Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

CHƯƠNG TRÌNH THỰC tập CỘNG ĐỒNG 3 DÀNH CHO cử NHÂN y tế CÔNG CỘNG CHÍNH QUI năm THỨ 4 ĐỊNH HƯỚNG DINH DƯỠNG và AN TOÀN THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.73 KB, 31 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
_________________
HÀ NỘI, tháng 9 năm 2014
CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 3
DÀNH CHO CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG CHÍNH QUI NĂM THỨ 4
ĐỊNH HƯỚNG DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
1
MỤC LỤC
1.Mục tiêu 3
1.1.Mục tiêu chung 3
1.2.Mục tiêu cụ thể 3
2.Nội dung 4
2.1. Các kỹ năng/sinh viên cần đạt được trong đợt thực địa 3 4
2.2. Đầu ra mong muốn 4
3.Tổ chức thực hiện 6
3.1.Chia nhóm sinh viên 6
3.2.Chương trình học tập 6
4.Kế hoạch giám sát hỗ trợ 8
5.Công việc và hoạt động cụ thể của sinh viên và giảng viên 10
6.Đánh giá kết quả đợt thực địa 20
6.1.Đánh giá quá trình 20
6.2.Điểm chấm báo cáo viết 20
6.3.Điểm trình bày báo cáo 20
7.Một số điều sinh viên cần lưu ý 20
7.1.Hướng dẫn sử dụng phiếu đánh giá quá trình 20
7.2.Sinh viên nộp cho phòng Đào tạo Đại học những tài liệu sau đây 20
7.3.Trình bày báo cáo 20
PHỤ LỤC 21
Phụ lục 3.1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH (Sinh viên đánh giá sinh viên) 21
Phụ lục 3.3. BẢNG KIỂM CHẤM QUYỂN BÁO CÁO TTCĐ 3 23


Phụ lục 3.4. BẢNG KIỂM CHẤM ĐIỂM TRÌNH BÀY BÁO CÁO TTCĐ 3 24
Phụ lục 3.5. CÁC BẢNG KIỂM GIÁM SÁT 25
BẢNG KIỂM DÀNH CHO GIẢNG VIÊN NHÀ TRƯỜNG GIÁM SÁT HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CỦA SINH
VIÊN TẠI THỰC ĐỊA (6 tuần đầu) 25
BẢNG KIỂM DÀNH CHO GIẢNG VIÊN NHÀ TRƯỜNG GIÁM SÁT HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN
TẠI THỰC ĐỊA (4 tuần sau) 27
Phụ lục 3.6. HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 3 29
Phụ lục 3.7: DANH SÁCH GIẢNG VIÊN/CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 31
2
CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 3
DÀNH CHO CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG CHÍNH QUI NĂM THỨ 4
Định hướng dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
Tên môn học: Thực tập cộng đồng 3 Mã số:
Thời gian: 12 tuần
Số tín chỉ: 6
Đơn vị phụ trách: BM. Dinh dưỡng và ATVSTP và Phòng Đào tạo Đại học
Đối tượng: Cử nhân Y tế Công cộng chính qui
Định hướng dinh dưỡng - ATTP, năm thứ tư
Địa điểm thực địa: Hà Nội, Hà Nam, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
• Áp dụng các kiến thức đã học vào thực địa cộng đồng.
• Giúp sinh viên cảm nhận và ý thức được những việc sẽ phải làm khi trở thành cán bộ
dinh dưỡng và an toàn thực phẩm (ATTP).
• Tạo cơ hội cho sinh viên được thực hành như một cán bộ dinh dưỡng và ATTP dưới sự
hướng dẫn của các thầy cô hướng dẫn.
• Xây dựng mối quan hệ hai chiều giữa nhà trường và cơ sở thực tế/thực địa. Trong đó,
sinh viên nhận được sự chia sẻ kinh nghiệm và các kỹ năng nghề nghiệp từ cơ sở thực
địa. Ngược lại, thông qua hoạt động học tập của sinh viên và giảng dạy của giảng viên
trong quá trình thực địa, nhà trường mong muốn có thể đưa tới thực địa các ý tưởng

mới và những kiến thức cập nhật trong lĩnh vực chuyên môn.
• Tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận thực tế để biết được hiện trạng và những vấn đề khó
khăn/bất cập về công việc chuyên môn, từ đó xây dựng các kế hoạch khắc phục và giải
quyết dưới sự hướng dẫn của các thầy cô giáo của nhà trường và cơ sở thực tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình thực địa, sinh viên có khả năng:
• Mô tả được hệ thống quản lý và các hoạt động dinh dưỡng và ATTP đang triển khai tại
địa bàn thực địa Tham gia các hoạt động về dinh dưỡng và ATTP diễn ra trong thời
gian học tập tại thực địa.
• Thực hiện được một số kỹ năng chuyên môn liên quan đến dinh dưỡng và ATTP (quản
lý số liệu, đánh giá kết quả và lập kế hoạch một số hoạt động về dinh dưỡng; đánh giá
được tình trạng dinh dưỡng một số đối tượng; điều tra khẩu phần, xây dựng khẩu phần
ăn; tham gia các hoạt động truyền thông, lập kế hoạch đánh giá công tác quản lý
ATTP; giám sát và đánh giá điều kiện vệ sinh cơ sở, thực hành xét nghiệm nhanh 1 số
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn thực địa; tham gia các hoạt động truyền
thông ATTP; tham gia hoạt động giám sát ngộ độc thực phẩm; và đánh giá điều kiện
ATTP bếp ăn hộ gia đình tại địa bàn thực địa).
3
• Mô tả, phân tích 1 vấn đề dinh dưỡng hoặc ATTP tại địa bàn thực địa mà học viên
quan tâm.
• Có được kinh nghiệm thực hiện các hoạt động CSSK cộng đồng khác thông qua việc
tham gia các hoạt động tại địa bàn thực địa.
2. Nội dung
2.1. Các kỹ năng/sinh viên cần đạt được trong đợt thực địa 3
• Kỹ năng chuyên ngành:
- Kỹ năng lập kế hoạch, quản lý số liệu
- Kỹ năng thu thập, phân tích và giải thích các kết quả đánh giá tình trạng dinh dưỡng và
thực trạng ATTP tại cộng đồng
- Kỹ năng truyền thông, tập huấn dinh dưỡng và ATTP tại cộng đồng
- Kỹ năng đánh giá tình trạng dinh dưỡng

