NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng ix
Danh mục các hình xi
Danh mục phụ lục xiii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu đề tài 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thế Giới Di Động 4
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 4
2.1.2 Logo của công ty 4
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh 4
2.1.4 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần Thế Giới Di Động 4
2.1.5 Quá trình phát triển 5
2.2 Mục tiêu phát triển của công ty đến cuối năm 2008 6
2.3 Bộ máy tổ chức của công ty 6
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 6
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các khối 6
a. Khối hành chính nhân sự 7
b. Khối tài chính kế toán 7
c. Khối kinh doanh tiếp thị 7
d. Khối cung ứng mua hàng 7
e. Khối công nghệ thông tin 8
2.3.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 8
a. Phòng phát triển kinh doanh 8
b. Phòng cung ứng hậu cần 8
v
c. Phòng bán hàng 9
d. Phòng bán hàng phi truyền thống 9
e. Phòng marketing 9
f. Phòng sửa chữa bảo hành 9
2.4 Trụ sở chính và các chi nhánh 9
2.5 Doanh thu 11
2.6 Lợi nhuận 11
2.7 Triết lý kinh doanh 11
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận 12
3.1.1. Khái niệm chung về marketing 12
3.1.2. Marketing truyền thống và marketing hiện đại 13
3.1.3. Tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp 14
3.1.4. Mục tiêu và chức năng của Marketing 14
3.1.5. Marketing-mix 15
3.2. Phương pháp nghiên cứu 25
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty 26
4.1.1 Môi trường bên ngoài 26
4.1.2 Môi trường bên trong 27
4.1.3 Môi trường cạnh tranh 32
4.2. Chân dung một số đối thủ cạnh tranh của công ty 33
4.2.1. Công ty Viễn Thông A 33
4.2.2. Trung tâm mua sắm Sài Gòn - Nguyễn Kim 35
4.2.3. Công ty TNHH bán lẻ FPT 36
4.3. Thông tin về những hoạt động của công ty trong những năm gần đây 38
4.3.1.Thị trường của công ty 38
4.3.2. Doanh thu 39
4.3.3 Lợi nhuận 40
4.3.4 Năng suất lao động 42
4.4. Tổng quan hoạt động Marketing của công ty năm 2004 - 2007 43
vi
4.5. Chiến lược Marketing-mix của công ty 43
4.5.1. Chiến lược sản phẩm 43
4.5.2. Chiến lược giá cả 49
4.5.3. Chiến lược phân phối 52
4.5.4. Chiến lược chiêu thị cổ động 55
4.6. Đánh giá chiến lược Marketing-mix của công ty 59
4.7 Phân tích ma trận SWOT 62
4.8 Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động 64
Marketing-mix của công ty
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận 66
5.2. Kiến nghị 66
5.2.1. Đối với nhà nước 66
5.2.2. Đối với công ty 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
Southeast Asean Nations)
ASM Quản lý bán hàng theo khu vực (Area Sales Manager)
CNTT Công nghệ thông tin
CNXD Công nghiệp, xây dựng
CPI Chỉ số giá tiêu dùng (Cusumer Price Index)
DV Dịch vụ
ĐTDĐ Điện thoại di động
ĐVT Đơn vị tính
ERP Giải pháp tổng thể quản lý nguồn tài nguyên doanh nghiệp
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
HCNS Hành chánh nhân sự
HĐQT Hội đồng quản trị
IT Công nghệ thông tin (Information Technology)
JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (Japan Bank For
International Cooperation)
GDP Tổng thu nhập quốc dân (Gross Domestic Product)
KCS Kiểm tra chất lượng sản phẩm
KSNB Kiểm soát nội bộ
NLTS Nông, Lâm, Thảy sản
PR Quan hệ cộng đồng (Public Relation)
PTCS Phổ thông cơ sở
PTST Phát triển siêu thị
PTTH Phổ thông trung học
SWOT Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa
TC Tài chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TGDĐ Thế giới di động
TTTH Tính toán tổng hợp
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
viii
VIP Người quan trọng (Very Important Person)
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) năm từ 1997 – 2007 (%) 27
Bảng 4.2 Số lượng nhân sự và tốc độ tăng nhân sự từ năm 2004 – 2007 29
Bảng 4.3 Tình hình sử dụng lao động của công ty phân theo trình độ và
chức năng trong năm 2007 30
