Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

ĐỀ tài NGHIÊN cứu KHOA học PHÂN LOẠI và GIẢI đề THI học SINH GIỎI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.9 KB, 179 trang )

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHÂN LOẠI VÀ GIẢI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
PHẦN I. MỞ ĐẦU
• LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hóa học là bộ môn rất quan trọng trong nhà trường phổ thông nói
chung và trường THCS nói riêng. Môn hóa học cung cấp cho học
sinh một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu
tiên về hóa học. Từ đó cần hình thành ở các em học sinh một kĩ
năng cơ bản, phổ thông, thói quen học tập và làm việc khoa học để
làm nền tảng cho việc giáodục,phát triển năng lực nhận thức, năng
lực hành động. Có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên
trì,trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lý khoa học, có ý thức
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có thể hòa hợp với
môi trường thiên nhiên, chuẩn bị cho học sinh học lên cao và đi
vào cuộc sống lao động.
Bài tập hóa học là một trong những phương tiện cơ bản nhất để
dạy học sinh tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống sản xuất và
nghiên cứu khoa học. Hiện nay việc giải bài tập hóa học đối với
học sinh còn gặp nhiều khó khăn, học sinh thường thu được kết
quả thấp trong học tập bởi bài tập hóa trong mỗi nội dung kiểm tra
đề có tỉ lệ về điểm số tương đối nhiều. Bên cạnh đó một số học
sinh chỉ biết làm bài tập một cách máy móc không hiểu bản chất
của bài tập, chính vì lí do nêu trên nên tôi đã chọn đề tài “Phân loại
và giải đề thi học sinh giỏi” góp một phần nhỏ vào khắc phục tình
trạng trên của học sinh.
• NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI.
Nghiên cứu để xây dựng thành hệ thống bài tập hóa học trong
chương trình Hóa học THCS theo hướng phát huy tính tích cực,
sang tạo và rèn luyện những khả năng tiếp cận với các dạng bài tập
khác nhau. Từ đó hình thành kỹ năng tính toán khi giải các bài tập
không chỉ ở lớp 9 mà còn phục vụ cho quá trình học sau này với


cấp độ cao hơn.
• MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI.
• Nghiên cứu bài tập trong bộ đề thi học sinh giỏi môn hóa học.
• Tìm và xây dựng hệ thống bài tập, phương pháp giải các bài tập
hóa học dạng trên.
• Tháo gỡ một số khó khăn cho học sinh khi làm bài tập trong bộ
đề thi HSG
Trên cơ sở đó góp phần hình thành kĩ năng, kĩ xảo cần thiết khi
giải bài tập hóa học. Thông qua các bài tập hóa học dạng này
cũng góp phần vào phát triển trí thông minh cho học sinh, xây
dựng nhân cách người học chủ động,tích cực tham gia vào quá
trình học tập, lĩnh hội tri thức khoa học của bộ môn hóa học nói
riêng và các bộ môn khoa học khác.
• PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
• Nghiên cứu lý thuyết.
• Sưu tầm và phân loại các đề thi học sinh giỏi qua các năm.
• Phương pháp thống kê.
• ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU.
• Phân loại và giải đề thi học sinh giỏi.
• Khách thể nghiên cứu: nội dung phân loại bài tập hóa học và
vấn đề đưa các dạng bài tập này vào trong quá trình ôn thi đội
tuyển học sinh giỏi.
• GIẢ THUYẾT KHOA HỌC.
Đề tài này giúp học sinh nắm vững được các dạng bài tập có
thường có trong bộ đề thi cũng như phương pháp giải cho từng
dạng. Từ đó giúp học sinh củng cố và nắm rõ lý thuyết, có thể vận
dụng linh hoạt, không lúng túng hoặc nhầm lẫn khi gặp các bài tập
dạng này.
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI.
•TÍNH CHẤT HÓA HỌC.