- Kỹ năng điều tra khẩu phần và xây dựng khẩu phần dinh dưỡng cho 1 số đối tượng
- Kỹ năng thanh tra (nếu có), kiểm tra, đánh giá thực trạng ATTP tại cộng đồng
- Kỹ năng giám sát ngộ độc thực phẩm
- Kỹ năng thực hành một số xét nghiệm nhanh về ATTP
(Chi tiết xin xem thêm bảng phụ lục về các năng lực mong đợi của CN YTCC định
hướng dinh dưỡng và ATTP sau khi tốt nghiệp)
Kỹ năng chung:
- Kỹ năng giao tiếp, văn hóa công sở
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng vận động, thuyết phục và huy động cộng đồng
- Kỹ năng thiết kế các công cụ thu thập thông tin tại cộng đồng
- Kỹ năng thu thập và phân tích thông tin tại thực địa
- Kỹ năng xác định và phân tích những vấn đề sức khoẻ ưu tiên tại thực địa
- Kỹ năng viết, trình bày báo cáo
2.2. Đầu ra mong muốn
Một bản báo cáo bao gồm:
- Mô tả các thông tin chung về địa bàn thực địa (điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, ) cơ
cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của TT YTDP và Chi cục ATTP Hà Nội.
- Mô tả các chương trình/dự án, hoạt động dinh dưỡng triển khai trên địa bàn (lập kế
hoạch, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, truyền thông giáo dục dinh dưỡng, kiểm tra
giám sát, quản lý số liệu)
- Mô tả các chương trình/dự án, hoạt động ATTP đang triển khai trên địa bàn thực địa
(hoạt động truyền thông tập huấn, thanh kiểm tra, chỉ đạo tuyến, lập kế hoạch, báo cáo,
hoạt động cấp phép cho các cơ sở thực phẩm)
- Mô tả/tự đánh giá các công việc đã thực hiện tại cộng đồng trong thời gian thực địa.
4
- Mô tả, phân tích một vấn đề dinh dưỡng hoặc ATTP tại địa bàn thực địa.
2.3. Trách nhiệm của các giảng viên/cán bộ hướng dẫn và sinh viên
2.3.1. Trách nhiệm của giảng viên hướng dẫn của Nhà trường
- Duy trì và bám sát các mục tiêu và kế hoạch thực địa.

- Xác định rõ cho sinh viên về những yêu cầu, đầu ra bắt buộc.
- Hướng dẫn, giám sát hỗ trợ các kỹ năng chuyên môn trong thời gian thực địa.
- Giám sát việc thực hiện của sinh viên theo kế hoạch của đợt thực địa (tiến độ, chuyên
môn và sản phẩm dự kiến).
- Liên hệ/thông báo với cơ sở thực địa về tiến độ và nội dung sinh viên cần thực hiện
trong thời gian thực địa.
- Tạo điều kiện để sinh viên có môi trường học tập tích cực, bao gồm việc thực hiện tốt
quá trình định hướng cho sinh viên, chỉ dẫn tường tận và giám sát sinh viên.
- Tham gia đầy đủ trong thời gian thực tế, theo dõi công việc của sinh viên, chỉ dẫn và
phản hồi những thắc mắc của sinh viên kịp thời và thích hợp, những theo dõi và quá
trình phản hồi phải được ghi chép đầy đủ dưới dạng nhật ký hàng ngày và báo cáo bằng
văn bản lên cho phòng Quản lý sinh viên. Cung cấp các thông tin có liên quan cho các
cán bộ giám sát thực địa của Trường (nếu có).
- Nhận xét vào bản thu hoạch của sinh viên, chấm điểm quá trình cho sinh viên và gửi lại
điểm cho phòng Đào tạo.
2.3.2. Nhiệm vụ của giảng viên/cán bộ hướng dẫn của cơ sở thực địa
- Tạo điều kiện làm việc và sinh hoạt của sinh viên tại thực địa.
- Hướng dẫn, giám sát các hoạt động chuyên môn của sinh viên.
- Cung cấp số liệu, tài liệu của các chương trình liên quan (trong giới hạn cho phép)
- Chấm điểm quá trình cho sinh viên và cung cấp thông tin góp ý phản hồi với Nhà
trường về quá trình thực địa của sinh viên.
2.3.3. Trách nhiệm của sinh viên
- Thực hiện đầy đủ các nội dung hoạt động, các chỉ tiêu chuyên môn theo kế hoạch đã
xây dựng.
- Tham gia tất cả các hoạt động liên quan đến dinh dưỡng và ATTP trong thời gian thực
địa.
- Chịu sự phân công và điều động của cán bộ hướng dẫn tại thực địa.
- Hoàn thiện, điền đầy đủ các mẫu đánh giá theo yêu cầu của cơ sở thực địa. Đảm bảo
các công việc, bài tập được giao đúng thời hạn, đúng yêu cầu.
- Thực hiện đúng nội quy, quy định về việc đi thực địa của Trường Đại học Y tế công

cộng. Phải báo cáo hoặc nhận các hình thức kỷ luật theo quy đinh khi đi muộn, vắng
mặt trong thời gian thực địa. Không tự ý rời cơ sở thực địa khi chưa có sự đồng ý của
Nhà trường.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của cơ sở thực địa. Không sử dụng các trang
thiết bị của cơ sở thực địa khi chưa được phép.
5
- Tôn trọng các hoạt động, báo cáo số liệu và báo cáo bằng hình ảnh của cơ sở thực địa.
Tuyệt đối không được phát tán các số liệu chuyên môn của cơ sở thực địa dưới mọi
hình thức (văn bản, mạng internet, các trang mạng xã hội, báo chí )
- Thảo luận, hỏi giảng viên/cán bộ hướng dẫn về những nội dung còn chưa rõ, chưa hiểu
về lý thuyết, thực hành trước khi thực hành bất kỳ kỹ năng nào tại thực địa.
- Chấp hành sự quản lý của bộ môn/cơ sở thực địa về nội quy, quy định, thời gian làm
việc.
- Khi kết thúc thực tế: nộp về phòng Đào tạo các giấy tờ liên quan đối với đợt thực địa.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Chia nhóm sinh viên
Sinh viên Cử nhân Y tế công cộng chính qui, định hướng Dinh dưỡng và An toàn thực
phẩm, năm thứ 4 được phân vào các nhóm thực địa, cụ thể như sau:
- Sinh viên được chia thành 8 nhóm, 4-5 sinh viên/nhóm. Hai nhóm sinh viên được phân
công ngẫu nhiên thực địa tại 1 tỉnh/thành phố trong 10 tuần. Tại mỗi tỉnh/thành phố,
các nhóm sinh viên luân phiên học tập/thực tập tại Trung tâm Y tế dự phòng, Chi cục
ATTP và các cơ sở y tế tuyến quận/huyện, xã/phường (trong trường hợp cần thiết) (Chi
tiết nội dung, chương trình học tập xin xem mục 3.2 và mục 5). Địa bàn thực địa gồm
Hà Nội, Hà Nam, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
- Trong thời gian thực địa, nhóm sinh viên được hướng dẫn/hỗ trợ bởi 1 giảng viên/cán
bộ BM Dinh dưỡng và ATTP và BM liên quan (giảng viên/cán bộ hướng dẫn sẽ hướng
dẫn/hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình thực địa).
- Tại thực địa, nhóm sinh viên sẽ được hỗ trợ bởi các cán bộ của cơ quan nơi đến thực
địa. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của các Cơ quan này số lượng cán bộ hướng dẫn tại
thực địa sẽ thay đối.