Bảng 4.4 Tình hình sử dụng lao động phân theo độ tuổi 31
Bảng 4.5 Thị phần thị trường của công ty cổ phần Thế Giới Di Động 38
Bảng 4.6 Tình hình doanh thu của công ty từ năm 2004 đến 2007 39
Bảng 4.7 Tình hình lợi nhuận của công ty từ năm 2004 đến 2007 40
Bảng 4.8 Năng suất lao động qua 2 năm 2006 và 2007 42
Bảng 4.9 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với chất lượng phục vụ
nhân viên công ty 47
Bảng 4.10 Thống kê đánh giá mức hài lòng của khách hàng về dịch vụ
sửa chữa và bảo hành của công ty 49
Bảng 4.11 Thống kê đánh giá của khách hàng về giá cả của công ty so
với các cửa hàng khác 51
Bảng 4.12 Số lượng cửa hàng của công ty ở Tp.Hồ Chí Minh 53
Bảng 4.13 Số lượng cửa hàng qua các năm 53
Bảng 4.14 Doanh thu của các khu vực qua 2 năm 2006 và 2007 54
Bảng 4.15 Ngân sách dành cho chiêu thị cổ động của công ty năm 2006 và 2007 57
Bảng 4.16 Ngân sách dành cho các hoạt động chiêu thị cổ động phân theo
hình thức năm 2006 và năm 2007 57
Bảng 4.17 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với hình thức khuyến mãi
của công ty so với các cửa hàng khác 59
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Số lượng nhân sự của công ty từ năm 2004 – 2007 29
Hình 4.2 Thị phần thị trường của công ty cổ phần Thế Giới Di Động 39
Hình 4.3 Tình hình doanh thu của công ty từ năm 2004 – 2007 40
Hình 4.4 Tốc độ gia tăng doanh thu và lợi nhuận từ năm 2004 đến năm 2007 41
Hình 4.5 Một số logo của nhà sản xuất sản phẩm mà công ty đang kinh doanh 45
Hình 4.6 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của
nhân viên công ty 47
Hình 4.7 Thống kê đánh giá mức hài lòng của khách hàng về dịch vụ sữa chữa
và bảo hành của công ty 49
Hình 4.8 Thống kê đánh giá của khách hàng về giá cả của công ty so với các
cửa hàng khác 52
Hình 4.9 Số lượng cửa hàng qua các năm 53
Hình 4.10 Doanh thu của các khu vực qua 2 năm 2006 và 2007 54
Hình 4.11 Ngân sách dành cho các hoạt động chiêu thị cổ động phân theo
hình thức năm 2006 và 2007 58
Hình 4.12 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với hình thức khuyến mãi
của công ty so với các cửa hàng khác 59
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng 69
Phụ lục 2 Bảng phân tích chi phí nghiên cứu thị trường 71
Phụ lục 3 Quang cảnh showroom và các quà khuyến mãi 72
xii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1Lý do chọn đề tài:
Việc trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới
WTO đang tạo ra cho Việt Nam một môi trường kinh doanh mới nhiều cơ hội nhưng
thách thức cũng không nhỏ, cạnh tranh giữa các doanh ngiệp sẽ ngày càng gay gắt
hơn. Do đó môi trường kinh doanh sẽ biến động hơn, phức tạp hơn và cũng tồn tại
nhiều rủi ro hơn. Bên cạnh đó, trong bối cảnh nền kinh tế phát triển như vậy thì những
nhu cầu về đời sống xã hội hằng ngày của người dân cũng từng bước được nâng cao
hơn và ngày càng phong phú hơn. Chính vì thế để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
mình mỗi doanh nghiệp phải biết chắc những ưu thế tương đối, xác định được ưu
nhược điểm của đối thủ cạnh tranh, cũng như hiểu được thị hiếu của khách hàng, thị
trường và khả năng đáp ứng của công ty. Để từ đó đáp ứng về chất lượng chủng loại,
cũng như mẫu mã sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
cần phải có các chiến lược marketing hợp lí. Trong bối cảnh thị trường “muôn hình
vạn trạng” người nào nắm bắt được thị hiếu của khách hàng, thỏa mãn được các nhu
cầu mới của khách hàng và mang lại lợi nhuận cao nhất cho khách hàng thì sẽ dành
được vị thế tốt trong tâm trí người tiêu dùng. Muốn được như thế thì việc dùng công
cụ Marketing-mix là một vũ khí chiến lược, là nòng cốt trong việc tiếp cận khách hàng
mục tiêu. Nó là khâu quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thành công của
doanh nghiệp, tạo cơ hội chiếm lĩnh thị phần, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,
tăng nguồn vốn cho doanh nghiệp.
