Hớng dẫn giải
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P,
N, E.
Theo bài: P = N = E và P = N = E.
Trong hợp chất XY
2
, X chiếm 50% về khối lợng nên:
50
50

2M
M
Y
X
=
1
)N2(P
NP
''
=
+
+


P = 2P.
Tổng số proton trong phân tử XY
2
là 32 nên P + 2P = 32.
Từ đây tìm đợc: P = 16 (S) và P = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO
2
.
Cấu hình electron nguyên tử của S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

4
và của O: 1s
2
2s
2
2p
4

11. Một dung dịch nớc có chứa 35,0 gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim
loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp. Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch HCl
0,5M vào dung dịch trên. Khi phản ứng xong, thu đợc 2,24 lít khí CO
2
ở đktc

25
và một dung dịch X. Thêm một lợng nớc vôi trong d vào dung dịch X, thu
đợc 20,0 gam kết tủa. Xác định các kim loại kiềm?
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D.Rb và Cs
Hãy chọn phơng án đúng
Đáp án B
Hớng dẫn giải
Gọi công thức chung của hai muối là M
2
CO
3
có số mol là a.
M
2
CO
3

+ HCl MHCO
3
+ MCl
(mol): a a a
MHCO
3
+ HCl MCl + CO
2

+ H
2
O
(mol): 0,1 0,1 0,1 0,1
Dung dịch A gồm MCl = a + 0,1 mol và MHCO
3
= a - 0,1 mol.
MHCO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ MOH + H
2
O
(mol): a - 0,1 a - 0,1
Theo bài: số mol CaCO
3
= 0,2 mol nên a - 0,1 = 0,2


a = 0,3.
Ta có: (2M + 60).0,3 = 35

M = 28,33, khối lợng mol trung bình nằm
trong khoảng khối lợng mol của hai kim loại, do hai kim loại kiềm thuộc hai chu
kì liên tiếp nên đó là Na và K.
12. Để khử hoàn toàn 8,0 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36
lít H
2.
Hoà tan hết lợng kim loại thu đợc vào dung dịch HCl loãng thấy thoát
ra 2,24 lít khí H
2
.
Biết các khí đo ở đktc. Xác định công thức đúng của oxit trong các phơng án sau:
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. Al
2
O
3
Đáp án A
Hớng dẫn giải
Gọi công thức oxit là M
x

O
y
= a mol.
M
x
O
y
+ yH
2

0
t
xM + yH
2
O
(mol): a ay ax
Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Nh vậy Max = 5,6.
2M + 2nHCl
2MCl
n
+ nH
2
(mol): ax 0,5nax
Ta có: 0,5nax = 0,1 hay nax = 0,2.
Lập tỉ lệ:
28
nax
Max
n
M

== . Vậy M = 28n.
Ta lập bảng sau:

n 1 2 3
M 28 (loại) 56 (nhận) 84 (loại)

26
Vậy kim loại M là Fe.
Lập tỉ lệ:
3
2
ay
ax
y
x
==
. Vậy công thức oxit là Fe
2
O
3
.
13. Bảng dới đây cho biết bán kính nguyên tử, năng lợng ion hóa của các nguyên
tử nguyên tố chu kỳ III
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl
r (nm) 0,186 0,160 0,143 0,117 0,110 0,104 0,099
I
1
(kJ/mol) 497 738 578 786 1012 1000 1251
Dựa vào các dữ kiện trên hãy chọn nhận xét đúng về sự biến đổi bán kính và năng
lợng ion hóa I

1
của các nguyên tố. Trong chu kì III, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân Z,
A. bán kính nguyên tử và năng lợng ion hóa giảm dần.
B. bán kính nguyên tử và năng lợng ion hóa tăng dần.
C. bán kính nguyên tử giảm dần còn năng lợng ion hóa tăng dần.
D. bán kính nguyên tử và năng lợng ion hóa không thay đổi.
Đáp án C
14. Những đặc trng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ. B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Chọn phơng án đúng.
Đáp án D
15. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn cho 2 electron trong các phản ứng
hoá học mà nó tham gia?
A. Fe ở ô 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Cu ở ô 29 trong bảng tuần hoàn.
Chọn phơng án đúng.
Đáp án B
Giải thích: các phơng án A (Fe) và D (Cu) đều có thể nhờng 2 electron để thành
ion +2, tuy nhiên đó không phải là trạng thái oxi hóa duy nhất của Fe và Cu. Ngoài
số oxi hóa +2, Fe còn có số oxi hóa +3, Cu còn có số oxi hóa +1. Chỉ có Mg ở
nhóm IIA có một khả năng duy nhất là nhờng 2 electron trong các phản ứng hóa
học. Phơng án C sai vì nhôm nhờng 3 electron.
16. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15)
C. Asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83)

Chọn phơng án đúng.
Đáp án D

27
17. Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ
tự là
A. tăng . B. giảm.
C. không thay đổi. D. giảm sau đó tăng.
Chọn phơng án đúng.
Đáp án A
18. Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có
nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Chọn phơng án đúng.
Đáp án D
Giải thích
Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên của bảng tuần hoàn, các nguyên tố với 2
electron độc thân ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np
2

np
4.
Giá trị phù hợp của n là 2 và 3, do đó có 4 nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài,
đó là C (Z=6) và Si (Z=14) và O (Z = 8) và S (Z = 16).
19. Tính chất axit của dãy các hiđroxit: H
2
SiO
3
, H