3.2. Chương trình học tập
- Thời gian dự kiến: 10 tuần của đợt thực địa
- Địa bàn thực địa của sinh viên: Hà Nội, Hà Nam, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
- Cấu trúc của đợt thực địa dự kiến bao gồm
• 3 tuần tại Trung tâm Y tế dự phòng: Khoa Sức khỏe cộng đồng
• 3 tuần tại Chi cục ATTP: Phòng thanh tra, phòng TTTT&QLNĐ, Phòng hành
chính tổng hợp
• 4 tuần tại địa bàn của tỉnh mà sinh viên lựa chọn để triển khai bài tập lớn (Lưu ý:
bài tập lớn có thể thực hiện lồng ghép trong quá trình SV học tại TTYTDP hoặc
Chi cục ATTP)
Nội dung
Chương trình học tập tại tuyến tỉnh:
Trong thời gian 6 tuần thực địa tại tuyến tỉnh (nằm trong kế hoạch 10 tuần thực địa), 2
nhóm sinh viên tại mỗi tỉnh thực hiện luân phiên thực địa tại Trung tâm Y tế dự phòng và
Chi cục ATTP, mỗi cơ sở 3 tuần. Sinh viên cần hoàn thành các nội dung học tập như sau:
6
 Tại trung tâm Y tế dự phòng:
- Thời gian dự kiến: mỗi nhóm 3 tuần
- Địa điểm: Khoa Sức khỏe cộng đồng
- Nội dung:
 Tìm hiểu các chương trình/ hoạt động chính liên quan đến lĩnh vực dinh dưỡng
đang triển khai tại tuyến tỉnh/thành phố.
 Tham gia các hoạt động dinh dưỡng tại Trung tâm Y tế dự phòng:
• Tham gia tập huấn dinh dưỡng tại cộng đồng
• Tham gia hoạt động điều tra, giám sát dinh dưỡng
• Tham gia tổng hợp và quản lý số liệu về dinh dưỡng
• Sử dụng một bộ số liệu sẵn có về dinh dưỡng (nếu có) phân tích số liệu theo mục
tiêu của chương trình/dự án.
• Tìm hiểu và tham gia xây dựng các kế hoạch dinh dưỡng hàng năm tại tuyến tỉnh
• Tham gia các hoạt động chuyên môn khác (nếu có) tại Khoa.

 Tại Chi cục ATTP
- Thời gian dự kiến: mỗi nhóm 3 tuần
- Địa điểm: Phòng thanh tra, phòng TTTT&QLNĐ, Phòng hành chính tổng hợp
 Tìm hiểu các chương trình/hoạt động chính liên quan đến lĩnh vực ATTP triển khai
tại cơ sở tuyến tỉnh/thành phố.
 Tham gia thực hiện 1 số hoạt động về ATTP tại Chi Cục ATTP, cụ thể:
• Tham gia hoạt động điều tra, giám sát ngộ độc thực phẩm
• Tham gia các hoạt động tập huấn về ATTP
• Tham gia đoàn thanh tra, giám sát ATTP định kỳ theo kế hoạch của Chi cục ATTP
• Tham gia truyền thông cộng đồng, hướng dẫn thực hiện qui định về ATTP
• Thực hiện một số chỉ số xét nghiệm nhanh ATTP (4 chỉ số) trong quá trình tham
gia đoàn kiểm tra tại cơ sở kinh doanh thực phẩm (sạch tinh bột, độ sôi của nước,
hàn the, phẩm màu thực phẩm)
• Tìm hiểu qui trình lập kế hoạch năm và lập kế hoạch về ATTP năm
• Tìm hiểu qui trình quản lý số liệu và tham gia tổng hợp, phân tích, báo cáo kết quả
hoạt động các chương trình ATTP triển khai tại các khoa/phòng (Phòng thanh tra,
phòng TTTT&QLNĐ, Phòng hành chính tổng hợp)
• Tham gia giao ban mạng lưới ATTP (Tùy thuộc vào thời điểm sinh viên đến thực
địa).
Chương trình học tập chung 10 tuần
Ngoài các nội dung học tập tại tuyến tỉnh, sinh viên cần hoàn thành các nội dung học tập
khác trong 10 tuần thực địa như dưới đây:
7
- Tham gia thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến dinh dưỡng và ATTP tại địa
bàn thực địa
- Cân, đo và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của một nhóm đối tượng từ 6 tháng đến 19
tuổi (tùy thuộc lựa chọn phù hợp (khoảng 50 trường hợp).
- Điều tra và phân tích khẩu phần hộ gia đình (mỗi sinh viên ít nhất 1-2 hộ)
- Xây dựng khẩu phần dinh dưỡng (mỗi sinh viên xây dựng cho ít nhất 1 đối tượng).
Khuyến khích xây dựng khẩu cho các nhóm đối tượng có nhu cầu, những đối tượng

đến khám tại trạm như:
o Trẻ em suy dinh dưỡng/thừa cân béo phì;
o Hoặc người trưởng thành thiếu năng lượng trường diễn/thừa cân béo phì;
- Tham gia đoàn kiểm tra liên ngành về ATTP, thực hiện một số xét nghiệm nhanh đánh
giá ATTP (sạch tinh bột, độ sôi của nước, hàn the, phẩm màu thực phẩm).
- Đánh giá thực trạng ATTP bếp ăn hộ gia đình và thực hiện tư vấn thực hành đúng
ATTP tại bếp ăn hộ gia đình (mỗi sinh viên thực hiện đánh giá và tư vấn cho ít nhất 1
hộ gia đình)
- Mô tả và phân tích được 1 vấn đề dinh dưỡng hoặc ATTP tại địa bàn thực địa mà sinh
viên quan tâm.
4. Kế hoạch giám sát hỗ trợ
4.1. Kế hoạch giám sát hỗ trợ
- Trong quá trình học tập tại thực địa, các nhóm sinh viên sẽ được giám sát hỗ trợ từ các
giảng viên của Nhà trường. Mục đích hoạt động giám sát của giảng viên nhằm hỗ trợ
sinh viên thực hiện các hoạt động tại thực địa theo đúng kế hoạch học tập và đạt kết
quả tốt.
- Kế hoạch giám sát cụ thể như sau:
 Giám sát thực địa 6 tuần đầu
• Giám sát tại TTYTDP
- Số lượng: 2 lần
o Lần 1: cuối tuần 1
o Lần 2: giữa tuần 3
• Giám sát tại chi cục ATTP
- Số lượng: 2 lần
o Lần 1: cuối tuần 1
o Lần 2: giữa tuần 3
 Giám sát thực địa 4 tuần cuối
- Số lượng 2 lần
o Lần 1: cuối tuần 1
o Lần 2: cuối tuần 3