•KIM LOẠI.
Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại thường gặp:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Ag Au
•Phản ứng của kim loại với phi kim.
•Tác dụng với oxi.
Hầu hết các kim loại ( trừ Ag, Au, ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường
hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại
( thường là oxit bazo).
2Cu + O
2
2CuO
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4Na + O
2
2Na
2
O
•Tác dụng với phi kim khác.
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim
tạo thành muối.
2Na + Cl
2
2 NaCl
2Fe + 3Cl
2

2 FeCl
3
• Phản ứng của kim loại với nước.
• Ở nhiệt độ thường: Một số kim loại ( Na, Ba, Ca, K, ) tác dụng
với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí H
2
2Na + H
2
O 2NaOH + H
2

Ca + H
2
O

Ca(OH)
2
+ H
2

• Ở nhiệt độ cao: Các kim loại sau Mg ( trong dãy hoạt động hóa học) tác
dụng với nước tạo thành oxit kim loại và giải phóng khí H
2
( do tạo hidroxit
không bền bị nhiệt độ cao phân hủy).
Mg + H
2
O Mg(OH)
2
+ H

2
Fe + H
2
O FeO + H
2
3Fe + H
2
O Fe
3
O
4
+ H
2
• Một số kim loại không tác dụng với H
2
O ( Cu, Ag, Au,…) dù ở nhiệt độ
cao.
• Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
• Đối với axit không có tính oxi hóa ( HCl, H
2
SO
4
loãng…)
Các kim loại đứng trước H
2
trong dãy hoạt động hóa học , tác dụng với
HCl, H
2
SO
4

loãng,… tạo thành muối và giải phóng khí H
2
. Đối với kim loại
có nhiều hóa trị chỉ tạo muối có hóa trị thấp:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

2Al + 3H
2
SO
4 loãng
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Những kim loại mạnh như K, Ca, Na,…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với dung
dịch axit.
• Đối với axit có tính oxi hóa ( HNO
3
, H
2
SO
4 đặc
).

Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt) tác dụng với axit HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
không làm giải phóng H
2
mà tạo ra sản phẩm : Muối của kim loại ( trong
đó kim loại hóa trị cao nhất, nếu kim loại có nhiều hóa trị), H
2
O. Một trong
số chất sau:
• S, SO
2
, H
2
S nếu phản ứng với axit H
2
SO
4 đặc.
• N
2
O, N
2
, NO, NO
2
, NH
4

NO
3
nếu phản ứng với HNO
3
.
4Fe + 10HNO
3 loãng
4Fe(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3 H
2
O
• Chú ý: H
2
SO
4
đặc, nguội và HNO
3
đặc nguội không phản ứng với Al, Fe,
Cr.
• Phản ứng của kim loại với muối.
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối ( trừ các kim
loại phản ứng với nước Na, K, Ca ). Từ Mg trong dãy hoạt động hóa học.
Fe + CuSO

4
FeSO
4
+ Cu
• Phản ứng của kim loại với dung dịch kiềm( chỉ xét phản ứng với Al,
Zn, ).
Điều đó lien quan đến tính chất lưỡng tính của các hidroxit của chúng.
Al + NaOH + H
2
O NaAlO
2
+ H
2
Zn + 2 NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
• PHI KIM.
• Phản ứng của phi kim với kim loại.
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
• Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
2Na
(r)
+ Cl
2
2NaCl
( r)
Fe + S FeS

• Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
2Cu + O
2
2CuO
• Phản ứng của phi kim tác dụng với 1 số phi kim.
• Tác dụng với hidro.
• Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nước.
O
2 (k)
+ 2H
2(k)
2H
2
O
(h)
• Clo tác dụng với khí hidro.
H
2(k)
+ Cl
2
2HCl
(k)
• Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br
2
,… tác dụng với
hidro cũng tạo thành hợp chất khí.
• Tác dụng với oxi.
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
S + O
2

SO
2
5P + 5O
2
2P
2
O
5
• Phản ứng của phi kim với nước.
Hầu hết các phi kim không phản ứng với nước, trừ các
nguyên tố halogen
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
• Phản ứng của phi kim với axit.
Chỉ xét S, C, I
2
tác dụng với H
2
SO
4
tạo khí và nước.
C + 2H
2
SO
4
CO
2

+ 2SO
2
+ 2H
2
O
• Phản ứng của phi kim với bazo
Chỉ xét phản ứng với halogen tạo nước Gia – ven
Cl
2
+ NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
• Phản ứng của phi kim với muối
Phi kim mạnh đẩy phi kim yếu ra khỏi dung dịch
muối
Cl
2
+ 2NaBr 2NaCl + Br
2
• OXIT
Oxit axit Oxit bazo
Tác dụng với
H
2
O
Một số oxit axit khi tác
dụng với nước tạo thành
dung dịch axit. Dung dịch
thu được làm đổi màu quỳ
tím thành đỏ.

