Mục đích
Mục đích
Nâng cao kỹ năng truyền thông
cộng đồng cho CTV
Tạo điều kiện cho CTV giao tiếp
tốt hơn với các bà mẹ, truyền tải đ
ợc nội dụng thực hành DD tới các
bà mẹ, CĐ, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác PCSDDTE
I.
I.
Kỹ năng của CTV
Kỹ năng của CTV
1. Có kiến thức, kỹ năng thực hành CSDD thiết
yếu :
-
Cho phụ nữ có thai, nuôi con bằng sữa mẹ,
-
Cho ăn bổ sung hợp lý
-
CS khi trẻ ốm
-
Theo dõi biểu đồ tăng tr ởng
I.
I.
Kỹ năng của CTV (tiếp)
Kỹ năng của CTV (tiếp)
Bằng cách:
- Nắm vững những cách thực hành DD tốt sẵn có
trong CĐ
-
Lắng nghe, khuyến khích, chia sẻ hiểu biết, kỹ
năng thực hành DD với các bà mẹ.
-
Biết cân trẻ, sử dụng biểu đồ tăng tr ởng, trao
đổi, t vấn cho bà mẹ về cách nuôi trẻ, đặc biệt
khi trẻ bị SDD.
- Tìm hiểu khó khăn, v ớng mắc trong CSDD của
các bà mẹ.
I. Kü n¨ng cña CTV (tiÕp)
I. Kü n¨ng cña CTV (tiÕp)
- Sö dông TP giµu chÊt dinh d ìng s½n cã
- Chia sÎ, truyÒn ®¹t kiÕn thøc thùc hµnh CSDD
-
Gióp bµ mÑ hiÓu vµ kh¾c phôc khã kh¨n trong
thùc hµnh CSDD.
Kỹ năng của CTV (tiếp)
Kỹ năng của CTV (tiếp)
2. Có kỹ năng giao tiếp, trao đổi và chia sẻ về
những nội dung DD thiết yếu để bà mẹ hiểu và
thực hành tại gia đình.
Qua các lớp tập huấn, đa số CTVDD đã đ ợc
trang bị các kỹ năng truyền thông, những hiểu biết,
thực hành DD cần thiết.
Tuy vậy, kỹ năng truyền thông cộng đồng
cần đ ợc nâng cao hơn về chất l ợng để tăng hiệu
quả các hoạt động DD tại CĐ.
*
*
Các kỹ năng truyền đạt - giao tiếp - chia
Các kỹ năng truyền đạt - giao tiếp - chia
sẻ chính gồm:
sẻ chính gồm:
1. Kỹ năng lắng nghe, cảm thông với bà mẹ.
2. Kỹ năng đặt câu hỏi sao cho dễ hiểu, dễ đ ợc bà
mẹ chấp nhận.
3. Kỹ năng trao đổi, khuyên nhủ bà mẹ mật cách
thực tế, phù hợp hoàn cảnh, điều kiện gia đình.
4. Kỹ năng sử dụng tài liệu truyền thống, tranh lật.
5. Kỹ năng tổ chức thảo luận nhóm.
II
II
. Truyền thông DD đ ợc tiến hành ở đâu ?
. Truyền thông DD đ ợc tiến hành ở đâu ?
ở bất kỳ nơi nào, thời gian nào khi bà mẹ có ĐK
tham gia.
Hoạt động này có thể tiến hành với từng bà mẹ
hoặc với một nhóm bà mẹ:
- Khi đi làm, khi đi chợ: cùng bà mẹ trao đổi về
một vấn đề DD mà bà mẹ đang băn khoăn, tìm hiểu
và đ a ra những lời khuyên thích hợp.
- Khi gặp phụ nữ có thai trên đuờng, trong
cuộc họp, đám giỗ, đám c ới:
Có thể trao đổi kinh nghiệm về cách chăm sóc
thai sản, chăm sóc cách ăn uống của bà mẹ và đứa
con sau này.
II
II
. Truyền thông DD đ ợc tiến hành ở đâu ?
. Truyền thông DD đ ợc tiến hành ở đâu ?
Trong các ngày cân trẻ: T vấn cho bà mẹ cách
cho trẻ ăn, cùng bà mẹ tìm ra cách giải quyết
những khó khăn, v ớng mắc, lúng túng vủa họ khi
nuôi trẻ, đặc biệt khi phát iện trẻ bị SDD.