8
4.2. Nội dung giám sát
- Dựa trên bản kế hoạch theo đợt và theo tuần của nhóm sinh viên
- Dựa trên mục tiêu cũng như mong đợi của đợt thực tập.
- Dựa trên hoạt động thực tế của địa bàn thực địa tại thời điểm sinh viên đến thực tập
(Chi tiết xem mẫu phiếu giám sát)
9
5. Công việc và hoạt động cụ thể của sinh viên và giảng viên
STT Nội dung Số lượng Chỉ số giám sát Nhiệm vụ
của giảng
viên nhà
trường
Nhiệm vụ
của giảng
viên thực địa
Phần I. Dinh dưỡng
Nội dung học tập chung
1 Cân, đo trẻ dưới 1
tuổi và các đối
tượng khác phù hợp
Tối thiểu 50
trẻ dưới 1
tuổi hoặc ít
nhất 50 cá thể
của một
nhóm khác
phù hợp
Bảng số liệu
cân, đo của trẻ
Hướng dẫn,

giám sát kỹ
thuật cân đo
của SV.
Tham gia vào
1 buổi cân,
đo của sinh
viên tại thực
địa
Giám sát hoạt
động cân, đo
của sinh viên
Hướng dẫn
sinh viên cân,
đo chính xác
2 Nhận định tình
trạng dinh dưỡng
của trẻ dưới 1 tuổi
hoặc các đối tượng
khác phù hợp
Toàn bộ số
trẻ được cân,
đo hoặc các
đối tượng
khác phù hợp
Nhập số liệu
vào phần mềm
Chạy kết quả
phân tích
Nhận định kết
quả

Hướng dẫn
nhập số liệu
và phân tích
kết quả, nhận
định kết quả.
Góp ý cho
các kết quả
nhận định
tình hình của
sinh viên
3 Điều tra và phân
tích khẩu phần hộ
gia đình (mỗi sinh
viên điều tra ít nhất
1 hộ)
Mỗi sinh
viên/hộ gia
đình
Kết quả điều tra
khẩu phần hộ
gia đình
Hướng dẫn
sinh viên
phân tích kết
quả khẩu
phần hộ gia
đình
Tạo điều kiện
cho sinh viên
tiếp cận cộng

đồng
Giám sát hoạt
động điều tra
của sinh viên
4 Xây dựng khẩu
phần ăn trong 1
tuần cho 1 đối
tượng cụ thể (xem
thêm mục 3.2)
Mỗi sinh
viên/1 đối
tượng
Thực đơn cho
đối tượng trong
1 tuần
Hướng dẫn
sinh viên xây
dựng thực
đơn cho đối
tượng
Tạo điều kiện
cho sinh viên
tiếp cận cộng
đồng
Giám sát hoạt
động xây
dựng khẩu
phần ăn của
sinh viên
5 Tham gia các hoạt

động liên quan tới
chăm sóc sức khỏe
tại cơ sở thực địa
Tham gia tất
cả các hoạt
động
Biên bản/ báo
cáo của từng
hoạt động tham
gia
Tạo điều kiện
cho sinh viên
tham gia vào
các hoạt động
tại cơ sở
Hướng dẫn
sinh viên
thực hiện các
10
STT Nội dung Số lượng Chỉ số giám sát Nhiệm vụ
của giảng
viên nhà
trường
Nhiệm vụ
của giảng
viên thực địa
hoạt động
Nội dung học tập tại Trung tâm Y tế dự phòng
1 Tìm hiểu các
chương trình/ hoạt

động chính liên
quan đến lĩnh vực
dinh dưỡng đang
triển khai tại tuyến
tỉnh/thành phố.
Tìm hiểu tất
cả các
chương trình
dinh dưỡng
hiện nay
đang triển
khai
Báo cáo tổng
hợp tóm tắt các
hoạt động của
các chương
trình và kết quả
đạt được.
Giới thiệu và
cung cấp các
số liệu cần
thiết liên
quan tới các
chương trình
đang triển
khai.
2 Tham gia tập huấn
dinh dưỡng tại cộng
đồng
Tham gia vào

các khóa tập
huấn về dinh
dưỡng do
trung tâm tổ
chức trong
thời gian thực
địa
Báo cáo tóm tắt
buổi tâp huấn
Cung cấp cho
sinh viên
những tài
liệu cần thiết
(nếu cần)
Chia sẻ và
hướng dẫn
sinh viên
thực hiện các
hoạt động
của buổi tập
huấn
3
Tham gia hoạt động
điều tra, giám sát
dinh dưỡng
Tham gia vào
tất cả các
hoạt động
điều tra và
giám sát dinh

dưỡng do
Khoa tổ chức
Biên bản/ báo
cáo của từng
hoạt động tham
gia
Hướng dẫn,
hỗ trợ sinh
viên phương
pháp hoàn
thiện báo cáo
Hướng dẫn
qui trình, nội
dung công
tác kiểm tra,
giám sát dinh
dưỡng tại
cộng đồng
4
Tham gia tổng hợp
và quản lý số liệu
Số liệu đầy
đủ các
chương trình
dinh dưỡng
đang triển
khai
Báo cáo tổng
hợp
Hướng dẫn

sinh viên
cách tổng
hợp số liệu
Cung cấp các
số liệu cần
thiết liên
quan tới
chương trình
5
Tìm hiểu và tham
gia xây dựng các kế
hoạch dinh dưỡng
tại cộng đồng
Bản kế hoạch
năm
Hướng dẫn
SV thực hiện
Cung cấp số
liệu
Hỗ trợ SV để
bản kế hoạch
khả thi
6
Sử dụng một bộ số
liệu sẵn có (liên
quan tới dinh
dưỡng) phân tích số
liệu theo mục tiêu
của CT/dự án.
1 bộ số liệu

của 1 chương
trình/dự án
dinh dưỡng
Báo cáo kết quả
phân tích
Hướng dẫn
sinh viên
cách tổng
hợp số liệu
Cung cấp số
liệu
Phần II. An toàn thực phẩm
11
STT Nội dung Số lượng Chỉ số giám sát Nhiệm vụ
của giảng
viên nhà
trường
Nhiệm vụ
của giảng
viên thực địa
Nội dung học tập chung
1 Sử dụng 04 xét
nghiệm nhanh để
đánh giá 4 chỉ tiêu
ATTP tại các cơ sở
kinh doanh và chế
biến thực phẩm
(sạch tinh bột, độ
sôi của nước, hàn
the, phẩm màu thực

phẩm
(Ghi chú: có thể
lồng ghép cùng với
hoạt động của đoàn
kiểm tra ATTP)
03 cơ sở chế
biến và kinh
doanh thực
phẩm
Kết quả đánh
của các xét
nghiệm nhanh
Báo cáo sơ bộ
về tình hình
ATTP ở các cơ
sở đánh giá
Hướng dẫn
kỹ năng thực
hiện và nhận
định kêt quả
xét nghiệm
nhanh của
sinh viên
Hướng dẫn
sinh viên lựa
chọn cơ sở
đánh giá
Giám sát quá
trình sử dụng
xét nghiệm