Ví dụ:
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
Oxit axit tác dụng với
Một số oxit bazo khi tác
dụng với nước tạo thành dung
dịch bazo
( kiềm).
Dung dịch thu được làm đổi
màu quỳ tím thành xanh.
Ví dụ:
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
nước: SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
… -oxit bazo tác dụng với nước:

Na
2
O, BaO, K
2
O…
-Oxit bazo không tác dụng
với nước: CaO,MgO,Al
2
O
3
,
FeO,CuO,…
Tác dụng với
axit
Không phản ứng Axit + oxitbazo muối + nước
Ví dụ:
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3

+
2H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ FeCl
3

+ 4H
2
O
Tác dụng với
bazo kiềm
Bazo
(dd)
+ oxit axit muối
axit hoặc muối trung hòa +
H
2
O
Ví dụ:
CO
2
+ NaOH NaHCO
3

CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+
H
2
O
Không phản ứng
Tác dụng với
oxit axit
Không phản ứng Oxit axit + oxit bazo muối
Ví dụ:
CaO + CO
2
CaCO
3
Tác dụng với Oxit bazo + oxit axit muối Không phản ứng
oxit bazo Ví dụ:
MgO + SO
3
MgSO
4
• AXIT, BAZO
Axit Bazo
Tác dụng với
giấy quỳ tím
Giấy quỳ tím chuyển từ

màu tím sang màu đỏ
khi cho vào dung dịch
axit
Giấy quỳ tím chuyển từ màu
tím sang màu xanh khi cho
vào dung dịch kiềm
Tác dụng với
dung dịch
phenolphthalein
( không màu)
Không làm đổi màu
dung dịch
phenolphtalein
Dung dịch kiềm làm đổi màu
dung dịch phenolphtalein từ
không màu chuyển thành
màu hồng
Tác dụng với
kim loại
-Axit (HCl và
H
2
SO
4
loãng) tác dụng
với những kim loại
đứng trước H trong dãy
hoạt động hóa học của
kim loại tạo thành muối
và giải phóng khí hidro.

Ví dụ: 2HCl + Fe FeCl
2
Một số nguyên tố như Zn,
Al, Cr …phản ứng với dung
dịch kiềm.
Ví dụ:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O
NaAlO
2
+ 3H
2
Zn + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
+ H
2
2H
2
SO
4 loãng
+ 2Al
Al
2
(SO
4

)
3
+ 3H
2
H
2
SO
4
đặc và HNO
3
tác
dụng với hầu hết các
kim loại không giải
phóng khí H
2
mà giải
phóng SO
2
, NO
2
, NO,
Ví dụ: Cu + 2H
2
SO
4 đặc

CuSO
4
+ SO
2

+ 2H
2
O
Tác dụng với
bazo
Bazo + axit muối +
nước
Ví dụ: NaOH + HCl
NaCl + H
2
O
Fe(OH)
2
+ 2HCl FeCl
2

+ 2H
2
O
Một số hidroxit lưỡng
tính( Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
) tác
dụng với dung dịch kiềm
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2

+
2H
2
O
Zn(OH)
2
+ NaOH Na
2
ZnO
2

+ 2H
2
O
Tác dụng với
axit
Không phản ứng Bazo
(dd)
+ oxit axit muối axit
hoặc muối trung hòa + H
2
O
Ví dụ: SO
2
+ NaOH
NaHSO
3
SO
2
+ 2NaOH Na

2
SO
3
+ H
2
O
Tác dụng với
oxit bazo
Axit + oxit bazo muối
+ nước
Ví dụ: CaO + H
2
SO
4

CaSO
4
+ H
2
O
Một số oxit lưỡng tính ZnO,
Al
2
O
3
, Cr
2
O
3
…tác dụng với

dung dịch kiềm( xem phần
oxit lưỡng tính)
Tác dụng với
muối
Axit + muối
(dd)
muối
(mới)

