GIỚI THIỆU LUẬT CẠNH TRANH VIỆT NAM
Quá trình soạn thảo Luật Cạnh tranh
Từ năm 2000
Luật cạnh tranh được thông qua tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá 11 từ ngày
03 tháng 12 năm 2004.
Luật cạnh tranh sẽ chính thức có hiệu lực 1/7/2005.
Ý nghĩa của Luật cạnh tranh
Điều tiết nền kinh tế thị trường.
Kiểm sốt độc quyền.
Tạo lập và duy trì một mơi trường kinh doanh bình đẳng
Nội dung của Luật cạnh tranh
Luật cạnh tranh gồm 6 chương 123 điều
Chương 1: Những quy định chung
Chương 2: Kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh
Chương 3: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
Chương 4: Cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng
cạnh tranh
Chương 5: Điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
Chương 6: Điều khoản thi hành
Phạm vi điều chỉnh
Hành vi hạn chế cạnh tranh
Hành vi cạnh tranh khơng lành mạnh
Trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
Hành vi hạn chế cạnh tranh
Thoả thuận hạn chế cạnh tranh
Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền
Tập trung kinh tế
Thoả thuận hạn chế cạnh tranh
1.
Ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
2.
Phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung ứng hàng hoá dịch vụ
3.
Hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ
4.
Hạn chế phát triển kỹ thuật công nghệ, hạn chế đầu tư
5.
Áp đặt điều kiện ký kết hợp đồng hoặc buộc phải chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan
Thoả thuận hạn chế cạnh tranh (tiếp)
6.
Ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
7.
Loại bỏ khỏi thị trường doanh nghiệp không phải là các bên của thoả thuận
8.
Thông đồng để một hoặc các bên của thoả thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá dịch vụ (Điều
8- Luật cạnh tranh).
Khi nào một thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm?
1-5 (thị phần kết hợp trên thị trường liên quan > 30%)
6-8
Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và vị trí độc quyền
Vị trí thống lĩnh thị trường?
- Đối với 1 doanh nghiệp (> 30%) hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một các đáng
kể.
Đối với một nhóm doanh nghiệp (50, 65, 75%)
Vị trí độc quyền?
Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh bị cấm
1.
Bán dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
2.
Áp đặt giá mua hoặc giá bán bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách
hàng.
3.
Hạn chế sản xuất hoặc phân phối, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật công nghệ
4.
Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau cho giao dịch như nhau tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh
5.
Áp đặt điều kiện ký kết hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận nghĩa vụ không liên quan đến
đối tượng của hợp đồng
6.
Ngăn cản tham gia thị trường của đối thủ mới
Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
Các hành vi trên
Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng
Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao
kết mà khơng có lý do chính đáng
Tập trung kinh tế (>50%)
Sáp nhập doanh nghiệp
Hợp nhất doanh ngiệp
Mua lại doanh nghiệp
Liên doanh giữa các doanh nghiệp (điều 19)
Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
Xâm phạm bí mật kinh doanh
Ép buộc trong kinh doanh
Gièm pha doanh nghiệp khác
Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh
Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
Phân biệt đối xử trong hiệp hội
Bán hàng đa cấp bất chính
Quy trình điều tra vụ việc cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh
Đơn khiếu nại
Cơ quan QLCT phát hiện có dấu hiệu vi phạm
Cơ quan QLCT
Phân công điều tra viên
Điều tra sơ bộ
Báo cáo/khuyến nghị kết thúc điều tra sơ bộ
Nội dung điều tra:
•
•
•
Thủ trưởng CQ QLCT
Thị trường liên quan
Thị phần của các bên bị điều tra
Thu thập chứng cứ liên quan đến hành vi vi
phạm
Đình chỉ điều tra
Điều tra chính thức
Điều tra viên thực hiện điều tra
Báo cáo điều tra
Thủ trưởng CQ QLCT
Cơ sở tiến hành điều tra vụ việc cạnh tranh
1.
Ьn khiếu nại của tổ chức, cá nhân cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của họ
bị xâm hại do hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh
2.
Cơ quan qun lý cạnh tranh phát hiện có dấu hiệu vi phạm các quy định của
Luật cạnh tranh.
Căn cứ để Cơ quan QLCT cho rằng có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh
1.
Sự biến động bất thường về gi¸;
2.
Sự biến động bất thường về cấu trúc thị trường;
3.
Khả năng cạnh tranh bị cản trở, bị hạn chế bị bóp mÐo
4.
Vị trí thống lĩnh thị trường bắt đầu bị lạm dụng;
Điều tra sơ bộ/Báo cáo điều tra sơ bộ
Trong thời hạn 30 ngày, điều tra viên được phân công thụ lý vụ việc phải hoàn
thành điều tra sơ bộ và kiến nghị Thủ trưởng cơ quan QLCT ra một trong các
quyết định sau:
Đình chỉ cuộc điều tra
Mở cuộc điều tra chính thức
Điều tra chính thức
Nội dung điều tra chính thức:
Đối với hành vi hạn chế cạnh tranh, nội dung điều tra bao gồm:
a. Xác định thị trường liên quan;
b. Xác định thị phần trong thị trường liên quan của bên bị điều tra;
c. Thu thập và phâ tích chứng cứ về hành vi vi phạm.
Đối với các hành vi cạnh tranh không lành mạnh, điều tra viên phải xác định căn cứ cho rằng
bên bị điều tra đã hoặc đang thực hiện hành vi vi phạm .
Xỏc nh th trng liờn quan
Thị trờng liên quan bao gồm thị trờng sn phẩm liên quan và thị trờng địa lý liên
quan.
Xác định thị trường liên quan
Thị trường liên quan: mạng điện thoại di dộng của Việt Nam
Thị trường sản phẩm: thuê bao di dộng
Thị trường địa lý: tồn quốc
STT
1
2
3
4
Cơng ty
Vinaphone
Viettel
MobiFone
S-Fone
Tổng
Số lượng
Thị phần
3.000.000
600.000
2.700.000
350.000
45,1
9,0
40,6
5,3
6.650.000
100,0
Thị phần mạng điện thoại di động của
Việt Nam
S-Fone
5%
MobiFone
41%
Vinaphone
45%
Viettel
9%
Quyền của Bên bị điều tra
Đưa ra tài liệu, đồ vật; được biết về tài liệu, đồ vật mà bên khiếu nại hoặc cơ quan quản lý
cạnh tranh đưa ra;
Tham gia phiên điều trần;
Yêu cầu thay đổi điều tra viên, thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;
Uỷ quyền cho luật sư tham gia tố tụng cạnh tranh;
Yêu cầu mời người làm chứng;
Đề nghị cơ quan quản lý cạnh tranh trưng cầu giám định.
Kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh
Quyền của Bên khiếu nại
Các quyền giống như Bên bị điều tra;
Kiến nghị Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh áp
dụng biện pháp ngăn chặn hành chính liên quan đến vụ việc cạnh tranh.
Nghĩa vụ của Bên bị điều tra, Bên khiếu nại
Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những chứng cứ cần thiết;
Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh
tranh;
Thi hành quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh
tranh.