nhanh của
sinh viên
2 Đánh giá điều kiện
vệ sinh an toàn
thực phẩm tại bếp
ăn hộ gia đình.Thực
hiện tư vấn thực
hành đúng ATTP
tại bếp ăn cho các
hộ gia đình
03 hộ gia
đình
Biên bản quan
sát bếp ăn của 3
hộ gia đình
Hướng dẫn
sinh viên xây
dựng bảng
kiểm quan
sát hộ gia
đình, sử dụng
bảng kiểm để
đánh giá điều
kiện vệ sinh ,
tổng hợp kết
quả
Giám sát hoạt
động quan sát
và tư vấn của
học viên,

hướng dẫn
những nội
dung cần
thiết
3 Tham gia đoàn
kiểm tra liên ngành
về ATTP
Tham gia
toàn bộ các
buổi kiểm tra
ATTP trên
địa bàn thực
địa
Báo cáo thu
hoạch của học
viên
Biên bản kiểm
tra từng buổi
Tạo điều kiện
cho sinh viên
tham gia vào
các hoạt động
tại trạm
Hướng dẫn
sinh viên
thực hiện các
hoạt động
Nội dung học tập tại Chi cục ATTP
1 Lập kế hoạch chung
cho các hoạt động

chuyên môn của
Chi cục:
- Quản lý ATTP
- Thông tin
truyền thông
Số liệu đầy
đủ các
chương trình
ATTP đang
triển khai
trong 3 nhóm
hoạt động đã
đề cập.
Bản kế hoạch
hoạt động năm
2014 đối với 3
nhóm hoạt động
đã đề cập
Hướng dẫn,
hỗ trợ sinh
viên trong
quá trình
tổng hợp,
phân tích số
liệu làm cơ
sở cho lập kế
Chia sẻ và
hướng dẫn
qui trình lập
kế hoạch năm

Cung cấp các
số liệu cần
thiết liên
quan tới
12
STT Nội dung Số lượng Chỉ số giám sát Nhiệm vụ
của giảng
viên nhà
trường
Nhiệm vụ
của giảng
viên thực địa
- Giám sát ngộ
độc thực phẩm
hoạch chương trình
2 Tham gia công tác
thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các
điều kiện ATTP
Tham gia các
hoạt động
Kiểm tra,
giám sát liên
quan tới
ATTP (nếu
có)
Biên bản/ báo
cáo của từng
hoạt động tham
gia

Hướng dẫn,
hỗ trợ sinh
viên phương
pháp hoàn
thiện báo cáo
Hướng dẫn
qui trình, nội
dung công
tác thanh
kiểm tra
Tạo điều kiện
cho sinh viên
tham gia vào
các hoạt động
tại Chi cục
3 Lấy mẫu và thực
hiện một số test
kiểm tra nhanh
trong công tác
thanh tra, kiểm tra
ATTP
(Ghi chú: có thể
lồng ghép cùng với
hoạt động của đoàn
kiểm tra ATTP của
Chi cục hoặc liên
ngành)
04 cơ sở chế
biến và kinh
doanh thực

phẩm
Kết quả các xét
nghiệm nhanh
Báo cáo sơ bộ
về tình hình
ATTP ở các cơ
sở đánh giá
Hướng dẫn
kỹ năng thực
hiện và nhận
định kêt quả
xét nghiệm
nhanh của
sinh viên
Hướng dẫn
sinh viên lựa
chọn cơ sở
đánh giá,
chuẩn bị
dụng cụ, lấy
mẫu
Giám sát quá
trình sử dụng
xét nghiệm
nhanh của
sinh viên
Hướng dẫn
nhận định kết
quả
4 Tham gia các hoạt

động thông tin,
truyền thông:
- Truyền thông
các điều kiện
đảm bảo ATTP
- Hướng dẫn thực
hiện các điều
kiện ATTP
- Lớp tập huấn về
ATTP
Tham gia các
hoạt
động/hình
thức tập huấn
ATTP do Chi
cục tổ chức
trong thời
gian thực địa
Biên bản/ báo
cáo của từng
hoạt động tham
gia
Hướng dẫn,
hỗ trợ sinh
viên phương
pháp hoàn
thiện báo cáo
Hướng dẫn
SV chuẩn bị
buổi truyền

thông: tài
liệu, nội
dung, hậu cần

Kỹ năng và
nội dung
truyền thông
Đánh giá kết
quả buổi
13
STT Nội dung Số lượng Chỉ số giám sát Nhiệm vụ
của giảng
viên nhà
trường
Nhiệm vụ
của giảng
viên thực địa
truyền thông
5 Các hoạt động giám
sát ngộ độc thực
phẩm
Tham gia các
hoạt động
kiểm tra,
giám sát
NĐTP được
triển khai tại
Chi cục trong
thời gian thực
địa

Biên bản/ báo
cáo của từng
hoạt động tham
gia
Hướng dẫn,
hỗ trợ sinh
viên phương
pháp hoàn
thiện báo cáo
Hướng dẫn
qui trình
giám sát
(chuẩn bị,
tiến hành,
báo cáo và
phản hồi kết
quả giám sát
cho các bên
liên quan)
6 Hướng dẫn các thủ
tục cấp phép đối với
một số giấy chứng
nhận về ATTP
3 loại giấy
phép về
ATTP
Báo cáo mô tả
chung quy trình
cấp phép và
điều kiện cấp

phép cụ thể cho
3 loại giấy phép
đã đề cập
Hỗ trợ sinh
viên phương
pháp hoàn
thiện báo cáo
Hướng dẫn
qui trình, thủ
tục và điều
kiện cấp phép
Công tác
kiểm tra,
giám sát sau
cấp chứng
nhận ATTP
7 Tổng hợp, phân
tích, báo cáo kết
quả hoạt động các
chương trình ATTP
triển khai tại các
khoa/phòng này
theo kế hoạch năm
Số liệu đầy
đủ các
chương trình
ATTP đang
triển khai
Báo cáo tổng
hợp sau khi

thống kê, phân
tích kết quả
hoạt động của
các chương
trình ATTP
triển khai tại
các khoa phòng
này
Hướng dẫn
sinh viên
cách tổng
hợp số liệu
Qui trình thu
thập số liệu
Biểu mẫu thu
thập số liệu
Tổng hợp kết
quả
Sử dụng số
liệu đã tổng
hợp như thế
nào
BÀI TẬP LỚN
Mô tả và phân tích 01 vấn
đề dinh dưỡng và/hoặc
ATTP trên địa bàn thực địa
mà sinh viên quan tâm
01 bản báo
cáo
Báo cáo hoàn

chỉnh về 01 vấn
đề dinh
dưỡng/ATTP
trên địa bàn
thực địa
Định hướng
giúp sinh
viên chọn
vấn đề, phân
tích và mô tả
vấn đề.
Góp ý và
giúp học viên
Định hướng
cho sinh viên
vấn đề cần
phân tích
Đưa ra các
góp ý cho
vấn đề sinh
viên tìm hiểu
14
STT Nội dung Số lượng Chỉ số giám sát Nhiệm vụ
của giảng
viên nhà
trường
Nhiệm vụ
của giảng
viên thực địa
hoàn thành