+ axit
(mới)
Ví dụ:
HCl + AgNO
3
AgCl +
HNO
3
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4

+ 2HCl
Bazo
(dd)
+ muối

(dd)
muối
( mới)
+
bazo
( mới)
Ví dụ:
KOH + CuSO
4
Cu(OH)
2
+
K
2
SO
4
2NaOH + FeCl
2
2NaCl +
Fe(OH)
2
Phản ứng nhiệt
phân
Không bị nhiệt phân Bazo không tan oxit bazo +
nước
Ví dụ:
Cu(OH)
2
CuO + H
2

O
Fe(OH)
2
FeO + H
2
O
Không có không khí
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ H
2
O
• MUỐI
Tính chất Muối
hóa học
Tác dụng với
kim loại
Kim loại + muối muối mới + kim loại mới
Ví dụ: Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Lưu ý: + kim loại đứng trước( trừ Na, Ca, Ba, K, ) đẩy kim
loại đứng sau ( trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
ra khỏi dung dịch muối của chúng.

+ Kim loại Na, K, Ca,… khi tác dụng với dung dịch muối
thì không cho kim loại mới vì:
2Na + H
2
O 2NaOH + H
2
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4

Tác dụng với
axit
Muối + axit muối mới + kim loại mới
Ví dụ: AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
Điều kiện để phản ứng xảy ra: muối tạo thành không tác
dụng với axit mới sinh ra hoặc axit mới sinh ra là chất dễ
bay hơi hoặc yếu hơn axit tham gia phản ứng.
Tác dụng với
bazo
Muối + bazo
(dd)
muối mới + bazo mới

Ví dụ: FeCl
3
+ 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)
3
Điều kiện để phản ứng xảy ra: muối mới hoặc bazo mới
sinh ra là chất không tan( kết tủa).
Tác dụng với
muối
Muối (dd) + muối ( dd) muối mới + muối mới
Ví dụ: BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
Điều kiện để xảy ra phản ứng : một hay cả 2 muối tạo thành
phải là không tan.
Nhiệt phân
muối
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
Ví dụ: CaCO
3
CaO + CO
2
2KMnO
4
K

2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
• ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
• Điều chế oxit
AXIT MẤT NƯỚC
PHI KIM
NHIỆT PHÂN MUỐI
OXIT
KIM LOẠI + OXI
NHIỆT PHÂN BAZO KHÔNG TAN
OXI + HỢP CHẤT
KIM LOẠI MẠNH + OXIT
Ví dụ: 2N
2
+ 5O
2
2N
2
O
5
; 3Fe + 2O
2
Fe
3
O

4
2CuS +3O
2
2CuO +2SO
2
; 4FeS
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2PH
3
+ 4O
2
P
2
O
5
+ 3H
2
; H
2
CO
3
CO

2
+ H
2
O
CaCO
3
CaO + CO
2
; Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
• Điều chế axit.
OXIT AXIT + H
2
O
AXIT
PHI KIM + HIDRO
MUỐI + AXIT MẠNH
Ví dụ:
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO

4
; N
2
O
5
+ H
2
O 2HNO
3
H
2
+ Cl
2
2HCl
2NaCl + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2HCl
• Điều chế bazo
KIỀM + MUỐI ( tan)
KIM LOẠI * +H
2
O
BAZO
OXIT BAZO + H

2
O
ĐIỆN PHÂN MUỐI
*Một số kin loại : K, Na, Ca… tác dụng với H
2
O.
Ví dụ: 2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
3Na
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3

Ca(OH)
2

+ K
2
CO
3
K
2
CO
3
+ 2KOH
2KCl + 2H
2
O 2KOH + H
2
+ Cl
2
• Điều chế hidroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố Zn, Al + dung dịch NH
3
( hoặc kiềm
vừa đủ) hidroxit lưỡng tính + muối mới
Ví dụ:
AlCl
3
+ NH
4
OH 2NH
4
Cl + Al(OH)
3
ZnSO