Tuy mới bắt đầu kinh doanh bán lẻ điện thoại di động vào tháng 10/2004 nhưng
với quy trình quản lý chặt chẽ đảm bảo độ tin cậy trong công việc cùng với đội ngũ
nhân viên trẻ trung, chuyên nghiệp và tận tâm, luôn phục vụ hết mình nhằm mang đến
sự hài lòng cho khách hàng, Công ty Cổ phần Thế giới di động đã không ngừng đạt
được những thành tựu vượt bậc, nhanh chóng trở thành một trong những nhà bán lẻ
điện thoại di động hàng đầu ở Việt Nam với gần 20% thị phần hàng chính hãng ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay công ty đang trong quá trình phát triển thương hiệu nên thiết nghĩ việc
xem xét lại quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian vừa
1
qua để công ty có thể nhận ra những gì mình đã làm tốt và những gì mình chưa làm
tốt, trên cơ sở đó công ty có thể xây dựng một thương hiệu vững vàng trong tâm trí
người tiêu dùng.
Với mong muốn được tham gia vào đội ngũ nhân viên trẻ trung, chuyên nghiệp
cũng như đóng góp một phần sức của mình nhằm giúp phát triển thương hiệu Thế giới
di động ngày càng lớn mạnh hơn. Tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu và đề xuất một số ý
kiến nhằm hoàn thiện hơn hoạt động marketing-mix của công ty cổ phần Thế Giới Di
Động”
1.2 Mục tiêu của đề tài:
Nghiên cứu các hoạt động marketing của công ty cổ phần Thế giới di động
nhằm tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong các hoạt động marketing của công ty. Trên cơ
sở đó có một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác marketing tại công
ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1 Không gian nghiên cứu:
Tại công ty cổ phần Thế Giới Di Động tọa lạc tại toà nhà E-town 2 - 364 Cộng
Hoà - P.13 – Q.Tân Bình - Lầu 6 – Phòng 6.5 và cửa hàng Thế Giới Di Động tại 330
Cộng Hòa Q.Tân Bình
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 3/2008 đến tháng 6/2008
1.4 Cấu trúc của khóa văn:
Đề tài “Nghiên cứu và đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động
Marketing-mix của công ty cổ phần Thế Giới Di Động” bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, chọn công ty và mục tiêu thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Khái quát lịch sử hình thành, phát triển và sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần
Thế Giới Di Động.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cung cấp cơ sở lý luận thông qua các thành phần marketing và phương pháp
thực hiện đề tài.