Trong dịp bà mẹ đ a con đi khám, đi cân hàng
tháng: Tập hợp các bà mẹ nói về một chủ đề
CSDD, chỉ định một vài bà mẹ nói về KN tốt của
mình, bàn bạc thảo luận, rút ra cách thực hành
tốt.
Truyền thông DD đ ợc tiến hành ở đâu ?
Truyền thông DD đ ợc tiến hành ở đâu ?
Nh vậy, CTV có thể tìm thấy nhiều cơ hội để tiến
hành truyền thông DD.
Trên thực tế, CTV cũng nh các đối t ợng đều bận
rộn cho cuộc sống, cách thiết thực nhất là tận
dụng các cơ hội gặp gỡ để giúp các bà mẹ hiểu
thêm về thực hành DD.
Khi bạn biết lắng nghe, biết trân trọng cũng nh
biết đồng cảm, chia sẻ với bà mẹ, có nghĩa là
bạn đang truyền thông tốt và bạn là một CTV
làm việc có hiệu quả.
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
1. T vấn dinh d ỡng:
1.1. Giúp bà mẹ hiểu và giải quyết khó khăn, thắc mắc
- T vấn là quá trình trao đổi giúp đối t ợng thấy đ ợc điều
sai lầm và tìm cách khắc phục. T vấn là trao đổi thông
tin 2 chiều. Đối với CTVDD, t vấn là giúp bà mẹ nói về
những khó khăn, v ớng mắc của bản thân.
- CTV biết lắng nghe để hiểu, thông cảm h ớng dẫn
cách giải quyết. T vấn DD còn có nghĩa là CTV trao đổi
những hiểu biết mới với các bà mẹ giúp họ tăng hiểu
biết và tự quyết định cách CS, nuôi d ỡng con cái tốt
hơn
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
1.2. Ví dụ về buổi t vấn tốt:
Bé Sơn đã 24 tháng tuổi, bé rất l ời ăn và gầy gò. Mẹ
Sơn đ a bé đi cân và muốn đ ợc CTV t vấn. Tại điểm cân trẻ,
mẹ Sơn chăm chú nhìn CTV lặng lẽ cân trẻ, chấm biểu đồ,
bà cảm thấy thực sự lo lắng và hoang mang.
Khi đến l ợt bé Sơn, CTV vui vẻ chào đón, giải thích
việc cân trẻ, cách so sách với cân nặng tháng tr ớc, giải
thích về "con đ ờng sức khoẻ" trên biểu đồ. CTV yêu cầu mẹ
Sơn cùng giúp cân bé. CTV đọc to số cân của bé và vừa
chấm biểu đồ vừa giải thích cho ng ời mẹ biết "Cháu Sơn có
tăng cân nh ng tăng không đ ợc nh cân nặng mà tuổi cháu
cần có "
Thế cháu Sơn ăn uống ra sao?".
Ng ời mẹ t ờng thuật lại
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
CTV chú ý lắng nghe và nói: " Mẹ Sơn nấu cho bé
ăn thế là đúng rồi, nh ng cần phải làm tốt hơn".
CTV dựa vào những lời giải thích của bà mẹ để ra
những lời khuyên cụ thể, trao đổi với bà mẹ về cách nấu ăn
bổ sung cho trẻ, những kiến thức nuôi con.
CTV yêu cầu bà mẹ nhắc lại những b ớc vừa đ ợc h
ớng dẫn, CTV lắng nghe và bổ sung khi ng ời mẹ kể thiếu,
kể ch a đủ.
Sau đó CTV có kế hoạch thăm gia đình bé trong
vòng 2 tuần tới để xem tận nơi và sẽ cùng trao đổi cụ thể
hơn về cách nuôi trẻ. CTV vui vẻ chào mẹ Sơn tr ớc khi chia
tay.
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
Trên đây, là VD về một buổi truyền thông đạt kết quả
tốt, bởi vì:
1. CTVDD:
+ Tạo không khí tiếp xúc vui vẻ, thoải mái cho ng ời
mẹ và trẻ.
+ Tr ớc khi làm điều gì, nên giải thích cặn kẽ.