4
+ 2NaOH
vừa đủ
Zn(OH)
2
+ Na
2
SO
4
• Điều chế muối.
a, Từ đơn chất b, Từ hợp
chất
AXIT + BAZO
AXIT + OXIT BAZO
KIM LOẠI + AXIT
OXIT AXIT + OXIT
KIM LOẠI + PHI KIM
MUỐI
MUỐI AXIT + OXIT
KIM LOẠI + MUỐI
MUỐI AXIT + BAZO
AXIT + MUỐI (tan)
KIỀM + MUỐI (tan)
MUỐI (tan) + MUỐI (tan)
• NHẬN BIẾT.
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử Hiện tượng
Axit Quì tím Quì tím hóa đỏ
Dung dịch

kiềm
Quì tím Quì tím hóa xanh
Dung dịch
phenolphthalein
không màu
Phnolphtalein đỏ hồng
-Cl Dung dịch AgNO
3
AgCl trắng, hóa đen ngoài
không khí.
-Br // AgBr vàng nhạt
-I // AgI vàng sậm
Hồ tinh bột Xanh tím
=PO
4
AgNO
3
Ag
3
PO
4
kết tủa vàng ( tan
trong HNO
3
)
=S Pb(NO
3
)
2
+ hoặc

Cu(NO
3
)
2
PbS kết tủa hoặc CuS kết tủa
đen
=SO
4
BaCl
2
BaSO
4
kết tủa trắng
=SO
3
Axit mạnh Khí SO
2
mùi hắc
-HSO
3
// //
=CO
3
// CO
2
làm đục nước vôi trong
-HCO
3
// //
=SiO

3
// H
2
SiO
3
kết tủa keo trắng
-NO
3
H
2
SO
4
đặc,nóng + Cu Dung dịch màu xanh lam,
khí NO
2
nâu đỏ
-ClO
3
Nung có xúc tác O
2
thoát ra, làm cháy tàn
MnO
2
đóm đỏ
-NH
4
NaOH Khí NH
3
, có mùi khai
Al

3+
// Al(OH)
3
kết tủa keo
trắng,tan trong kiềm dư
Fe
2+
// Fe(OH)
2
kết tủa trắng xanh,
hóa nâu ngoài không khí
Fe
3+
// Fe(OH)
3
kết tủa đỏ nâu
Mg
2+
// Mg(OH)
2
kết tủa keo trắng
Cu
2+
// Cu(OH)
2
kết tủa xanh lam
Cr
3+
// Cr(OH)
3

kết tủa xanh da trời,
tan trong kiềm dư.
Co
2+
// Co(OH)
2
kết tủa hồng
Ni
2+
// Ni(OH)
2
kết tủa màu lục
sang ( xanh lục).
Pb
2+
Na
2
S hoặc K
2
S PbS kết tủa đen
Na Đốt Ngọn lửa màu vàng
K // Ngọn lửa tím hồng
Ca // Ngọn lửa đỏ da cam
H
2
// Ngọn lửa xanh nhạt, nổ nhỏ,
tạo H
2
O.
Cl

2
Nước brom( màu
nâu)
Nước brom nất màu
NH
3
Quì tím ẩm Quỳ tím hóa xanh
H
2
S Pb(NO
3
)
2
hoặc
Cu(NO
3
)
2
H
2
S có mùi trứng thối, PbS
kết tủa hoặc CuS kết tủa đen
SO
2
Brom , thuốc tím Nhạt màu
CO
2
Nước vôi trong Vẩn đục, tạo CaCO
3
kết tủa

CO CuO ( đen) , t° Cu ( đỏ)
NO
2
Quì tím ẩm Quì tím hóa đỏ
=Cr
2
O
7
Màu da cam
=MnO
4
Màu hồng tím
Cr
2
O
4
Vàng tươi
• MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ.
OXIT AXIT
+ oxit bazo + bazo
+ oxit axit
+ axit
OXIT BAZO

+ H
2
O
+ H
2
O

Nhiệt phân hủy
MUỐI
+ bazo
+ axit
+ axit + oxit axit + muối
+ kim loại + bazo + oxit axit + muối
AXIT
BAZO
OXI
NGUYÊN TỐ
OXIT KHÔNG TẠO MUỐI
OXIT
OXIT TẠO MUỐI
OXIT AXIT
OXIT BAZO
OXIT LƯỠNG TÍNH
AXIT
BAZO
HIDROXIT LƯỠNG TÍNH
MUỐI
MUỐI AXIT
MUỐI TRUNG HÒA
MUỐI BAZO
PHẦN II. MỘT SỐ ĐỀ THI VÀ LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
HUYỆN NAM SÁCH
• ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NAM SÁCH NĂM HỌC
2007- 2008
MÔN HÓA HỌC 9
• Phần trắc nghiệm ( 2 điểm)
Hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng.