2
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu về hoạt động Marketing-mix của
công ty cổ phần Thế Giới Di Động.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào kết quả nghiên cứu để kết luận và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn nữa hoạt động Marketing-mix của công ty cổ phần Thế Giới Di Động.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thế Giới Di Động:
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
- Tên công ty: Công ty cổ phần Thế Giới Di Động
- Tên tiếng Anh: Mobile World Joint-stock Company
- Trụ sở: 112 Đinh Tiên Hoàng P. Đakao Q.1 Tp.Hồ Chí Minh
+ Tel: (+84) 909.898.555 Fax: (+848) 8125962
- Văn phòng: Lầu 6 Phòng 6.5 toà nhà E-town 2, 364 Cộng Hòa P.13 Q.Tân
Bình Tp.Hồ Chí Minh
+ Tel: (+848) 8125960 Fax: (+848) 8125961
- Email:
- Website:
- Ngày thành lập: 25/3/2004, bắt đầu kinh doanh bán lẻ điện thoại di động
10/10/2004.
- Chủ tịch HĐQT: Ông Trần Lê Quân
- Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Đức Tài
2.1.2 Logo của công ty
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh:
- Hệ thống siêu thị bán lẻ điện thoại di động (Nokia, Samsung, Sony Ericsson,
Motorola, LG…) và laptop (Acer, Hp-Compad, Dell, Sony…)
- Các loại linh kiện thay thế và phụ kiện điện thoại di động.
- Cung cấp, tư vấn các loại phần mềm Tiếng Việt, phần mềm sửa chữa điện
thoại di động, các loại cổng, cáp kết nối máy tính của điện thoại di động.
- Sửa chữa và bảo trì điện thoại di động – laptop.
- Tư vấn, hổ trợ các vấn đề liên quan đến điện thoại di động – laptop.
2.1.4 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần Thế Giới Di Động:
4
Thế Giới Di Động được thành lập vào ngày 25/3/2004 dưới hình thức là Công
ty trách nhiệm hữu hạn. Cửa hàng đầu tiên của công ty ở 89A Nguyễn Đình Chiểu Q.3
TPHCM được mở vào tháng 8/2004 và bắt đầu kinh doanh bán lẻ ĐTDĐ vào tháng
10/2004. Với sự thành công vượt bậc của cửa hàng này, Công ty đã khai trương thêm
cửa hàng thứ hai trên đường Cộng Hòa gần 1 năm sau. Từ đó, các cửa hàng trong hệ
thống tăng lên một cách nhanh chóng. Vào đầu tháng 1/2007, Công ty chính thức
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động.
Hiện nay, công ty đang có một chuỗi hệ thống siêu thị ĐTDĐ ở Tp.Hồ Chí
Minh bao gồm một siêu thị laptop và 3 trung tâm sữa chữa bảo hành, các siêu thị
ĐTDĐ khác tại Hà Nội, Biên Hoà, Mỹ Tho, Cần Thơ, Đà Nẵng, Buôn Mê Thuột.
2.1.5 Quá trình phát triển:
• Các thành tích đạt được:
2004 - 2006:
Thành tích kinh doanh tốt - Viettel trao tặng
2006:
Phát triển thuê bao trả sau cao thứ 3 trong chương trình thi đua bán hàng
- MobileFone trao tặng
2007:
Giải bạc của Acer – Acer trao tặng
Thương hiệu Việt tốt nhất – Báo Vietnamnet trao tặng
Hệ thống bán lẻ tốt nhất – Echip mobile tổ chức
5
Đơn vị thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nhuận bút – Trung tâm bảo về
quyền tác giả âm nhạc VN
2004 – 2007:
Đại lý phát triển nhanh nhất của FPT Mobile, S-Fone
Nhà phân phối uy tín và tốt nhất của Motorola, FPT, MobileFone
2.2 Mục tiêu phát triển của Công ty đến cuối năm 2008:
Kế hoạch từ nay cho đến cuối 2008 mỗi tháng sẽ mở 3 siêu thị với mục tiêu
phủ đều khắp các vùng miền trên cả nước. 6 tháng trước mắt sẽ là tiếp tục mở thêm 2 –
4 điểm ở TPHCM và 10 – 12 cửa hàng tại các tỉnh.