báo cáo
15
TT Nội dung công việc Thời gian
Người hỗ
trợ/tham gia
Địa điểm Giám sát Kết quả
1.
− Tập huấn trước khi đi thực địa
− Sinh viên thu thập thông tin liên
quan tới các vấn đề dinh dưỡng và
an toàn thực phẩm hiện nay.
− Lập kế hoạch chuẩn bị thực địa của
nhóm.
Trước khi
bắt đầu đợt
thực địa 1
tuần
− Bộ môn
DD/ATTP
− Trường ĐH
Y tế công
cộng
− Nhóm điều
phối
− Sinh viên biết qui trình,
kết quả mong đợi của đợt
thực địa, phương pháp,
qui định liên quan
− Chuẩn bị được những tài
liệu cần thiểt cho quá

trình thực địa
− Kế hoạch của nhóm
2. Tìm hiểu và thực hiện các nhiệm vụ tại
các phòng của TTYT dự phòng
− Tham gia tập huấn dinh dưỡng tại
cộng đồng
− Tham gia hoạt động điều tra, giám
sát dinh dưỡng
− Tham gia tổng hợp và quản lý số
liệu
− Sử dụng một bộ số liệu sẵn có (liên
quan tới dinh dưỡng và ATTP)
phân tích số liệu theo mục tiêu của
chương trình/dự án.
− Tìm hiểu và tham gia xây dựng các
kế hoạch dinh dưỡng tại cộng đồng
− Tham gia các hoạt động chuyên
môn khác (nếu có) tại Khoa.
03
tuần/nhóm
(Tùy thuộc
vào sự
phân công
của Khoa,
nhóm sinh
viên sẽ xây
dựng kế
hoạch học
tập cụ thể
gửi lãnh

đạo Khoa)
Từ tuần 1
– tuần 3
Hoặc Tuần
4 – tuần 6
− Cán bộ Khoa
sức khỏe cộng
đồng
− Trung tâm
Y tế dự
phòng
− Cán bộ của
Khoa SKCĐ –
TTYTDP
Giảng viên
của nhà
trường xuống
giám sát hỗ
trợ sinh viên
02 buổi tại
thực địa (xem
thêm mục 4.1)
− Tìm hiểu được các
chương trình liên quan tới
dinh dưỡng đang triển
khai tại Khoa
− Tham gia vào các hoạt
động liên quan tới dinh
dưỡng đang triển khai tại
khoa

− Báo cáo phân tích bộ số
liệu về dinh dưỡng/ATTP
− Xây dựng kế hoạch dinh
dưỡng tại cộng đồng
− Tổng hợp và quản lý số
liệu dinh dưỡng
3. Tìm hiểu và thực hiện các nhiệm vụ tại
các Phòng thanh tra, phòng
TTTT&QLNĐ, Phòng hành chính tổng
03
tuần/nhóm
(Tùy thuộc
Cán bộ của
Phòng thanh tra,
phòng
− Chi cục
ATTP
− Cán bộ của
phòng Phòng
thanh tra,
− Tìm hiểu các chương
trình/hoạt động chính liên
quan đến lĩnh vực an toàn
16
TT Nội dung công việc Thời gian
Người hỗ
trợ/tham gia
Địa điểm Giám sát Kết quả
hợp:
− Lập KH hoạt động cho năm tiếp

theo của 3 nhóm hoạt động triển
khai tại Chi cục ATTP Hà Nội:
Quản lý ATTP; Thông tin truyền
thông; Giám sát ngộ độc thực
phẩm
− Tham gia hoạt động giám sát ngộ
độc thực phẩm tại cộng đồng
− Tham gia các hoạt động truyền
thông về ATTP (các điều kiện đảm
bảo ATTP, thực hiện các điều kiện
đảm bảo ATTP, tập huấn về ATTP)
− Tham gia đoàn kiểm tra, giám sát
ATTP định kỳ theo kế hoạch của
Chi cục ATTP
− Thực hiện một số chỉ số xét nghiệm
nhanh ATTP trong quá trình tham
gia đoàn kiểm tra tại cơ sở kinh
doanh thực phẩm (sạch tinh bột, độ
sôi của nước, hàn the, phẩm màu
thực phẩm)
− Tìm hiểu quy trình cấp phép một số
giấy phép về ATTP.
− Tổng hợp, phân tích, báo cáo kết
vào sự
phân công
của Chi
cục ATTP,
nhóm sinh
viên sẽ xây
dựng kế

hoạch học
tập cụ thể
gửi lãnh
đạo Chi
cục ATTP)
Từ tuần 1
– tuần 3
Hoặc Tuần
4 – tuần 6
TTTT&QLNĐ,
Phòng hành chính
tổng hợp
phòng
TTTT&QLN
Đ, Phòng
hành chính
tổng hợp –
Chi cục ATTP
− Giảng viên
của nhà
trường xuống
giám sát hỗ
trợ sinh viên
02 buổi tại
thực địa (xem
thêm mục 4.1)
vệ sinh thực phẩm triển
khai tại các khoa
− Tham gia thực hiện 1 số
hoạt động về ATTP của

khoa/phòng (thực hiện
chương trình, hoạt động
giám sát, tổng hợp báo
cáo, lập kế hoạch)
17
TT Nội dung công việc Thời gian
Người hỗ
trợ/tham gia
Địa điểm Giám sát Kết quả
quả hoạt động các chương trình
ATTP triển khai tại các khoa/phòng
này theo kế hoạch năm
4. Tìm hiểu và thực hiện các hoạt động
liên quan tới các vấn đề Dinh dưỡng và
ATTP trên địa bàn thực địa:
− Cân, đo và đánh giá tình trạng dinh
dưỡng của trẻ dưới 1 tuổi và/hoặc
các đối tượng khác phù hợp.
− Điều tra và phân tích khẩu phần hộ
gia đình (mỗi sinh viên ít nhất 1 hộ)
− Xây dựng thực đơn cho 1 đối tượng
trong 1 tuần (xem thêm mục 3.2).
− Tham gia đoàn kiểm tra liên ngành
về ATTP, thực hiện được một số xét
nghiệm nhanh đánh giá ATTP (sạch
tinh bột, độ sôi của nước, hàn the,
phẩm màu thực phẩm …).
− Đánh giá thực trạng ATTP bếp ăn
hộ gia đình và thực hiện tư vấn thực
hành đúng ATTP tại bếp ăn hộ gia