+ Biết cách đặt câu hỏi cho đối t ợng.
+ Biết lắng nghe.
+ Cần khuyến khích ng ời mẹ.
+ Đ a ra những b ớc tiến hành cụ thể giúp bà mẹ thực
hiện dễ dàng.
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
2. Trạng thái bà mẹ sau buổi nói chuyện:
+ Tự tin hơn.
+ Cố gắng làm theo điều mới đ ợc biết.
+ Nhớ những b ớc cụ thể vừa đ ợc biết.
+ Thấy thoải mái, thân mật khi gặp CTV lần
sau.
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
1.3. Nh vậy, để trở thành ng ời t vấn tốt, CTV cần
làm gì?
1.3.1. Bắt đầu từ những băn khoăn v ớng mắc của
đối t ợng.
+ Khuyến khích đối t ợng kể về những gì khó
khăn, v ớng mắc, về CSDD cho bản thân, cho
con trẻ.
+ Lắng nghe để hiểu rõ vấn đề, hoàn cảnh
của bà.
+ Đặt câu hỏi nhẹ nhàng, dễ hiểu, sát với
những gì bà mẹ quan tâm, l u ý rằng không ai
hiểu rõ đối t ợng bằng chính bản thân họ.
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
1.3.2. Tạo không khí thoải mái, tin cậy khi tiếp xúc.
+ Luôn luôn khuyến khích bà mẹ, tạo cho họ thấy
rằng họ hoàn toàn có khả năng để chăm sóc tốt
hơn cho bản thân và cho gia đình.
+ Khuyến khích những điều tốt mà bà mẹ làm đ
ợc, tôn trọng, không chì trích.
1.3.3. Giúp bà mẹ tự nhận ra sai lầm, tự nhận ra vấn
đề khó khăn cần khắc phục.
1.3.4. Giúp bà mẹ tiếp thu những hiểu biết mới và
thực hiện theo.
+ Giải thích rõ ràng bằng từ ngữ đơn giản, bằng ví
dụ tại địa ph ơng. Không dùng từ qúa xa lạ với bà
mẹ.
III. P
III. P
h ơng pháp truyền thông
h ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
1.3.5. Biết khuyến khích, động viên, khêu gợi để bà
mẹ tự nhận ra v ớng mắc và có dự định cụ thể để
giải quyết vấn đề.
+ Có nh vậy thì cách giải quyết vấn đề sẽ
pghù hợp với v ớng mắc và hoàn cảnh hiện có
của đối t ợng.
+ Khuyến khích bà mẹ đ a ra các b ớc cụ thể
để giải quyết v ớng mắc trong thời gian nhất định.
III. ph ơng pháp truyền thông
III. ph ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
1.3.6. Luôn luôn để ý xem bà mẹ có hiểu và phản
ứng nh thế nào với những điều đ ợc t vấn để có
điều chỉnh thích hợp.
+ Tỏ thái độ hiểu biết, thông cảm với bà mẹ.
Yêu cầu bà mẹ nhắc lại những gì đ ợc t vấn, lắng
nghe và bổ sung cho đúng để ghi nhớ và thực
hành.
+ Cần đảm bảo rằng cộng tác viên và bà mẹ
hiểu biết lẫn nhau.
6. Tạo ra không khí phấn khởi, vui vẻ, thân thiện
giữa bà mẹ và CTV sau khi t vấn.
III. ph ơng pháp truyền thông
III. ph ơng pháp truyền thông
(T vấn dinh d ỡng)
(T vấn dinh d ỡng)
* Tóm lại, để t vấn DD tốt, CTV cần:
+ Biết lắng nghe đối t ợng.
+ Tạo không khí tin cậy.
+ Biết đặt câu hỏi.
+ Biết giải thích rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
+ Đảm bảo sự hiểu biết lẫn nhau giữa CTV
và bà mẹ.
2.
2.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng.
Thăm gia đình là dịp tốt để CTV hiểu đ ợc hoàn
cảnh, thực tế CDD của gia đình
Từ đó t vấn cách giải quyết thích hợp nhằm nâng
cao chất l ợng CSDD tại gia đình.
Ưu tiên thăm gia đình đối t ợng có trẻ SDD và đối
t ợng là phụ nữ không tăng cân trong thời gian
mang thai.