• Cặp chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH:
• Zn và Cu b) Al và Zn c) Fe và Al d) Al và Cu
• Để chứa dung dich HNO
3
đặc nguội, có thể dùng bình chứa bằng:
• Nhôm b) Đồng c) Bạc d) cả b và c
• Khi cho Fe
3
O
4
vào phản ứng với dung dịch HCl số lượng sản phẩm
thu được là:
• 1 chất b) 3 chất c) 4 chất d) 2 chất
• Chỉ có các chất cho dưới đây: Cu, MnO
2
, HCl, NaNO
3
, (NH
4
)
2
CO
3

và NaOH có thể điều chế được bao nhiêu chất khí.
• 2 b) 3 c) 4 d) 5.
• Một phương trình hóa học có dạng:
XCu + 8HNO
3
XCu(NO

3
) + Y + 4 H
2
O
X, Y lần lượt là:
• 1, NO b) 2, NO
2
c) 3, NO d) 4, NO
• Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol khí
CO
2
và hơi H
2
O là 2:1. Vậy X là:
• C
2
H
4
b) C
3
H
8
c) C
6
H
6
d) C
4
H
8

• Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Khi đốt
cháy 2,9 gam X thu được 8,8 gam khí CO
2
và 4,5 gam H
2
O. Biết ở
đktc, 2,24 lít khí Y có khối lượng 5,8 gam. X và Y có công thức
cấu tạo nào sau đây
• CH
3
– CH(CH
3
) – CH
3
và CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
• CH
3
– CH
2
– OH và CH
3
– O – CH
3

• CH
3
– O – CH
3
và CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
• CH
3
– CH
2
– OH và CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
• Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào
500ml dung dịch axit HCl 1,5M. M là kim loại nào sau đây ( biết
hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III ).
• Fe b) Al c) Ca d) Mg

• Phần tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm): Từ than đá, đá vôi và các hóa chất vô cơ cần thiết
hãy viết các phương trình hóa học điều chế axetilen và benzene.
Câu 2 ( 2,5 điểm):
• Hoàn thành chuỗi biến hóa hóa học sau
Fe FeCl
3
Fe
2
(SO
4
)
3
FeSO
4
Fe(OH)
2
Fe(OH)
3
• Có bốn bình khí mất nhãn lần lượt đựng các khí: CO
2
, CH
4
, C
2
H
2
,
C
2

H
4
.Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3 ( 1,5 điểm):
Cần hòa tan 200 g SO
3
và bao nhiêu gam dung dịch H
2
SO
4
49% để có
dung dịch H
2
SO
4
73,4%.
Câu 4 ( 3 điểm): Người ta đốt cháy một hidrocacbon no bằng O
2

rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua H
2
SO
4
đặc rồi đến 350ml dung
dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl
2
dư vào dung
dịch A thấy tách ra 39,4 gam kết tủa BaCO
3
, còn lượng H

2
SO
4
tăng
thêm 10,8 gam.Hỏi hidrocacbon trên là chất nào.
BÀI LÀM
• Trắc ngiệm ( 2 điểm)
Câu 1 :
Cặp chất đều tác dụng với NaOH là: B. Al và Zn
Câu 2:
Để chứa dung dịch HNO
3
đặc, nguội, có thể dùng bình chứa bằng A.
Nhôm
Câu 3:
Khi cho Fe
3
O
4
phản ứng với dung dịch HCl , số sản phẩm thu được là:
B. 3 chất
Câu 4:
Có thể điều chế được B. 3 chất khí.
Câu 5:
X Cu + 8 HNO
3
X Cu(NO
3
)
2

+ Y + 4 H
2
O
Đáp án: C. 3, NO
2
Câu 6: C. C
6
H
6
Câu 7: A. CH
3
– CH(CH
3
) – CH
3
và CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
Câu 8: B.Al
B.PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 1( 1 diểm):
• Điều chế axetilen:
CaCO
3
CaO + CO

2

×