2
SO
4
, HClO
4
biến đổi theo chiều
nào sau đây ?
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Chọn phơng án đúng.
Đáp án A
20. Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
biến đổi theo
chiều nào sau đây ?
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Chọn phơng án đúng.
Đáp án B
C. trắc nghiệm tự giải
1. Điều khẳn
g định nào sau đây không đúng? Trong bảng tuần hoàn
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc xếp vào một chu kì.
B. Các nguyên tố có cùng số phân lớp xếp vào một nhóm
C. Các nguyên tố có cùng số electron ngoài cùng đợc xếp vào một nhóm
D. Các nguyên tố đợc xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân.
2. Cation X
3+

và anionY
2-
đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6.
Vị
trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X ở ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA
B. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA
C. X ở ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA

28
D. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA
3. Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s
2
2s
2
2p
1
thuộc vị trí:
A. Nhóm IIIA, chu kì 3 B. Nhóm IIA, chu kì 2
C. Nhóm IIIA, chu kì 2 D. Nhóm IIA, chu kì 3
4. Dãy các nguyên tố nào sau đây đợc sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân?
A. K, Na, Cl, Fe B. Al, Br, P, H,
C. C, O, Na, Mg D. O, S, Br, F.
5. Trong một chu kì tính kim loại của các nguyên tố biến thiên theo chiều nào sau
đây?
A. Tăng dần B. Giảm dần
C. Không thay đổi D. Cha xác định đợc
6. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết :
A. Số proton B. Số khối

C. Số thứ tự chu kì D. Cả A và B
7. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p
2.
Vị trí
của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 2, nhóm IVA
C. Chu kì 2, nhóm IIA D. Chu kì 3, nhóm IIA
8. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số
hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Kí hiệu hóa học của R là
A. Na B. Mg C. Al D. Ne
9. Trong một nhóm A, đặc điểm nào sau đây không biến đổi ?
A. Số electron lớp ngoài cùng B. Độ âm điện
C. Số lớp electron D. Năng lợng ion hóa I
1
.
10. Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng
hết với dung dịch HCl d thu đợc 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác định hai kim
loại trong số các phơng án sau?
A. Be và Mg B. Mg và Ca
C. Ca và Sr D. Sr và Ba
11. Các ion Al
3+
, Mg
2+
, F
-
có đặc điểm nào sau đây là chung?
A. Cùng một chu kì B. Cùng một nhóm
C. Cùng số proton D. Cùng cấu hình electron.
12. Nguyên tử X có cấu hình electron hóa trị là 3d

5
4s
2.
X thuộc loại nguyên tố nào
sau đây?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d D. Nguyên tố f
13. M, N là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng
tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử của M và N bằng 32.
Xác định M, N trong số các phơng án sau?
A. Mg và Ca B. Na và K

29
C. Ca và Sr D. K và Rb
14. Ion M
+
có tổng số các hạt là 57 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 17 hạt. Xác định kí hiệu hóa học đầy đủ của M trong
số các phơng án sau?
A.
39
19
K B.
40
18
Ar C.
40
20
Ca D.
37

17
Cl
15. Cho 12,8 gam kim loại R tác dụng với khí Cl
2
ở nhiệt độ cao ta thu đợc 27,0
gam muối của RCl
n
. Trong đó n là hoá trị của R (1 4


n ). Xác định R?
A. Zn B. Cu C. Fe D. Al
16. Cho 8,15 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y nhóm IA tác dụng hoàn toàn với
nớc thu đợc 2,8 lít khí H
2
ở đktc. Hãy xác định tên hai kim loại biết chúng ở
2 chu kỳ liên tiếp.
A. Liti và natri B. Natri và kali
C. Kali và rubiđi D. Rubiđi và Xesi
17. Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y thuộc nhóm IA vào
191,8 gam nớc thu đợc 200 gam dung dịch M. Biết X, Y ở 2 chu kỳ liên
tiếp trong bảng tuần hoàn, xác định tên kim loại X, Y?
A. Liti và natri B. Natri và kali
C. Kali và rubiđi D. Rubiđi và Xesi
Hớng dẫn giải

M
+ H
2
O

M
OH + 1/2 H
2

Theo định luật bảo toàn khối lợng :
m
hh
+ m
OH
2
= m
dd M
+ m
2
H

m
2
H
= 200 - ( 8,5 + 191,8 ) = 0,3 ( g )
n
2
H
=
2
3,0
= 0,15 ( mol )
n
M
= 2. n

2
H
= 0,15. 2 = 0,3 ( mol )

M
=
M
M
n
m
=
3,0
5,8
= 28,33g
X <
M
< Y. Vậy: X là Na và Y là K.
18. Hoà tan hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp 2 muối XCO
3
, YCO
3
bằng dung dịch
axít HCl 17,3% vừa đủ thu đợc dung dịch M. Cho dung dịch M bay hơi hết
nớc ta thu đợc 26,15 gam hỗn hợp 2 muối clorua khan. Xác định tên của X,
Y biết chúng nhóm IIA, thuộc2 chu kỳ liên tiếp.
A. Mg và Ca B. Na và K C. Ca và Sr D. K và Rb
19. Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và kim loại R hoá trị II bằng dung dịch
HCl thì thu đợc 4,48 lít khí H
2
ở đktc. Mặt khác hoà tan hết 4,8 gam kim loại

R vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì lợng HCl dùng cha hết. Xác định tên
của kim loại R trong số các phơng án sau?

×