2.3 Bộ máy tổ chức của Công ty:
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các khối:
a. Khối hành chính nhân sự:
- Hoạch định nguồn nhân lực
- Nghiệp vụ lễ tân
6
- Tuyển dụng
- Nghiệp vụ hành chánh
- Đào tạo nhân viên
- Chăm lo đời sống nhân viên
- Phát triển nhân viên
- Lưu chuyển văn thư
- Lương thưởng phúc lợi
- An toàn, an ninh văn phòng
- Quan hệ lao động
- Hoạt động văn thể mỹ.
b. Khối tài chính kế toán:
- Hoạch định chiến lược tài chính
- Xây dựng và quản lý hệ thống kế toán tài chính
- Nghiệp vụ kế toán tài chính
- Bảo hiểm rủi ro tài sản
- Bảo vệ giá
c. Khối kinh doanh tiếp thị:
- Dự báo nhu cầu thị trường / xây dựng kế hoạch kinh doanh
- Bán hàng
- Chăm sóc khách hàng
- Huấn luyện và đào tạo nhân viên kinh doanh
- Sửa chữa bảo hành
- Xây dựng thương hiệu
- Mua hàng kinh doanh
- Cung cấp thông tin bảo vệ giá
- Bảo trì hệ thống cơ sở hạ tầng
d. Khối cung ứng mua hàng:
- Mua hàng (không kinh doanh)
- Giao nhận
- Điều phối hàng hóa
- Quản lý kho
7
- Xuất nhập khẩu
- Giám sát hệ thống camera
e. Khối công nghệ thông tin:
- Nghiên cứu phát triển
- Phát triển Web
- An toàn an ninh mạng
- Quản trị Web
- Hỗ trợ người dùng
- Sao lưu dữ liệu
- Phát triển phần mềm
- Cung cấp trang thiết bị IT
- Kiểm soát chất lượng phần mềm
- Bảo trì bảo dưỡng
- Triển khai phần mềm
2.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
a. Phòng phát triển kinh doanh:
- Xây dựng các chiến lược với hãng và nhà phân phối
- Thực hiện các việc chuẩn bị để triển khai chạy chương trình tại các siêu thị
(quà khuyến mãi, băng rôn, quảng cáo, huấn luyện chương trình bán hàng).
- Xây dựng các phương thức kinh doanh và ngành hàng kinh doanh mới.
- Làm việc với các đối tác nước ngoài.
- Làm việc với các đối tác lớn trong nước.
b. Phòng cung ứng hậu cần:
- Mua hàng để kinh doanh với số lượng và giá tối ưu cho công ty.
- Theo dõi chặt chẽ và thu hồi đủ và nhanh nhất mọi khoản BV giá, chiết khấu,
thưởng, hỗ trợ,… cho công ty.
- Quản lý chặt chẽ và khoa học hàng hóa từ giai đoạn nhận hàng, lưu kho, giao
hàng đến các siêu thị.
- Điều chuyển hàng giữa các vùng.
- Quản lý chặt chẽ và khoa học hàng hóa cần xử lý bảo hành.
- Mua hàng để sử dụng với số lượng và giá cả tối ưu.
8
c. Phòng bán hàng:
- Đẩy mạnh doanh số bán hàng của các siêu thị.
- Kiểm soát chặt chẽ chi phí tại các siêu thị.
- Giải quyết khiếu nại khách hàng.
- Điều chuyển hàng giữa các siêu thị trong 1 khu vực do 1 ASM quản lý.
d. Phòng bán hàng phi truyển thống:
- Đẩy mạnh doanh số bán hàng không dựa vào siêu thị (bán hàng online, bán
hàng qua catalogue, qua điện thoại…)
- Tối ưu hoá tính hữu dụng của website thegioididong.com
- Quản lý Call Center (bán hàng, HTKT, VAS,…)
e. Phòng marketing:
- Xây dựng thương hiệu (quảng cáo, event, tài trợ…)
- Quản trị nhận dạng thương hiệu
- Hỗ trợ các phần liên quan đến quảng cáo, đồ họa cho mọi bộ phận trong công
ty
-Tối ưu hoá doanh thu quảng cáo tại các siêu thị và trên website
thegioididong.com
f. Phòng sữa chữa bảo hành:
- Đẩy mạnh doanh số và hiệu quả kinh doanh của dịch vụ sửa chữa, bảo hành.