đình.
− Thu thập các thông tin/số liệu về
vấn đề liên quan đến dinh
dưỡng/ATTP mà nhóm quan tâm.
o Thu thập số liệu sẵn có tại cơ
sở thực địa và các ban ngành
liên quan tại địa bàn thực địa
o Tìm hiểu các vấn đề dinh
04 tuần
Từ tuần 1
– tuần 10
− Cán bộ cơ sở
thực địa;
Giảng viên
của nhà
trường
Trung tâm Y tế
dự phòng
Chi cục ATTP
Trung tâm Y tế
quận/huyện
Trạm y tế
xã/phường
Nhà trẻ, mẫu
giáo, trường
học,…trên địa
bàn thực địa
Cơ sở thức ăn
đường phố,
chợ, bếp ăn

tập thể, căng
tin, hoặc các
cơ sở chế biến,
kinh doanh
thực phẩm
trên địa bàn
thực địa
− Cán bộ tại cơ
sở thực địa
− Giảng viên
nhà trường sẽ
giám sát hỗ
trợ sinh viên 2
buổi tại thực
địa (xem thêm
mục 4.1)
− Mô tả được các hoạt động
liên quan tới dinh dưỡng-
ATTP đang triển khai trên
địa bàn thực địa.
− Tiến hành cân trẻ dưới 1
tuổi hoặc các đối tượng
phù hợp đúng kĩ thuật và
có số liệu chính xác
− Điều tra khẩu phần hộ gia
đình
− Xây dựng khẩu phần cho
1 đối tượng trong 1 tuần.
− Tham gia đoàn kiểm tra
liên ngành và sử dụng các

xét nghiệm nhanh trong
đánh giá ATTP
− Thu thập các số liệu liên
quan và phân tích được
các vấn đề liên quan tới
Dinh dưỡng - ATTP tại
địa bàn thực địa
− Tham gia một số công tác
khác tại cơ sở thực địa
18
TT Nội dung công việc Thời gian
Người hỗ
trợ/tham gia
Địa điểm Giám sát Kết quả
dưỡng/ ATTP tại cộng đồng
o Điều tra cộng đồng bằng các
phương pháp đánh giá nhanh
o Viết báo cáo về vấn đề mà
nhóm quan tâm
5.
− Viết báo cáo thực địa
Tuần 11
tại trường
− Nhóm SV
− Giảng viên hỗ
trợ nhóm
Trường ĐH
YTCC
− Bản báo cáo kết quả thực
tập

6.
− Báo cáo kết quả thực địa trước hội
đồng
Tuần 12
tại cơ sở
thực địa
− Toàn thể
giảng viên và
sinh viên
− Lãnh đạo các
đơn vị thực
địa
Trung tâm y tế
dự phòng/ Chi
cục An toàn
thực phẩm
− Báo cáo kết quả thực tập
− Đạt yêu cầu nhà trường
đề ra
19
6. Đánh giá kết quả đợt thực địa
6.1. Đánh giá quá trình
- 30% tổng số điểm, trong đó:
o Điểm do nhóm sinh viên tự chấm (phụ lục 3.1): 10%
o Điểm do Giảng viên hướng dẫn chấm (phụ lục 3.2): 10%
o Điểm giám sát (GS hỗ trợ của trường ĐH YTCC) (phụ lục 3.5): 10%
6.2. Điểm chấm báo cáo viết
- 40% tổng số điểm (phụ lục 3.3)
6.3. Điểm trình bày báo cáo
- 30% tổng số điểm (tính trung bình cộng của các thành viên trong hội đồng chấm

báo cáo) (phụ lục 3.4).
7. Một số điều sinh viên cần lưu ý
7.1. Hướng dẫn sử dụng phiếu đánh giá quá trình
Sinh viên thảo luận trong nhóm để thống nhất cho điểm từng thành viên trong nhóm
theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá (sinh viên tự đánh giá-phụ lục 3.1)
7.2. Sinh viên nộp cho phòng Đào tạo Đại học những tài liệu sau đây
Kết thúc đợt thực địa, các nhóm sinh viên phải hoàn thành báo cáo (theo hướng dẫn ở
phụ lục 3.5) và nộp cho phòng Đào tạo Đại học những tài liệu sau:
- 03 bản báo cáo kết quả thực địa.
- 01 phiếu đánh giá quá trình (sinh viên đánh giá-phụ lục 3.1)
Thời hạn nộp các tài liệu trên: chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi kết thúc học tập
tại thực địa. Thời hạn nộp báo cáo và trình bày báo cáo trước hội đồng chấm báo cáo sẽ
được thông báo cụ thể trong buổi tập huấn trước khi đi thực địa.
7.3. Trình bày báo cáo
- Thời gian trình bày báo cáo: tối đa 20 phút
- Hội đồng hỏi, thảo luận: 30 phút
- Nhóm cử người trình bày báo cáo. Số lượng người trình bày báo cáo có thể là hơn
một người, tùy vào sự bố trí của nhóm. Các thành viên khác của nhóm có nhiệm vụ
phối hợp để trả lời câu hỏi của hội đồng và của các nhóm khác.
- Hình thức trình bày: có thể phối hợp nhiều hình thức, ví dụ: PowerPoint, giấy khổ
to, mô hình, hình ảnh …
20
PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH (Sinh viên đánh giá sinh viên)
Nhóm:………………………… Địa điểm thưc địa: xã ,
huyện………………………., tỉnh ………………………
Mã tính điểm: Không đạt = 0; Trung bình =1; Khá = 2; Tốt =3
TT
Tên sinh viên
Các tiêu chí đánh giá

Hệ
số
1 Không tự ý rời khỏi địa bàn thực địa 1
2 Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè cùng nhóm 1
3 Có ý thức bảo vệ tài sản trạm y tế,
nhà dân và giữ gìn VSMT
1
4 Không tham gia các tệ nạn xã hội 1
5 Không gây mất trật tự, an ninh tại
thực địa
1
6 Tôn trọng giáo viên hướng dẫn thực
địa, cộng đồng và cán bộ y tế
1
7 Tham gia đầy đủ và có hiệu quả các
buổi tập huấn, thảo luận nhóm
2
8 Tuân thủ các hoạt động theo đúng
lịch
2
9 Tự giác học tập và tích cực thảo luận
nhóm
3
Tổng số điểm
39

Công thức tính điểm quy chuẩn = x 10 = …… (điểm)
39
Ngày tháng năm 20…
Chữ kí của các SV trong nhóm

21
Phụ lục 3.2. PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH (giảng viên đánh giá sinh viên)
Nhóm:………………………… Địa điểm thưc địa: xã ,
huyện………………………., tỉnh ………………………
Mã tính điểm: Không đạt = 0; Trung bình =1; Khá = 2; Tốt =3
TT Tên sinh viên
Các tiêu chí đánh giá
Hệ
số
1 Không tự ý rời khỏi địa bàn thực địa 1
2 Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè cùng nhóm 1
3 Có ý thức bảo vệ tài sản trạm y tế, nhà dân
và giữ gìn VSMT
1
4 Không tham gia các tệ nạn xã hội 1
5 Không gây mất trật tự, an ninh tại thực địa 1
6 Tôn trọng giáo viên hướng dẫn thực địa,
cộng đồng và cán bộ y tế
1
7 Tham gia đầy đủ và có hiệu quả các buổi tập
huấn, thảo luận nhóm
2
8 Tuân thủ các hoạt động theo đúng lịch 2
9 Tự giác học tập và tích cực thảo luận nhóm 3
Tổng số điểm

Công thức tính điểm quy chuẩn = x 10 = …… (điểm)
39
Ngày tháng năm 20…
Chữ kí của giảng viên