Việc thăm gia đình có hiệu quả khi đối t ợng sẵn
sàng đón tiếp CTV, thời gian thăm gia đình thích
hợp, bà mẹ thấy thoải mái, không g ợng ép khi
tiếp CTV.
2.
2.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng.
2.1. Thăm gia đình đối t ợng có lợi ích gì?
+ Biết đ ợc hoàn cảnh thực tế và có trao đổi, khuyến
khích thích hợp.
+ Đối t ợng đỡ ng ợng ngậ, dễ dàng tâm sự riêng t .
+ Đối t ợng hấy tự tin, thoải mái và có thể giãi bày
nhiều hơn.
+ Cơ hội cho cộng tác viên tiếp xúc các thành viên
khác trong gia đình.
+ Tận mắt thấy đ ợc việc thực hành CSDD của gia
đình, CTV có thể h ớng dẫn và minh hoạ cụ thể.
2.
2.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng
(tiếp).
(tiếp).
2.2. Gia đình đối t ợng nào cân u tiên đi thăm?
+ Gia đình có trẻ bị ốm/bệnh.
+ Bà mẹ không đ a trẻ đi cân đều đặn.
+ Gia đình có trẻ suy dinh d ỡng.
+ Phụ nữ có thai không tăng cân đủ.
+ Gia đình nghèo có trẻ d ới 5 tuổi.
+ Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt, có ng ời
ốm/bệnh.
2.
2.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng (tiếp).
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng (tiếp).
2.3. Tiến hành một buổi thăm gia đình nh thế nào?
Thăm gia đình là thời gian mà CTV và bà mẹ có thể nói chuyện
thân tình về CSDD.
- Bắt đầu bằng:
+ Câu hỏi thăm SK của gia đình
+ Tình hình ăn uống, đặc biệt thức ăn cho trẻ: VD câu hỏi "chị
nấu thức ăn gì cho trẻ ngày hôm sau"
-
Quan sát gia đình:
+ Nhà cửa, vận dụng, sinh hoạt để có những nhận định ban
đầu về điều kiện CSDD của gia đình.
- Lắng nghe và xác định vấn đề khó khăn trong CSDD của gia
đình.
- Sử dụng các tài liệu truyền thông hỗ trợ nh : tờ gấp, tranh lật để
tăng hiệu quả của t vấn.
- Sử dụng biểu đồ tăng tr ởng để minh hoạ cho vấn đề theo rõi cân
nặng và CS ăn uống, phòng bệnh cho trẻ.
2.
2.
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng (tiếp).
Ph ơng pháp thăm gia đình đối t ợng (tiếp).
2.4. Có cần phải ghi chép khi đi thăm gia đình đối t ợng không?
CTV không thể thăm hết các gia đình đối t ợng trong diện
phụ trách. Việc ghi chép giúp xác định đ ợc những gia đình đối t
ợng u tiên để lập kế hoạch thăm hỏi. Việc ghi chép là cần thiết
để ghi nhận những tiến bộ sau mỗi lần thăm gia đình đối t ợng.
Tóm lại, để thăm gia đình đối t ợng hiệu quả, CTV cần:
+ Thăm gia đình vào thời gian, hoàn cảnh thích hợp với
bà mẹ.
+ Biết lắng nghe ý kiến của bà mẹ.
+ Biết đặt câu hỏi.
+ Giải thích rõ ràng, cặn kẽ, dùng từ đơn giản.
+ Sự hiểu biết lẫn nhau giữa cộng tác viên và bà mẹ.
+ Ghi chép đầy đủ.
3.
3.
Ph ơng pháp đặt các câu hỏi.
Ph ơng pháp đặt các câu hỏi.
- Bà mẹ sẽ tiếp thu tốt nhất khi CTV h ớng dẫn họ
tìm ra cách giải quyết những khó khăn, v ớng mắc
đang đ ợc quan tâm:
- CTV biết đ ợc nhu cầu thông tin của bà mẹ khi đặt
những câu hỏi thích hợp.
- Nếu biết hỏi các câu hỏi thích hợp, CTV sẽ đ ợc
những thông tin đúng, tin cậy để từ đó có h ớng dẫn
tốt cho bà mẹ.