- Kiểm soát chặt chẽ chi phí.
2.4 Trụ sở chính và các chi nhánh:
• Trụ sở: 112 Đinh Tiên Hoàng P. Đakao Q.1 TPHCM
• Văn phòng ĐH: Lầu 6 Phòng 6.5 Toà nhà E-town 2, 364 Cộng Hòa P.13
Q.Tân Bình TPHCM
• Các chi nhánh:
Tp.Hồ Chí Minh
Quận 3
89A Nguyễn Đình Chiểu
182 Nguyễn Thị Minh Khai
6A Tú Xương
Quận 5
9
708 Nguyễn Trãi
Quận 7
346 Hùynh Tấn Phát
Quận 8
319 Liên tỉnh 5
Quận 12
58A Tô Ký
222 Trường Chinh
Quận Gò Vấp
157 Quang Trung
Quận Thủ Đức
121 Võ Văn Ngân
Quận Tân Bình
330 Cộng Hòa
334 Cộng Hòa
310 Trường Chinh
Quận Bình Thạnh
26 Phan Đăng Lưu
Quận Hóc Môn:
1A Nguyễn Ảnh Thủ
Hà Nội
163 Thái Hà, Q.Đống Đa
351 Cầu Giấy
35 Lê văn Lương
Đà Nẵng:
A12 Trần Hưng Đạo
Cần Thơ:
18 Hùng Vương quận Ninh Kiều
Biên Hòa:
217A Quốc lộ 15
• Các chi nhánh sắp mở trong năm 2008
10
Vũng Tàu, Hải Phòng, Vinh, Thanh Hóa, Quy Nhơn, Nha Trang, Long Xuyên,
Cà Mau, Rạch Giá.
• Trung tâm sửa chữa và bảo hành
- 6A Tú Xương Q.3 TPHCM
- 157 Quang Trung Q.Gò Vấp TPHCM
- 708 Nguyễn Trãi Q.5 TPHCM
• Franchisees
- 140 – 141 Ấp Bắc Tp.Mỹ Tho
• Tư vấn và bán hàng qua điện thoại
1900 561 292
2.5 Doanh thu
- Năm 2004: 2,6 tỷ đồng
- Năm 2005: 90,6 tỷ đồng
- Năm 2006: 328,5 tỷ đồng
- Năm 2007: 822 tỷ đồng
2.6 Lợi nhuận
- Năm 2004: -0,392 tỷ đồng
- Năm 2005: 12,785 tỷ đồng
- Năm 2006: 27,515 tỷ đồng
- Năm 2007: 196,278 tỷ đồng
2.7 Triết lý kinh doanh:
“Mang đến sự hài lòng”
o Đối thủ của Thế giới di động là Thế giới di động
o Mang lại lợi ích cho mọi người, trong đó có mình
o Coi trọng con người
o Cách quản trị con người hiện đại, nhân bản
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
3.1 Cơ sở lý luận:
3.1.1 Khái niệm chung về Marketing:
“Các nhà tiếp thị sẽ phải chuyển từ chỗ tập trung vào những phân khúc lớn sang
chỗ nắm bắt vào các khu vực riêng biệt. Ta làm giàu được là với các khu vực riêng
biệt” (Philip Kotler, Tư duy lại tương lai).
Chúng ta có thể nói một cách chắc chắn rằng: mọi việc sẽ thay đổi! Hãy cùng
nhau nhớ lại thập niên 1950, có ai ngờ tới việc mua sắm qua truyền hình và qua
Internet đâu? Có ai lại nghĩ rằng có thể giao dịch ngân hàng ngay chính tại nhà mình?
Hoặc sẽ đạt mọi việc theo ý muốn của mình?
Từ marketing có nhiều ý nghĩa khác nhau:
+ Đối với người mua: marketing có nghĩa là mua sắm sản phẩm, dịch vụ… cho
người tiêu dùng.