22
Phụ lục 3.3. BẢNG KIỂM CHẤM QUYỂN BÁO CÁO TTCĐ 3
Nhóm sinh viên số: ….…………………………………………………………….……….
Địa điểm thực địa: …………………………………………………………………………
Tiêu chuẩn đánh giá
(cho điểm chẵn từ 0 đến mức tối đa qui định trong khung điểm)
Khung
điểm tối đa
Điểm
chấm
1 Giới thiệu về địa bàn thực địa, các hoạt động đang triển khai tại
thành phố và xã
10
2 Các hoạt động đã tham gia tại TTYTDP, Chi cục ATTP và TYT xã
trong thời gian thực địa.
• Nêu các hoạt động đã diễn ra trong thời gian thực địa
• Mô tả và đánh giá các hoạt động đã tham gia (nội dung, kết
quả)
• Bài học kinh nghiệm
20
3 Mô tả các chỉ tiêu chuyên môn mà nhóm đã thực hiện tại thực địa
• Mô tả quá trình thực hiện các chỉ tiêu
• Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu
• Rút ra các bài học kinh nghiệm
20
4 Báo cáo chuyên đề (bài tập lớn) 40
- Đặt vấn đề: ngắn gọn, nêu rõ được thực trạng vấn đề liên quan
tới DD- ATTP mà nhóm quan tâm
5
- Xây dựng công cụ và phương phương pháp thu thập số liệu phù

hợp
10
- Mô tả vấn đề cụ thể, chi tiết và rõ ràng, có số liệu chứng minh
đầy đủ
10
- Phân tích vấn đề một cách logic, hợp lí và thuyết phục người
đọc (Có bộ câu hỏi, bảng kiểm, mẫu xét nghiệm, mẫu thông tin
thu thập số liệu định tính – nếu có,… )
10
- Kết luận rõ ràng phù hợp với kết quả thu được và đưa ra các
khuyến nghị phù hợp với cơ sở thực địa
5
3 Hình thức trình bày
Hình thức trình bày báo cáo: rõ ràng, sáng sủa, không có lỗi chính
tả và đúng qui định…
10
Tổng số điểm
100
Ý kiến, nhận xét khác:



Ngày…… tháng …. năm 20…
Người chấm ký
23
Phụ lục 3.4. BẢNG KIỂM CHẤM ĐIỂM TRÌNH BÀY BÁO CÁO TTCĐ 3
Nhóm sinh viên số: …………………………………………………… ………………………
Địa điểm thực địa: ………………………………………………………………………………
Thời gian trình bày: từ …. h ….phút đến … h … phút
Stt Chỉ số đánh giá

Thang
điểm
Điểm
chấm
1 Trình bày nội dung của báo cáo 60
Trình bày rõ ràng các nội dung chính của báo cáo 5
Nêu được các hoạt động triển khai tại thực địa 10
Phân tích được những khó khăn thuận lợi khi làm việc tại thực địa 5
Trình bày thuyết phục lý do lựa chọn vấn đề quan tâm tìm hiểu 10
Thu thập số liệu rõ ràng và khả thi. 5
Có kết quả phân tích rõ ràng, chi tiết, hợp lý 10
Nhấn mạnh, nêu bật được các kết luận chính 5
Trình bày rõ quan điểm/nhận xét và khuyến nghị của nhóm 10
2 Kĩ năng thuyết trình 25
Đúng thời gian cho phép, diễn đạt rõ ràng 5
Phân bổ hợp lí thời gian cho các nội dung cần trình bày 5
Sử dụng các phương tiện nghe nhìn phù hợp 5
Font chữ, cỡ chữ nhìn rõ ràng từ các vị trí trong phòng, không có lỗi
chính tả
5
Phong thái trình bày tốt (tự tin, sử dụng hợp lí giao tiếp bằng mắt, ngôn
ngữ không lời…)
5
3 Trả lời câu hỏi 15
Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, rõ ràng, ngắn gọn 5
Thể hiện sự tham gia tích cực của nhiều thành viên trong nhóm 5
Mọi thành viên đều hiểu rõ và thống nhất nội dung báo cáo 5
Tổng số điểm 100
Ý kiến, nhận xét khác:





Ngày…… tháng …. năm 20…
Người chấm ký
24
Phụ lục 3.5. CÁC BẢNG KIỂM GIÁM SÁT
BẢNG KIỂM DÀNH CHO GIẢNG VIÊN NHÀ TRƯỜNG GIÁM SÁT HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
CỦA SINH VIÊN TẠI THỰC ĐỊA (6 tuần đầu)
Nhóm sinh viên số: Địa điểm thực địa:
Họ và tên người giám sát: Ngày giám sát
TT Nội dung
Điểm
chấm
Hướng dẫn cho điểm
Phần I. Kế hoạch làm việc (10/50 điểm)
1 Có bản kế hoạch làm việc cụ thể, rõ
ràng và phù hợp được thống nhất với
các phòng chức năng của cơ sở thực địa
0
5
- Không có bản kế hoạch
- Có bản kế hoạch rất phù hợp, rõ
ràng
2 Chủ động liên hệ, trao đổi với các
khoa/phòng chức năng trong quá trình
học tập
0
3
- Không chủ động

- Đã chủ động
3 Toàn bộ các thành viên trong nhóm biết
được kế hoạch học tập, tiến độ, thuận
lợi, khó khăn của nhóm
0
2
- Có thành viên không biết kế hoạch
- Toàn bộ thành viên biết rõ
Phần II. Tham gia các hoạt động tại thực địa (20/50 điểm)
4 Tham gia đầy đủ vào các hoạt động
được các Khoa/phòng yêu cầu
0
5
- Không tham gia
- Có tham gia
5 Hoàn thành các công việc mà các
Khoa/phòng giao
0
5
- Không hoàn thành
- Hoàn thành
6 Thu thập các số liệu liên quan tới Dinh
dưỡng/ATTP trên địa bàn thực địa
0
5
- Không thu thập
- Có thu thập
7 Chủ động tìm tòi, học hỏi trong quá
trình tham gia các hoạt động; ghi chép
thông tin đầy đủ trong quá trình thực

tập tại các Khoa/phòng
0
5
- Không có chủ động
- Chủ động và chăm chỉ học tập
Phần III. Thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn (15/50 điểm)
8 Thực hiện chỉ tiêu chuyên môn đúng
tiến độ theo kế hoạch
0
5
- Không đúng kế hoạch
- Đúng kế hoạch
9 Thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn đảm
bảo chất lượng tốt (phù hợp, khả thi)
0
10
- Không đạt chất lượng
- Đạt chất lượng
Phần IV. Làm việc nhóm (5/50 điểm)
10 Các thành viên trong nhóm thực hiện
đầy đủ và hoàn thành các nhiệm vụ do
nhóm phân công
0
3
- Không có sự phân công
- Có phân công hợp lý các thành
viên
11 Hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm
khi được yêu cầu
0

2
- Không hỗ trợ nhau
- Có sự hỗ trợ nhau giữa các thành
viên
Tổng số điểm đạt được
/50
Ý kiến từ phía sinh viên:
Những khó khăn và giải pháp khắc phục:


25

×