+ Đối với nhà sản xuất: marketing có nghĩa là việc bán ra những sản phẩm của
họ.
+ Đối với những người làm công tác trung gian trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa: marketing có nghĩa là việc bảo quản sản phẩm, biến đổi sản phẩm thành một hình
thức được người tiêu dùng chấp nhận, vận chuyển sản phẩm đến điểm bán lẻ và
khuyến mãi, khuyếch trương… sản phẩm. Tất cả những hoạt động này là một phần của
quá trình marketing.
Theo Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ “Marketing là việc tiến hành các hoạt
động kinh doanh có liên quan tực tiếp đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ
người sản xuất đến người tiêu dùng”.
Theo Học viện Halmilton Mỹ “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng
hóa được đưa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ”.
Theo Philip Kotler “Marketing là sự phân tích, tổ chức, kế hoạch hóa và kiểm
tra những khả năng câu khách của một công ty cũng như chính sách và hoạt động với
quan điểm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của một nhóm khách hàng đã chọn”.
Ngoài ra còn nhiều định nghĩa khác nhưng tồn tại một số nội dung tư tưởng
chính của Marketing sơ lược như sau:
12
- Coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong chiến
lược của doanh nghiệp. Lý do đơn giản là muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
phải bán được hàng.
- “Chỉ bán cái thị trường cần, chứ không bán cái có sẵn”, hàng có hợp với
nhu cầu thị hiếu của khách hàng thì mới bán nhanh, bán nhiều, không tồn đọng.
- Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải tiến hành nghiên
cứu tỉ mỉ và phải có phản ứng linh hoạt theo sự biến động của thị trường.
- Marketing gắn liền với tài chính và quản lí, đòi hỏi phải đưa nhanh tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Marketing truyền thống và marketing hiện đại:
a. Marketing truyền thống:
Khi mới ra đời, Marketing có tên gọi là “Marketing truyền thống”
(Traditional Marketing), bao gồm tất cả các hoạt động của một xí nghiệp nhằm tiêu
thụ hàng hóa và có lãi.
b. Marketing hiện đại:
Sau thế chiến lần thứ 2, với bối cảnh khá đặc biệt về mọi mặt trong đó có
sự khủng hoảng về kinh tế, người ta đã đưa ra nhiều cuộc thử nghiệm. Một trong các
thử nghiệm này là sự ra đời của một quan điểm mới về marketing. Bao gồm tất cả
những hoạt động và những tính toán, suy nghĩ trước khi sản phẩm hay dịch vụ được
sản xuất ra, cho đến những hoạt động sản xuất, tiêu thụ và cả những dịch vụ sau khi
bán hàng. Phạm vi của marketing hiện đại không chỉ giới hạn ở lĩnh vực vật chất mà
đã phát triển sang nhiều lĩnh vực khác nhau như: dịch vụ, văn hóa, nghệ thuật, thể
thao…
* Sự khác nhau cơ bản giữa quan niệm marketing truyền thống và marketing
hiện đại:
Marketing truyền thống Marketing hiện đại
1. Điểm xuất phát Nhà máy Thị trường
2. Mục tiêu Sản phẩm Nhu cầu của khách hàng
3. Phương tiện Bán, vận động và quảng cáo
Marketing được sắp xếp và bố trí
hợp lý
4. Điểm kết thúc Lợi nhuận thông qua doanh số
Lợi nhuận thông qua sự thỏa mãn
của khách hàng
13
- Quan niệm Marketing truyền thống: nhằm vào nhu cầu người bán, là quá
trình chuyển hàng hóa thành tiền, và hoạt động theo chiều hướng từ trong ra ngoài.
- Quan niệm Marketing hiện đại: tất cả mọi hoạt động nhằm vào nhu cầu người
mua, hướng từ ngoài vào trong.
3.1.3 Tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp:
Marketing có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh, đời sống… đặc
biệt là trong thời đại ngày nay khi nền kinh tế thị trường đã được quốc tế hóa rộng rãi,
nó hướng dẫn, chỉ đạo, phân phối các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động của
công ty. Chính vì vậy, người ta thường gọi Marketing là học thuyết chiếm lĩnh thị
trường, là nghệ thuật ứng xử trong kinh doanh hiện đại, là chìa khóa vàng, là bí quyết
tạo thắng lợi trong kinh doanh.
3.1.4 Mục tiêu và chức năng của Marketing:
a. Mục tiêu:
Marketing hướng tới 3 mục tiêu chủ yếu sau:
- Thoả mãn khách hàng: là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực
Marketing nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng làm cho họ hài lòng trung thành với
công ty, qua đó có thêm khách hàng mới.
- Chiến thắng trong cạnh tranh: giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt
các thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công
ty tích lũy và phát triển.
b. Chức năng:
Chức năng của Marketing là những tác động vốn có từ bản chất khách quan đối
với quá trình sản xuất hàng hóa. Marketing có những chức năng sau:
- Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường. Với chức năng này
Marketing làm nhiệm vụ thăm dò thị trường và dự báo sự phát triển của thị trường
trong tương lai, sản phẩm phải luôn cải tiến để nâng cao hiệu quả, kiểu cách, mẫu mã,
vóc dáng của sản phẩm hay dịch vụ luôn đổi mới cho phù hợp với nhu cầu đa dạng và
phong phú của người tiêu dùng.
- Marketing có thể thâu tóm, phối hợp các hoạt động với bộ phận khác, tiêu
chuẩn hóa sản phẩm, sản xuất, nghiên cứu thị trường, các xí nghiệp sản xuất hàng hóa
14
và bao gói, nhãn hiệu hàng hóa. Nhằm mục tiêu tăng sức hấp dẫn của hàng hóa trên thị
trường, thỏa mãn tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
- Tạo thế chủ động cho công ty, xí nghiệp trong sản xuất kinh doanh, kịp thời
nắm bắt sự thích ứng trước những sự biến động của thị trường.
- Không ngừng cải thiện, biến đổi hệ thống phân phối sản phẩm và ngay cả
trong quá trình phân phối, tiêu thụ sản phẩm, tăng cường hiệu quả kinh tế.
3.1.5 Marketing-mix:
a. Định nghĩa:
Marketing-mix là tập hợp những công cụ Marketing mà doanh nghiệp sử dụng
để thực hiện mục tiêu của mình trên thị trường. Tùy theo từng doanh nghiệp và môi
trường khác nhau mà sự phối hợp, sắp xếp các công cụ Marketing đó một các khoa
học, phù hợp với yêu cầu thực tế.
b. Cơ cấu Marketing-mix:
Sản phẩm (Product), giá cả (Price), kênh phân phối (Place), chiêu thị cổ động
(Promotion). Bốn thành phần này (4P) phối hợp tạo nên cơ cấu của Marketing-mix.
15
Sản phẩm (P1)
-Chất lượng
- Hình dáng
- Đặc điểm
-Nhãn hiệu
-Bao bì…
Giá cả (P2)
-Các mức giá
-Giảm giá
-Chiết khấu
-Thanh toán
-Tín dụng…
Marketing-mix
Thị trường mục tiêu
c. Các thành phần chính của Marketing-mix:
• Chiến lược sản phẩm:
Khái niệm: Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào một thị trường để đạt
được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hay tiêu thụ có khả năng thỏa mãn được một
ước muốn hay một nhu cầu. Như vậy, sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng vật chất hay
phi vật chất bao gồm: hàng hóa, dịch vụ, con người, tổ chức…
Một sản phẩm được cấu thành ở bốn mức độ đó là sản phẩm cốt lõi, sản
phẩm cụ thể, sản phẩm gia tăng và sản phẩm tiềm năng.
16
Kênh phân phối (P3)
-Loại kênh
-Trung gian
-Phân loại
-Sắp xếp
-Dự trữ…
Chiêu thị cổ động (P4)
-Quảng cáo
-Khuyến mãi
-Quan hệ công chúng
-Marketing trực tiếp
-Bán hàng cá nhân